Hoạt động 1: Cặp/ Nhóm.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ cho học sinh mỗi nhóm hoàn thành bảng sau :
Đai
độ cao
|
Đặc điểm
Khậu
|
Lớp phủ
thổ nhưỡng
|
Lớp phủ SV
|
Ý nghĩa kinh tế
|
|
|
|
|
|
+ Nhóm 1:
- HS các nhóm thảo luận hoàn thành bảng. GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung .
- GV sửa chữa , bổ xung, chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 2: Cặp/ Nhóm.
- GV hướng dẫn hs lập bảng so sánh đặc điểm của 3 miền địa lí tự nhiên.Sau đó GV chia nhóm phân tìm hiểu theo các ý sau:
. Phạm vi, đặc điểm chung, địa hình, khí hậu, sông ngòi, thổ nhưỡng, sinh vật, khoáng sản và những hạn chế?
+ Nhóm 1: Tìm hiểu miền Bắc và Đông Bắc bắc bộ.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- HS thảo luận theo phiếu học tập mà GV phát, sau đó đại diện các nhóm trình bày nội dung thảo luận. Các nhóm khác có thể nhận xét, bổ sung.
- GV tổng kết và treo nội dung chuẩn đã chuẩn bị vào giấy. Sau khi chuẩn kiến thức GV hỏi các câu hỏi phụ và yêu cầu các HS trả lời.
- GV giải thích và chốt ý. (bảng phụ lục).
+ Vị trí địa lí và đặ điểm địa hình có ảnh hưởng ntn tới khí hậu và thuỷ văn của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
+ Vì sao có sự giảm sút của gió Đông Bắc ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ?
+ Vì sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo với 2 mùa mưa ,khô rõ rệt ?
|
3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao.
Thiên nhiên nước ta có 3 đai cao:
a. Đai nhiệt đới gió mùa :
- Độ cao: +Miền Bắc dưới 600-700m
+Miền Nam 900-1000m.
- Khí hậu : Mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi từ khô đến ẩm ướt.
- Thổ nhưỡng: +Nhóm đất phù sa chiếm 24%diện tích.
+Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp >60% diện tích : feralit đỏ vàng,nâu đỏ.
- Sinh vật :+Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh với 3 tầng cây gỗ, động vật đa dạng.
+Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh ,rừng nửa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới khô.
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
- Độ cao : + Miền Bắc 600-700m lên đến 2600m.
+Miền Nam 900-100m lên 2600m.
- Khí hậu : mát mẻ , mưa nhiều , độ ẩm tăng.
+Độ cao 600-700m đến 1600-1700m hình thành rừng cận nhiệt đới lá rộng
và lá kim trên đất fealit có mùn.
+>1600-1700m hình thành đất mùn rừng phát triển kém đã xuất hiện các loài cây ôn đới .
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi.
- Độ cao từ 2600m trở lên .
- Khí hậu ; có tính chất khí hậu ôn đới ( t0<50C _ <150C)
- Thổ nhưỡng : chủ yếu đất mùn thô.
- Sinh vật : các loài thực vật ôn đới : đỗ quyên ,lãnh sam ,thiết sam.
4. Các miền địa lí tự nhiên.
a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
|