* Hoạt động 1: Cặp/ Nhóm
- Bước 1: GV treo bản đồ địa hình Việt Nam (có thể sử dụng at lát địa lí 12). Sau đó yêu cầu HS xác định vị trí các dãy núi, đỉnh núi và các dòng sông trên bản đồ địa hình Việt Nam.GV chia lớp làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
+ Nhóm 1: Xác định vị trí các dãy núi.
+ Nhóm 2: Xác định vị trí các đỉnh núi.
+ Nhóm 3: Xác định vị trí các dòng sông.
- Bước 2: HS quan sát bản đồ treo tường hoặc sử dụng at lát địa lí Việt Nam để làm bài tập theo yêu cầu của GV. Sau đó GV gọi đại diện các nhóm lên chỉ trên bản đồ. Các nhóm khác bổ sung.
- Bước 3: GV nhận xét. Tổng kết.
* Hoạt động 2: Cá nhân/ Cả lớp.
- Bước 1: GV yêu cầu HS trên cơ sở đã có lược đồ khung Việt Nam điền các nội dung: các cánh cung, các dãy núi, các đỉnh núi.
- Bước 2: HS làm việc độc lập, điền các nội dung theo yêu cầu vào lược đồ trống Việt Nam.
- Bước 3: GV kiểm tra phần làm của một số HS. Sau đó nhận xét và đặt câu hỏi sau: Nhận xét đặc điểm địa hình, khí hậu – thủy văn, thổ nhưỡng – sinh vật.
|
1. Bài tập 1.
a. Các dãy núi, cao nguyên.
- Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Hoành Sơn. Bạch Mã: các các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Chiều.
- Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sìn Chải, Sơn La, Mộc Châu.
- Các cao nguyên ba dan: Đăk Lăk, Plây Ku, Mơ Nông, Di Linh.
b. Các đỉnh núi.
- Phanxipăng: 3143m, Khoan La San: 1853m, Pu Hoạt: 2452m, Tây Côn Lĩnh: 2419m, Ngọc Linh: 2598m, Pu Xai Lai Leng: 2711m, Rào Cỏ: 2235m, Hoành Sơn: 1046m, Bạch Mã: 1444m, Chư Yang Sin: 2405m, Lang Biang: 2167m.
c. Các dòng sông.
Sông Hồng, sông Chảy, sông Lô, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Hương, sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu.
2. Bài tập 2.
- Vẽ lược đồ trống Việt Nam ( HS tự vẽ ở nhà).
- Điền các nội dung sau lên lược đồ:
+ Các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Chiều.
+ Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã.
+ Các đỉnh núi: Tây Côn Lĩnh, Phanxipăng, Ngọc Linh, Chư Yang sin.
|