intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án địa lý 12 - bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

Chia sẻ: Linh Ha | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

399
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ tình hình suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật ở nước ta, tình trạng suy thoái và hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta. Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tài nguyên sinh vật, sự suy thoái tài nguyên đất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án địa lý 12 - bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

  1. Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên Giáo án địa lý 12 - Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên I. Mục tiêu: Sau bài học, giáo viên giúp học sinh hiểu: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ tình hình suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật ở nước ta, tình trạng suy thoái và hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta. Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tài nguyên sinh vật, sự suy thoái tài nguyên đất. Biết được các biện pháp của nhà nước nhằm bảo vệ tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật và các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng liên hệ thực tế về các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất. - Phân tích được bảng số liệu. II. phương tiện dạy học: - Hình ảnh về các hoạt động chặt phá, phát đốt rừng, hậu quả của mất rừng, làm suy thoái đát và môi trường. - Hình ảnh về các loài chim, thú quý cần bảo vệ. - Atlat địa lí Việt Nam.
  2. - Bản đồ hình thể Việt Nam. III. Hoạt động dạy và học: A. ổn định tổ chức: ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... .................... B. Kiểm tra miệng: Câu 1: Thu một số bài thực hành để chấm. Khởi động: GV nêu vấn đề: Tại sao người ta chỉ trồng cà phê ở vùng Tây Nguyên mà không trồng ở đồng bằng sông Hồng và ngược lại? Tai sao người Mông ở Lào Cai lại phải làm ruộng bậc thang để trồng lúa? Tại sao nước ta phải quy định kích thước mắt lưới trong đánh bắt hải sản?
  3. GV: Trong quá trình sản xuất và đời sống, vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ các nguồn tài nguyên bao giờ cũng được đặt ra với tất cả tính chất nghiêm trọng và hầu như không có sự thay đổi của nó. Hoạt động của giáo viên và Nội dung chính học sinh Hoạt động 1: Phân tích sự biến 1) Sử dụng và bảo vệ tài nguyên động diện tích rừng. sinh vật: Hình thức: Cặp. Bước 1: GV đưa câu hỏi, yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời. Các HS thuộc số 1, 2: Quan sát bảng 17.1, hãy nhận xét sự biến độngtổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng. Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi trên. (Nguyên nhân do: Khai thác thiếu hợp lí và diện tích rừng trồng không nhiều nên diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng
  4. giảm sút. Từ năm 1990 cùng với các biện pháp bảo vệ rừng và đẩy amnhj công tác trồng rừng nên diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng đã tăng lên nhanh chóng). Các HS thuộc số 3, 4: Đọc SGK mục 1.a, kết hợp hiểu biết của bản thân hãy: - Nhận xét sự thay đổi của diện tích rừng giảm. - Một khu rừng trồng và một khu rừng tự nhiên có cùng độ che phủ thì rừng nào có sản lượng gõ cao hơn? - Hãy nêu ý nghĩa về kinh tế, về môi trường của việc bảo vệ rừng. Cho biết những quy định của nhà nước về bảo vệ và phát a) Tài nguyên rừng: triển của rừng? - Rừng của nước ta đang được Bước 2: Hai HS cùng bàn bạc phục hồi. Năm 1983 tổng diện trao đổi để trả lời câu hỏi.
  5. Bước 3: Đại diện HS trình bày tích rừng là: 7,2 triệu ha, năm trước lớp, các HS khác nhận xét, 2006 tăng lên thành 12,1 triệu bổ sung, GV nhận xét phần trình ha. Tuy nhiên tổng diện tích bày của HS và bổ sung kiến rừng và tỉ lệ che phủ rừng năm thức. 2006 vẫn thấp hơn năm 1943. Chuyển ý: Mặc dù tổng diện tích - Chất lượng rừng bị giảm sút, rừng đang tăng lên nhưng chất diện tích rừng giảm. lượng rừng vẫn bị suy giảm vì * ý nghĩa của việc bảo vệ tài diện tích rừng tăng chủ yếu là nguyên rừng: rừng mới trồng và chưa đến tuổi - Về kinh tế: Cung cấp gỗ, dược khai thác. Suy giảm diện tích phẩm, phát triển du lịch sinh rừng là nguyên nhân cơ bản dẫn thái. tới suy giảm tính đa dạng sinh - Về môi trường: Chống xói học và suy thoái tài nguyên đất. mòn đất, tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt, điều hòa khí quyển,... * Biện pháp bảo vệ: - Đối với rừng phòng hộ: Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuoi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trồng, đồi trọc
  6. - Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quóc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. - Đối với rừng sản xuất: Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng. Nhà nước đã tiến hành giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự suy b) Đa dạng sinh học: giảm tính đa dạng sinh học và vấn đề sử dụng, bảo vệ tài (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục) nguyên đất. Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV nêu khái niệm đa dạng sinh học là sự phong phú, muôn hình, muôn vẻ của các loài sinh vật bao gồm toàn bộ các gen, các loài và các hệ sinh thái.
  7. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. (Xem phiếu học 2) Sử dụng và bảo vệ tài nguyên tập phần phụ lục) đất: Nhóm 1: Làm phiếu học tập số 1. Nhóm 2: Làm phiếu học tập số 2. GV gợi ý: Quan sát hình 17.2 để nhận xét sự suy giảm đa dạng sinh học. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục) GV đặt thêm câu hỏi cho các nhóm: - Dựa vào bản đồ Du lịch trang 20 Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể
  8. tên các vườn quốc gia ở nước ta? - Kể tên một số loài động vật được ghi vào sách đỏ Việt Nam? (Hổ, bò xám, bò tót, trâu rừng, sếu đầu đỏ, gà lam màu 3) Sử dụng và bảo vệ tài nguyên trắng,...). khác: - Người dân ở địa phương em đã làm gì để cải tạo đất nông (Xem thông tin pản hồi ở phần phụ lục) nghiệp? Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác ở nước ta: Hình thức: Cả lớp. GV kẻ bảng (xem phiếu học tập ở phần phụ lục) và hướng dẫn HS cùng trao đổi trên cơ sở câu hỏi. - Hãy nêu tình hình sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước ở nước ta. Giải thích nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường nước. ( Do
  9. nguồn nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt và dư lượng phân bón, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp) - Hãy nêu tình hình sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch ở nước ta? - Tại sao phải đẩy mạnh phát triển du lịch sinh thái? (Phát triển du lịch sinh thái sẽ khai thác tốt những quần thể môi trường sinh thái rộng lớn và đặc sắc mà thiên nhiên đã ban tặng, thúc đẩy du lịch phát triển, tăng thu nhập quốc dân. Phát triển du lịch sinh thái còn là biện pháp hiệu quả để bảo vệ môi trường). IV. Đánh giá: Câu 1: Một trong những nhân tố cơ bản nào làm cho giới sinh vật nước ta có tính đa dạng cao là: A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
  10. B. Nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động thực vật. C. Địa hình đa dạng, phân hóa phức tạp. D. Có nhiều loại đất. Câu 2: Trong những năm gần đây, diện tích rừng nước ta có xu hướng: A. Tăng về diện tích nhưng vẫn suy thoái về chất lượng. B. Giảm về diện tích nhưng tăng về chất lượng. C. Giảm cả về diện tích và chất lượng. D, Không biến động. Câu 3: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, theo quy hoạch phải nâng cao độ che phủ rừng nước ta lên: A. 30 - 35% C. 45 - 50% B. 40 - 45% D. 50 - 55% Câu 4: Vườn quốc gia nào sau đây không phải là khu dự trữ sinh quyển thế giới? C. Xuân Thủy A. Cát Bà B. Cúc phương D. Cát Tiên V. Hoạt động nối tiếp:
  11. Làm câu hỏi 1, 2, 3 SGK. Liên hệ thực tế tác động của con người đến sinh vật ở địa phương em. Mỗi HS phải làm gì đối với vấn đề này. VI. Phụ lục: Phiếu học tập 1: Nhiệm vụ: Đọc SGK mục 1.a, bảng 17.2, kết hợp với hiểu biết của bản thân, hãy hoàn thiện sơ đồ sau về biểu hiện sự suy giảm tính đa dạng sinh học, nguyên nhân, biện pháp bảo vệ sinh học của nước ta. Suy giảm đa dạng sinh  Nguyên nhân học  Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học Thông tin phản hồi 1: Nguyên nhân Suy giảm đa dạng sinh học - Khai thác quá mức làm - Giới sinh vật nước ta có  thu hẹp diện tích rừng tự tính đa dạng sinh học cao. nhiên và làm nghèo tính - Số lượng loài thực vật và đa dạng của sinh vật. động vật đang bị suy giảm
  12. - Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Trong số 1460 đặc biệt là làm ô nhiễm loài thực vật, có 500 loài bị nguồn nước làm nguồn mất dần (chiếm 3%) thủy sản nước ta bị giảm sút rõ rệt.   Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học - Xây dựng hệ thống vườn Quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. - Ban hành " Sách đỏ Việt Nam" - Quy định khai thác về gỗ, động vật, thủy sản. Phiếu học tập 2: Đọc SGK mục 3.b, kết hợp với hiểu biết của bản thân, hãy hoàn thiện sơ đồ sau về hiện trạng sử dụng đất suy thoái với tài nguyên đất, biện pháp bảo vệ tài nguyên đất của nước ta. Suy thoái tài nguyên  Hiện trạng sử dụng đất đất 
  13. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất - Đối với đất vùng đồi núi. - Đối với đất nông nghiệp Phiếu học tập 3: Nhiệm vụ: Đọc mục 3 SGK, hãy nêu tính sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước, khoáng sản và tài nguyên du lịch của nước ta. Tình hình sử dụng Các biện pháp bảo Tài nguyên vệ Tài nguyên nước Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên du lịch Thông tin phản hồi 2: Suy thoái tài nguyên đất Hiện trạng sử dụng đất - Năm 2005, đất sử dụng trong  - Diện tích đất trồng, đồi trọc
  14. nông nghệp của nước ta chỉ có đã giảm mạnh nhưng diện khoảng 9,4 triệu ha, chiếm hơn tích đất đai bị suy thoái vẫn 28% tổng diện tích đất tự còn rất lớn. nhiên. - Cả nước có khoảng 9,3 triệu - Bình quân đất nông nghiệp ha đất bị đe dọa sa mạc hóa tính theo đầu người là 1,2 ha. (Chiếm 28% diện tích đất đai) Khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng và miền núi không nhiều.   Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất - Đối với đất vùng đồi núi.: + áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lí: Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo hàng. + Cải tạo đất hoang, đồi trọc: bằng các biện pháp kết hợp. Bảo vệ rừng và đất rừng, ngăn chặn nạn du canh, du cư. - Đối với đất nông nghiệp: + Do diện tích ít, nên cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích. + Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác sử
  15. dụng đất hợp lí, chống bạc màu, glây hóa. + Bón phân, cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất. Thông tin phản hồi 3: Tình hình sử dụng Các biện pháp bảo vệ Tài nguyên nguyên Tình trạng thừa nước gây Sử dụng hiệu quả, tiết Tài nước lũ lụt vào mùa mưa, thiếu kiệm tài nguyên nước gây hạn hán vào nước, đảm bảo cân bằng và phòng chống mùa khô. - Mức độ ô nhiễm môi ô nhiễm nước. trường nước ngày càng tăng nguyên - Nước ta có nhiều mỏ Quản lí chặt chẽ việc Tài khoáng sản khoáng sản, nhưng phần khai thác. Tránh lãng nhiều là mỏ nhỏ, phân phí tài nguyên và làm tán nên khó khăn trong ô nhiễm môi trường quản lí khai thác. từ khâu khai thác, vận chuyển tới chế biến khoáng sản.
  16. Tài nguyên du Tình tràng ô nhiễm môi Cần bảo tồn, tôn tạo lịch trường xảy ra ô nhiễm giá trị tài nguyên du điểm du lịch khiến cảnh lịch và bảo vệ môi quan du lịch bị suy thoái. trường du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2