Giáo án Địa lý 8 bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
lượt xem 16
download
Bao gồm các giáo án được tuyển chọn trong bộ sưu tập Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á dành cho bạn đọc tham khảo trong giáo dục và học tập.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Địa lý 8 bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
- Giáo án Địa lý 8 BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á A. MỤC TIÊU- - HS Nắm được các nước ĐNA có sự tăng trưởng kinh tế nhanh nhưng chưa vững chắc. Ngành nông nghiệp vẫn chiếm vai trò chính, tuy nhiên ở một số nước công nghiệp trở thành ngành kinh tế quan trọng. Giải thích được các đặc điểm của kinh tế ĐNA: do đó sự thay đổi trong định hướng và chính sách phát triển kinh tế cho nền kinh tế bị tác động từ bên ngoài, phát triển kinh tế nhưng chưa chú ý đến bảo vệ môi trường. Nông nghiệp vẫn đóng góp tỷ lệ đáng kể trong cơ cấu GDP. - Rèn kỹ năng phân tích bảng số liệu, đọc bản đồ, phân tích các mối liên hệ giữa sự phát triển KT với vấn đề khai thác TNTN và BVMT của các nước ĐNA. - GD ý thức bảo vệ MT sống. B. CHUẨN BỊ: - Bản đồ kinh tế các nước Châu Á. - Tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của các quốc gia trong khu vực ĐNA. C. TIẾN TRÌNH : I. Tổ chức: 8A :........................ 8B : ................................ II. Kiểm tra. (?) Dựa vào lược đồ hình 6.1 và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của khu vực ĐNA. (?)Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước ĐNA tạo thuận lợi, khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước? III. Hoạt động D-H
- Giáo án Địa lý 8 (1) Giới thiệu(Khám phá) Vì sao ngày nay ĐNA được TG biết đến như một khu vực có những thay đổi đáng kể trong KT-XH? HS trình bày 1 phút về những hiểu biết của mình: tốc độ tăng trưởng KT, ngành KT chủ đạo của các nước... GV tóm tắt để dẫn dắt vào bài. (2) Phát triển bài(Kết nối) Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức *HĐ1: Suy nghĩ-cặp đôi-chia sẻ. 1.Nền kinh tế của các nước ĐNA phát triển khá nhanh, song chưa -Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 và vững chắc. phân tích bảng số liệu 16.1(SGK) (?) Hãy chỉ ra sự khác nhau về KT của các nước thời thuộc địa và hiện nay? - Thời thuộc địa nền KT lạc hậu, tập trung vào SX lương thực, phát triển CN khai khoáng để cung cấp nguyên liệu cho ĐQ. - Ngày nay: SX và XK nguyên liệu vẫn chiếm vị trí đáng kể trong nền KT của nhiều nước. (?) NX và giải thích về tốc độ tăng - Nền KT của các nước phát triển khá trưởng KT của một số nước ĐNA? nhanh, tốc độ phát triển KT khá cao. * GV gợi ý HS phân tích bảng số liệu: - Nền KT phát triển chưa vững chắc: (?) NX sự tăng trưởng KT của các tốc độ tăng trưởng GDP không đều, nước qua 2 giai đoạn trước và sau năm MT của KV chưa được chú ý bảo vệ 1997?
- Giáo án Địa lý 8 + Khủng hoảng tài chính 1997 ở Thái trong quá trình phát triển KT (rừng kiệt Lan -> đồng Bạt mất giá -> kinh tế sa quệ, nguồn nước bị ô nhiễm do chất sút, tăng trưởng âm, ảnh hưởng đến phế thải của các nhà máy công các nước khác. nghiệp...) + Việt Nam ít bị ảnh hưởng do kinh tế chưa quan hệ rộng với bên ngoài. (?) Giai đoạn trước năm 1997 nước nào có mức tăng đều, nước nào có mức tăng không đều và tăng, giảm bao nhiêu? (?) Trong năm 1998, những nước nào không có sự tăng trưởng, những nước nào có mức tăng trưởng giảm nhưng không lớn lắm? -> HS trao đổi cặp đôi. - Một số cặp đôi trình bày nội dung thảo luận trước lớp. - GV tóm tắt và chốt lại các ý chính. * GV thuyết trình tích cực: giúp HS giải đáp được các câu hỏi: Nguyên nhân nào dẫn tới sự tăng trưởng KT của các nước trong KV khá nhanh? Vì sao năm 1998 một số nước không có sự tăng trưởng KT hoặc mức độ tăng trưởng thấp? Vì sao nói nền KT của các nước ĐNA phát triển khá nhanh song chưa vững chắc? -> Từ 1990 đến 1996: Kinh tế phát triển nhanh do: + Tận dụng nguồn nhân công rẻ do
- Giáo án Địa lý 8 dân số đông. + Tài nguyên phong phú đặc biệt là khoáng sản. + Có nhiều nông phẩm nhiệt đới (lúa gạo, cao su...) + Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài có hiệu quả. - Năm 1998: tăng trưởng âm do khủng hoảng tài chính. -> Kinh tế phát triển bền vững là kinh tế có chiều hướng tăng, khá ổn định đi đôi với bảo vệ môi trường. -> Để hòa nhập với nền kinh tế thế giới, đẩy nhanh tốc độ phát triển, đảm bảo sự ổn định, bền vững về kinh tế, đòi hỏi các quốc gia ĐNA phải có định hướng, chiến lược phát triển phù hợp với tiềm năng, nhạy bén thời cuộc. *HĐ2: HS làm việc cá nhân/nhóm. -GV chia lớp làm 2 nhóm-> TL. + N1: Dựa vào B16.1 và vốn hiểu biết, nêu NX và giải thích sự tăng giảm tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia và giải thích? + N2: Quan sát H16.1 NX và giải thích sự phân bố của cây lượng thực, cây CN và sự phân bố của ngành luyện
- Giáo án Địa lý 8 kim, chế tạo máy, hóa chất, thực phẩm? - Đại diện các nhóm trình bày 1 phút. Nhóm khác bổ sung. - GV NX, chuẩn xác kiến thức. 2. Cơ cấu KT đang có những thay -> Nông nghiệp: trồng nhiều lúa gạo, đổi. cây công nghiệp nhiệt đới. Phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm quanh năm, nước dồi dào, truyền thống canh tác lâu đời... - Công nghiệp: Khai thác khoáng sản, luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, thực - Cơ cấu KT của các nước ĐNA đang phẩm. Gần biển nên có thuận lợi. thay đổi: giảm tỉ trọng ngành NN, tăng tỉ trọng của ngành CN, DV. - Các ngành kinh tế tập trung chủ yếu tại các vùng đồng bằng và ven biển thuận tiện nhập nguyên liệu, xuất khẩu sản phẩm, lao động tiêu thụ. * GV yêu cầu HS đọc mục tiểu kết - Các ngành SX tập trung chủ yếu ở SGK. Một số HS trình bày tóm tắt vùng đồng bằng, ven biển. Riêng cây những nội dung chính đã học trong bài CN được trồng tập trung trên các cao 1 phút. nguyên.
- Giáo án Địa lý 8 IV. Củng cố (Thực hành/luyện tập) (?) Trình bày tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước ĐNA và giải thích nguyên nhân? (?) ĐNA có những cây công nghiệp, cây lương thực chủ yếu nào? Phân bố ở đâu? (?) Cơ cấu kinh tế của các nước ĐNA đang có sự thay đổi theo hướng nào ? V. Hướng dẫn về nhà (Vận dụng) - Yêu cầu HS sưu tầm các tài lệu viết về sự thay đổi cơ cấu KT của VN từ 1995 đến 2005. - HS làm BT 2 trang 57 SGK. - Chuẩn bị bài 17. Ngày ...................... Soạn đủ bài tuần 20 TTCM
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lý 8 bài 18: Thực hành Tìm hiểu Lào và Campuchia
7 p | 1856 | 68
-
Giáo án Địa lý 8 bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
6 p | 586 | 38
-
Giáo án Địa lý 8 bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam
5 p | 801 | 38
-
Giáo án Địa lý 8 bài 35: Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam
5 p | 776 | 33
-
Giáo án Địa lý 8 bài 14: Đông Nam Á - đất liền và hải đảo
4 p | 612 | 31
-
Giáo án Địa lý 8 bài 27: Thực hành Đọc bản đồ Việt Nam
4 p | 476 | 25
-
Giáo án Địa lý 8 bài 30: Thực hành Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
5 p | 359 | 23
-
Giáo án Địa lý 8 bài 9: Khu vực Tây Nam Á
6 p | 878 | 23
-
Giáo án Địa lý 8 bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á
6 p | 730 | 22
-
Giáo án Địa lý 8 bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
5 p | 710 | 20
-
Giáo án Địa lý 8 bài 44: Thực hành Tìm hiểu địa phương
4 p | 482 | 20
-
Giáo án Địa lý 8 bài 19: Địa hình với tác động của nội, ngoại lực
6 p | 554 | 19
-
Giáo án Địa lý 8 bài 2: Khí hậu châu Á
5 p | 776 | 19
-
Giáo án Địa lý 8 bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất
7 p | 243 | 17
-
Giáo án Địa lý 8 bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
4 p | 497 | 16
-
Giáo án Địa lý 8 bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
5 p | 555 | 15
-
Giáo án Địa lý 8 bài 21: Con người và môi trường địa lí
6 p | 220 | 10
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
6 p | 38 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn