Giáo án Địa lý 8 bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam
lượt xem 45
download
Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo bộ sưu tập giáo án Đặc điểm khí hậu Việt Nam dành cho việc giảng dạy và học tập được tốt hơn. Bài học cung cấp kiến thức giúp học sinh trình bày và giải thích được đặc điểm chung của khí hậu VN (2 đặc điểm chính của khí hậu VN). Biết một số ảnh hưởng của khí hậu đối với đời sống sản xuất của nguời dân việt Nam. Biết một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành. Có kỹ năng phân tích bản đồ khí hậu để làm rõ một số đặc điểm của khí hậu nước ta và của mỗi miền.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Địa lý 8 bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam
- Giáo án Địa lý 8 BÀI 31: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM A. MỤC TIÊU - Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của k/hậu: t/chất NĐGM ẩm, tính chất đa dạng, t/thường, phân hóa theo không gian và thời gian. Phân tích được nguyên nhân hình thành nên đặc điểm k/hậu VN (chủ yếu do vị trí, hình dạng lãnh thổ, hoàn lưu gió mùa, đ/hình). - Có kỹ năng p/tích bảng số liệu, so sánh, p/tích mối l/hệ địa lý, giao tiếp và làm việc nhóm, cặp. - Giáo dục ý thức bảo vệ MT để hạn chế sự biến đổi của khí hậu. B. CHUẨN BỊ; - Bản đồ khí hậu Việt Nam - Bảng số liệu k/hậu các trạm: HN, Huế, TP.HCM. - Một số tranh ảnh về cảnh quan k/h ở VN. - Bảng phụ. C. TIẾN TRÌNH: I. Tổ chức lớp: 8A :............................. 8B : ............................. II. Kiểm tra: III. Hoạt động D-H: (1)Giới thiệu (Khám phá) Khí hậu là một trong những nhân tố quyết định cảnh quan Tn VN. Cùng với đ/h, KH có tác động đến sự hình thành lớp phủ thổ nhưỡng, TV, sự sinh sống và cư trú của các loài động vật, đến chế độ thủy văn. Hơn thế nữa KH
- Giáo án Địa lý 8 đóng vai trò rất quan trọng trong việc hình thành nên các đặc điểm cơ bản của TNVN? Vậy KH VN có những đặc điểm gì? Những nhân tố nào có vai trò cơ bản trong sự hình thành KH ở nước ta? (2)Phát triển bài(Kết nối) Hoạt động của GV - HS Nội dung bài dạy *HĐ1: Hs làm việc theo nhóm nhỏ/ 1. Tính chất NĐGM ẩm. đàm thoại, gợi mở. - GV treo BĐ KH VN giới thiệu. (?) Nhắc lại vị trí đại lí nước ta? Nước ta nằm trong đí KH nào? a)Tính chất nhiệt đới: - 8O30/B -> 23O23/B : Đới KH nhiệt đới NCB. - GV yêu cầu hs quan sát bảng “Nhiệt độ TB năm...” - Quanh năm nhận được lượng nhiệt dồi dào. (?) Dựa vào số liệu trong bảng cho NX về nhiệt độ TB của các tỉnh từ B->N? - Số giờ nắng trong năm cao. - >21OC - Số Kcalo/m2 : 1 triệu (?) Nhiệt độ có sự thay đổi ntn từ B- - T0 TB/n > 210C. >N? Tại sao? b) Tính chất gió mùa ẩm : - Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam. *Gió mùa : Do vị trí, a/h của hình dạng lãnh thổ. (?) Vì sao nhiệt độ cao như vậy? - Một năm có 2 mùa gió: + Gió mùa mùa đông lạnh, khô(gió mùa đông bắc). + Gió mùa mùa hạ: nóng, ẩm, mưa nhiều (gió mùa Tây Nam).
- Giáo án Địa lý 8 (?) Dựa vào B31.1 cho biết nhiệt độ không khí thay đổi ntn từ Nam ra Bắc? Giải thích vì sao? (?) Cho biết nước ta chịu a/ h của các loại gió nào? - Nước ta nằm trong khu vực gió mùa Châu Á, quanh năm chịu tác động của các khối không khí chuyển động theo mùa. (?) Tại sao MB nước ta nằm trong vòng đai nhiệt đới lại có mùa đông giá rét, khác với nhiều lãnh thổ khác? (Vị trí, a/h gió mùa đông bắc) (?)Gió mùa đông bắc thổi từ đâu tới? * Ẩm: T/c? Hướng gió? - Lượng mưa TB/n lớn: > 1500m (?) Giải thích vì sao VN có cùng vĩ độ (sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất với các nước Tây Nam Á, Bắc Phi gió mưa ít). nhưng không bị khô nóng? - Độ ẩm KK > 80%. (Gió mùa Tây Nam). (?)Vì sao 2 loại gió mùa trên lại có đặc tính trái ngược nhau như vậy? -> So với các nước cùng vĩ độ nước ta có 1 mùa đông lạnh hơn và 1 mùa hạ (?)Vì sao các địa điểm sau thường có mát hơn (do vị trí, đ/h, trung tâm GM, mưa lớn: Bắc Quang: 4802mm. Hoang cường độ, nhịp điệu G/mùa...). Liên Sơn: 3552mm. Huế: 2568mm. 2. Tính chất đa dạng và thất Hòn Ba: 3752mm? thường. a.Tính đa dạng: -> Đó là các địa điểm nằm trên địa
- Giáo án Địa lý 8 hình đón gió ẩm. -> KL: *HĐ2: Hs làm việc theo nhóm / đàm thoại, gợi mở. (?)Dựa vào SGK mục 2 cho biết sự phân hóa KH theo không gian và thời gian ntn? - K/hậu nước ta phân hóa từ B -> N, T -> Đ, thấp -> cao. - Phân hóa theo mùa. -> GV chia lớp làm 4 nhóm -> TL +N1: Tl đặc điểm KH miền KH Phía Bắc? +N2: Tl đặc điểm KH miền KH Đông Trường Sơn? +N3: Tl đặc điểm KH miền KH Phía Nam? +N4: Tl đặc điểm KH miền KH Biển Đông? Miền K/h Đông Phía phía B T/Sơ Nam n
- Giáo án Địa lý 8 Giới hạn Đặc điểm -> Đại diện các nhóm trình bày KQ. Nhóm khác NX, bổ sung. - GV KL bằng bảng phụ: Miền KH Phạm vi Đặc điểm Phía Bắc Từ Hoành Sơn - Mùa đông lạnh: ít mưa, cuối mùa có (18OB)trở ra. mưa phùn. - Mùa hè: nóng, nhiều mưa. Đông Từ Hoành Sơn đến Mũi - Mùa mưa dịch sang mùa thu đông. Trường Dinh. Sơn Phía Nam Nam Bộ- Tây Nguyên - KH cận xích đạo, nóng quanh năm, một năm có 2 mùa: mùa khô và mùa mưa. Biển Đông Vùng biển Việt Nam. - Mang t/c gió mùa nhiệt đới hải dương. -> K/hậu nước ta phân hóa từ B -> N, T -> Đ, thấp -> cao. - Phân hóa theo mùa. b. Thất thường: (?)Những nhân tố chủ yếu nào đã làm cho thời tiết KH nước ta đa dạng và - TO TB thay đổi qua các năm, lượng thất thường? mưa mỗi năm một khác.
- Giáo án Địa lý 8 - Vị trí địa lí. - Năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, - Địa hình. năm nhiều bão. - Hoàn lưu gió mùa. VD: năm rét sớm, muộn, năm khô hạn *Thuận lợi - khó khăn. (do nhịp độ và cường độ gió mùa, - Thâm canh, tăng vụ, xen canh. - Sâu bệnh, thiên tai, sương muối, nhiễu loạn Enninô - Lanina). sương giá, lũ quét, xói mòn đất đai.. (?)Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại? * Yêu cầu HS đọc mục tiểu kết SGK. IV. Củng cố (Thực hành/luyện tập) (?)Đặc điểm chung của k/h nước ta là gì? Nét độc đáo của k/h nước ta thể hiện những mặt nào? (?)Nước ta có mấy miền k/h? Nêu đặc điểm từng miền? V. Hướng dẫn về nhà (Vận dụng) - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ nói về k/hậu, thời tiết nước ta hoặc địa phương. “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng, bay vừa thì dâm”. “Mưa đằng Đông, mưa giông gió giật, đường T... Giáng mỡ gà thì gió, giáng mỡ chó thì mưa”... - Chuẩn bị trước bài 32
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Địa lý 8 bài 18: Thực hành Tìm hiểu Lào và Campuchia
7 p | 1856 | 68
-
Giáo án Địa lý 8 bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
6 p | 586 | 38
-
Giáo án Địa lý 8 bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam
5 p | 801 | 38
-
Giáo án Địa lý 8 bài 35: Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam
5 p | 777 | 33
-
Giáo án Địa lý 8 bài 14: Đông Nam Á - đất liền và hải đảo
4 p | 612 | 31
-
Giáo án Địa lý 8 bài 27: Thực hành Đọc bản đồ Việt Nam
4 p | 476 | 25
-
Giáo án Địa lý 8 bài 30: Thực hành Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
5 p | 360 | 23
-
Giáo án Địa lý 8 bài 9: Khu vực Tây Nam Á
6 p | 878 | 23
-
Giáo án Địa lý 8 bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á
6 p | 730 | 22
-
Giáo án Địa lý 8 bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
5 p | 710 | 20
-
Giáo án Địa lý 8 bài 44: Thực hành Tìm hiểu địa phương
4 p | 482 | 20
-
Giáo án Địa lý 8 bài 19: Địa hình với tác động của nội, ngoại lực
6 p | 554 | 19
-
Giáo án Địa lý 8 bài 2: Khí hậu châu Á
5 p | 776 | 19
-
Giáo án Địa lý 8 bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất
7 p | 243 | 17
-
Giáo án Địa lý 8 bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
4 p | 497 | 16
-
Giáo án Địa lý 8 bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
5 p | 556 | 15
-
Giáo án Địa lý 8 bài 21: Con người và môi trường địa lí
6 p | 220 | 10
-
Giáo án Địa lí 8 - Bài: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
6 p | 38 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn