* Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-> Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ biểu đồ
+ B1: Lập bảng số liệu đã sử lí theo mẫu. Chú ý làm tròn số sao cho tổng các thành phần phải bằng 100%
+ B2: Vẽ biểu đồ cơ cấu theo quy tắc: Bắt đầu vẽ từ tia 12 giờ và theo chiều kim đồng hồ.
- Đảm bảo chính xác, Ghi trị số % vào hình quạt.
- Vẽ đến đâu kẻ vạch đến đó. Đồng thời thiết lập bảng chú giải.
+ B3: Vẽ các hình quạt với tỉ trọng của từng thành phần trong cơ cấu. Ghi trị số % vào các hình quạt tương ứng.
* Giáo viên hướng dẫn học sinh cách xử lí số liệu và lập bảng số liệu.
+ Bước 1: GV kẻ bảng số liệu đã được sử lí. Các cột số liệu được bỏ trống.
+ Bước 2: Hướng dẫn sử lí số liệu
* GV tổ chức cho học sinh vẽ biểu đồ
- Chú ý: Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20mm. Năm 2002 là 24mm
* Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét.
+ Bước 1: Giáo viên cho học sinh nhận xét diện tích gieo trồng của cây lương thực, cây công nghiệp, cây lương thực thực phẩm (tăng? giảm?). Nhận xét tỉ trọng của cây lương thực, cây công nghiệp, cây lương thực thực phẩm (tăng? giảm?).
+ Bước 2: Học sinh tự nhận xét
- Giáo viên quan sát hướng dẫn
* Yêu cầu hs đọc đề bài.
-> Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ đường(bài tập về nhà)
+ Trục tung: Biểu thị số % có vạch trị số lớn hơn trị số lớn nhất trong chuỗi số liệu
(217.2%)
+ Có mũi tên theo chiều tăng giá trị, có ghi %. Gốc toạ độ thường lấy mốc là 0 nhưng cũng có thể lấy giá trị phù hợp (lớn hơn hoặc bằng 100)
+ Trục hoành: Ghi rõ năm và có mũi tên theo chiều tăng giá trị
+ Gốc toạ độ trùng với năm gốc(1990). Chú ý khoảng cách các năm.
+ Các đường biểu thị phải vẽ khác nhau để phân biệt.
+ Có thể có bảng chú giải hoặc ghi vào cuối đường biểu diễn.
+ NX.
- Giáo viên yêu cầu hs về nhà hoàn thành.
|
1. Bài tập 1:
+ Tổng diện tích gieo trồng là 100%
+ Biểu đồ có góc ở tâm là 3600
+ Như vậy là 1% tương ứng với 3,60
+ Cách tính:
- Tổng diện tích gieo trồng năm 1990 là 9040 = 100%
- Như vậy là cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực là :
6474,6 x 100
= 71,6%
9040
- Góc ở tâm trên biểu đồ tròn của cây lương thực là: 71,6 x 3,6 = 2580
- Các số liệu khác tương tự
* Nhận xét :
+ Cây LT có S gieo trồng tăng từ 6474,6 (1990) ->8320,3 (2002) : Tăng 1845,7ha.
-> Tỉ trọng giảm 71.6% (1990) -> 64.8% (2002) -> giảm 6.8%
+ Cây công nghiệp có S tăng 1199,3 (1990)->2337,3(2002) : tăng 1138 ha
-> Tỉ trọng tăng 13.3% (1990) -> 18.2%
(2002)-> tăng 4.9%.
+ Cây LTTP, cây ăn quả, cây khác :
S tăng từ 1366,1(1990) -> 2173,8 (2002)
-> Tăng 807,7 ha.
-> Tỉ trọng tăng 15.1% (1990) -> 17% (2002)-> tăng 1.9%
2. Bài tập 2 :
(Vẽ và phân tích biểu đồ đường)
* Nhận xét:
- Đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất: Đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu :
+ Do nhu cầu về thịt trứng tăng nhanh.
+ Do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi.
+ Hình thức chăn nuôi đa dạng, chăn nuôi theo hình thức công nghiệp ở hộ gia đình.
- Đàn bò tăng nhẹ, đàn trâu không tăng. Chủ yếu do nhu cầu cơ giới hoá trong nông nghiệp nên nhu cầu sức kéo giảm. Song đàn trâu, bò được chú ý chăn nuôi vì nhu cầu thịt sữa.
|