intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Địa lý 9 bài 36: Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long (tt)

Chia sẻ: Nguyễn Văn Tình | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

541
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bộ sưu tập tổng hợp những bài giáo án được thiết kế chi tiết với nội dung bài học Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long (tt) dành cho thầy cô giáo và học sinh tham khảo. Thông qua bài học, giáo viên giúp học sinh trình bày được đặc điểm phát triển KT của vùng. Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn. Biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế trên đất liền cũng như trên biển. Biết một số vấn đề về môi trường đặt ra đối với vùng cải tạo đất mặn, đất phèn, phòng cháy rừng bảo vệ sự đa dạng sinh học và môi trường sinh thái rừng ngặp mặn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Địa lý 9 bài 36: Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long (tt)

  1. Giáo án địa lý lớp 9 BÀI 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (Tiếp theo) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Phân tích được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực - thực phẩm, đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước. - Nhận biết được tầm quan trọng của các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. 2.Kĩ năng : Rèn luyện KN kết hợp sơ đồ và lược đồ để khai thác kiến thức. II.Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long. 2.Học sinh: sgk+vở ghi III.Phương pháp:Trực quan,vấn đáp,nhóm IV.Tổ chức giờ học: *Kiểm tra bài cũ: Nêu thế mạnh về một số tài nguyên để thiên nhiên pt' KT- XH ở ĐBSCL. *Khởi động/mở bài(2 phút) -Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho học sinh -Đồ dùng dạy học: không -Cách tiến hành: Bài học trước đã cho chúng ta biết ĐBSCL có VTĐL và TNTN rất thuận lợi để trở thành vùng trọng điểm LT, TP; đồng thời là vùng XK nông sản hàng đầu cả nước. Điều ấy thể hiện cụ thể ntn? Những thành phố nào là hạt nhân KT của vùng? Ta sẽ tìm hiểu qua bài ...
  2. Giáo án địa lý lớp 9 *Hoạt động 1: Tìm hiểu nông nghiệp(13 phút) -Mục tiêu: Phân tích được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực - thực phẩm, đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước. -Đồ dùng dạy học: Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long. -Cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - HS căn cứ vào bảng 36.1, hãy tính tỷ IV. Tình hình phát triển kinh tế: lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của 1. Nông nghiệp: Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước. Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng này. - Dựa vào bản đồ trang 14 Atlat địa lý Việt Nam, hãy nêu tên các tỉnh trồng lúa chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long. - Dựa vào SGK, tranh ảnh, tìm hiểu vấn đề trồng cây ăn quả và nghề nuôi vịt đàn, nghề nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long. - Giải thích tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản? ? Nhắc lại cách tính tỷ lệ phần trăm: cả nước: 100%, Đồng bằng sông Cửu Long . ? vì sao ĐBSCLcó thế mạnh về đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
  3. Giáo án địa lý lớp 9 + Vùng biển rộng và ấm quanh năm, nhiều cá, tôm + Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giống tự nhiên và thức ăn nuôi tôm trên các vùng ngập mặn. + Lũ hàng năm của sông Mê Kông đem -Giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm lại nguồn thuỷ sản, lượng phù sa lớn. bảo an toàn lương thực cũng như xuất khẩu lương thực, thực phẩm của cả + Nguồn thức ăn phong phú từ ngành nước. trồng trọt. - Diện tích trồng lúa chiếm 51,1% cả ? HS phát biểu, chỉ bản đồ. GV chuẩn nước. xác kiến thức. GV bổ sung vai trò của nghề rừng. - Sản lượng lúa chiếm 51,4% cả nước. Chuyển ý: Nông nghiệp đóng vai trò - Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả hết sức quan trọng trong cơ cấu kinh tế nước. của vùng. Còn công nghiệp thì sao - Tổng sản lượng thuỷ sản chiếm hơn 50% cả nước. *Hoạt động 2: Tìm hiểu công nghiệp(15 phút) -Mục tiêu:HS nhận biết đặc điểm ngành công nghiệp ở đồng bằng sông cửu long -Đồ dùng dạy học: Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long. -Cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Các nhóm hoàn thành các nhiệm vụ 2. Công nghiệp: sau: ? Dựa vào bảng 36.2 và kiến thức đã học, cho biết vì sao ngành chế biến
  4. Giáo án địa lý lớp 9 lương thực, TP chiếm tỷ trọng cao hơn cả. ? Quan sát hình 36.2, xác định các thành phố, thị xã có cơ sở công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. - Để giải thích được vì sao ngành chế biến LT,TP chiếm tỷ trọng cao, GV cần - Công nghiệp chiếm 20% tổng GDP gợi ý cho HS nhớ lại nguồn nguyên liệu trong toàn vùng. phong phú cho ngành này từ sản xuất nông nghiệp. - Ngành CN chế biến lương thực, TP quan trọng nhất - Đại diện nhóm trả lời. GV chuẩn xác kiến thức. *Hoạt động 3: Tìm hiểu dịch vụ(13 phút) -Mục tiêu: Nhận biết được tầm quan trọng của các thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. -Đồ dùng dạy học: Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long. -Cách tiến hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV: Vì sao khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông 3. Dịch vụ: Cửu Long chủ yếu là các ngành: xuất nhập khẩu, vận tải đường thuỷ, du lịch? Nêu các mặt hàng xuất khẩu chủ lực? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm về ý nghĩa của vận tải đường thuỷ trong sản xuất và đời sống của nhân dân trong vùng. Cho HS thử thiết kế một tour du lịch từ TP Hồ Chí Minh về Đồng bằng sông Cửu Long.
  5. Giáo án địa lý lớp 9 (Gợi ý: HS kết hợp H36.2, bản đồ giao thông, bản đồ vùng kinh tế Nam Bộ - Atlat địa lý Việt Nam và SGK để làm phần này). - HS trình bày kết quả, GV chuẩn xác kiến thức - Gồm các ngành chủ yếu: xuất khẩu chủ lực là gạo,thuỷ sản đông lạnh -Giao thông đường thuỷ có vai trò quan trọng trong sản suất và đời sống V. Các trung tâm kinh tế: - GV hướng dẫn cả lớp nhìn lên bản đồ KT trên bảng, xác định các TP.Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên. Giới thiệu đó là những trung tâm KT Xuyên, Cà Mau. Cần Thơ là chính của vùng. Giải thích vì sao Cần Thơ trở trung tâm kinh tế lớn nhất thành trung tâm KT lớn nhất ĐBSCL (VTĐL- vùng. không xa TP HCM, vai trò của cảng Cần Thơ, vai trò của trường Đại học Cần Thơ, vai trò của khu CN Trà Nóc). *Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà: -Học sinh đọc kết luận sgk -Chọn câu trả lờn đúng nhất: 1. Nguồn tài nguyên tự nhiên có giá trị thiết thực phục vụ cho đời sống và sản xuất hàng ngày của Đồng bằng sông Cửu Long. a) Đá vôi, than bùn c) Thủy sản nước ngọt và nước lợ b) Các loại bò sát và chim d) Rừng ngập mặn 2. Trở ngại lớn nhất trong việc cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL để phát triển nông nghiệp là: a) Nạn thiếu nước ngọt vào mùa khô.
  6. Giáo án địa lý lớp 9 b) Tình trạng lũ ngập sâu và kéo dài vào mùa mưa. c) Diện tích đất nhiễm mặn và nhiễm phèn lớn hơn 50%. d) Câu A và B đúng. 3. Thế mạnh của du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long là: a) Du lịch miệt vườn. c) Du lịch sinh thái. b) Du lịch sông nước. d) Tất cả đúng. -Làm phần câu hỏi và bài tập trong SGK. -Đọc trước bài 37.Thực hành
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2