H. Nhắc lại số dân và tỉ lệ dân cư trong độ tuổi lao động của nước ta năm 1999.
H. Từ đó em hãy nêu lên nhận xét về nguồn lao động nước ta, giải thích.
H. Dựa vào vốn hiểu biết của mình, em hãy nêu lên những mặt mạnh của nguồn lao động nước ta?
H. Hãy lấy ví dụ chứng tỏ những mặt mạnh trên của nguồn LĐ nước ta.
H. lao động nước ta có những hạn chế gì? Cho ví dụ.
H. Quan sát biểu đồ hình 4.1, nêu nhận xét về nguồn lao động qua đào tạo của nước ta.
H. Trong những năm qua, chất lượng nguồn lao động nước ta đã được cải thiện như thế nào?
H. Theo em, để nâng cao chất lượng nguồn lao động cần phải làm gì?
H. Quan sát hình 4.1, nhận xét về cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn, giải thích?
H. Số lao động làm việc trong các ngành kinh tế nước ta đã thay đổi như thế nào trong những năm qua?
H. Quan sát biểu đồ hình 4.3, em hãy rút ra nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động theo các ngành KT nước ta.
H. Giải thích tình hình trên.
H. Quan sát bảng 4.1, nhận xét về cơ cấu sử dụng LĐ theo thành phần KT nước ta.
H. Tại sao việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay?
H. Theo em, để giải quyết việc làm, ta phải làm gì?
H. Trong những năm qua, cuộc sống của GĐ em nói riêng, nhân dân ta nói chung đã có những thay đổi như thế nào?
H. Nguyên nhân của những tiến bộ trên?
H. Chất lượng cuộc sống của người dân VN còn những hạn chế gì?
H. Để nâng cao chất lượng cuộc sống, ta phải làm gì?
|
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động:
1. Nguồn lao động:
- Nước ta có nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh:
Trung bình mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
* Những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.
- Mặt mạnh:
+ Cần cù, chịu khó.
+ Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp.
+ Có khả năng tiếp thu khoa học kỷ thuật
- Hạn chế:
+ Hạn chế về thể hình, thể lực.
+ Hạn chế về trình độ chuyên môn.
- Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.
- Phần lớn lao động nước ta tập trung ở nông thôn.
2. Sử dụng lao động:
- Cơ cấu sử dụng LĐ theo các ngành KT:
+ Không đồng đều: Phần lớn lao động làm việc trong lĩnh vực nông. lâm, ngư nghiệp (Chiếm 59,3% năm 2003).
+ Đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm tỉ lệ LĐ trong lĩnh vực N-L-N nghiệp, tăng tỉ trọng LĐ trong lĩnh vực CN - XD và dịch vụ.
- Theo thành phần KT: Phần lớn LĐ làm việc trong khu vực ngoài Nhà nước => p/á chủ trương phát triển KT nhiều TP của Đảng và Nhà nước ta.
II. Vấn đề việc làm:
- Nước ta còn nghèo, kinh tế chưa phát triển nên có một bộ phận LĐ chưa sử dụng hết:
+ Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao (6% năm 2003)
+ Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao (22,3% năm 2003).
=> việc làm trở thành vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay.
- Phương hướng giải quyết việc làm:
+ Thu hút vốn đàu tư, mở rộng SX.
+ Tăng cường hướng nghiệp, dạy nghề, giải quyết việc làm.
+ Đa dạng hóa các hoạt động KT ở nông thôn.
+ Hợp tác, xuất khẩu LĐ.
III. Chất lượng cuộc sống:
- Hạn chế:
+ Còn có sự chênh lệch giữa thành thị với nông thôn, giữa các vùng miền và các bộ phận dân cư.
+ Còn thấp kém so với nhiều nước trên thế giới.
- Trong những năm qua, cuộc sông của ND ta không nhừng được cải thiện:
+ Tỉ lệ người lớn biết chữ cao (90,3% năm 1999).
+ Thu nhập bình quân đầu người tăng.
+ Các dịch vụ XH ngày càng tốt.
+ Tuổi thọ tăng.
+ Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưởng trẻ em giảm, dịch bệnh được đẩy lùi.
|