* GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ H11.1. Yêu cầu hs quan sát.
(?) Cho biết các tài nguyên chủ yếu của nước ta?
* Gv treo BĐ khoáng sản VN ->g/thiệu:
(?) Kể tên các tài nguyên khoáng sản và tài nguyên thiên nhiên khác của Việt Nam?
* Khoáng sản nhiên liệu:
* Khoáng sản kim loại:
* Khoáng sản phi kim loại:
* Vật liệu xây dựng:
* Thuỷ năng của sông suối
* Đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển
(?) Đối với mỗi loại tài nguyên trên sẽ tạo điều kiện cho nước ta phát triển những ngành công nghiệp nào?
- GV treo bảng phụ:
|
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN:
- Tài nguyên thiên nhiên của nước ta rất đa dạng là cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
|
(?) Em hãy cho biết nhà máy gang thép Thái Nguyên được hình thành dựa trên nguồn tài nguyên nào? Tại sao nhà máy gang thép Thái nguyên lại được xây dựng ở đó?
(?) Ý nghĩa của các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp?
* GV chia lớp làm 4 nhóm TL:
+ N1: Dân cư và lao động.
+ N2: CSVCKT-CS hạ tầng.
+ N3: Chính sách phát triển công nghiệp.
+ N4: Thị trường.
- Yêu cầu các nhóm trình bày KQ, nhóm khác bổ sung.
- GV chuẩn xác kiến thức.
(?) Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý nghĩa ntn đối với việc phát triển CN?
- Nối liền các ngành, vùng SX, giữa SX với tiêu dùng.
- Thúc đẩy chuyên môn hóa SX và hợp tác KT CN.
(?) Trong giai đoạn hiện nay c/s phát triển CN ở nước ta có định hướng ntn?
(?) Thị trường có ý nghĩa ntn đối với sự phát triển CN?
- Quy luật cung- cầu giúp CN điều tiết SX, thúc đẩy chuyên môn hóa SX theo chiều sâu.
- Tạo ra môi trường cạnh tranh, giúp các ngành SX cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
(?) Sản phẩm CN nước ta hiện đang phải đối đầu với những thách hức gì khi chiếm lĩnh thị trường?
(?) Vai trò của các nhân tố KT-XH đối với nhành CN ntn?
|
- Các tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm
- Sự phân bố các loại tài nguyên khác nhau tạo ra các thế mạnh khác nhau của từng vùng.
II. CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ-XÃ HỘI:
1. Dân cư và lao động:
- Nước ta có dân số đông là thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn lao động dồi dào.
- Lao động nước ta có khả năng tiếp thu khoa học, cần cù, chịu khó-> thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp cần nhiều lao động, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
2. Cơ sở vật chất - kĩ thuật vàcơ sở hạ tầng:
- Trình độ công nghệ còn thấp, chưa đồng bộ và chỉ phân bố tập trung ở một số vùng.
- Cơ sở hạ tầng đang dần được cải thiện.
(nhất là những vùng KT trọng điểm)
3. Chính sách phát triển công nghiệp:
- Các chính sách như: Công nghiệp hoá, chính sách đầu tư phát triển công nghiệp.
- Định hướng phát triển công nghiệp hiện nay là: Phát triển kinh tế nhiều thành phần, khuyến khích đầu tư, đổi mới cơ chế quản lí KT, KT đối ngoại
4. Thị trường:
+ Ý nghĩa của thị trường:
- Góp phần tạo đầu ra cho sản phẩm
- Thúc đẩy sản xuất chuyên môn hoá theo chiều sâu
+ Những thách thức
- Thị trường nước ta rộng lớn -> bị cạnh tranh của hàng ngoại nhập
- Sức ép cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu lớn -> Cơ cấu KT trở lên đa dạng, linh hoạt.
=> KL: Sự phát triển và phân bố công nghiệp phụ thuộc mạnh mẽ vào các nhân tố KT-XH
|
|