intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án điện tử sinh học: Sinh học lớp 12- Di truyền liên kết giới tính

Chia sẻ: Thao Thao | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:27

57
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khi quan sát bộ NST ở người, người ta đã phát hiện ra có 23 cặp, trong đó có 22 cặp NST có 2 chiếc giống nhau, cặp số 23 có thể giống hoặc khác. Và người ta cũng phát hiện ra rằng, cặp NST đó quy định giới tính của cơ thể.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án điện tử sinh học: Sinh học lớp 12- Di truyền liên kết giới tính

  1. SVTH: Lê Thị Minh Châu SVTH: GVHD: ThS. Lê Phan Quốc
  2.  Có bao giờ các em tự hỏi: các tính trạng có phân ly đ ồng đ ều ở 2 gi ới không?  Vì sao một số tính trạng lại thường xuất hiện ở một giới nào đó?  Vì sao hầu hết mèo tam thể là mèo cái?
  3. 1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST a. NST giới tính Khi quan sát bộ NST ở người, người ta đã phát hiện ra có 23 c ặp, trong đó có 22 cặp NST có 2 chiếc giống nhau, cặp số 23 có thể giống hoặc khác. Và người ta cũng phát hiện ra rằng, cặp NST đó quy định giới tính của cơ th ể.
  4. NST giới tính là loại NST có chứa các gen quy định gi ới tính. Ngoài nh ững gen quy định giới tính thì NST giới tính cũng có th ể ch ứa các gen khác. VD: Gen quy định tính trạng màu mắt ở ruồi giấm, gen quy đ ịnh tính tr ạng máu khó đông ở người… nằm trên NST X.
  5. • Trong cặp NST giới tính, ví dụ cặp NST XY của người có những đoạn được g ọi là tương đồng và đoạn không tương đồng. • Đoạn không tương đồng chứa gen đặc trưng cho từng NST. • Đoạn tương đồng chứa các lôcut gen giống nhau.
  6. b. Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST ♀ ♂ XX XY XY XX XX XO • Ở động vật có vú và ruồi giấm: con ♀ XX, con ♂ XY • Ở một số loài như chim, bướm: con ♀ XY, con ♂ XX • Ở châu chấu … : con ♀ XX, con ♂ XO
  7. 2. Di truyền liên kết với giới tính a. Gen nằm trên NST X ♂ ♀ F1: F2: Phép lai 1 (phép lai thuận) ♀ Mắt đỏ ♂ Mắt trắng Pt/c: x F1: 100% ♀, ♂ mắt đỏ F2: tất cả ♀ mắt đỏ, ½ ♂ mắt đỏ, ½ ♀ mắt trắng
  8. ♂ ♀ F1: F2: Phép lai 2 (ngược phép lai 1) hay còn gọi là phép lai ngh ịch ♀ Mắt trắng ♂ M ắt đ ỏ Pt/c: x F1: tất cả ♀ mắt đỏ, tất cả ♂ mắt trắng   chú ý điều này nhé!! F2: ♀ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng, ♂ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng
  9. Tóm tắt: Phép lai thuận: Phép lai nghịch: Pt/c: ♀ Mắt đỏ x ♂ Mắt trắng Pt/c: ♀ Mắt trắng x ♂ Mắt đỏ F1: 100% ♀, ♂ mắt đỏ F1: tất cả ♀ mắt đỏ, tất cả ♂ mắt trắng F2: tất cả ♀ mắt đỏ, ½ ♂ mắt F2: ♀ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng, đỏ, ½ ♀ mắt trắng ♂ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng 1. Vì sao phép lai thuận và phép lai nghịch lại khác nhau? 2. Kết quả thí nghiệm trên khác gì với kết qu ả thí nghi ệm lai thuận nghịch của Menđen?
  10. Tóm tắt: Phép lai thuận: Phép lai nghịch: Pt/c: ♀ Mắt đỏ x ♂ Mắt trắng Pt/c: ♀ Mắt trắng x ♂ Mắt đỏ F1: 100% ♀, ♂ mắt đỏ F1: tất cả ♀ mắt đỏ, tất cả ♂ mắt trắng F2: tất cả ♀ mắt đỏ, ½ ♂ mắt F2: ♀ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng, đỏ, ½ ♀ mắt trắng ♂ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng Nhận xét thí nghiệm: •Tính trạng mắt đỏ là trội so với tính trạng mắt trắng. •Khi con cái trong phép lai có màu mắt đỏ, thì con đực F1 có màu mắt đỏ. •Khi con cái trong phép lai có mắt màu trắng, thì con đực F1 có mắt màu trắng.
  11. Tóm tắt: Phép lai thuận: Phép lai nghịch: Pt/c: ♀ Mắt đỏ x ♂ Mắt trắng Pt/c: ♀ Mắt trắng x ♂ Mắt đỏ F1: 100% ♀, ♂ mắt đỏ F1: tất cả ♀ mắt đỏ, tất cả ♂ mắt trắng F2: tất cả ♀ mắt đỏ, ½ ♂ mắt F2: ♀ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng, đỏ, ½ ♀ mắt trắng ♂ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng • Có khi nào tính trạng nêu trên có liên quan đến giới tính hay không? Nếu có liên quan thì liên quan như thế nào? • Chúng ta giải thích kết quả trên như th ế nào?
  12. Moocgan giải thích sự di truyền màu mắt của ruồi giấm như sau: - Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên x mà không có trên Y. - Ở cá thể đực (XY) chỉ cần có một alen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra kiểu hình.
  13. Ruồi ♀ mắt đỏ giảm phân cho 1 loại giao tử XA, ruồi ♂ mắt trắng giảm phân cho 2 loại Gen quy định giao tử Xa và Y. màu mắt đỏ Qua quá trình thụ nằm trên NST X tinh chúng tạo thành các tổ hợp Gen quy định XAXa, XaY. màu mắt •XAXa: ♀ mắt đỏ trắng nằm trên NST X •XaY:♂ mắt trắng
  14. Ruồi ♀ mắt trắng giảm phân cho 1 loại giao tử Xa, ruồi ♂ mắt đỏ giảm phân cho 2 loại giao tử XA và Y. Gen quy định màu mắt đỏ Qua quá trình thụ nằm trên NST tinh chúng tạo X thành các tổ hợp XAXa, XAY. Gen quy định •XAXa: ♀ mắt đỏ màu mắt trắng nằm •XAY: ♂ mắt đỏ trên NST X
  15. Phép lai thuận: Phép lai nghịch: ♀ Mắt đỏ x ♂ Mắt trắng ♀ Mắt trắng x ♂ Mắt đỏ Pt/c: Pt/c: F1: 100% ♀, ♂ mắt đỏ F1: tất cả ♀ mắt đỏ, tất cả ♂ mắt trắng F2: tất cả ♀ mắt đỏ, ½ ♂ mắt đỏ, ½ F2: ♀ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng, ♂ ½ ♀ mắt trắng mắt đỏ, ½ mắt trắng Đối với gen trên NST X ta nhận thấy: •Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới. •Có hiện tượng di truyền chéo: cha truyền cho con gái, mẹ truyền cho con trai •Một gen có 2 alen A, a nằm trên NST X có th ể tạo ra các kiểu gen khác nhau như sau: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY.
  16. Phép lai thuận: Phép lai nghịch: ♀ Mắt đỏ x ♂ Mắt trắng ♀ Mắt trắng x ♂ Mắt đỏ Pt/c: Pt/c: F1: 100% ♀, ♂ mắt đỏ F1: tất cả ♀ mắt đỏ, tất cả ♂ mắt trắng F2: tất cả ♀ mắt đỏ, ½ ♂ mắt đỏ, ½ F2: ♀ ½ mắt đỏ, ½ mắt trắng, ♂ ½ ♀ mắt trắng mắt đỏ, ½ mắt trắng Vậy: •Lai thuận nghịch là gì? •Mục đích của phép lai thuận là gì? Lai thuận nghịch là 2 phép lai trong đó có sự hoán đổi kiểu hình của cặp bố mẹ giữa lai thuận và lai nghịch. Mục đích: để đánh giá sự ảnh hưởng của giới tính đến sự hình thành tính trạng đó.
  17. b. Gen trên NST Y Tính trạng do NST Y quy định chỉ biểu hiện ở 1 giới. Ở ng ười, ru ồi giấm… đó là giới ♂. Di truyền thẳng: Cha truyền cho con trai.
  18. c. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính Người ta dựa vào gen A trên NST X quy định trứng màu trắng để phân biệt con đực và con cái ngay từ giai đoạn trứng được thụ tinh. Bằng phương pháp lai, người ta chủ động tạo ra trứng tằm (đã thụ tinh) mang cặp NST XAXa cho màu sáng phát triển thành tằm đực, còn trứng đã thụ tinh mang cặp NST XaY cho màu sẫm phát triển thành tằm cái .
  19. c. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính Trong thực tiễn, người ta dựa vào những tính trạng liên k ết v ới giới tính để sớm phân biệt đực cái trong chăn nuôi.
  20. Sự di truyền của các tính trạng ngoài phụ thuộc vào h ệ gen ở trong nhân, còn phụ thuộc vào yếu tố nào khác hay không?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2