Giáo án Hóa học 9 – Học kì II
lượt xem 14
download
Giáo án Hóa học 9 – Học kì II trình bày về các nội dung bài học: Axit cacbonic và muối cacbonat; silic, công nghiệp silicat; sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học; luyện tập chương III phi kim, sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học; thực hành tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng; khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ,... Để nắm vững nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học 9 – Học kì II
- Giáo án Hóa học 9 - Học kì II Ngày soạn: 03/01/2016 Ngày giảng: 06/01/2016(9A, 9B) Tiết 37 - Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học sinh trình bày đƣợc. - Axit cacbonic là axit yếu, không bền. - Muối cacbonat có những tính chất của muối: tác dụng với axit, dung dịch muối, kiềm. Ngoài ra, muối cacbonat dễ bị phân hủy bởi nhiệt và giải phúng khí cacbonic. - Muối cacbonat có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. - Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trƣờng. 2. Kỹ năng: - Biết tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của muối cacbonat: Tác dụng với axit, muối, kiềm. - Biết quan sát TN, nêu hiện tƣợng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị phân hủy của muối cacbonat. - Rèn luyện kĩ năng xác định phản ứng có xảy ra hay không và viết PTHH - Nhận biết một số muối cacbonat cụ thể. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. - Tích cực, thích thú say mê học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Hóa chất: dung dịch NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3, Ca(OH)2, CaCl2. - Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, giá gỗ... - Tranh hình: bảng tính tan, chu trình C trong tự nhiên. 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp. III. Phƣơng pháp: - TN kiểm chứng, quan sát, vấn đáp, HĐ nhóm. IV. Tổ chức dạy học: Hoạt động 1: Khởi động /mở bài (1') Mục tiêu: Các bƣớc tiến hành: Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh * Kiểm tra đầu giờ: Không Đáp án: * Đặt vấn đề vào bài: Axit cacbonic - Nghe và muối cacbonat có những tính chất và ứng dụng gì? 1
- Hoạt động 2: Tìm hiểu về trạng thái và tính chất của axit cacbonic (11') Mục tiêu: - Hs nhận biết đƣợc trạng thái tự nhiên, các tính chất của H2CO3 Đồ dùng: Hoá chất: Axit H2CO3 Các bƣớc tiến hành: I. Axit cacbonic - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, - HS: thảo luận. liên hệ kiến thức đã học thảo luận nhóm bàn trong 2 phút thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi? + Trạng thái tự nhiên? + Có trong nƣớc tự nhiên, nƣớc mƣa, khí quyển. + Tính chất hóa học? + Là axit yếu, không bền, bị phân hủy, làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ + Viết PTHH? H2CO3 CO2 + H2O - GV gọi đại diện nhóm báo cáo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt kiến thức. KL: - H2CO3: có trong nƣớc tự nhiên, nƣớc mƣa, khí quyển. - H2CO3: là axit yếu, không bền, bị phân hủy, làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ H2CO3 CO2 + H2O Hoạt động 3: Tìm hiểu về muối cacbonat (15') Mục tiêu - Muối cacbonat có những tính chất của muối: tác dụng với axit, dung dịch muối, kiềm. Ngoài ra, muối cacbonat dễ bị phân hủy bởi nhiệt và giải phóng khí cacbonic. - Muối cacbonat có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Đồ dùng + Hóa chất: dung dịch NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3, Ca(OH)2, CaCl2. + Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, giá gỗ... + Tranh hình: bảng tính tan. Các bƣớc tiến hành II. Muối cacbonat 1. Phân loại - Yêu cầu HS đọc nội dung SGK - HS đọc SGK 2. Tính chất: a) Tính tan: - Nghiên cứu bảng tính tan trong SGK HS quan sát, nhận xét trang 170. 2
- + Nhận xét về tính tan của muối + Đa số muối cacbonat không tan, cacbonat? hầu hết muối Hidrocacbonat đều tan trong nƣớc. KL - Đa số muối cacbonat không tan (trừ muối cacbonat của kim loại kiềm) - Hầu hết muối Hidrocacbonat đều tan trong nƣớc. - Yêu cầu HS dự đoán tính chất hóa b)Tính chất hóa học: học của muối cacbonat. - HS dự đoán và làm TN chứng - Yêu cầu các nhóm HS làm TN chứng minh. minh các tính chất hóa học của muối. Đại diện các nhóm báo cáo GV nhận xét, bổ sung TN của các HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung nhóm - Yc kết luận về tính chất hóa học của muối cacbonat. KL - Tác dụng với axit: giải phóng khí CO2. Na2CO3+ 2HCl →NaCl + CO2+ H2O NaHCO3+ HCl →NaCl + CO2 + H2O - Tác dụng với bazơ K2CO3 + Ca(OH)2→CaCO3 + 2KOH (NaHCO3 + NaOH→Na2CO3 + H2O) - Tác dụng với muối Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 +2NaCl Lƣu ý: - Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy - Không phải muối cacbnat nào cũng 2NaHCO3 t Na2CO3+CO2 + H2O 0 có các phản ứng trên. CaCO3 t0 CaO + CO2 - Muối cacbonat tan trong nƣớc mới thỏa mãn điều kiện phản ứng trao đổi axit, muối. - Muối cacbonat không phản ứng với kim loại. - Muối cacbonat của kim loại kiềm không bị nhiệt phân hủy. - GV: yêu cầu HS đọc SGK nêu ứng 3. Ứng dụng dụng của muối cacbonat? - HS: đọc SGK. - GV nhận xét bổ sung. KL: SGK. Hoạt động 4: Tìm hiểu chu trình cacbon trong tự nhiên (8') Mục tiêu: 3
- - HS biết đƣợc chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trƣờng. Đồ dùng: Tranh hình: Chu trình C trong tự nhiên. Các bƣớc tiến hành III. Chu trình cacbon trong tự GV treo tranh hình về chu trình C nhiên trong tự nhiên HS: quan sát tranh hình phát biểu. GV: Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hóa C từ dạng này sang dạng khác, diễn ra thƣờng xuyên liên tục và là chu trình khép kín - Hãy quan sát tranh hình và nêu chu trình của C trong tự nhiên? HS: nêu đƣợc: - Cây xanh hấp thụ CO2 nhờ quá trình quang hợp tạo ra protein thực vật. Động vật đồng hóa protein thực vật tạo ra protein động vật. Các thức ăn thối rữa do vi khuẩn hóa thành hợp chất của C. Phần còn lại thoát ra ở dạng CO2 trở về khí quyển. - Khi động vật hô hấp hay đốt cháy cac hợp chất (gỗ...) CO2 thoát ra trong tự nhiên luôn có sự chuyển hóa C từ dạng này sang dạng khác tạo ra GV: tổng hợp các ý chính chu trình khép kín. Hoạt động 5: Củng cố - luyện tập (5') Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu kiến thức Axit cacbonic và muối cacbonat. Các bƣớc tiến hành - Yc Hs đọc mục Em có biết SGK. - Hs đọc mục Em có biết SGK. - GV yêu cầu HS làm bài 3 Tr 91 SGK - HS lên bảng chữa bài tập, lớp nhận trong 3 phút. xét bổ sung. - Gọi 1 HS lên bảng làm từng phần. Bài tập 3 – SGK trang 91: 1. C + O2 CO2 0 t 2. CO2 + CaO → CaCO3 - GV nhận xét và cho điểm. 3. CaCO3 0 t CO2 + CaO V. Tổng kết và hƣớng dẫn học về nhà(5') 1. Tổng kết - GV tổng kết nội dung bài học. 2. Hƣớng dẫn về nhà - Về nhà làm bài tập 4, 5. 4
- Ngày soạn: 04/01/2016 Ngày giảng: 07/01/2016 (9A, 9B) Tiết 38 - Bài 30 SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs trình bày đƣợc: - Silic là phi kim hoạt động yếu( tác dụng đƣợc với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). - Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat. - Sơ lƣợc về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. 2. Kỹ năng: - Đọc và tóm tắt đƣợc thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. - Viết đƣợc các PTHH minh hoạ cho tính chất của Si, muối silicat. 3. Thái độ: - Tích cực, thích thú say mê học tập. - Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, chống ô nhiêm môi trƣờng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh hình: sản xuất gốm sứ, thủy tinh, xi măng. - Mẫu vật: đất sét, cát trắng, đồ gốm sứ, thủy tinh, xi măng. 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp. III. Phƣơng pháp: - Quan sát, vấn đáp, HĐ nhóm. IV. Tổ chức dạy học: Hoạt động 1 : Khởi động (5') Mục tiêu: Kiểm tra việc học bài cũ của học sinh. Các bƣớc tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Kiểm tra đầu giờ: + Em hãy trình bày tính chất hóa học - Tính chất hóa học của muối của muối cacbonat? cacbonat: + Tác dụng với axit: giải phóng khí CO2. Na2CO3+ 2HCl →NaCl + CO2+ H2O NaHCO3+ HCl →NaCl + CO2 + H2O + Tác dụng với bazơ K2CO3 + Ca(OH)2→CaCO3 + 2KOH 5
- (NaHCO3 + NaOH→Na2CO3 + H2O) + Tác dụng với muối Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 +2NaCl + Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy 2NaHCO3 Na2CO3+CO2 + H2O 0 t CaCO3 CaO + CO2 0 t * Giới thiệu bài mới: - Học sinh nghe. Silic và hợp chất của silic có những tính chất và ứng dụng gì? Hoạt động 2: Silic Mục tiêu - HS trình bày đƣợc trạng thái và tính chất vật lí của silic. SiO 2 là chất có nhiều trong thiên nhiên ở dƣới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh. SiO 2 là oxit axit. Đồ dùng: - Mẫu vật: đất sét, cát trắng Các bƣớc tiến hành I. Silic - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục I - HS đọc thông tin SGK trả lời câu Silic tìm hiểu: hỏi. + Trạng thái tự nhiên? + Silic trong tự nhiên tồn tại chủ yếu: đất sét, cao lanh, cát trắng. + Tính chất vật lí và tính chất hóa học? + Tính chất vật lí: rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kén, là chất bán dẫn + Tính chất hóa học: là phi kim hoạt động yếu Ở nhiệt độ cao: - GV: Silic đƣợc dùng làm vật liệu bán Si + O2 0 t SiO2(r) dẫn trong kĩ thuật điện tử, chế tạo pin mặt trời, tế bào quang điện... - GV: kết luận. KL: - Silic trong tự nhiên tồn tại chủ yếu: đất sét, cao lanh, cát trắng. - Tính chất vật lí: rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kén, là chất bán dẫn. - Tính chất hóa học: là phi kim hoạt động yếu. Ở nhiệt độ cao: Si + O2 SiO2(r) 0 t II. Silic đioxit: GV: Silic là phi kim hoạt động yếu. - HS: đọc SGK, dựa vào kiến thức về oxit axit trả lời câu hỏi + Vậy, Silic đioxit có những tính chất + SiO2 là oxit axit: tác dụng với gì? Có tính chất gì đặc biệt? 6
- bazơ, oxit bazơ tạo muối ở nhiệt độ cao. KL: Lƣu ý: SiO2 không phản ứng với nƣớc. - SiO2 là oxit axit: tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo muối ở nhiệt độ cao. Hoạt động 3: Tìm hiểu công nghiệp silicat (20') Mục tiêu - Hs trình bày sơ lƣợc về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. Đồ dùng - Tranh hình: sản xuất gốm sứ, thủy tinh, ximăng. - Mẫu vật: Đất sét, cát trắng, đồ gốm sứ, thủy tinh, ximăng. Các bƣớc tiến hành III. Cồng nghiệp Silicat + Công nghiệp Silicat là ngành công - HS đọc thông tin SGK trả lời câu nghiệp sản xuất gì? hỏi một số HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung. + Công nghiệp Silicat là ngành công nghiệp sản xuất gốm sứ, xi măng, thủy tinh từ những hợp chất thiên nhiên của silic và các hợp chất khác. 1. Sản xuất đồ gốm sứ: + Kể một số sản phẩm của ngàng gốm - HS tìm hiểu thông tin và trình bày. sứ? - GV: yêu cầu HS quan sát một số mẫu vật về gốm sứ. Đọc thông tin SGK và liên hệ thực tế cho biết: + Nguyên liệu chính? + Nguyên liệu chính: đất sét, thạch anh, penpat... + Các công đoạn chính? + Các công đoạn chính: nhào, tạo hình, sấy nung ở nhiệt độ cao. + Một số cơ sở sản xuất ở nƣớc ta? + Cơ sở sản xuất: Bát Tràng, Hải - GV bổ sung Dƣơng, ... Penpat: K2O.Al2O3.6H2O Trong quá trình sản xuất còn thêm phụ gia, men (làm gốm không thấm nƣớc, KL: tạo vẻ đẹp...) - Nguyên liệu chính: đất sét, thạch anh, penpat... - Các công đoạn chính: nhào, tạo hình, sấy nung ở nhiệt độ cao. - Cơ sở sản xuất: Bát Tràng, Hải Dƣơng, ... 2. Sản xuất xi măng - GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn - HS thảo luận thống nhất ý kiến trả trong 5 phút đọc, quan sát tranh hình lời câu hỏi. 7
- và tóm tắt trả lời các câu hỏi sau: + Ximăng là gì? + Ximăng là nguyên liệu kết dính trong xây dựng Thành phần: Canxi silicat và canxi aluminat (CaSiO3r, Ca(AlO2)2) + Nguyên liệu chính? + Nguyên liệu: đá vôi, đất sét, cát... + Cơ sở sản xuất? + Cơ sở sản xuất: Bỉm Sơn, Nghệ - GV KL An, Hải Phòng, Hà Tiên... KL: - Ximăng là nguyên liệu kết dính trong xây dựng Thành phần: Canxi silicat và canxi aluminat (CaSiO3r, Ca(AlO2)2) - Nguyên liệu: đá vôi, đất sét, cát... - Các công đoạn + Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi và đất sét rồi trộn với cát và nƣớc thành dạng bùn. + Nung hỗn hợp trong lò quay, hoặc lò đứng ở (14000C - 15000C) thu đƣợc clanhke dạng rắn. + Nghiền clanhke nguội và phụ gia thành ximăng. - Cơ sở sản xuất: Bỉm Sơn, Nghệ An, Hải Phòng, Hà Tiên... 3. Sản xuất thủy tinh - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn - HS thảo luận thống nhất ý kiến trả trong 5 phút đọc, quan sát tranh hình lời câu hỏi. và tóm tắt trả lời các câu hỏi sau: + Thủy tinh là gì? + Thủy tinh có thành phần chính là: Natri silicat và Canxi silicat(Na2SiO3r, CaSiO3r) + Nguyên liệu chính để sản xuất ? + Nguyên liệu chính: cát thạch anh, đá vôi, xôđa( Na2CO3) + Cơ sở sản xuất? - Cơ sở sản xuất: Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẵng... KL: - Thành phần: Natri silicat và Canxi silicat(Na2SiO3r, CaSiO3r) - Nguyên liệu chính: cát thạch anh, đá vôi, xôđa( Na2CO3) - GV bổ sung: Thủy tinh là sản phẩm - Các công đoạn: trộn các nguyên thu đƣợc khi nung nóng chảy các muối liệu sau đó nung hỗn hợp ở 9000 C silicat và SiO2. Thủy tinh là chất rắn vô đƣợc thủy tinh dạng nhão. 8
- định hình không có nhiệt độ xác định. Làm nguội, ép thổi thành các vật dụng - Cơ sở sản xuất: Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẵng... Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập (5') Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu kiến thức Silic. Công nghiệp silicat. Các bƣớc tiến hành - Yc Hs đọc mục Em có biết SGK. - Hs đọc mục Em có biết SGK. - GV yêu cầu HS nêu sơ lƣợc về công 1. Sản xuất đồ gốm sứ: nghiệp silicat? - Nguyên liệu chính: đất sét, thạch anh, penpat... - Các công đoạn chính: nhào, tạo hình, sấy nung ở nhiệt độ cao. 2. Sản xuất xi măng - Nguyên liệu: đá vôi, đất sét, cát... - Các công đoạn + Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi và đất sét rồi trộn với cát và nƣớc thành dạng bùn. + Nung hỗn hợp trong lò quay, hoặc lò đứng ở (14000C - 15000C) thu đƣợc clanhke dạng rắn. + Nghiền clanhke nguội và phụ gia thành ximăng. 3. Sản xuất thủy tinh BĐKH: - Thành phần: Natri silicat và Canxi - Ngành công nghiệp silicat thải ra môi silicat(Na2SiO3r, CaSiO3r) trƣờng nhiều chất thải nếu không xử lí - Nguyên liệu chính: cát thạch anh, tố sẽ gây ô nhiễm môi trƣờng dẫn đến đá vôi, xôđa( Na2CO3) biến đổi khí hậu ảnh hƣởng dến đời - Các công đoạn: trộn các nguyên sống cuae chúng ta. cần có ý thức bảo liệu sau đó nung hỗn hợp ở 9000 C vệ môi trƣờng và ứng phó với BĐKH. đƣợc thủy tinh dạng nhão. Làm nguội, ép thổi thành các vật dụng V. Tổng kết và hƣớng dẫn học ở nhà (2') 1. Tổng kết - GV hệ thống lại kiến thức bài. 2. Hƣớng dẫn về nhà - Về nhà trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4. - Nghiên cứu bài: 31 Sơ lƣợc về bảng tần hoàn các nguyên tố hóa học. 9
- Ngày soạn: 10/01/2016 Ngày giảng: 13/01/2016(9A, 9B) Tiết 39 – Bài 31 SƠ LƢỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn đƣợc sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử, lấy ví dụ minh họa. - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô nguyên tố, chu kì nhóm, nhóm, lấy ví dụ minh họa. 2. Kĩ năng - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và nhóm VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kì và nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trƣờng. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII, sơ đồ cấu tạo nguyên tử ( phóng to). 2. Học sinh - Xem trƣớc bài mới. III. Phƣơng pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, trực quan, vấn đáp. IV. Tổ chức dạy học: Hoạt động 1: Khởi động /mở bài (5') Mục tiêu: HS nêu đƣợc công nghiêp silicat là gì? Kể tên một số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính của ngành đó. Các bƣớc tiến hành: Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh * Kiểm tra đầu giờ: Đáp án: + Công nghiêp silicat là gì? kể tên + Công nghiệp Silicat là ngành công một số ngành công nghiệp silicat và nghiệp sản xuất gốm sứ, xi măng, nguyên liệu chính của ngành đó? thủy tinh từ những hợp chất thiên nhiên của silic và các hợp chất khác. + Một số nghành công nghiệp silicat: 1. Sản xuất đồ gốm sứ: - Nguyên liệu chính: Đất sét, thạch anh, penpat... 2. Sản xuất xi măng - Nguyên liệu: Đá vôi, đất sét, cát... 3. Sản xuất thủy tinh 10
- - Nguyên liệu chính: cát thạch anh, đá vôi, xôđa( Na2CO3) - Học sinh nghe. * Đặt vấn đề vào bài: Bảng tuần hoàn - Nghe các nguyên tố hóa học đƣợc cấu tạo nhƣ thế nào và có ý nghĩa gì? Hoạt động 2: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (5') Mục tiêu: - HS biết đƣợc nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Các bƣớc tiến hành I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Học sinh quan sát, lắng nghe, ghi - GV treo bảng tuần hoàn và giới thiệu nhớ thông tin. cách sắp xếp trong bảng tuần hoàn. + Sắp xếp theo chiều tăng dần của + Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn điện tích hạt nhân. sắp xếp theo nguyên tắc nào? KL: - Bảng tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố đƣợc sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Hoạt động 3: Cấu tạo bảng tuần hoàn (20') Mục tiêu - HS biết đƣợc cấu tạo bảng tuần hoàn: Ô nguyên tố, chu kì nhóm, nhóm, lấy ví dụ minh họa. Đồ dùng - Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII, sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to). Các bƣớc tiến hành II. Cấu tạo bảng tuần hoàn. 1. Ô nguyên tố cho biết: - GV giới thiệu khái quát bảng tuần - Học sinh quan sát, lắng nghe, ghi hoàn nhớ thông tin. - GV treo sơ đồ H. 3.22 + Ô nguyên tố cho biết những gì? + Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối. GV: số hiệu nguyên tử có trị số bằng đơn vị điện tích hạt nhân, bằng số e trùng với số thứ tự của nguyên tố + Quan sát ô 13 cho biết ý nghĩa các - Học sinh trả lời. con số và ký hiệu trong ô đó? KL - Số hiệu nguyên tử. - Kí hiệu hóa học. - Tên nguyên tố. - Nguyên tử khối. 11
- 2. Chu kì: - HĐ nhóm: quan sát bảng tuần hoàn Hs thảo luận nhóm thực hiện nhiệm trang 169 SGK, quan sát sơ đồ cấu tạo vụ. nguyên tố H, O, Na. Thảo luận nhóm 4 trong 5 phút theo nội dung sau: + Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ, + Bảng tuần hoàn có 7 chu kỳ, mỗi mỗi chu kỳ có bao nhiêu hàng? chu kỳ có bao nhiêu hàng. + Điện tích hạt nhân các nguyên tử + Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong một chu kỳ thay đổi nhƣ thế nào? trong một chu kỳ tăng dần. Gv yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo. - Đại diện nhóm báo cáo. GV nhận xét, chuẩn kiến thức. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. KL - Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số e và đƣợc xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - Quan sát bảng tuần hoàn trang 169, 3. Nhóm: SGK cho biết: + Nhóm gồm các nguyên tố mà + Nhóm gồm các nguyên tố có đăc nguyên tử của chúng có số electron điểm nhƣ thế nào? lớp ngoài cùng bằng nhau. - Lấy ví dụ minh họa. - Học sinh trả lời. GV nhận xét, chuẩn kiến thức. KL - Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tƣơng tự nhau đƣợc xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập (10') Mục tiêu - Củng cố luyện tập kiến thức đã học về Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Các bƣớc tiến hành + Nhắc lại nội dung chính của bài? - HS sử dụng vốn kiến thức đã biết + Hoc sinh làm bài tập 1, SGK trang trả lời câu hỏi. 101. - Yêu cầu HS lên bảng chữa, lớp làm - 2 HS lên bảng chữa, lớp làm vào vở vào vở bài tập. bài tập. - Một số HS nộp vở để giáo viên chấm - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét. Bảng phụ 1 V. Tổng kết và hƣớng dẫn học ở nhà (5') 1. Tổng kết - GV hệ thống lại kiến thức bài. 12
- 2. Hƣớng dẫn về nhà - Về nhà học bài làm BTVN: Bài tập 1, 3, 4, (SGK TR : 101) - Nghiên cứu trƣớc nội dung còn lại của bài. Phụ lục: Bảng phụ 1. Bài 1/ 101 Số hiệu nguyên Cấu tạo nguyên tử Tính chất tử Chu kì Nhóm Kim loại Phi kim 7 2 V X 12 3 II X 16 3 VI X Ngày soạn: 11/01/2016 Ngày giảng: 14/01/2016 (9A, 9B) Tiết 40 - Bài 31 SƠ LƢỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiêp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh biết: - Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm. áp dụng với chu kỳ 2,3 nhóm I, VII - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn. 2. Kĩ năng: - Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của chúng và ngƣợc lại. - So sánh tính kim loại hoặc phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trƣờng. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII, sơ đồ cấu tạo nguyên tử ( phóng to). 2. Học sinh: - Xem trƣớc bài mới. III. Phƣơng pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, trực quan, vấn đáp. IV. Tổ chức dạy học: Hoạt động 1: Khởi động /mở bài (5') Mục tiêu: + Nêu đƣợc cấu tạo bảng tuần hoàn. Các bƣớc tiến hành: Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh 13
- * Kiểm tra đầu giờ: Đáp án: + Nêu cấu tạo bảng tuần hoàn? 1. Ô nguyên tố cho biết: - Số hiệu nguyên tử - Kí hiệu hóa học - Tên nguyên tố - Nguyên tử khối. 2. Chu kì: - Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số e và đƣợc xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. 3. Nhóm: - Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tƣơng tự nhau đƣợc xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. * Đặt vấn đề vào bài: Sự biến đổi tính - Học sinh nghe. chất của các nguyên tố trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học diễn ra nhƣ thế nào và có ý nghĩa gì? Hoạt động 2: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (15') Mục tiêu: - HS biết đƣợc sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Các bƣớc tiến hành III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 1. Trong một chu kỳ: - Yêu cầu HS quan sát bảng tuần hoàn - HS quan sát ghi nhớ thông tin. chu kì 2, 3 trong SGK. - HS hoạt động nhóm bàn trong 2’ thảo - Các nhóm thảo luận thực hiện theo luận theo nội dung: nhiệm vụ. + Đi từ đầu đến cuối chu kì (theo + Tính kim loại của các nguyên tố chiều tăng dần của điện tích hạt nhân) giảm dần, tính phi kim tăng dần Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố thay đổi nhƣ thế nào? GV gọi đại diện các nhóm báo cáo, - Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm nhóm khác nhận xét bổ sung. khác nhận xét bổ sung - GV chốt kiến thức KL - Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần. 14
- Bài tập: Bài tập: 1. Sắp xếp lại các nguyên tố sau theo a. Na, Mg, Al, Si. thứ tự a. Tính kim loại giảm dần: Si, Mg, Al, Na b. Tính phi kim giảm dần: C, O, N, F b. F, O, N, C. Giải thích ngắn gọn. - HS tiếp tục thảo luận nhóm theo nội 2. Trong một nhóm: dung: - HS quan sát ghi nhớ thông tin. Quan sát nhóm I và VII, dựa vào tính - Các nhóm thảo luận thực hiện theo chất hóa học của các nguyên tố đã biết,nhiệm vụ. hãy cho biết: + Số lớp e của nguyên tử tăng dần, + Tính kim loại và tính phi kim của cáctính kim loại của các nguyên tố tăng nguyên tố trong cùng một nhóm thay dần, tính phi kim giảm dần. đổi nhƣ thế nào? - Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung KL - GV nhận xét bổ sunG, chốt kiến thức. - Số lớp e của nguyên tử tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần. Hoạt động 3: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (10') Mục tiêu: - HS biết đƣợc ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Các bƣớc tiến hành IV. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 1. Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất nguyên tố: Ví dụ 1 - Ví dụ 1: Biết nguyên tố A có số hiệu - Cấu tạo của nguyên tố A nhƣ sau: nguyên tử là 17 chu kì 3, nhóm VII. - A có số hiệu nguyên tử là 17 nên: Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính + Điện tích hạt nhân là 17+ chất của nguyên tố và so sánh với + Có 17p, 17e nguyên tố lân cận. + A ở chu kì 3 nên có 03 lớp e. - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài + A thuộc nhóm 7 nên lớp ngoài cùng có 7e 2. Biết cấu tạo của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó: Ví dụ 2: nguyên tử, nguyên tố X có Ví dụ 2 điện tích hạt nhân là +12 có 3 lớp e, + Vị trí X trong bảng tuần hoàn : Số 15
- lớp e ngoài cùng có 2e. thứ tự: 12, chu kì 3, nhóm II. X là Cho biết vị trí của X trong bảng tuần kim lọai mạnh hoàn và tính chất cơ bản của nó? . - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài GV bổ sung và chốt kiến thức Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập (10') Mục tiêu - Củng cố luyện tập cho học sinh về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Các bƣớc tiến hành Yêu cầu HS đọc mục Em có biết SGK - Học sinh đọc SGK. - 101. + Học sinh hoàn thành phiếu học tập số - HS lên bảng chữa, lớp làm vào vở 1. bài tập. - Yêu cầu HS lên bảng chữa, lớp làm - Một số HS nộp vở để giáo viên vào vở bài tập. chấm - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét. V. Tổng kết và hƣớng dẫn học ở nhà (5') 1. Tổng kết - GV hệ thống lại kiến thức bài. 2. Hƣớng dẫn về nhà - Về nhà học bài làm BTVN: Bài tập 5, 6, 7 (SGK TR : 101) - Nghiên cứu trƣớc nội dung bài luyện tập chƣơng 3. * Phụ lục: Phiếu học tập số 1 Vị trí trong bảng HTTH Cấu tạo nguyên tử Tính Kí TT Thứ Số Số e lớp chất HH hiệu Chu kì Nhóm Số p Số e tự lớp e ngòai cơ bản 1 Na 11 3 I 2 Br 35 35 4 7 3 Mg 12 3 II 4 O 8 8 2 6 16
- Ngày soạn: 17/01/2016 Ngày giảng: 20/01/2016 (9A, 9B) Tiết 41 - Bài 32: LUYỆN TẬPCHƢƠNG III PHI KIM. SƠ LƢỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại kiến thức trong chƣơng. - Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxitcacbon, axitcacbonic, muối cacbonat. - Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. 2. Kỹ năng: - Chọn chất thích hợp, lập sơ đồ dãy biến đổi các chất. Viết PTHH cụ thể. - Biết xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành biến đổi và ngƣợc lại. - Biết vận dụng bảng tuần hoàn. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trƣờng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ, bảng nhóm, bảng hệ thống tuần hoàn. 2. Học sinh: III. Phƣơng pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tổ chức dạy học: Hoạt động 1: Khởi động /mở bài (5') Mục tiêu: Các bƣớc tiến hành: Hoạt động của giao viên Hoạt động của học sinh * Kiểm tra đầu giờ: Đáp án: Lồng ghép vào nội dung của bài. - Nghe * Giới thiệu bài mới: Để củng cố kiến thức đã học về phi kim, cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Vận dụng để giải một số bài tập. Hoạt động 2 : Kiến thức cần nhớ (15') Mục tiêu - Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxitcacbon, axitcacbonic, muối cacbonat. - Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. 17
- Các bƣớc tiến hành GV treo bảng phụ sơ đồ lên màn hình I. Kiến thức cần nhớ. 1. Tính chất hóa học của phi kim Phi kim - Tác dụng với Hiđro tạo thành hợp chất khí - Tác dụng với kim loại tạo thành muối - Tác dụng với oxi tạo thành oxit axit 2. Tính chất hóa học của clo: Clo - Tác dụng với : + Hiđro tạo thành khí Hiđroclorua + Nƣớc tạo thành nƣớc clo + Kim loại tạo thành muối clorua + DD NaOH tạo thành nƣớc Javen 3. Tính chất hóa học của các bon và hợp chất của các bon 4. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: a. Cấu tạo bảng tuần hoàn: - Ô nguyên tố - Chu kì - Nhóm b. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: c. ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Hoạt động 3: Bài tập (20’) Mục tiêu - Chọn chất thích hợp, lập sơ đồ dãy biến đổi các chất. Viết PTHH cụ thể. - Biết xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành biến đổi và ngƣợc lại. - Biết vận dụng bảng tuần hoàn. Các bƣớc tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh II. Bài tập. Bài tập 1: Trình bày phƣơng pháp hóa Bài tập 1: học nhận biết cac chất khí không màu Lần lƣợt dẫn các khí vào dd nƣớc đựng trong các bình riêng biệt: CO, vôi trong dƣ. Nếu thấy nƣớc vôi CO2, H2 trong vẩn đục là khí CO2 Gọi HS lên bảng làm bài Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l) - Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn vào nƣớc vôi trong dƣ nếu thấy nƣớc vôi 18
- vẩn đục là khí CO 2CO(k) + O2(k) CO2 (k) Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l) - Còn lại là H2 Bài 2/103: H2 (k) + O2 (k) H2O (l) Bài 2/ 103: Cl2 + H2 HCl Cl2 + 2Na 2NaCl Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + Bài 4/ 103: H2O Cl2 + H2O HCl + HClO Bài 4/ 103: a. Cấu tạo ngtử A: Số hiệu ng/ tử của A là 11 cho biết: Natri ở ô số 11, đthn ngtử natri là 11+, có 11 e trong ngtử natri, ở chu kì 3, nhóm I a. Tính chất hoá học đặc trƣng của A: A ngoài tính chất hoá học chung của kim loại còn có tính chất hoá học đặc trƣng là tác dụng với nƣớc ở nhiệt độ thƣờng. b. So sánh tính chất hoá học của nguyên tố A với các ngtố lân cận c. Na có tính chất hoá học mạnh hơn Bài tập 5: (SGK) Mg, mạnh hơn Li, nhƣng yếu hơn K Gọi HS đọc bài tập số 5 SGK Bài tập 5: (SGK) Gọi HS lên bảng làm bài a. Gọi CT của oxit sắt là FexOy vì tác dụng hoàn toàn nên ta có PTHH FexOy + yCO xFe + y CO2 Theo PT (56x + 16y)g FexOy x. 56g Fe 32 g 22,4g mà M FexOy = 160 vậy ta có: 160. 22,4 = 32.x.56 x = 2. Thay số vào đƣợc y = 3 Vậy CTHH của oxit là: Fe2O3 a. n Fe2O3 = 0,1mol theo PT : nCO2 = 3nFe2O3 = 0,3mol Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l) Theo PT n CaCO3 = nCO2 = 0,3mol mCaCO3 = 0,3. 100 = 30g 19
- V. Tổng kết và hƣớng dẫn về nhà (5’) 1. Tổng kết - GV hệ thống lại kiến thức bài. 2. Hƣớng dẫn về nhà - Về nhà học bài làm BTVN: Bài tập 2, 3, 6 SGK TR : 103. - Chuẩn bị bài thực hành. Ngày soạn: 19/01/2016 Ngày giảng: 21/01/2016 (9A, 9B) Tiết 42 - Bài 33: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đƣợc mục đích, các bƣớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: + Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. + Nhiệt phân muối NaHCO3. + Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tƣợng thí nghiệm và viết đƣợc các phƣơng trình hoá học. - Viết tƣờng trình thí nghiệm. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trƣờng. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bảng phụ. - Dụng cụ: Ống nghiệm: 6. + Thìa thuỷ tinh: 3. + Giá TN: 1. + Đèn cồn: 1. + Nút cao su, ống dẫn cao su và ống thuỷ tinh. - Hoá chất: Bột than, CuO, NaHCO3, dd Ca(OH)2, NaCl, Na2CO3, CaCO3, HCl. 2. Học sinh: - Nghiên cứu trƣớc nội dung bài thực hành. III. Phƣơng pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành. IV. Tổ chức dạy học: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học 9 bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên
5 p | 538 | 53
-
Giáo án Hóa học 9 bài 37: Etilen
12 p | 398 | 51
-
Giáo án Hóa học 9 bài 39: Benzen
8 p | 432 | 44
-
Giáo án Hóa học 9 bài 43: Thực hành Tính chất của hiđrocacbon
8 p | 976 | 40
-
Giáo án Hóa học 9 bài 47: Chất béo
5 p | 447 | 39
-
Giáo án Hóa học 9 bài 41: Nhiên liệu
5 p | 434 | 37
-
Giáo án Hóa học 9 bài 48: Luyện tập rượu etylic, axit axetic và chất béo
4 p | 460 | 36
-
Giáo án Hóa học 9 bài 49: Thực hành - Tính chất của rượu và axit
4 p | 815 | 34
-
Giáo án Hóa học 9 bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
4 p | 436 | 34
-
Giáo án Hóa học 9 - GV. Võ Thị Thanh Bản
194 p | 141 | 32
-
Giáo án Hóa học 9 bài 42: Luyện tập chương 4 - Hidrocacbon, nhiên liệu
6 p | 691 | 31
-
Giáo án Hóa học 9 bài 38: Axetilen
5 p | 341 | 28
-
Giáo án Hóa học 9 bài 54: Polime
11 p | 313 | 22
-
Giáo án Hóa học 9 bài 36: Metan
7 p | 362 | 22
-
Giáo án Hóa học 9 bài 51: Saccarozơ
5 p | 230 | 19
-
Giáo án Hóa học 9 bài 52: Tinh bột và xenlulozơ
5 p | 324 | 17
-
Giáo án Hóa học 9 bài 55: Thực hành - Tính chất của gluxit
3 p | 340 | 13
-
Giáo án Hóa học 9 năm học 2008 - 2009 - GV. Nguyễn Thị Việt Nga
190 p | 117 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn