Giáo án hóa học lớp 12 chương trình nâng cao - Bài 10
lượt xem 25
download
I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về một số tính chất hoá học của glucozơ, saccarozơ, tinh bột. - Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ hoá chất trong ống nghiệm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 12 chương trình nâng cao - Bài 10
- Bài 10 Bài thực hành số 1 Điều chế Este và tính chất của một số cacbohydrat I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về một số tính chất hoá học của glucozơ, saccarozơ, tinh bột. - Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ hoá chất trong ống nghiệm. II. Chuẩn bị 1. Dụng cụ thí nghiệm 2. Hoá chất - ống nghiệm - Dung dịch NaOH 10%. - Cốc thuỷ tinh 100ml - Dung dịch CuSO4 5 % - Cặp ống nghiệm gỗ - Dung dịch glucozơ 1 % - Đèn cồn - Axit sunfuric 10 % - ống hút nhỏ giọt - Natri hiđrocacbonat - Thìa xúc hoá chất - Tinh bột - Giá để ống nghiệm - Dung dịch iot 0,05 %. III. Toồ chửực daùy hoùc 1 OÅn.ủũnh lụựp
- 2.Baứi cuừ: Khoõng 3.Baứi mụựi Hoạt động của thầy và trũ Hoạt động thực hành của HS 1) Thí nghiệm 1: phản ứng của glucozơ 1) Thí nghiệm 1: phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 với Cu(OH)2 - Có thể dùng ống hút nhỏ giọt để ước Cách tiến hành: lượng hoá chất thực hiện phản ứng. Cụ thể: Cho vào ống nghiệm 0,5 ml dung dịch Cho vào ống nghiệm 3 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml NaOH 10%. Lắc nhẹ, CuSO4 5% và 6 giọt NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Cho thêm vào ống nghiệm 2 ml Cu(OH)2. Cho thêm vào ống nghiệm 10 dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ, nhận xét giọt dung dịch glucozơ 1%. hiện tượng xảy ra, giải thích. Sau đó đun nóng hỗn hợp, để nguội. Nhận xét hiện tượng, giải thích: - Lúc đầuđược dd màu xanh của phức đồng glucozơ. - Khiđun nóng hỗn hợp xuất hiện kết tủa đỏ của Cu2O. Để nguội Cu2O lắng xuống đáy ống nghiệm.
- 2) Thí nghiệm 2: phản ứng thuỷ phân 2) Thí nghiệm 2: phản ứng thuỷ phân saccarozơ saccarozơ Có thể dùng ống hút nhỏ giọt để ước lượng Cách tiến hành hoá chất thực hiện phản ứng. Cụ thể: a) Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1 % vào - Cho vào ống nghiệm 8 giọt dung dịch ống nghiệm chứa Cu(OH)2 quan sát hiện CuSO4 5% và 8 giọt NaOH 10%. Lắc nhẹ, tượng xảy ra. Đun nóng dung dịch thu gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa được. Quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận. Cu(OH)2. a) Rót 8 giọt dung dịch saccarozơ 1 % vào b) Rót 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 quan sát hiện ống nghiệm và rót vào đó 0,5 ml H2SO4 tượng xảy ra. Đung nóng dung dịch thu 10%. Đun nóng dung d ịch trong 2-3 phút. được. Quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra Để nguội cho từ từ NaHCO3 (tinh thể) vào kết luận. và khuấy đều bằng đũa thu ỷ tinh cho đến khi ngừng tách ra khí CO2. Rót dung dịch b) Rót 10 giọt dung dịch saccarozơ 1% vào vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 (điều chế ống nghiệm và rót vào đó 3 giọt H2SO4 từ thí nghiệm 1), lắc đều cho Cu(OH)2 tan 10%. Đun nóng dung dịch trong 2-3 phút. ra. Đun nóng. Để nguội cho từ từ NaHCO3 (tinh thể), (khoảng 1 thìa nhỏ) vào và khuấy đều bằng Nhận xét và giải thích các hiện tượng đũa thuỷ tinh cho đến khi ngừng tách ra khí xảy ra: CO2. Rót dung dịch vào ống nghiệm đựng Rót dung dịch saccarozơ 1 % vào ống Cu(OH)2 (điều chế từ thí nghiệm 1), lắc nghiệm chứa Cu(OH)2 kết tủa tan ra màu đều cho Cu(OH)2 tan ra. xanh lam. Đun nóng dung d ịch thu được: Saccarozơ phải thật tinh khiết, không còn không có màu đỏ gạch xuất hiện. Như vậy lẫn glucozơ, frutozơ và SO2 trong quá trình saccarozơ chưa thuỷ phân không bị oxi hoá sản xuất. bởi Cu(OH)2 khi đun nóng. b) Rót dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm và rót vào đó 0,5 ml H2SO4 10%.
- Đun nóng dung dịch trong 2-3 phút: được dd glucozơ và fructozơ. Để nguội cho từ từ NaHCO3 (tinh thể) vào, cho đến khi ngừng tách ra khí CO2: để loại H2SO4 dư. Rót dung dịch vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 (điều chế từ thí nghiệm 1), lắc đều Cu(OH)2 tan ra thành dd màu xanh lam của phức đồng glucozơ và phức đồng fructozơ. Đun nóng dd, xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch của Cu2O. Vậy khi đun nóng với axit, saccarozơ bị thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ. Chúng bị oxi hoá bởi Cu(OH)2 và cho Cu2O kết tủa màu đỏ gạch. -3) Thí nghiệm 3: Phản ứng của tinh bột 3) Thí nghiệm 3: Phản ứng của tinh bột với iot. với iot. Không nên cho iot quá nhiều Cách tiến hành Cho vào ống nghiệm 2 ml hồ tinh bột 2 % rồi thêm vào giọt dung dịch iot 0,05%, lắc. Đun nóng dung dịch có màu ở trên rồi lại để nguội. Quan sát hiện tượng. Giải thích. Cho vào ống nghiệm 2 ml hồ tinh bột 2 % rồi thêm vào giọt dung dịch iot 0,05%, lắc: Do cấu tạo đặc biệt, tinh bột hấp thụ iot cho
- sản phẩm màu xanh lam. Đun nóng dung dịch có màu ở trên, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh lam. Để nguội tinh bột lại hấp thụ iot dd lại có màu xanh lam như cũ. 4. Củng cố : GV làm lại t/n nào h/s làm chưa thành công 5. Dặn dò : Viết bảng thu hoạch IV Rút kinh nghiệm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Sinh học lớp 12 cơ bản
76 p | 1697 | 724
-
Giáo án Hóa học lớp 12 căn bản
21 p | 2041 | 615
-
Giáo án Hóa học 10 bài 12: Liên kết ion, tinh thể ion
7 p | 691 | 94
-
Giáo án Hóa học 12 bài 8: Thực hành Điều chế tính chất hóa học của este và cacbonhiđrat
4 p | 1532 | 72
-
Giáo án Hóa học 12 bài 24: Thực hành Tính chất, điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
4 p | 1073 | 55
-
Giáo án sinh học lớp 12 chương trình nâng cao Bài 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH
13 p | 554 | 54
-
Giáo án Hóa học 12 bài 20: Sự ăn mòn kim loại
7 p | 480 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 11: Peptit và protein (Chương trình cơ bản)
9 p | 651 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 15: Luyện tập Polime và Vật liệu về polime
9 p | 352 | 44
-
Giáo án Hóa học 12 bài 18: Tính chất của kim loại, dãy điện hóa của kim loại
12 p | 519 | 39
-
Giáo án Hóa học 12 bài 3: Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
4 p | 410 | 30
-
Giáo án Hóa học 12 bài 1: Este
6 p | 524 | 28
-
Giáo án Hóa học 12 bài 7: Luyện tập - cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat (Chương trình cơ bản)
7 p | 384 | 20
-
Giáo án Hóa học 12 bài 23: Luyện tập điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại
9 p | 269 | 14
-
Giáo án Hóa học lớp 12 "Trọn bộ cả năm)
342 p | 22 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 23 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
10 p | 21 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 12: Alkane (Sách Chân trời sáng tạo)
17 p | 32 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn