Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
lượt xem 4
download
Giáo án "Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni" nhằm giúp các em học sinh nêu được cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan) của muối amoni. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
- Tiết 12 +13 Bài: AMONIAC VÀ MUỐI AMONI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Nêu được: + Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp . + Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan) của muối amoni. Giải thích được: + Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo). + Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng của muối amoni. Kĩ năng Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của amoniac. Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của amoniac. Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn. Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học. Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất.phản ứng. Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học. Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp. * Trọng tâm: Cấu tạo phân tử amoniac Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngoài ra còn có tính khử. Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân. Phân biệt được amoniac với một số khí khác, muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hoá học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về amoniac, muối amoni. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Nhóm nhỏ.
- Thí nghiệm trực quan III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) Dụng cụ, hóa chất để HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm: ống nghiệm, đũa thủy tinh, cốc đựng nước cất. Hóa chất: Dung dịch NH3 đặc, dung dịch NH3 loãng, dung dịch HCl đặc dung dịch phenolphtalein, dung dịch muối AlCl3. Các video thí nghiệm: Điều chế và thử tính tan của NH3, phản ứng của NH3 với O2. Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm, bảng phụ. Trình chiếu Powerpoint 2. Học sinh: Sách giáo khoa hóa 11. Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV Bảng hoạt động nhóm và nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Huy động GV nêu câu hỏi, HS trả lời 4 câu hỏi để mở ra bức HS tìm hiểu về các kiến thức tranh hóa học về mô hình phân tử NH3 lịch sử tìm ra đã được học Câu 1: Trong nước tiểu thường có mùi gì? amoniac sẽ thấy của HS về Câu 2: Số oxi hóa thấp nhất của nguyên tố nitơ? thích hơn khi học kiến thức Câu 3: Trong môi trường bazơ thì phenolphtalein có về bài mới. thực tế, số oxi màu gì? hóa của nitơ, Câu 4: Sản phẩm nào được sinh ra từ phản ứng màu chỉ thị “Con đường hóa học” Người đầu tiên điều chế ra giữa N2 và H2? theo môi amoniac nguyên chất là nhà hóa học người Anh Josheph HĐ chung cả lớp: trường, tạo GV mời một nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu về Priestley. Ông đã thực hiện thành công thí nghiệm của nhu cầu tiếp mình vào năm 1774. Tên gọi amoniac xuất phát từ lịch sử amoniac. tục tìm hiểu những người tôn thờ thần Amun của Ai Cập – các kiến thức GV yêu cầu HS quan sát thí nghiệm điều chế và thử Ammonians, bởi vì họ sử dụng amoni clorua (còn gọi là mới. tính tan NH3 trong nước, nêu hiện tượng và giải muối bay hơi) được tạo một cách tự nhiên trong các vết Tìm hiểu về nứt gần núi lửa, và khi đun nóng nó phân hủy thành lịch sử của thích. amoniac. Trong không khí có một lượng amoniac không https://www.youtube.com/watch?v=8Skhva54RV8 NH3. đáng kể sinh ra do quá trình phân hủy của động vật, Rèn năng lực HĐ chung cả lớp: thực vật. tìm kiếm, xử GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác + Hiện tượng: lý thông tin, góp ý, bổ sung. *Có khí sinh ra, khí không màu. sử dụng ngôn Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu *Có dòng nước phun mạnh vào bình đựng khí, dung ngữ: diễn đạt, thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến dịch tạo thành có màu hồng.
- trình bày ý thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ + Giải thích: * do đã học về liên kết hóa học nên HS kiến, nhận được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. giải thích được khả năng tan tốt trong nước của NH 3 là định của bản GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình do phân tử này phân cực nên tan trong dung môi phân thân. thành kiến thức. cực là H2O. NH3 tan nhiều trong nước tạo sự chênh lệch áp suất nên nước bắn mạnh vào bình. * Dung dịch có khả năng làm hồng phenolphtalein nên dung dịch có tính bazơ. HS không giải thích được tại sao NH3 tan trong nước có tính bazơ. HS phát triển được kỹ năng quan sát, nêu được các hiện tượng và giải thích được một số hiện tượng đó. Mâu thuẫn nhận thức khi HS không giải thích được tính bazơ vì trong CTPT của amoniac không có nhóm (OH) giống như NaOH, KOH. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, tính chất vật lý, điều chế và ứng dụng củaamoniac (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu HS kết hợp TN đã quan sát với 1. Cấu tạo phân tử: + Thông qua quan sát được cấu nội dung sgk để hoàn thành nội dung PHT1 mức độ và hiệu quả tạo của tham gia vào hoạt động phân tử H N H của học sinh. NH3. + Thông qua HĐ chung Rèn năng H của cả lớp, GV hướng lực phân Trong phân tử NH3, nguyên tử N dẫn HS thực hiện các tích, quan liên kết với 3 nguyên tử H bằng 3 yêu cầu và điều chỉnh. sát, năng liên kết cộng hóa trị có cực, ở lực hợp tác nguyên tử N còn một cặp electron và năng lực sử chưa liên kết. dụng ngôn N có số oxh là 3 ngữ: Diễn 2. Tính chất vật lý: đạt, trình Là chất khí không màu, mùi khai xốc, bày ý kiến, nhẹ hơn không khí. nhận định Tan nhiều trong nước, tạo thành dd có của bản tính kiềm. thân. 3. Đi ều chế : a. Trong PTN :
- Phiếu học tập số 1 Muối amoni pư với dd kiềm Vd : (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) NH4Cl + NaOH →NH3 + NaCl + H2O 1/ Trình bày cấu tạo phân tử NH3? CTCT……………………………………………………………… NH4+ + OH→ NH3 + H2O Liên kết…………………………………………………………… Đun nóng dd NH3 đậm đặc. Số oxi hóa…………………………………………………………. b. Trong CN : Tổng hợp từ N2 và H2 N2 + 3H2 2NH3 to,xt 2/ Nêu tính chất vật lí của amoniac. Trạng thái: ..................................................................................... ∆H= 92kJ Màu sắc: ........................................................................................ 4. Ứng dụng (sgk) Mùi: ............................................................................................... Tính tan: ........................................................................................ 3/ Nêu phương pháp điều chế amoniac trong PTN và trong công nghiệp. Viết các PTHH minh họa. a/ Trong phòng thí nghiệm: .......................................................... ....................................................................................................... ....................................................................................................... b/ Trong công nghiệp: ....................................................................................................... ....................................................................................................... 4/ Trình bày ứng dụng của amoniac. ....................................................................................................... ....................................................................................................... Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: phân tích sách gk, nhắc lại hiện tượng đã quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, …. vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của amoniac (20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được tchh của amoniac + HĐ nhóm: GV tổ chức III. Tính chất hóa học : + Thông qua quan là tính bazơ yếu (tác dụng hoạt động nhóm ở phiếu học 1) Tính bazơ yếu: sát mức độ và với nước, tác dụng với axit tập số 2, tập trung vào việc a) Tác dụng với nước: Khi hòa tan khí NH3 vào nước một phần các phân hiệu quả tham gia và với dung dịch một số giải thích tại sao amoniac có vào hoạt động tử NH3 phản ứng muối có hydroxit không tan) tính bazơ yếu và tính khử. NH3 + H2O NH4+ + OH của học sinh. Giải thích được tại sao Đồng thời, yêu cầu các nhóm là một bazơ yếu. + Thông qua HĐ amoniac có tính bazơ mặc nêu ứng dụng của amoniac. dầu không có nhóm (OH). Dùng quỳ tím ẩm → xanh. chung của cả lớp, + HĐ chung cả lớp: Các
- Giải thích nguyên nhân tính nhóm báo cáo kết quả và b) Tác dụng với dd muối GV hướng dẫn khử của amoniac. phản biện cho nhau. GV Vd1: HS thực hiện các Nêu được một số ứng chốt lại kiến thức. AlCl3 +3NH3+3H2O→3NH4Cl + Al(OH)3 yêu cầu và điều dụng của amoniac trong đời + Nếu HS vẫn không giải Al3++ 3NH3 + 3H2O →3NH+4 + Al(OH)3 chỉnh. sống. quyết được, GV có thể giải Vd2: Viết được phương trình thích thêm cho HS về khả FeCl3 +3NH3+3H2O→3NH4Cl + Fe(OH)3 minh họa tính chất của năng nhận H+ của amoniac theo Brosted. Fe3++ 3NH3 + 3H2O→ 3NH+4 + Fe(OH)3 amoniac. + GV mời HS viết thêm một c) Tác dụng với axit: Rèn năng lực thực hành số PTHH minh họa tính bazơ Vd : 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 hóa học, năng lực hợp tác và tính khử của NH3. NH3 + HCl→ NH4Cl và năng lực sử dụng ngôn 2. Tính khử: ngữ: Diễn đạt, trình bày ý Tác dụng với O2 : kiến, nhận định của bản o thân. 4NH3 + 3O2 t 2N2 + 6H2O Giáo dục ý thức bảo vệ 850 môi trường, hạn chế nguồn 4NH3 + 5O2 pt 4 NO + 6H2O sinh ra amoniac. PHIẾU HỌC TẬP: 2 Tiến hành thí nghiệm Hiện tượng Phương trình, giải thích TN1: (HS không làm) Nêu lại hiện tượng trong thí nghiệm thử tính tan của amoniac đã xem, hãy giải thích nguyên nhân tính bazơ của amoniac. TN2: Amoniac tác dụng với acid: Kẹp 2 đũa thủy tinh đầu cuốn bông cạnh nhau trên giá sắt. Nhỏ vào đũa thủy tinh thứ nhất vài giọt dung dịch axit clohydric đặc, nhỏ tiếp vào đũa thứ 2 vài giọt dung dịch amoniac đặc. Nêu hiện tượng quan sát được. Viết PT (Hai đũa thủy tinh đã được sử dụng làm thí nghiệm phải bỏ riêng ra cốc nước) TN3: Dung dịch amoniac tác dụng với dung dịch
- muối AlCl3 Lấy vào ống nghiệm 23ml dung dịch muối AlCl3. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch amoniac đến dư vào ống nghiệm sau đó lắc đều. Nêu hiện tượng quan sát được, viết PTHH để giải thích. TN4: Xem video thí nghiệm đốt cháy NH3. https://www.youtube.com/watch?v=LhN4j6HZjCA Viết ptpư. Xác định sự thay đổi số oxi hóa. Nêu vai trò các chất trong phản ứng.
- Hoạt động 3: Tìm hiểu muối amoni : (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được: HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để I. Tính ch ất vật lí : + Thông Tính chất vật lí hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 3. Tất cả muối amoni đều tan, là chất điện li mạnh qua quan (trạng thái, màu sắc, tính HS làm thí nghiệm tính tan của muối amoni. phân li ra ion NH4+ không màu. sát mức tan). Sau đó yêu cầu HS tham khảo SGK để thảo độ và Tính chất hoá học luận nhóm hoàn thành PHT số 3. II. Tính chất hóa học: hiệu quả (phản ứng với dung dịch 1. Tác dụng với bazơ kiềm . tham gia Phiếu học tập số 3 kiềm, phản ứng nhiệt Vd : vào hoạt phân) và ứng dụng Hoàn thành các yêu cầu sau: (NH4)2SO4 + 2 NaOH →Na2SO4 +2 NH3↑+ 2H2O động của Quan sát thí nghiệm, NH4+ + OH →NH3↑ + H2O HS. rút ra được nhận xét về 1/ Nêu công thức một số muối amoni.Tính tan → điều chế NH3 trong PTN và nhận biết muối amoni. + Thông tính chất của muối amoni. của muối amoni. Viết phương trình điện li các qua HĐ 2. Phản ứng nhiệt phân: Viết được các PTHH muối a. Muối amoni tạo bởi axit không có tính oxi hóa (HCl, chung của dạng phân tử, ion thu gọn H2CO3) → NH3 + axit cả lớp, minh hoạ cho tính chất GV Vd: NH4Cl t NH3 + HCl o hoá học. 2/ Làm thí nghiệm dd (NH4)2SO4 vào ống hướng (NH4)2CO3 t 2 NH3 + CO2 + 2H2O o Phân biệt được muối nghiệm, nhỏ thêm vài giọt dd NaOH. Nêu hiện dẫn HS amoni với một số muối tượng, viết pt. Cách nhận biết muối amoni. NH4HCO3 t NH3 + CO2 + H2O o thực hiện khác bằng phương pháp b) Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi hóa (HNO 3, các yêu hóa học. HNO2 ): cầu và Rèn năng lực hợp tác, 3/ Viết pt nhiệt phân các muối NH4Cl, NH4NO3 t o N2O + 2H2O điều năng lực vận dụng kiến (NH4)2CO3, NH4NO3, NH4NO2. NH NO t o N + 2H O chỉnh. 4 2 2 2 thức hóa học vào cuộc sống, năng lực sử dụng HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo ngôn ngữ: Diễn đạt, trình tương ứng với 3 yêu cầu trong PHT, các nhóm bày ý kiến, nhận định của khác tham gia phản biện. GV chốt lại kiến bản thân. thức.
- C. Hoạt động luyện tập (20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Củng cố, khắc sâu Gv yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để hoàn thành nội dung PHT Kết quả + GV quan sát và đánh giá hoạt kiến thức đã học HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình trả lời động cá nhân, hoạt động nhóm trong bài về cấu tạo bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình các câu của HS. Giúp HS tìm hướng giải phân tử, tính chất bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. hỏi/bài quyết những khó khăn trong quá vật lí, tính chất hóa GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, tập trong trình hoạt động. học, điều chế và có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết phiếu + GV thu hồi một số bài trình ứng dụng của oxi – vấn đề. học tập. bày của HS trong phiếu học tập ozon trong thực tiễn. Biết: để đánh giá và nhận xét chung. Tiếp tục phát triển Câu 1: Amoniac tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím đổi màu + GV hướng dẫn HS tổng hợp, năng lực: tính toán, gì? điều chỉnh kiến thức để hoàn sáng tạo, giải quyết A. Xanh. B. ỏ C. Tím. D. Tr Đ . ắng. thiện nội dung bài học. các vấn đề thực tiễn Câu 2: Số oxi hóa của nitơ trong amoniac? + Ghi điểm cho nhóm hoạt động thông qua kiến thức tốt hơn. A. +5. B. 0. C . 3 . D. +3. môn học, vận dụng Hiểu: kiến thức hóa học vào cuộc sống. Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? Nội dung HĐ: hoàn A. Amoniac là ch ất khí không mùi, tan nhiều trong H 2O. thành các câu hỏi/bài B. Dung dịch Amoniac là một bazơ. tập trong phiếu học C. Đốt cháy NH3 không có xúc tác thu được N2 và H2O. tập. D. Phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2 là phản ứng thuận nghịch. Câu 4: Phương trình phản ứng nào sau đây không thể hiện tính khử của NH3? A. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O. B. NH 3 + HCl NH 4Cl. C. 8NH3 + 3Cl2 6NH4Cl + N2. D. 2NH3 + 3CuO 3Cu + 3H2O + N2. Vận dụng: Câu 5 : Dùng chất gì để làm khô khí NH3.Tại sao không dùng H2SO4đ, P2O5, CuSO4 khan. ? Câu 6: Nhận biết các dd sau: (NH4)2SO4, NH4Cl, Na2SO4, ZnCl2. Vận dụng cao: Câu 7: Đun nóng hỗn hợp rắn gồm 2 muối (NH 4)2CO4 và NH4HCO3 thu được13,44 lít khí NH3 và 11,2 lít khí CO2. Các thể tích đo đktc. a/ Viết các phương trình hoá học.
- b/ Xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của hỗn hợp muối ban đầu. Câu 8: Dẫn 1 luồng khí NH3 dư qua một ống nghiệm đựng 100ml dung dịch AlCl3 x M. Kết thúc phản ứng thu được 0,78 g chất rắn. Tính x?
- D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Giúp HS GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu Bài báo cáo của GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào vận dụng nộp báo cáo (bài thu hoạch). HS (nộp bài thu đầu buổi học tiếp theo. các kĩ GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về hoạch). Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh năng, vận amoniac hiện nay. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng giá hiệu quả thực hiện công việc của dụng cao. HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng kiến thức Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống thời động viên kết quả làm việc của đã học để sau: HS. giải 1. Nhà vệ sinh của hầu hết các trường hiện nay đang trở thành nỗi ám quyết các ảnh của các HS vì mùi nó rất nặng. Theo em làm gì để có thể xử lý vấn tình đề này? huống 2. Vào những ngày mưa, các em nhỏ tè nhiều, quần áo thường có mùi trong khai khó chịu. Em hãy cho biết phương pháp dân gian nào có thể hỗ trợ thực tế để giải quyết vấn đề trên? (Không dùng nước ngâm áo quần Comfort Giáo dục hay Downy) cho HS ý 3. Hệ thống làm lạnh hiện nay đang được sử dụng bằng amoniac, em thức bảo hãy tìm hiểu quy trình làm lạnh ở tủ lạnh, máy điều hòa trong gia đình. vệ môi 4. Amoniac có rất nhiều ứng dụng quan trọng, tuy nhiên amoniac cũng trường rất nguy hiểm khi tiếp xúc với người và động vật. Em hãy nêu lên sự nguy hiểm và cách sơ cứu khi con người, động vật tiếp xúc với amoniac, từ đó đưa ra khuyến cáo với người dân. Em hãy nêu những hiểu biết của mình về vấn đề trên GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,… để giải quyết các công việc được giao Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium (Sách Chân trời sáng tạo)
10 p | 21 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit - bazo - muối
12 p | 22 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit nitric - muối nitrat
20 p | 14 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 41+42 - Anken
13 p | 17 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 64+65: Axit cacboxylic
14 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Sự điện li
9 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 16: Photpho
9 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
14 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Nitơ
11 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 29+30: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
14 p | 14 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 23: Cacbon
8 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 25: Silic và hợp chất của silic
10 p | 25 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 49+50: Ankin
12 p | 19 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Axit photphoric và muối photphat
9 p | 24 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 37+38 - Ankan
13 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 11: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
9 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 14 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn