intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 49+50: Ankin

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

20
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Hóa học lớp 11 - Tiết 49+50: Ankin" nhằm giúp các em học sinh biết được định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của ankin. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 49+50: Ankin

  1. Ngày soạn:  Tiết 49 + 50: ANKIN I. Mục tiêu chủ đề: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Biết được :  Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ  nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của ankin.  Tính chất hoá học của ankin : Phản ứng cộng H2, Br2, HX ; Phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank­1­in ; phản ứng oxi  hoá).  Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.  Kĩ năng  Quan sát được thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của ankin.  Viết được công thức cấu tạo của một số ankin cụ thể.  Dự đoán được tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận.  Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của axetilen. ­ Phân biệt ank­1­in với anken bằng phương pháp hoá học. ­ Tính thành phần phần trăm về thể tích khí trong hỗn hợp.       Trọng tâm:  Dãy đồng đẳng, đặc điểm cấu trúc phân tử, đồng phân và cách gọi tên theo danh pháp thông thường, danh pháp hệ thống của  ankin.  Tính chất hoá học của ankin   Phương pháp điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. Thái độ ­ Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. ­ Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển ­ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). ­ Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về  ankin. ­ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
  2. ­ Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2. Các kĩ thuật dạy học ­ Hỏi đáp tích cực. ­ Nhóm nhỏ. ­ Thí nghiệm trực quan III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh    1. Giáo viên:           ­ Thí nghiệm axetilen tác dụng với nước brôm,dd KMnO4, AgNO3/NH3, đốt cháy.     Hoá chất: Diêm, dd KMnO4, nước brôm,AgNO3/NH3, nước cất, CaC2.     Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí.    2. Học sinh:     ­ Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. ­ bảng hoạt động nhóm. ­ Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học: A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Huy động  HĐ nhóm: để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1. + Hiện tượng:  + Qua quan sát:  các kiến  ­ GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ  thí nghiệm và hóa chất  TN 1:  axetilen  làm mất màu dd  Trong   quá   trình  thức đã  được giao đầy đủ về cho từng nhóm. Brom. hoạt động nhóm  được học  làm thí nghiệm,  ­ GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm  TN  2:  axetilen  làm mất màu dd  của HS về  GV quan sát tất  điều   chế  axetilen   và   axetilen   với   dd   brom,dd   KMnO4  ,   dd  KMnO4 axetilen ở  cả   các   nhóm,  AgNO3/NH3, đốt cháy. TN   3:  Xuất   hiện   kết   tủa   vàng  lớp 9, tạo  kịp   thời   phát  nhu cầu tiếp  (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần   nhạt hiện những khó  tục tìm hiểu  nữa để các nhóm đều nắm được). TN 4: Axetilen cháy có ngọn lửa  khăn,   vướng  kiến thức  sáng.   mắc của HS và 
  3. mới. Phiếu học tập số 1 +   Giải   thích:  Vì   trong   phân   tử  có giải pháp hỗ  ­ Tìm hiểu  Với những dụng cụ và hóa chất đã có sẵn, hãy làm các TN sau: ankin có 2 liên kết pi kém bền  trợ hợp lí. về tính chất    1) Điều chế axetilen nên dễ  tham gia phản  ứng cộng  +   Qua   báo   cáo  hóa học của    2) Dẫn khí axetilen vào các dd sau: dd brom, dd KMnO4 , dd  và bị oxi hóa. các nhóm và sự  ankin thông  AgNO3/NH3 =>   Ankin   có   phản   ứng  góp   ý,   bổ   sung  qua việc làm    3) Đốt cháy axetilen  cộng,phản ứng oxi hóa. của   các   nhóm  thí nghiệm. ­Quan sát hiện tượng xảy ra.  khác,   GV   biết  HS không giải thích được vì sao  ­So sánh với anken đã học, hãy cho biết có những tính chất nào  ­ Rèn năng  ankin   tác   dụng   được   với   dd  được   HS   đã   có  giống và khác so với anken đã học. Giải thích tại sao có sự  lực thực  AgNO3/NH3 còn anken thì không  được   những  giống và khác nhau đó? Từ đó hãy cho biết những tính chất hóa  hành hóa  học của ankin.Viết phương trình phản ứng minh họa. ­   HS   phát   triển   được   kỹ   năng  kiến   thức   nào,  học, năng  làm   thí   nghiệm,   quan   sát,   nêu  những   kiến  lực hợp tác  được   các   hiện   tượng   và   giải  thức   nào   cần  và năng lực  ­ Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí   thích   được   một   số   hiện   tượng  phải điều chỉnh,  sử dụng  nghiệm, quan sát và thống nhất để  ghi lại hiện tượng xảy ra, ….   đó. bổ   sung   ở   các  ngôn ngữ:  vào bảng phụ,  viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với   ­ Mâu thuẫn nhận thức khi HS  hoạt   động   tiếp  Diễn đạt,  bảng phụ. theo. không  giải   thích   được   vì   sao  trình bày ý  HĐ chung cả lớp: ankin   tác   dụng   được   với   dd  kiến, nhận  ­ GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ  AgNO3/NH3 còn anken thì không định của bản  sung. thân. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để  tạo mâu thuẫn nhận thức  nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ  và  đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới.  ­ GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, đồng phân,danh pháp,TCVL của ankin: (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá
  4. ­ Nêu đượ c  ­ HĐ nhóm: GV phát phiếu học tập phân công  1) Đồng đẳng: + Thông qua  đồngđẳng,đồn g phân,danh  nhiệm vụ ở mỗi nhóm,yêu cầu các nhóm thảo  ­ C2H2, C3H4, C4H6…. lập thành dãy đồng đẳng của  quan sát  luận đề hoàn thành nhiệm vụ đã giao trong phiếu  axetilen. mức độ và  pháp của  học tập số 2. hiệu quả  ankin. ­ CT chung: CnH2n­2 (n   2)  ­ Nêu được  tham gia  ­ Cấu tạo: mạch hở, chứa 1 liên kết ba. một số tính  vào hoạt  => Ankin la hiđrocacbon không no, mach h ̀ ̣ ở  co 1 ́   chất vật lí của  động của  liên kêt ba trong phân t ́ ử. học sinh. ankin (trạng  PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 thái, nhiệt độ  + Thông qua  sôi, khả năng  1)Em hãy cho biết: 2) Đồng phân: HĐ chung  tan trong  ­CTPT của các đồng đẳng tiếp theo của  của cả lớp,  nước). axetilen( C2H2),từ đó rút ra CTTQ của ankin. + C4H6: GV hướng  ­ Rèn năng lực  ­Từ cấu tạo phân tử của axetilen(ankin đơn giản  CH≡C–CH2–CH3 va ̀CH3 – C ≡C – CH3 dẫn HS  tự học, năng  nhất),rút ra định nghĩa về ankin. + C5H8: lực hợp tác,  thực hiện  2) Viết các đồng phân của ankin C4H6 , C5H8. Phân  CH≡C–CH2–CH2 –CH3        (1) các yêu cầu  năng lực sử  loại các đồng phân vừa viết được. CH3–C≡C–CH2 – CH3               (2) và điều  dụng ngôn  3) Nghiên cứu sách giáo khoa về  cách đọc tên  CH     C      CH      CH3 chỉnh. ngữ hoá học.   ankin(tên thường và tên thay thế) gọi tên các  ankin sau: CH3             (3) HC CH                           CH≡C­CH3 (1) và (2) : đồng phân vị trí liên kết 3. (1) ; (2) với (3) : đồng phân mạch cacbon.   CH3­C≡C­CH3                      CH3­C≡C­CH2­CH3 CH C CH CH 3 3) Danh pháp:        CH3 CTCT Tên thông thường Tên thay  4) Trình bày tính chất vật lý của ankin:  thế ­Trạng thái,khả năng tan trong nước CH≡CH Axetilen Etin ­Quy luật biến đổi về nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng  CH≡C­CH3 Metyl axetilen Propin chảy của các ankin.So sánh với các anken cùng số  CH3­C≡C­CH3 Đimetyl axetilen But­2­in nguyên tử cacbon. ­ HĐ chung cả lớp: GV mời mỗi nhóm báo cáo  kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác 
  5. góp ý, bổ sung, phản biện. GV tổng hợp và chốt  CH C CH CH3 lại kiến thức.  CH3 Isopropyl axetilen 3­metyl  but­1­in CH3­C≡C­CH2­CH3 Etyl mety axetilen pent­2­in II. Tính chất vật lý: (sgk) Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của ankin ( 25 phút)  Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­   HS   hiểu   vì  + HĐ nhóm:  GV  tổ  chức hoạt  IV. Tính chất hóa học: + Thông qua  sao   ankin   có  động   nhóm   để   tiếp   tục   hoàn  quan sát  nhiều tính chất  Nhận xét: Trong phân tử ankin, có 1 liên kết ϭ và 2 liên kết π kém  thành nhiệm vụ ở phiếu học tập  mức độ và  hóa   học   tương  bền. Cũng giống như liên kết π trong phân tử anken, liên kết π  số  1, tập trung vào việc so sánh  hiệu quả  tự   anken(phản  trong phân tử ankin kém bền, dễ bị đứt gãy. Vì vậy, phản ứng  ứng cộng) tính chất hóa học của ankin và  tham gia vào  anken   khác   nhau   điểm   nào?Tại  đặc trưng của ankin là phản ứng cộng. Ngoài ra, cũng giống như  hoạt động  ­   Biết   viết  PTHH   minh  sao   ankin   có   thể   cộng   được   2  anken, ankin còn tham gia phản ứng nhị hợp, tam hợp và phản  của học  họa   cho   các  ứng oxi hóa. Đối với an­1­in còn có phản ứng thế nguyên tử H  phân   tử   tác   nhân   còn   anken   thì  sinh. phản   ứng   của  chỉ cộng 1 phân tử tác nhân.  liên kết với nguyên tử C của liên kết ba bằng nguyên tử kim  ankin. loại. + Thông qua  ­ Biết thao tác,  báo cáo của  kĩ   năng   thực  + HĐ chung cả  lớp:  Các nhóm  1.Phản ứng cộng nhóm và sự  hành   thí  báo   cáo   kết   quả   và   phản   biện      a. Công H ̣ 2 vơi xuc tac Ni, t ́ ́ ́ 0 góp ý, bổ  nghiệm:   khoa  cho nhau. GV chốt lại kiến thức.  + Công liên tiêp theo hai giai đoan: ̣ ́ ̣ sung của các  học,   sử   dụng  (sản   phẩm   của   nhóm   ở   HĐ   1  GĐ1: CH CH + H2  Ni,t0 CH2=CH2 nhóm khác,  hóa   chất   an  vẫn được lưu giữ trên bảng)           Axetilen                           Eten  GV hướng  toàn, tiết kiệm. dẫn HS chốt 
  6. ­ Khả năng hợp   GĐ2: CH2=CH2+ H2 Ni,t CH3­CH3 0 được các  tác   của   HS                Eten                             Etan kiến thức  + Nếu HS vẫn không giải quyết  trong   hoạt  *Lưu ý: động   nhóm:  được, GV có thể  gợi ý cho HS  dựa vào cấu tạo của ankin khác  ­ Nếu dùng xuc tac Pd/PbCO ́ ́ 3 thì phản ưng d ́ ưng lai tao anken. ̀ ̣ ̣ cùng   nghiên  CH CH+H2  CH2=CH2 0 Pd/PbCO ,t anken là ankin có tới 2 lk pi nên  3 cứu,   thảo   luận  ankin   tham   gia   phản   ứng   cộng  Ứng dung: phan  ̣ ̉ ưng dung đê đi ́ ̀ ̉ ều chế anken tư ankin. ̀ để   thực   hiện  nhiệm   vụ   học  với   1   hoặc   2   phân   tử   tác   nhân  ­Nếu dùng xúc tác Ni thì phản ứng tạo ankan CH CH + H2  Ni,t  CH3­CH3 0 tập. tạo   thành   hợp   chất   không   no  loại anken hoặc hợp chất no.     b. Công brom, clo ̣ ̣ Công theo hai giai đoan: ̣ ­ Rèn năng lực  CH CH + Br2 " CHBr = CHBr thực   hành   hóa                              1,2 ­ đibrometen học,   năng   lực  ­   Dự   kiến   một   số   khó   khăn,   CHBr=CHBr + Br2" CHBr2­CHBr2 hợp tác và năng  vướng mắc của HS và giải pháp                           1,1,2,2­tetrabrometan lực  trình   bày  hỗ trợ: +  HS   có   thể   không   biết   được   Ankin làm mất màu dd Brom diễn   đạt,   ứng  phó   với   tình  phản  ứng đime hóa và trime hóa  Tổng quát: huống. của ankin khác hay giống phản  CnH2n­2 + 2Br2 → CnH2n­2 Br4 ứng trùng hợp của anken; khi đó  GV nên lưu ý HS là: về mặt bản      c. Công HX  ̣ chất thì 2 phản  ứng đều giống  (X la OH, Cl, Br …) ̀ nhau   là   các   phân   tử   ankin   và  ̣ + Công liên tiêp theo hai giai đoan: ́ ̣ anken   đều   tự   cộng   hợp   với  CH CH + HCl CH2=CHCl 0 t ,xt nhau,nhưng ankin chủ  yếu tham  gia cộng 2 phân tử  (gọi là đime                                        vinylclorua hóa) hoặc 3 phân tử (gọi là trime  CH2=CHCl+ HCl t ,xt CH3­CHCl2 0 hóa).                                                      1,1­ đicloetan *Phản  ứng cộng HX vào ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen  cũng tuân theo qui tắc Maccopnhicop như anken +  HS   có  thể  gặp khó  khăn  khi  *Lưu ý: trả  lời câu hỏi tại sao ankin có  ­Nếu   dung   xúc   tác   HgCl2,   150­200oC,   phản   ứng   dừng   lại   tạo  phản   ứng   thế   bằng   ion   kim  vinylclorua CH CH + HCl t ,xt CH2=CHCl 0 loại,còn các hidrocacbon khác thì  không; khi đó GV nên lưu ý HS  Nếu không dùng xúc tác HgCl2 phản ứng tạo thành 1,1­đicloetan là:   Nguyên   tử   H   liên   kết   trực  CH CH + HCl t0 ,xt  CH3­CHCl2 tiếp với cacbon mang liên kết ba 
  7. có   tính   linh   động   cao   hơn   các  nguyên tử  H khác nên có thể  bị  thay thế bằng ion kim loại.  * Chú ý: Phản ứng cộng H2O  của các ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số  mol 1:1 CH CH +H2O HgSO4 [ CH2 =CH -OH ] CH3 -CH =O                                                  không bên          ̀ anđehit axetic d) Phản ứng đime, trime hóa + Phan  ̉ ưng đime hoa (nh ́ ́ ị hợp): xt, t0 CH CH + CH CH CH C CH =CH2 vinyl axetilen ̉ ưng trime hoa (tam h + Phan  ́ ́ ợp): 6000C 3CH CH hay boä tC benzen Bezen 2. Phản ứng thế của ion kim loại (tác dụng với AgNO3/NH3) CH CH+2AgNO3+2NH3 " Ag – C   C – Ag" + 2NH4NO3 ̣                                                  bac axetilua                                                 ( Ag2C2 mau vang) ̀ ̀ Nhân xet:  ̣ ́ + Nguyên tử H liên kêt v ́ ơi nguyên t ́ ử C nôi ba linh đông h ́ ̣ ơn cać   nguyên tử H khac nên dê bi thay thê băng ion kim loai. ́ ̃ ̣ ́ ̀ ̣ + Phan  ̉ ưng thê cua ank­1­in v ́ ́ ̉ ơi dung dich AgNO ́ ̣ 3/ NH3 giup  ́ phân biêt ank­1­in v ̣ ơi cac ankin khac và anken. ́ ́ ́ 3.Phản ứng oxi hóa a) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn   VD: C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O
  8. 3n 1 TQ: CnH2n­2 +  O2 → nCO2 + (n­1)H2O  2 Nhận xét:  Số mol H2O 
  9. Hoạt động 3: Tìm hiểu điều chế ankin và ứng dụng: (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Nêu được  ­ HĐ cá nhân: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để hoàn  IV. Điều chế + Thông qua  các phương  thành phiếu học tập số 3 1. Trong PTN: quan sát mức độ  pháp để  CaC2+2H2O" C2H2 + Ca(OH)2 và hiệu quả  điều chế   Phiếu học tập số 3 CaC2: canxi cacbua (đât đen). ́ ̀ tham gia vào  axetilen. 1) Nêu phương pháp điều chế ankin trong  hoạt động của  2. Trong CN: Tư metan. ̀ HS. ­ Nêu được  PTN và trong công nghiệp. Viết các  15000 C một số ứng  PTHH minh họa. + Thông qua HĐ  2CH4   LLN  C2H2 + 3H2     dụng chủ  2) Quan sát các tranh ảnh ở sgk hãy nêu  chung của cả  yếu của  các ứng dụng chính của axetilen. V. Ứng dụng: lớp, GV hướng  axetilen. ̣ ̀ ̀ ể han,căt kim lo + Lam nhiên liêu: đen xi đ ̀ ̀ ́ ại. dẫn HS thực  ̣ ̉ HĐ chung cả lớp: GV mời 2 HS trả lời, các HS khác  + Lam nguyên liêu san xuât hoa h ̀ ́ ́ ữu cơ: san xuât  ̉ ́ hiện các yêu  góp ý, bổ sung. PVC, tơ sợi tông h ̉ ợp, axit hưu c ̃ ơ, este… cầu và điều  chỉnh C. Hoạt động luyện tập (30 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­   Củng   cố,   khắc   sâu  + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm  để  tham gia thi đua với nhau trả  lời   Kết quả  +   GV  quan   sát   và   đánh  kiến   thức   đã   học   trong  nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa   trả lời  giá   hoạt   động   cá   nhân,  bài về  cấu tạo phân tử,  cho HS chuẩn bị trước).  các câu  hoạt   động   nhóm   của  tính chất vật lí, tính chất  Câu 1: Nguyên liệu nào được dùng để điều chế axetilen trong PTN? hỏi/bài  HS. Giúp HS tìm hướng  hóa   học,   điều   chế   và  tập trong  giải   quyết   những   khó  Câu 2: Trình bày phương pháp nhận biết axetilen với etilen? ứng   dụng   của   ankin  phiếu  khăn   trong   quá   trình  trong thực tiễn.  Câu 3: Trong số  các ankin có công thức phân tử  C5H8 có bao nhiêu chất tác  học tập. hoạt động. dụng với AgNO3/NH3? ­   Tiếp   tục   phát   triển  + GV thu hồi một số bài  năng lực: tính toán, sáng  Câu 4: propin tác dụng với H2 ( xt: Pd/PbCO3) thu được sản phẩm là gì? trình   bày   của   HS   trong  tạo, giải quyết các vấn  Câu 5: Gọi tên ankin sau: CH3−C≡C−CH2−CH3 theo 2 cách? phiếu   học   tập  để   đánh  đề   thực   tiễn   thông   qua  + Vòng 2: GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa   giá và nhận xét chung. 
  10. kiến thức môn học, vận  ra trong phiếu học tập số 4. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn  +   GV   hướng   dẫn   HS  dụng kiến thức hóa học  mắc phải. tổng   hợp,   điều   chỉnh  vào cuộc sống. ­ HĐ chung cả  lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình  kiến thức để  hoàn thiện  Nội   dung   HĐ:   hoàn  bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình   nội dung bài học. thành các câu hỏi/bài tập  bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. +   Ghi   điểm   cho   nhóm  trong phiếu học tập. ­ GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế,  hoạt động tốt hơn. có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết  vấn đề. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4: Câu 1: Tên thông thường của hợp chất có công thức :  CH3 –C≡C–CH3 là A. đimetylaxetilen           B. but ­3 –in                 C. but ­3 –en D. but­2 –in Câu 2:  Chất nào sau đây được gọi là khí đất đèn A. CH  B. CH                    C. CH  D. CH  Câu 3: Hidro hóa  hoàn toàn axetilen bằng lượng dư hidro có xúc tác Ni và đun nóng thu được sản phẩm là?      A. Etilen              B. etan                    C. eten                D. etyl Câu 4: Axetilen phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:2 trong điều kiện nhiệt độ và xúc tác thích hợp thu được sản phẩm có tên gọi là?     A. Vinylclorua        B. 1,1­đicloetan       C. 1,2­đcoetan         D. 1,1­điclovinyl Câu 5: Khi cho metyl axetilen tác dụng với dd HCl. Số lượng sản phẩm tối đa có thể thu được là: ( không tính đồng phân hình học ): A. 3 B. 4 C. 5 D. 6   Câu 6: Dùng AgNO3/NH3 không phân biệt được cặp chất nào sau đây ? A. But­1­in và but­2­in.                                     B. But­1­in và but­1,3­đien. C. But­1­in và vinylaxetilen.                          D. But­1­in và but­2­en. Câu 7:   Phản ứng nào sau đây axetilen đóng vai trò là chất bị khử  A. Hidro hoá               B. Cộng HX              C. Halogen hoá           D. tác dụng AgNO/ dd NH Câu 8:   Để phân biệt CH; CH; CH dùng cặp hoá chất: A. H; dd Br                     B. KMnO; dd Br  C. dd Br; AgNO/ dd NH                   D. O; AgNO/ dd NH3 Câu 9: Hiđrocacbon Y có công thức C5H8, cấu tạo mạch phân nhánh và có phản ứng tạo kết tủa với dung dịch AgNO 3/NH3. Công thức  cấu tạo của Y là : A. CH≡ C­CH2­CH2­CH3.        B. CH2=C(CH3)­CH=CH2    C. CH3­C(CH3)=C=CH2    D. CH≡ C­CH(CH3)­CH3.
  11. Câu 10: Có bao nhiêu đồng phân của ankin C6H10 tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3 A.1                        B. 2                        C. 4                        D.7 Câu 11: Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dd nào sau đây ? A. dd brom dư. B. dd KMnO4 dư. C. dd AgNO3 /NH3 dư. D. các cách trên đều đúng. Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3­C≡CH + AgNO3+ NH3      X + NH4NO3 .  X có công thức cấu tạo là? A. CH3­CAg≡CAg.      B. CH3­C≡CAg.    C. AgCH2­C≡CAg.       D. A, B, C đều có thể đúng. Câu 13: Một ankin tác dụng với HCl dư tạo ra sản phẩm có %Cl là 55,906%. Ankin này có CTPT là:     A. C2H2    B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8 Câu 14: Để điều chế 10,304 lít C2H2 ở đktc với hiệu suất phản ứng 95% thì cần lượng canxi cacbua chứa 10% tạp chất là: A, 29,44g                B, 31,00g              C, 34,432g                   D, 27,968g Câu 15: Đun nóng 5,8g hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác  thích hợp thu được hỗn hợp khí B. Dẫn khí B qua bình   đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,2g và còn lại hỗn hợp khí Y. Khối lượng của hỗn hợp khí Y là: A. 4,6g                            B. 7,0g                   C. 2,3g                   D. 3,0g Câu 16: Đốt cháy hết 12,8 g hh 2 ankin đồng đẳng liên tiếp nhau thu được 41,8 gam CO2. a) Xác định CTPT 2 ankin b) Tính phần trăm khối lượng mỗi ankin. Câu 17: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48  gam. Mặt khác, nếu cho 8,6 gam hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 24 gam kết tủa. Tính phần  trăm thể tích của mỗi chất có trong X? D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Giúp HS  ­ GV thiết kế  hoạt động và giao việc cho HS về  nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu  Bài báo  ­   GV   yêu  vận dụng  hoạch). cáo của  cầu   HS  các   kĩ  ­ GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những  ứng dụng thực tế  của   vinyl clorua, vinyl axetat,  HS (nộp  nộp   sản  năng, vận  vinylaxetilen, anđehit axetic. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. bài thu  phẩm   vào  dụng  hoạch). đầu   buổi  ­ Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: kiến thức  học   tiếp  1. Em hãy giải thích tại sao dùng ngọn lửa axetilen để hàn kim loại? đã học để  theo. giải  2. Khi ao cá có đất đèn rơi xuống thì môi trường sống của cá có ảnh hưởng không?Vì sao? ­   Căn   cứ  quyết các  3. Tại sao không nên xây dựng các lò sản xuất đất đèn ở khu vực đông dân. vào   nội 
  12. tình  4. Tại sao Đất đèn được sử dụng để thắp sáng? dung   báo  huống  5. Tại sao đất đèn được dùng để ủ chín trái cây? cáo,   đánh  trong  giá   hiệu  GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để  giải quyết các công việc   thực tế được giao.  quả   thực  ­Giáo dục  hiện   công  cho  HS   ý  việc   của  thức   bảo  HS   (cá  vệ   môi  nhân   hay  trường và  theo   nhóm  bảo   vệ  HĐ).  sức khỏe. Đồng   thời  động   viên  kết   quả  làm   việc  của HS.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2