intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 37+38 - Ankan

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Hóa học lớp 11 - Tiết 37+38 - Ankan" nhằm giúp các em học sinh nắm được nội dung kiến thức về: định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng; Công thức chung, đồng phân cấu tạo và danh pháp; Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan). Ứng dụng của ankan. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 37+38 - Ankan

  1. Tiết 37 ­38 Chủ đề: ANKAN I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức ­ Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng;  ­ Công thức chung, đồng phân cấu tạo và danh pháp; ­ Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan). ­ Ứng dụng của ankan. ­Tính chất hoá học của ankan (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh). HS viết được ­ Các đồng phân cấu tạo, phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp.  ­ Viết được các phản ứng của ankan. Kĩ năng  ­ Quan sát mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử.  ­ Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh. ­ Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên. ­ Ứng dụng của ankan. ­ Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của ankan. ­ Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên. ­ Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng của phản ứng cháy. Thái độ ­ Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác.   ­ Nhận thức được vai trò của ankan trong đời sống con người.   ­ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng các sản phẩm có ankan như gas, xăng, dầu. . . . ­ Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy tất cả các khả năng tư duy của học sinh 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển + Năng lực hợp tác; + Năng lực làm việc tự học; + Năng lực giải quyết vấn đề; + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; + Năng lực tổng hợp kiến thức; + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
  2.             2/ Các kĩ thuật dạy học ­ Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận góc). ­ Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu, ), SGK. ­ Phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) ­ Làm các slide trình chiếu, giáo án. ­ Máy tính, máy chiếu, giấy A0, bút lông, phiếu học tập, mô hình phân tử các ankan. Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên  bảng từ). ­ Dụng cụ thí nghiệm: và hóa chất. 2. Học sinh (HS) ­ Học bài cũ. ­ Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. ­ Bút mực viết bảng. ­ Sách giáo khoa Hóa học 11 cơ bản, chuẩn bị bài mới. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối  Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Bắt đầu giờ học, GV nêu vấn đề:  + Nhiên liệu: Xăng, dầu.. + Qua quan sát:  +Trong đời sống sinh hoạt hằng ngày các em đã gặp những  Phát hiện những  ­  Huy   động  loạ i nhiên li ệ u nào?  Hãy k ể  các loạ i nhiên liệ u mà các em đã   khó   khăn,  kiến   thức  biết?  vướng mắc của  ankan  ở   lớp  +Trong các loại nhiên liệu trên, các hợp chất hiđrocacbon no  HS   và   có   giải  9,  để  tiếp  và đ ặ c biệ t là ankan đóng vai trò quan tr ọ ng. M ụ c đích c ủ a  + Hiddrocacbon: H ợ p ch ất h ữu c ơ  ch ứ a   pháp hỗ trợ  hợp  tục tìm hiểu  chuyên đề  hôm nay sẽ  xoay quanh nghiên cứu các hợp chất  C và H lí. kiến   thức  này. Đ ể  bắ t đầ u các em hãy hoàn thành phi ế u họ c tậ p s ố 1 +   Qua   báo   cáo  mới. + HS cho VD và sự  góp ý, bổ  PHIẾU HỌC TẬP 1 sung   của   các  ­ Rèn khả  ­ Hiđrocacbon là gì? + HC no là HC trong phân t ử  ch ỉ  ch ứa   nhóm   khác,   GV  năng diễn  ­ Cho 5 hợp chất hiđrocacbon cụ thể?  liên kết đơn. biết   được   HS  đạt, trình  ­ Thế nào là hiđrocacbon no?  đã   có   được  bày ý kiến,  những   kiến  nhận định  HĐ chung cả lớp:   thức nào, những  của bản  ­ GV mời một HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ  kiến   thức   nào  thân. sung. cần   phải   điều  ­ GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến  chỉnh,   bổ   sung 
  3. thức. ở các hoạt động  tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí  Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật góc để hoàn thành nội dung  các phiếu học tập  ­ GV chia lớp học thành 3 góc: góc quan sát, góc phân  + Thông qua  tích, góc áp dụng. quan sát mức  ­ Biết công  GÓC QUAN SÁT độ   và   hiệu  thức phân tử  Nhiệm   vụ:   HS   xem   các   mô   hình   phân   tử   CH 4,   C2H6,  quả tham gia  chung, dãy  C3H8… nghiên cứu SGK sau đó hoàn thành các nội dung   vào   hoạt  đồng đẳng,  trên phiếu học tập số 2 động   của  1. Dãy đồng đẳng của ankan học sinh. đồng phân  ­ CH4 (metan), và C2H6, C3H8… hợp thành  của ankan. Phiếu học tập số 2 dãy đồng đẳng của metan ­ Viết CTPT 3 chất là đồng đẳng của CH4?   Rút ra  CTTQ: C H  (n 1) n 2n+2 khái   niệm   và   công   thức   chung   của   dãy   đồng   đẳng  ­ Trong phân tử  ankan chỉ  có liên kết đơn  ankan? C­C và C­H ­ Cho biết loại liên kết, các góc trong phân tử CH4? 2. Đồng phân + Thông qua  ­ Hãy viết CTCT thu gọn của CH 4, C2H6, C3H8, C4H10.  ­Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch C HĐ   chung  Nhận xét về số CTCT ứng với mỗi chất. + Biết cách  VD: C4H10 có các đồng phân: của   cả   lớp,  gọi tên của               CH3­CH2­CH2­CH3 GV   hướng  ankan và bậc      CH3­CH­CH3 dẫn HS thực  cacbon. CH3 hiện các yêu  cầu   và   điều  ­C5H12 có 3 các đồng phân chỉnh. 3. Danh pháp a) Ankan mạch thẳng GÓC PHÂN TÍCH CH4: metan   CH3­ : metyl Nhiệm vụ: HS đọc tài liệu SGK và tài liệu tham khảo  C2H6: etan     C2H5­ : etyl ­Tên gốc ankyl: ­ Rèn năng lực  để hoàn thành các nội dung trên phiếu học tập số 3  Đổi đuôi an  − H  yl 
  4. thực hành hóa  Phiếu học tập số 3  CnH2n+2   − H  CnH2n+1   học, năng lực  ­ Gọi tên ankan không nhánh?  Cho ví dụ. b) Ankan mạch nhánh hợp tác và  ­ Gọi tên ankan phân nhánh?  Cho ví dụ. ­ Tên gọi = Số thứ tự nhánh + tên nhánh  năng lực sử  ­ Cách xác định bậc cacbon? + tên ankan tương ứng với mạch chính dụng ngôn  ­ Cho biết tính chất vật lí chung của ankan? 1        2       3        4 ngữ: Diễn  VD1: CH3­CH­CH2­CH3 đạt, trình bày  CH3 ý kiến, nhận  2­metylbutan (iso pentan) định của bản  thân. CH3 1       2    3 VD2: CH3­C­CH3 CH3   2,2­đimetylpropan  (neo pentan) * Bậc của C: bằng số nguyên tử C liên kết   trực tiếp với nó I CH3 I        III     II     IV   I VD: CH 3­CH­CH        ­C­CH 2­ 3 CH3 CH3 I I II. Tính chất vật lí           HS xem SGK GÓC ÁP DỤNG Phiếu học tấp số 4 Câu 1. Gọi tên các chất và xác định bậc C của các   ankan sau      a. CH3­CH(CH3)­CH2­CH3.      b.CH3­C(CH3)2­CH2­CH(CH3)­CH3. Câu 2. Viết công thức cấu tạo thu gọn các ankan sau       a. 2­metylbutan.       b. 2, 2 –đietylpentan.       c. isobutan. ­ HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả 
  5. (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung,  phản biện. GV chốt lại kiến thức.  Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật mảnh ghép: + Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm sẽ có 10 ­ 12 thành viên   thảnh ­  Vòng 1: Phân công thảo luận nhóm để  hoàn thành phiếu  học tập số  5,6,7. Sao cho đảm bảo tất cả  các thành viên   trong nhóm  đều trình bày  được kết quả  thảo luận nhóm   ­ Nêu  mình. Sau khi thảo luận xong, các em treo thành quả  của  được khái  nhóm mình lên bảng. niệm phản  +   Thông  ứng thế,  + Nhóm 1 : Hoàn thành phiếu học tập số 5. qua   quan  phản ứng  PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 sát   mức  tách Câu 1. độ   và  ­ Phản ứng thế là gì? Câu 1. hiệu   quả  ­ Phản ứng thế của ankan với halogen diễn ra như thế  ­ Phản ứng thế là phản ứng trong đó một  tham   gia   ­Điều  nào? nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong hợp  vào   hoạt  kiện để  Câu 2. chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử  động   của  xảy ra các  ­ Cho biết điều kiện phản ứng thế của clo với metan? hoặc nhóm nguyên tử khác. HS. phản ứng. ­ Viết phương trình hoá học của phản ứng thế giữa clo  ­ Trong phản ứng thế của ankan với  ­ Viết   với lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử metan? halogen: Một phân tử H trong phân tử ankan  được  các  ­ Gọi tên sản phẩm tạo thành? bị thay thế bởi một nguyên tử halogen. phương  Câu 3. Câu 2. trình phản  ­ Viết công thức cấu tạo của propan và xác định bậc  ­ Điều kiện phản ứng thế của clo với  ứng. của các nguyên tử C trong phân tử propan? metan là chiếu sáng. ­ Viết phản  ứng thế  của clo với propan (điều kiện:  ­  Phản ứng thế giữa clo với lần lượt từng  ­ Nhấn  ánh sáng, 25oC), gọi tên sản phẩm tạo thành và cho biết  nguyên tử H trong phân tử metan và gọi tên  mạnh khả  tỉ lệ phần trăm của các sản phẩm thế tạo thành? sản phẩm: năng xảy  ­ Nhận xét: Trong phản  ứng của propan với clo, sản              CH 4 + Cl 2 as CH3Cl + HCl   ra phản  phẩm thế của clo đính vào C nào có tỉ lệ phần trăm lớn                         clometan (metyl clorua) ứng thế,  nhất?
  6. phản ứng  Câu 4.  Nhận xét khả  năng tham gia phản  ứng thế  của  CH 3Cl + Cl 2 as CH 2Cl 2 + HCl tách của  các nguyên tử  H trong phân tử  ankan? Cho biết tên gọi  điclometan (metylen clorua) ankan. của phản ứng trên và tên gọi của sản phẩm thế?             CH 2Cl 2 + Cl 2 CHCl 3 + HCl as                                triclometan (clorofom) CHCl 3 + Cl 2 as CCl 4 + HCl                  tetraclometan (cacbon tetraclorua) Câu 3. Trong phân tử propan, có:  I II I C H3 − C H2 − C H3 ­ Rèn năng  Cl lực hợp  H3C CH2 CH 2 tác, năng  as lực vận  H3 C CH2 CH 3 + Cl2 1­clopropan (43%) 25 oC +   HCl dụng kiến  H3 C CH CH3 thức hóa  +   Thông  Cl học vào  qua   HĐ  2­clopropan (57%) cuộc sống,  ­ Nhận xét: Clo đính vào C bậc II có tỉ lệ  chung  năng lực  phần trăm lớn nhất. của   cả  sử dụng  Câu 4. lớp,   GV  ngôn ngữ:   + Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với  hướng  Diễn đạt,  nguyên tử C bậc cao hơn dễ bị thế hơn  dẫn   HS  trình bày ý  nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc  thực hiện  kiến, nhận  thấp hơn. các   yêu  định của  + Phản ứng trên có tên là: Phản ứng halogen   cầu   và  bản thân. hoá. điều  + Sản phẩm thế được gọi là: Dẫn xuất  chỉnh. halogen của hiđrocacbon. Câu 1. Phản  ứng tách là phản  ứng trong đó  hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân  + Nhóm 2 : Hoàn thành phiếu học tập số 6. tử hợp chất hữu cơ. Câu 2. Điền chất thích hợp vào chỗ trống PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 
  7. Câu 1. Phản ứng tách là gì? CH 3 − CH 3 500O C, xt CH 2 = CH 2 + H 2   Câu 2. Điền chất thích hợp vào chỗ trống                                                       C4H8  + H2 CH 3 − CH 3 500O C, xt CH 2 = CH 2 + ...   500 CH3 − CH 2 − CH 2 − CH3                       C2H4+C2H6 C4H8  +…….                                                         C3H6+CH4 500 CH3 − CH 2 − CH 2 − CH3    .....    +  C2H6 ....      +  CH4 Câu 3.  Điền công thức tổng quát thích hợp  Câu 3. Điền công thức tổng quát thích hợp vào chỗ  vào chỗ trống: to , xt trống: CnH 2n+ 2 CnH 2n + H2 to , xt CnH 2n+2 ... + H2 CnH 2n+ 2 o t , xt CaH 2a + CbH 2b+2 (n = a + b) to , xt CnH 2n+2 ... + CbH 2b+2 (n = a + b) Rút ra nhận xét:  Dưới tác dụng của nhiệt  Rút ra nhận  và   xúc   tác   các   ankan   không   những   bị   tách  xét: .................................................................................... hiđro tạo thành hiđrocacbon không no mà còn  ....... bị  phân cắt mạch C tạo thành phân tử  nhỏ  ........................................................................................... hơn. Câu 1:  Hiện tượng: + Nhóm 3 : Hoàn thành phiếu học tập số 7. ­ Khí metan không màu. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 ­ Khí metan cháy trên miệng bình tam giác  Câu 1.  Làm thí nghiệm nghiên cứu:  Metan cháy trong  có ngọn lửa màu xanh mờ. không khí (tất cả các thành viên cùng làm thí nghiệm) ­ Nếu   làm   thành   công,   khi   đổ   nước   vôi  ­ Metan đã thu vào bình tam giác. trong   vào   thành   bình   tam   giác   ngọn   lửa   ở  ­ Mở  nút bình metan và châm lửa đốt ngay. Quan sát  miệng bình tam giác sẽ bốc cao. màu của ngọn lửa. ­ Khi đặt tấm kính một thời gian, tấm kính  ­ Đổ  nước vôi trong vào thành bình tam giác đựng khí   bị mờ. metan   đang  cháy. Nước  vào  đều sẽ   đẩy khí metan  ra   ­ Sau một thời gian, lấy ngón tay kéo ngang  mạnh và làm cho ngọn lửa  ở miệng bình bốc cao. Đồng  một đường trên mặt kính thấy có một đường   thời, lấy tấm kính đặt ngang cách ngọn lửa khoảng 1  tạo thành và ngón tay sẽ có chất rắn màu đen  cm. bám lên. ­ Khi metan đã cháy hết ta lật ngửa tấm kính để  vào  ­ Dung dịch nước vôi trong bị  vẩn đục so  chỗ  khô ráo, đậy nút bình, lắc, quan sát dung dịch nước  với ban đầu.
  8. vôi trong trong bình tam giác. So sánh  với nước vôi trong    Sản phẩm tạo thành: ban đầu. Lấy ngón tay kéo ngang một đường trên mặt   ­ Tấm kính bị  mờ  chứng tỏ  có tạo thành:   kính lúc nãy. H2O ­ Quan sát hiện tượng, cho biết các sản phẩm thu được   ­ Nước vôi trong bị  vẩn đục chứng tỏ  có  sau phản  ứng và giải thích, viết phương trình hoá học  tạo thành: CO2 xảy ra. ­ Có chất rắn màu đen bám trên ngón tay  + Thảo luận và viết vào phần ý kiến chung của cả  chứng tỏ có tạo thành: C nhóm   Phương trình hoá học: Câu 2.  Viết phương trình tổng quát của phản  ứng đốt  CH 4 + 2O2 to CO2 + 2H 2O cháy ankan tạo thành sản phẩm là CO2 và H2O? o ­ So sánh số mol của CO2 và H2O. CH 4 + O2 t C + 2H 2O ­ Phản ứng đốt cháy của ankan toả nhiệt hay thu nhiệt? CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H 2O ­ Trong điều kiện thiếu oxi chẳng hạn như   đốt cháy  Câu 2:  trong không khí, có thể tạo thành những sản phẩm nào? 3n + 1 to + Thảo luận và viết vào phần ý kiến chung của cả  CnH 2n+ 2 + O2 nCO2 + (n + 1)H 2O 2 nhóm  ­ nH O > nCO   2 2 ­ Phản ứng đốt cháy của ankan toả nhiều  nhiệt. ­  Vòng 2:  Sau khi các em đã hiểu rõ nội dung tìm hiểu  ở  vòng 1, nhiệm vụ  tiếp theo của các em là chia sẻ  những   kiến thức đó với các bạn nhóm khác theo thứ tự nhóm 1 – 2  – 3. + Các em có 10 phút để chia sẻ các kiến thức với nhau. Các  em cùng nhau trao đổi, thảo luận với nhau, trình bày cho các  bạn những kiến thức các em đã thảo luận ở vòng 1. + Trong quá trình trao đổi nếu có vấn đề  cần đến sự  trợ    giúp của cô các em hãy đưa bảng “CỨU TRỢ” lên và cô sẽ  đến để hỗ trợ các em.
  9. ­ Sau khi HS đã hoàn thành nhiệm vụ của mình, GV mời HS   các nhóm nhận xét lẫn nhau. ­ GV nhận xét, củng cố, hoàn thiện kiến thức (dùng sơ  đồ  tư duy để mô tả). Hoạt động 3: Tìm hiểu điều chế và ứng dụng ankan  Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Nêu được  ­ HĐ nhóm: GV trình chiếu video thí nghiệm điều chế ankan, sau   IV. Điều chế +   Thông   qua  phương  đó yêu cầu các nhóm thảo luận đề  hoàn thành các yêu cầu trong   1. Trong PTN HĐ   chung  pháp điều  phiếu học tập số 8. Điều chế  metan bằng cách nung natrixetat  của   cả   lớp,  chế ankan  với vôi tôi xút: GV   hướng  Phiếu học tập số 8 0 trong PTN,  1/ Nêu phương pháp điều chế ankan trong PTN và trong công  CaO,T dẫn   HS   thực  CH3COONa + NaOH               CH4  + Na    2CO3 CN. nghiệp. Viết các PTHH minh họa. Hoặc:  hiện   các   yêu  ­ Rèn năng  a/ Trong phòng thí nghiệm: …....................................................... cầu   và   điều  ….................................................................................................... Al4C3 + 12H2O   3CH4 + 4Al(OH)3 chỉnh. lực thực  hành hóa  ….................................................................................................... 2. Trong CN học, năng  b/ Trong công nghiệp: ­ Ankan là thành phần chính của khí thiên   ….................................................................................................... nhiên và khí dầu mỏ lực hợp tác  ….................................................................................................... ­ Chưng cất phân đoạn dầu mỏ  thu được  và năng lực  2.Nêu ứng dụng của ankan ankan sử dụng  ........................................................................................................... V. Ứng dụng của ankan ngôn ngữ:  ..................................................................................................... ­ Từ C1 – C4: làm chất đốt Diễn đạt,  ­ Từ C5 – C17: dầu hỏa, xăng, chất bôi trơn trình bày ý  ­ Từ  C18  trở  đi: nến thắp, giấy dầu, giấy   kiến, nhận  ­ HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1  nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại  nến định của  bản thân. kiến thức.  C. Hoạt động luyện tập  Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá
  10. ­   Củng   cố,  + GV cho học sinh nghiên cứu phiếu học tập số 8  Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu  + GV quan sát  khắc   sâu  và gọi các học sinh lên bảng làm. học tập. và   đánh   giá  kiến thức  đã  hoạt   động   cá  học trong bài  PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 nhân,   hoạt  về   đồng  Câu 1. Các ankan được dùng làm nhiên liệu là do  động   nhóm  đẳng,   đồng  nguyên nhân nào sau đây? Câu 1. D của   HS.   Giúp  phân và danh  A. Ankan có phản ứng thế. HS tìm hướng  pháp   ankan,  B. Ankan có nhiều trong tự nhiên. giải   quyết  tính chất vật  C. Ankan là chất nhẹ hơn nước. Câu 2. B  những   khó  lí,   tính   chất  D. Ankan cháy toả nhiều nhiệt và có nhiều  Câu 3. B khăn   trong  hóa   học,  trong tự nhiên. Giải thích:  Trong hỗn hợp sản phẩm thu  được  quá trình hoạt  điều   chế   và  Câu 2. Sản phẩm chính khi cho 2­metylbutan tác  chất nhiều C nhất là C5H10 và chất không chứa C  động. ứng   dụng  dụng với brom có chiếu sáng (tỉ lệ 1:1) có công  là   H2    hiđrocacbon   X   có   5C   và   đó   là   pentan  thức cấu tạo nào sau đây? C5H12   Đáp án B + GV thu hồi  của ankan một   số   bài  A. Br­CH2­CHCH3­CH2­CH3          ­   Tiếp   tục  B.CH3­CBrCH3­CH2­ CH3 trình   bày   của  phát   triển  C. CH3­ CHCH3­CHBr – CH3 HS   trong  năng   lực:  D.CH3­CHCH3­CH2­CH2Br phiếu học tập  tính   toán,   Câu 3. Khi nhiệt phân 1 hiđrocacbon X thu được  để đánh giá và  sáng   tạo,  hỗn hợp sản phẩm gồm CH4, C2H6, C5H10, C2H4,  Câu 4.  A nhận   xét  giải   quyết  C3H6,   C3H8,   C4H8,   H2  và     một   phần   X   chưa   bị  Hướng dẫn giải: chung.  các   vấn   đề  nhiệt phân. Công thức phân tử của X là: 3n + 1 to +   GV   hướng  thực   tiễn  A. C4H10 B. C5H12 CnH 2n+2 + O2 nCO2 + (n + 1)H 2O 2 dẫn   HS   tổng  C. C5H10 D. C3H8 thông   qua  2, 9 gam 0, 2 mol hợp,   điều  C. C5H10 D. C3H8 kiến   thức  chỉnh   kiến  Câu 4. Khi đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X  2, 9 0, 2 môn   học,  thu được 4,48 lít khí CO  (đktc). Công thức phân  = n=4 C4H10 A thức   để   hoàn  2 14n + 2 n vận   dụng  tử của X là thiện   nội  kiến   thức  A. C4H10                                                       C. C5H10              Câu 5. D dung bài học. hóa   học   vào  B. C5H12                                                     D. C3H8 +   Ghi   điểm  cuộc sống. Câu 5. Cho các phát biểu về xăng dầu (thành  cho   nhóm  Nội   dung  phần chính gồm các ankan): hoạt động tốt  HĐ:   hoàn   (a) Xăng dầu được dùng làm nhiên liệu vì khi  hơn. thành các câu  cháy tỏa nhiều nhiệt.  (b) Các sự cố tràn dầu trên biển thường gây ô 
  11. hỏi/bài   tập  nhiễm cho một vùng biển rộng.  trong   phiếu  (c) Xăng hoặc dầu hỏa thường được dùng để làm  học tập. sạch các đồ vật dính dầu mỡ.  (d) Không dùng nước để dập tắt các đám cháy  xăng dầu.  Số phát biểu đúng là     A. 1.                 B. 2.               C. 3.                D. 4. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Giúp HS  ­ GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn         vận dụng  thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). Câu 1. Bọt khí thoát ra có thành phần  các kĩ năng,  ­ GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng  chính là metan (do các vi khuẩn có mặt  ­ GV yêu cầu  vận dụng  thực tế về ankan, về xăng, dầu, gas hiện nay. Tích cực luyện  trong nước đã phân huỷ các hợp chất  HS nộp sản  kiến thức đã  tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. mùn có ở đáy hồ ao).Về mùa hè, những  phẩm vào đầu  học để giải  ­ Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu  lúc trời nắng nóng nhiệt độ của hồ ao  buổi học tiếp  quyết các  hỏi/tình huống sau: cao hơn bình thường vì vậy độ tan  theo. tình huống  Câu 1. Vì sao về mùa hè, trên mặt hồ ao thường nổi lên  củacác khí trong nước hồ ao sẽ giảm  trong thực tế nhiều bóng khí? Có phải là do cá đớp không khí không? xuống và thấp hơn nồng độ của chúng  ­ Căn cứ vào  ­Giáo dục  Câu 2. Gas chứa trong các bình thép để đun nấu trong gia đình  trong nước, một số khí thoátra (ngoài  nội dung báo  cho HS ý  và gas dẫn từ các mỏ khí thiên nhiên vừa dùng trong bếp núc,  CH4 còn có oxi, nitơ,…) Khí metan là  cáo, đánh giá  thức bảo vệ  vừa dùng làm nhiên liệu công nghiệp khác nhau như thế nào?  chất khí không màu, không mùi và hầu  hiệu quả thực  môi trường Bật lửa“gas” dùng loại “gas” nào? như không tan trong nước, do đó thoát ra  hiện công  ngoài tạo nên các bóng khí trên mặt hồ  việc của HS  Câu 3. Khí thoát ra từ hầm bioga (có thành phần chính là khí  ao. (cá nhân hay  metan) được dùng để đun nấu thường có mùi rất khó chịu.  Câu 2. Gas dùng để đun nấu và nạp bật  theo nhóm  Nguyên nhân chính gây ra mùi đó là do khí metan có lẫn khí  lửa là hỗn hợp butan và một phần  HĐ). Đồng  hiđro sunfua trong quá trình lên men, phân huỷ chất hữu cơ  propan được nén thành chất lỏng trong  thời động  trong phân động vật. Theo em, ta phải làm thế nào để khắc  bình thép. viên kết quả  phục điều đó? ­ Gas dùng làm nhiên liệu trong công  làm việc của   Câu 4. Hãy ghép các cụm từ cho ở cột bên phải vào chỗ  nghiệp (xăng, dầu hoả…) là hỗn hợp  HS. trống trong các câu cho ở cột bên trái: các ankan lỏng. a. Trong bình gas để đun nấu có chứa các ankan từ A. C3­ Câu 3. Cho khí biogas qua nước có môi 
  12. …  C4 trường kiềm ( Ví dụ: nước có pha ít sữa  b. Trong nến chứa các ankan từ...  B. C6­ vôi) thì hiđrosunfua sẽ bị giữ lại. C10 Câu 4.  c. Trong xăng có chứa các ankan từ …  C. C10­ a A, b D, c B, d C. C16   d.Trong dầu hỏa có chứa các ankantừ…  D. >20 Câu 5. 425,6 lit Câu 5. Thành phần chính của một loại nến là hiđrocacbon có  công thức phân tử C25H52. Cần bao nhiêulít không khí ở đktc  Câu 6. Các con số ghi đây chính là chỉ  (20% thể tích là oxi) để đốt cháy hoàn toàn một cây nến nặng  số octan của các loại xăng bán. Xăng có  35,2 gam. thành phần chính là các ankan lỏng, do  Câu 6. Ở các cây xăng ta thường nhìn thấy ghi A83, A90,  ankan lỏng dễ bay hơi nên các điểm bán  A92. Các con số 83, 90, 92 có nghĩa gì? Tại sao ở các cây  xăng luôn có hơi xăng, khi sử dụng điện  xăng người ta cấm sử dụng lửa và cấm cả sử dụng điện  thoại di động thì khi điện thoại reo sẽ  thoại di động? phát ra tia lửa điện có thể kích thích hơi  Câu 7. Một ankan tạo được dẫn xuất monobrom trong đó  xăng trong không khí cháy, cũng như  brom chiếm 73,39% về khối lượng. Xác định CTPT của  vậy đối với việc sử dụng bật lửa. Vì  ankan.  vậy những điều này đều bị cấm. A. C4H10 B. CH4 C. C3H D. C2H6 Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol ankan A rồi dẫn sản  phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư thu được 20 gam  kết tủa. sau thí nghiệm khối lượng bình phản ứng A. tăng 13,3 gam B. giảm 13,3 gam C. tăng 6,7 gam D. giảm 6,7 gam Câu 9. Thực hiện phản ứng tách hydro từ ankan A thu được  hỗn hợp gồm H2 và ba hidrocacbon B ; C ; D. Đốt cháy hoàn  toàn 4,48 lít B hoặc C hoặc D đều thu được 17,92 lít CO2 và  14,4 gam H2O. Xác định CTPT của A. Biết thể tích các khí đo  ở đktc. A. C4H8 B. C4H10 C. C5H10 D. C5H12 Câu 10. Dẫn 2,24 lit khí propan qua bình đựng Niken nung  nóng thu được 3,92 lit hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình  đựng dung dịch Brom dư thì thấy có m gam Brom tham gia  phản ứng. Tìm m.(các khí đo ở đktc) A. 24 gam B. 12 gam D. 16 gam D. 28 gam
  13. ­ Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà  GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các  nội dung hoạt động.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2