intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 64+65: Axit cacboxylic

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Hóa học lớp 11 - Tiết 64+65: Axit cacboxylic" nhằm giúp các em học sinh biết được định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp. Tính chất vật lí: nhiệt độ sôi, độ tan trong nước; Liên kết hiđro. Tính chất hoá học: tính axit yếu (phân li thuận nghịch trong dung dịch, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh), tác dụng với ancol tạo thành este. Khái niệm phản ứng este hoá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 64+65: Axit cacboxylic

  1. THPT TÂY GIANG  Ngày soạn:   Tiết 64 + 65:     Chủ đề:  AXIT CACBOXYLIC  I.MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức  Biết được :  Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.   Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro.   Tính chất hoá học : Tính axit yếu (phân li thuận nghịch trong dung dịch, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt  động mạnh), tác dụng với ancol tạo thành este. Khái niệm phản ứng este hoá.  Phương pháp điều chế, ứng dụng của axit cacboxylic. b. Kĩ năng  Quan sát thí nghiệm, mô hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.  Dự đoán được tính chất hoá học của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.  Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học.  Phân biệt axit cụ thể với ancol, phenol bằng phương pháp hoá học.   Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch axit trong phản ứng. Trọng tâm:  Đặc điểm cấu trúc phân tử của axit cacboxylic.  Tính chất hoá học của axit cacboxylic  Phương pháp điều chế axit cacboxylic c.Thái độ: ­Say mê hứng thú, tự chủ trong học tập, trung thực, yêu khoa học. ­Nhận biết được vai trò quan trọng của axit cacboxylic. Tuy nhiên, học sinh phải biết được tác hại của axit cacboxylic. 2.Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển ­Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt độ nhóm).
  2. ­Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về axit. ­Năng lực vận dụng kiến thức hóa học của axit cacboxylic vào thực tiễn cuộc sống ­Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. ­Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II.Phương pháp và kĩ thuật dạy học.  1.Phương pháp dạy học : phương pháp dạy học nhóm , dạy học nêu vấn đề  2.Các kĩ thuật dạy học    ­ Hỏi đáp tích cực   ­ Hoạt động nhóm   ­ Thí nghiệm trực quan III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh  1.Giáo viên (GV):   ­ Làm các slide trình chiếu ,giáo án   ­ Dụng cụ thí nghiệm : Các ống nghiệm , giá để ống nghiệm , kẹp gỗ , nút cao su có gắng ống vút nhọn ,    ­ Hóa chất :axit axetic, Zn, CaCO3, ancol etylic.   ­ Nam châm ( để gắn bảng kết quả của hs lên bảng).  2.Học sinh (HS)   ­ Học bài cũ   ­ Bảng hoạt động nhóm   ­ Bút mực viết bảng IV.Chuỗi các hoạt động học  A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­  Huy   động  HĐ nhóm:  + Hiện tượng:  +   Qua   quan  các   kiến   thức  ­ GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa  TN 1: quỳ tím chuyển sang màu đỏ sát:   Trong  đã   được   học  chất được giao đầy đủ  về  cho từng nhóm  và hoàn thành  TN 2: bọt khí thoát ra (CO2), khi đưa  quá   trình  của HS về axit  phiếu học tập số 1. que diêm đang cháy vào miệng ống  hoạt   động  ở   lớp  9,  tạo  nghiệm thì ngọn lửa sẽ tắt (khí CO2  nhóm làm thí 
  3. nhu   cầu   tiếp  ­ GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí  không duy trì sự cháy). nghiệm,   GV  tục   tìm   hiểu  nghiệm: TN3: Phản ứng xảy ra làm tan kết  quan   sát   tất  kiến thức mới.  (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại  tủa Cu(OH)2. cả  các nhóm,  ­ HS phát triển được kỹ năng làm thí   kịp   thời   phát  ­  Tìm hiểu về  một lần nữa để các nhóm đều nắm được). nghiệm, quan sát, nêu được các hiện  hiện   những  tính   chất   hóa  Phiếu học tập số 1 tượng và giải thích được một số hiện  khó   khăn,  học   của  axit  tượng đó. vướng   mắc  thông qua việc  1/ Với những dụng cụ và hóa chất đã có sẵn, hãy  làm   thí  làm các TN sau, khi cho axit axetic lần lượt vào ­ Mâu thuẫn nhận thức khi HS không  của HS và có  nghiệm. giải thích được tại sao ancol ko tác  giải  pháp   hỗ  TN 1: quỳ tím ­ Rèn năng lực  dụng với dung dịch kiềm, nhưng axit  trợ hợp lí. TN 2: đá vôi (CaCO3) thực hành hóa  axetic lại có phản ứng này ? +   Qua   báo  TN 3: Cu(OH)2 học, năng lực  cáo các nhóm   Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH. ­ Hs không giải thích được vì sao bôi  và   sự   góp   ý,  hợp tác và  năng lực sử  2/  Vì sao bôi vôi vào chỗ ong, kiến đốt sẽ đỡ  vôi vào chỗ ong, kiến đốt sẽ đỡ đau? bổ   sung   của  dụng ngôn  đau? HS sẽ ko giải thích được , như vậy  các   nhóm  ngữ: Diễn đạt,  khác,   GV  đòi hỏi học sinh sẽ chú ý đến bài học  trình bày ý  biết   được  để giải thích được vấn đề này. HS   đã   có  kiến, nhận  định của bản  được   những  thân. ­ Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến  kiến   thức  hành thí nghiệm, quan sát và thống nhất để  ghi lại hiện   nào,   những  tượng xảy ra, viết các PTHH, …. vào bảng phụ,  viết ý  kiến   thức  kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. nào cần phải  HĐ chung cả lớp: điều   chỉnh,  ­ GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý,  bổ   sung   ở  bổ sung. các   hoạt  động   tiếp 
  4. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối  để  tạo mâu thuẫn  theo. nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn   thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên  cứu bài học mới.  ­ GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến  thức. + Dự  kiến một số  khó khăn, vướng mắc của HS và   giải pháp hỗ trợ:  . HS có thể  tiến hành thí nghiệm luống cuống, GV hướng   dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt.  B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa, phân loại, danh pháp, axit cacboxylic (20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá
  5. ­ Nêu được  ­ HĐ nhóm: Các nhóm thảo luận và hoàn  thành theo yêu  1. Định nghĩa + Thông qua  định nghĩa,  cầu. Axit cacboxylic là những hợp chất  quan   sát:  phân loại,  Phiếu học tập số 2 Trong   quá  hữu   cơ   mà   phân   tử   có   nhóm  đồng phân,  (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay   trình HS  HĐ  cacboxyl(   ­COOH)   liên   kết   trực  danh pháp của  cho vở) cá   nhân/  tiếp với nguyên tử  C hoặc nguyên  axit từ 1C đến  nhóm,   GV  4C tử hiđro chú   ý   quan  1/ Nêu định nghĩa của axit, phân loại axit, danh pháp của  axit (tên thông thường, tên thay thế) Ví duï: sát   để   kịp  ­ Nêu được  + HCOOH, CH3COOH, đặc điểm cấu  ­ Định  CH3CH2COOH,,,, thời   phát  tạo và một số  nghĩa: .................................................................................. + CH2 = CH- COOH,,,,,, hiện   những  ­ Vídụ:......................................................................... khó   khăn,  tcvl của ancol  ­Phân loại:  Trong ch ương trình chỉ tìm hiểu  vướng   mắc  (dựa vào liên  + theo số lượng nhóm –OH: axit no ,đơn chức, mạch hở. kết hidro) của HS và có     ………………………….. vd:…………….. Công   thức   chung:   CnH2n+1COOH  giải   pháp     ………………………….. vd:…………….. (n≥0, nguyên), hoặc CmH2mO2 (m≥1,  hợp lí. ­ Rèn năng lực   + theo gốc hidrocacbon: + Thông qua  tự   học,   năng     ………………………….. vd:…………….. nguyên).    ………………………….. vd:…………….. 2. Phân loại:  báo cáo của  lực   hợp   tác,     ………………………….. vd:…………….. + theo số lượng nhóm –COOH: các nhóm và  năng   lực   sử  3/ Danh pháp.  sự góp ý, bổ  dụng   ngôn    . 1 nhóm –COOH (axit đơn chức) a/ Tên thông thường: sung của các  ngữ hóa học. HCOOH:…………………..      Vd: C2H5COOH  nhóm khác,  ­ Đọc tên các  CH3COOH  .........................    . 2 nhóm –COOH trở  lên ( axit đa   GV hướng  axit theo danh  CH3CH2COOH  .................... chức) dẫn HS chốt  pháp thông  b/ Tên thay thế: Vd:  HCOO­ [CH2]4 ­ COOH được các  thường, thay  HCOOH:………………….. + theo gốc hidrocacbon: kiến thức về  thế CH3COOH  .........................   . no, mạch hở, đơn chức định nghĩa,  CH3CH2COOH  .................... phân loại, 
  6. Vd: CH3COOH cách gọi tên  CH3­ CH­CH2­CH2­COOH : ……………. axit    . không no, mạch hở, đơn chức          CH3                  cacboxylic;  4. Nêu đặc điểm cấu tạo của axit cacboxylic? Vd: CH2=CH­CH2­COOH viết được  5. Nêu tính chất vật lý axit cacboxylic?   . thơm, đơn chức công thức  ( giải thích độ tan, nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic). Vd: C6H5CH2COOH chung của  3/ Danh pháp.  axit  ­ HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi   a/ Tên thông thường: cacboxylic  nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ  sung, phản  HCOOH: axit fomic. và công thức  biện. GV chốt lại kiến thức.  CH3COOH : axit axetic. chung của  CH3CH2COOH: axit propionic. axit  b/ Tên thay thế: cacboxylic  Các bước: no, đơn  *Chọn mạch chính dài nhất chứa ­ GV lưu ý HS một số ý: Giữa các phân tử axit cacboxylic  chức, mạch   –COOH có khả năng tạo liên kết hidro, liên kết hidro giữa các phân  *Đánh số thứ tự bắt đầu từ phía C  hở. tử axit bền hơn liên kết hidro giữa các phân tử ancol.  của nhóm – COOH. + Thông qua  Axit + teân hiñrocacbon no   HĐ chung  Nhiệt độ sôi của axit tăng theo chiều tăng của phân tử  töông öùng vôùi maïch  khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol có cùng phân tử  của cả lớp,  chính +oic. khối. Ví duï: GV hướng  HCOOH: axit metanoic. dẫn HS chốt  CH3COOH: axit etanoic. được kiến  CH3CH2COOH: axit propanoic. thức về tính   CH3­ CH­CH2­CH2­COOH : axit 4­      chất vật lí và            CH3                 metylpentanoic.    so sánh được  4/ Đặc điểm cấu tạo: tính chất của 
  7.                    O axit         C cacboxylic                   O        H với ancol có  cùng phân tử  5. Tính chất vật lí : SGK khối. Hoạt động 2: Tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng( 25ph). Mục tiêu Phương pháp tổ chức Kết quả Đánh giá ­   Nêu   được   Tính chất hóa học:  Tính chất hóa học: +   Thông  tính   axit   yếu  qua   quan  của   axit  ­ HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS hoàn  1. Tính axit: sát   mức  cacboxylic  thành phiếu học tập số 3, tập trung vào việc viết các  độ và hiệu  phương trình thể hiện tính axit yếu của axit cacboxylic và  a)   Trong   dung   d ịch,   axit   cacboxylic   (   thông   qua  quả   tham  phản ứng este hóa. phân li thu ận ngh ịch: phương   trình  gia   vào  điện li) và viết  hoạt  động  + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và phản   Ví dụ: được   các  của   học  PTHH   minh  biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức.  sinh.
  8. họa   axit  + Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể  gợi ý  CH3COOH  +   Thông   CH3COO­ + H+  cacboxylic   có  cho HS dựa vào các tính chất chung cả  1 axit đã học và  qua   HĐ  dầy   đủ   tính  công thức cấu tạo của axit cacboxylic đã học ở HĐ 1. GV Axit cacboxylic làm quỳ tím hóa màu đỏ. chung   của  chất   của   một  hướng   dẫn  HS   vị  trí   cắt   liên   kết  –  OH  trong   nhóm  –   cả   lớp,  axit. COOH của axit cacboxylic RCOOH và thế  bởi nhóm –  b) Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo  GV hướng  OR’ trong ancol R’OH. thành muối và nước: dẫn   HS    ­   Hiểu   phản  thực   hiện  ứng thế  nhóm  + GV mời HS viết thêm một số PTHH minh họa tính chất  Thí dụ: các   yêu  – OH của axit  của axit cacboxylic. cầu   và  cacboxylic   tác  CH3COOH + NaOH  CH3COONa +       Phiếu học tập số 3 điều  dụng   với  H2O chỉnh. ancol   tạo  (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học   2CH3COOH + Ca(OH)2    thành   este.  thay cho vở) (CH3COO)2Ca + 2H2O Khái   niệm  1/ Em hãy viết phương trình điện li của 2 axit sau và  phản  ứng este  2CH3COOH + Na2O   2CH3COONa +  so sánh tính axit giữa chúng. hóa. H2O HCl  ….. ­   Nêu   được  CH3COOH  ...... 2CH3COOH + MgO   (CH3COO)2Mg  một   số   ứng  + H2O 2/Ngoài các phản ứng ở phiếu học tập số 1, hãy  dụng   và  hoàn thành các PTHH sau ( nếu có xảy ra) phương   pháp  c) Tác dụng với muối: điều   chế   axit  PTHH: CH3COOH + Na    cacboxylic. 2CH3COOH + CaCO3   (CH3COO)2Ca              CH3COOH + Cu    + CO2 ↑ + H2O ­ Rèn năng lực  Từ đó, em hãy kết luận tính chất hoá học của axit 
  9. cacboxylic? thực   hành   hóa  d) Tác dụng với kim loại ( đứng trước  học,   năng   lực  3/ Em  hãy hoàn thành PTHH sau,thể hiện phản ứng  Hh…) hợp   tác   và  thế nhóm – OH trong axit cacboxylic ( Phản ứng  năng   lực   sử  este hóa): 2CH3COOH  + 2Na     2CH3COONa +  dụng   ngôn  H2↑ CH3COOH + C2H5OH   ........ ngữ: Diễn đạt,  ( có xúc tác H2SO4 đặc) 2. Phản ứng thế nhóm ­OH (Còn gọi  trình   bày   ý  Từ đó em hiểu khái niệm phản ứng este hóa như  phản ứng este hoá) kiến,   nhận  định   của   bản  thế nào? Tổng quát: thân. 4/ Nêu các phương pháp điều chế axit cacboxylic.  Viết các PTHH minh họa. t0, xt   RC OOH +H O-R' RCOOR' +H2O a/ PP lên men  giấm .......................................................... Thí dụ: b/ Oxi hóa anđehit axetic:…………………………….. CH3 - C - OH +H - O -C2H5 H2SO4 ñaëc CH3 -C -O-C2H5 +H2O c /Oxi hóa ankan:………………………………………… O t0 O etyl axetat d/ Từ metan:……………………………………………. ­  HĐ chung cả  lớp:  GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả   Phản ứng thuận nghịch, xúc tác  H SO  đặc. (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ  sung,   2 4 phản biện. GV chốt lại kiến thức. Điều chế: ­ Sau khi hoàn thành phần 1,2 và 3 trong phiếu học tập số  1. Phương pháp lên men giấm :  3. GV trình chiếu video thí nghiệm phản ứng este hóa. Từ  ( phương pháp cổ truyền) video thí nghiệm do GV chiếu, HS có thể  nhận thấy sự 
  10. biến đổi của các chất qua hiện tượng quan sát được (sự  C2H5OH Men giaám CH3COOH+H2O tách lớp của chất lỏng sau khi phản ứng, mùi thơm…). 2. Oxi hoá anđehit axetic: ­ GV yêu cầu HS vận dụng viết phương trình phản  ứng  giữa axit fomic và ancol metylic.    2CH3CHO + O2 xt 2CH3COOH  Điều chế, ứng dụng: 3. Oxi hoá ankan: ­ HĐ nhóm:  GV tổ  chức hoạt động nhóm để  tiếp tục  Tổng quát: hoàn thành nhiệm vụ  phần 4.  ở  phiếu học tập số  3 và   xt, t0 phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức.  2R –CH 2 ­CH 2 ­R 1  + 5O 2 2R­ COOH + 2R ­COOH + 2H2O 1 ­ GV yêu cầu HS liên hệ  thực tế  và cho biết các  ứng  dụng của axit cacboxylic trong đời sống thực tiễn mà các  Thí dụ: em đã gặp. Sau đó GV cung cấp thêm thông tin cho HS về  xt các ứng dụng thực tiễn của axit cacboxylic như: 2CH3CH2CH2CH3 1800 C, 50 atm 4CH 3COOH + 2H2O + Axit fomic có trong nọc con kiến.         Butan + Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2­5%. 4. Từ metan ( hoặc metanol phương  + Giấm ăn được dùng để  khử  mùi tanh của cá, tẩy vết  dính kẹo su trên quần áo. pháp hiện đại) +CO + Axit lactic trong sữa chua… CH4  [O] CH3OH t, xt  CH3COOH
  11. Ứng dụng: SGK C. Hoạt động luyện tập (25 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­   Củng   cố,  + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời   Kết quả  +   GV   quan   sát   và  khắc   sâu   kiến  nhanh và chính xác các câu hỏi mà GV đã chuẩn bị  (chưa cho HS chuẩn bị  trả lời các  đánh   giá   hoạt   động  thức   đã   học  trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1. câu  cá   nhân,   hoạt   động  trong   bài   về  Câu 1: Người ta thường dùng hóa chất nào để  phân biệt ancol etylic và axit  hỏi/bài  nhóm  của  HS. Giúp  định   nghĩa,  axetic? tập trong  HS   tìm   hướng   giải  phân   loại,  phiếu học  quyết   những   khó  danh pháp, tính  Câu 2: Vì trong giấm ăn có chứa axit cacboxylic nào? Mà chúng ta có thể  tập. khăn trong quá trình  chất   vật   lí,  dùng giấm để trộn vào các món ăn hoặc để khử mùi tanh của cá, khi quần áo  hoạt động. điều   chế,   tính  hay đồ đạc có dính kẹo cao su, hãy dùng giấm để tẩy chúng. +   GV   thu   hồi   một  chất   hóa   học  số  bài trình bày của  của axit.  + Vòng 2: Trên cơ  sở  2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt  HS  trong phiếu học  ­ Tiếp tục phát  động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV   tập   để   đánh   giá   và  triển năng lực:  quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. nhận xét chung.  tính   toán,   sáng  ­ HĐ chung cả  lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình  +   GV   hướng   dẫn  tạo, giải quyết  bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình   HS   tổng   hợp,   điều  các   vấn   đề  bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. chỉnh   kiến   thức   để  thực tiễn thông  ­ GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế,  hoàn thiện nội dung  qua   kiến   thức  có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết  bài học. môn   học,   vận  vấn đề. +   Ghi   điểm   cho  dụng kiến thức  nhóm hoạt động tốt  hóa   học   vào  hơn. cuộc sống.
  12. Nội   dung   HĐ:  hoàn  thành   các  câu hỏi/bài tập  trong   phiếu  học tập.                                                                                     PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1:  Số đồng phân axit có công thức phân tử C4H8O2  là A.  4. B.  3.  C .       2  .  D.  5. Câu 2:  Axit propionic có công thức là A.  HOO­CH2­CH2­OOH. B.  CH3­CH2­CH2­COOH. C.  CH3­CH2­OH.                             D    .  CH    3­CH2­COOH. Câu 3: Công thức chung của axit no, đơn chức, mạch hở là  A.  C    nH2n+1COOH ( n≥ 0). B. CnH2n+1OH ( n≥ 2). C. CnH2n+2COOH ( n≥ 1). D. CnH2n­1COOH ( n≥ 1). Câu 4: Tên thay thế của (CH3)2CH—CH2—CH2­ COOH là A. 2­metyl butanoic. B. 3,3­đimetyl propanoic.  C.  4­metylpentanoic.     D. 1,1­đimetyl propan­2­oic.. Câu 5:  Cho 24 gam axit X no, đơn chức, mạch hở phản ứng với Na dư thu được 4,48 lit khí H2 (đkc). Công thức phân tử của X là      A.  C2H5OH.  B .      C    2H4O2. C.  CH3OH. D. C4H9OH. Câu 6: Chất Y có CTPT C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo thành  Z( C4H7O2Na). Vậy Y thuộc loại chất nào sau đây?          A. Anđêhit. B. Axit. C. Ancol. D. Xeton. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục  Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá tiêu
  13. ­   Giúp  ­ GV thiết kế  hoạt động và giao việc cho HS về  nhà hoàn thành. Yêu   Bài báo cáo của HS (nộp bài thu  ­   GV   yêu  HS   vận  cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). hoạch). cầu HS nộp  dụng các  ­ GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về  1. Do trong nọc ong, kiến và cả  sản   phẩm  kĩ   năng,  axit hiện nay. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. nhện và 1 số côn trùng khác có axit  vào   đầu  vận  buổi   học  ­ Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống   hữu cơ là axit fomic( HCOOH). Vôi  dụng  tiếp theo. sau là chất bazo nên trung hòa axit làm  kiến  ­   Căn   cứ  đỡ đau. thức   đã  vào   nội  học   để  1. Vì sao bôi vôi vào chỗ ong, kiến đốt sẽ đỡ đau? 2. Trong rau muống và vài loại rau  dung   báo  giải  khác có kiềm, phản ứng như chất  cáo,   đánh  quyết  2. Vì sao văt chanh vào nước rau muống sẽ chuyển sang màu vàng  giá   hiệu  chỉ thị màu, ở môi trường kiềm nó  các   tình  quả   thực  huống  hoặc đỏ? có màu xanh. Trong nước chanh có  hiện   công  trong  7­ 8 % axit citric( C6H8O7). việc   của  thực tế HS (cá nhân  ­Giáo  hay   theo  dục   cho  nhóm   HĐ).  HS   ý  Đồng   thời  thức bảo  động   viên  vệ   môi  kết quả làm  trường việc   kết  quả   làm  vắt chanh vào nước rau làm thay  việc   của  đổi độ axit, do đó làm thay đổi màu  HS. của nước rau có thể chuyển từ  xanh sang đỏ tùy theo nồng độ. Khi 
  14. chưa vắt chanh, rau muống có màu  xanh lét là do chứa chất kiềm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2