Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 64+65: Axit cacboxylic
lượt xem 3
download
Giáo án "Hóa học lớp 11 - Tiết 64+65: Axit cacboxylic" nhằm giúp các em học sinh biết được định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp. Tính chất vật lí: nhiệt độ sôi, độ tan trong nước; Liên kết hiđro. Tính chất hoá học: tính axit yếu (phân li thuận nghịch trong dung dịch, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh), tác dụng với ancol tạo thành este. Khái niệm phản ứng este hoá.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 64+65: Axit cacboxylic
- THPT TÂY GIANG Ngày soạn: Tiết 64 + 65: Chủ đề: AXIT CACBOXYLIC I.MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức Biết được : Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp. Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro. Tính chất hoá học : Tính axit yếu (phân li thuận nghịch trong dung dịch, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh), tác dụng với ancol tạo thành este. Khái niệm phản ứng este hoá. Phương pháp điều chế, ứng dụng của axit cacboxylic. b. Kĩ năng Quan sát thí nghiệm, mô hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. Dự đoán được tính chất hoá học của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học. Phân biệt axit cụ thể với ancol, phenol bằng phương pháp hoá học. Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch axit trong phản ứng. Trọng tâm: Đặc điểm cấu trúc phân tử của axit cacboxylic. Tính chất hoá học của axit cacboxylic Phương pháp điều chế axit cacboxylic c.Thái độ: Say mê hứng thú, tự chủ trong học tập, trung thực, yêu khoa học. Nhận biết được vai trò quan trọng của axit cacboxylic. Tuy nhiên, học sinh phải biết được tác hại của axit cacboxylic. 2.Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt độ nhóm).
- Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về axit. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học của axit cacboxylic vào thực tiễn cuộc sống Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II.Phương pháp và kĩ thuật dạy học. 1.Phương pháp dạy học : phương pháp dạy học nhóm , dạy học nêu vấn đề 2.Các kĩ thuật dạy học Hỏi đáp tích cực Hoạt động nhóm Thí nghiệm trực quan III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.Giáo viên (GV): Làm các slide trình chiếu ,giáo án Dụng cụ thí nghiệm : Các ống nghiệm , giá để ống nghiệm , kẹp gỗ , nút cao su có gắng ống vút nhọn , Hóa chất :axit axetic, Zn, CaCO3, ancol etylic. Nam châm ( để gắn bảng kết quả của hs lên bảng). 2.Học sinh (HS) Học bài cũ Bảng hoạt động nhóm Bút mực viết bảng IV.Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Huy động HĐ nhóm: + Hiện tượng: + Qua quan các kiến thức GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa TN 1: quỳ tím chuyển sang màu đỏ sát: Trong đã được học chất được giao đầy đủ về cho từng nhóm và hoàn thành TN 2: bọt khí thoát ra (CO2), khi đưa quá trình của HS về axit phiếu học tập số 1. que diêm đang cháy vào miệng ống hoạt động ở lớp 9, tạo nghiệm thì ngọn lửa sẽ tắt (khí CO2 nhóm làm thí
- nhu cầu tiếp GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí không duy trì sự cháy). nghiệm, GV tục tìm hiểu nghiệm: TN3: Phản ứng xảy ra làm tan kết quan sát tất kiến thức mới. (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại tủa Cu(OH)2. cả các nhóm, HS phát triển được kỹ năng làm thí kịp thời phát Tìm hiểu về một lần nữa để các nhóm đều nắm được). nghiệm, quan sát, nêu được các hiện hiện những tính chất hóa Phiếu học tập số 1 tượng và giải thích được một số hiện khó khăn, học của axit tượng đó. vướng mắc thông qua việc 1/ Với những dụng cụ và hóa chất đã có sẵn, hãy làm thí làm các TN sau, khi cho axit axetic lần lượt vào Mâu thuẫn nhận thức khi HS không của HS và có nghiệm. giải thích được tại sao ancol ko tác giải pháp hỗ TN 1: quỳ tím Rèn năng lực dụng với dung dịch kiềm, nhưng axit trợ hợp lí. TN 2: đá vôi (CaCO3) thực hành hóa axetic lại có phản ứng này ? + Qua báo TN 3: Cu(OH)2 học, năng lực cáo các nhóm Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH. Hs không giải thích được vì sao bôi và sự góp ý, hợp tác và năng lực sử 2/ Vì sao bôi vôi vào chỗ ong, kiến đốt sẽ đỡ vôi vào chỗ ong, kiến đốt sẽ đỡ đau? bổ sung của dụng ngôn đau? HS sẽ ko giải thích được , như vậy các nhóm ngữ: Diễn đạt, khác, GV đòi hỏi học sinh sẽ chú ý đến bài học trình bày ý biết được để giải thích được vấn đề này. HS đã có kiến, nhận định của bản được những thân. Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến kiến thức hành thí nghiệm, quan sát và thống nhất để ghi lại hiện nào, những tượng xảy ra, viết các PTHH, …. vào bảng phụ, viết ý kiến thức kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. nào cần phải HĐ chung cả lớp: điều chỉnh, GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung ở bổ sung. các hoạt động tiếp
- Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn theo. nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: . HS có thể tiến hành thí nghiệm luống cuống, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa, phân loại, danh pháp, axit cacboxylic (20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá
- Nêu được HĐ nhóm: Các nhóm thảo luận và hoàn thành theo yêu 1. Định nghĩa + Thông qua định nghĩa, cầu. Axit cacboxylic là những hợp chất quan sát: phân loại, Phiếu học tập số 2 Trong quá hữu cơ mà phân tử có nhóm đồng phân, (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay trình HS HĐ cacboxyl( COOH) liên kết trực danh pháp của cho vở) cá nhân/ tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên axit từ 1C đến nhóm, GV 4C tử hiđro chú ý quan 1/ Nêu định nghĩa của axit, phân loại axit, danh pháp của axit (tên thông thường, tên thay thế) Ví duï: sát để kịp Nêu được + HCOOH, CH3COOH, đặc điểm cấu Định CH3CH2COOH,,,, thời phát tạo và một số nghĩa: .................................................................................. + CH2 = CH- COOH,,,,,, hiện những Vídụ:......................................................................... khó khăn, tcvl của ancol Phân loại: Trong ch ương trình chỉ tìm hiểu vướng mắc (dựa vào liên + theo số lượng nhóm –OH: axit no ,đơn chức, mạch hở. kết hidro) của HS và có ………………………….. vd:…………….. Công thức chung: CnH2n+1COOH giải pháp ………………………….. vd:…………….. (n≥0, nguyên), hoặc CmH2mO2 (m≥1, hợp lí. Rèn năng lực + theo gốc hidrocacbon: + Thông qua tự học, năng ………………………….. vd:…………….. nguyên). ………………………….. vd:…………….. 2. Phân loại: báo cáo của lực hợp tác, ………………………….. vd:…………….. + theo số lượng nhóm –COOH: các nhóm và năng lực sử 3/ Danh pháp. sự góp ý, bổ dụng ngôn . 1 nhóm –COOH (axit đơn chức) a/ Tên thông thường: sung của các ngữ hóa học. HCOOH:………………….. Vd: C2H5COOH nhóm khác, Đọc tên các CH3COOH ......................... . 2 nhóm –COOH trở lên ( axit đa GV hướng axit theo danh CH3CH2COOH .................... chức) dẫn HS chốt pháp thông b/ Tên thay thế: Vd: HCOO [CH2]4 COOH được các thường, thay HCOOH:………………….. + theo gốc hidrocacbon: kiến thức về thế CH3COOH ......................... . no, mạch hở, đơn chức định nghĩa, CH3CH2COOH .................... phân loại,
- Vd: CH3COOH cách gọi tên CH3 CHCH2CH2COOH : ……………. axit . không no, mạch hở, đơn chức CH3 cacboxylic; 4. Nêu đặc điểm cấu tạo của axit cacboxylic? Vd: CH2=CHCH2COOH viết được 5. Nêu tính chất vật lý axit cacboxylic? . thơm, đơn chức công thức ( giải thích độ tan, nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic). Vd: C6H5CH2COOH chung của 3/ Danh pháp. axit HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi a/ Tên thông thường: cacboxylic nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản HCOOH: axit fomic. và công thức biện. GV chốt lại kiến thức. CH3COOH : axit axetic. chung của CH3CH2COOH: axit propionic. axit b/ Tên thay thế: cacboxylic Các bước: no, đơn *Chọn mạch chính dài nhất chứa GV lưu ý HS một số ý: Giữa các phân tử axit cacboxylic chức, mạch –COOH có khả năng tạo liên kết hidro, liên kết hidro giữa các phân *Đánh số thứ tự bắt đầu từ phía C hở. tử axit bền hơn liên kết hidro giữa các phân tử ancol. của nhóm – COOH. + Thông qua Axit + teân hiñrocacbon no HĐ chung Nhiệt độ sôi của axit tăng theo chiều tăng của phân tử töông öùng vôùi maïch khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol có cùng phân tử của cả lớp, chính +oic. khối. Ví duï: GV hướng HCOOH: axit metanoic. dẫn HS chốt CH3COOH: axit etanoic. được kiến CH3CH2COOH: axit propanoic. thức về tính CH3 CHCH2CH2COOH : axit 4 chất vật lí và CH3 metylpentanoic. so sánh được 4/ Đặc điểm cấu tạo: tính chất của
- O axit C cacboxylic O H với ancol có cùng phân tử 5. Tính chất vật lí : SGK khối. Hoạt động 2: Tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng( 25ph). Mục tiêu Phương pháp tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được Tính chất hóa học: Tính chất hóa học: + Thông tính axit yếu qua quan của axit HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS hoàn 1. Tính axit: sát mức cacboxylic thành phiếu học tập số 3, tập trung vào việc viết các độ và hiệu phương trình thể hiện tính axit yếu của axit cacboxylic và a) Trong dung d ịch, axit cacboxylic ( thông qua quả tham phản ứng este hóa. phân li thu ận ngh ịch: phương trình gia vào điện li) và viết hoạt động + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và phản Ví dụ: được các của học PTHH minh biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức. sinh.
- họa axit + Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý CH3COOH + Thông CH3COO + H+ cacboxylic có cho HS dựa vào các tính chất chung cả 1 axit đã học và qua HĐ dầy đủ tính công thức cấu tạo của axit cacboxylic đã học ở HĐ 1. GV Axit cacboxylic làm quỳ tím hóa màu đỏ. chung của chất của một hướng dẫn HS vị trí cắt liên kết – OH trong nhóm – cả lớp, axit. COOH của axit cacboxylic RCOOH và thế bởi nhóm – b) Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo GV hướng OR’ trong ancol R’OH. thành muối và nước: dẫn HS Hiểu phản thực hiện ứng thế nhóm + GV mời HS viết thêm một số PTHH minh họa tính chất Thí dụ: các yêu – OH của axit của axit cacboxylic. cầu và cacboxylic tác CH3COOH + NaOH CH3COONa + Phiếu học tập số 3 điều dụng với H2O chỉnh. ancol tạo (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học 2CH3COOH + Ca(OH)2 thành este. thay cho vở) (CH3COO)2Ca + 2H2O Khái niệm 1/ Em hãy viết phương trình điện li của 2 axit sau và phản ứng este 2CH3COOH + Na2O 2CH3COONa + so sánh tính axit giữa chúng. hóa. H2O HCl ….. Nêu được CH3COOH ...... 2CH3COOH + MgO (CH3COO)2Mg một số ứng + H2O 2/Ngoài các phản ứng ở phiếu học tập số 1, hãy dụng và hoàn thành các PTHH sau ( nếu có xảy ra) phương pháp c) Tác dụng với muối: điều chế axit PTHH: CH3COOH + Na cacboxylic. 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca CH3COOH + Cu + CO2 ↑ + H2O Rèn năng lực Từ đó, em hãy kết luận tính chất hoá học của axit
- cacboxylic? thực hành hóa d) Tác dụng với kim loại ( đứng trước học, năng lực 3/ Em hãy hoàn thành PTHH sau,thể hiện phản ứng Hh…) hợp tác và thế nhóm – OH trong axit cacboxylic ( Phản ứng năng lực sử este hóa): 2CH3COOH + 2Na 2CH3COONa + dụng ngôn H2↑ CH3COOH + C2H5OH ........ ngữ: Diễn đạt, ( có xúc tác H2SO4 đặc) 2. Phản ứng thế nhóm OH (Còn gọi trình bày ý Từ đó em hiểu khái niệm phản ứng este hóa như phản ứng este hoá) kiến, nhận định của bản thế nào? Tổng quát: thân. 4/ Nêu các phương pháp điều chế axit cacboxylic. Viết các PTHH minh họa. t0, xt RC OOH +H O-R' RCOOR' +H2O a/ PP lên men giấm .......................................................... Thí dụ: b/ Oxi hóa anđehit axetic:…………………………….. CH3 - C - OH +H - O -C2H5 H2SO4 ñaëc CH3 -C -O-C2H5 +H2O c /Oxi hóa ankan:………………………………………… O t0 O etyl axetat d/ Từ metan:……………………………………………. HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả Phản ứng thuận nghịch, xúc tác H SO đặc. (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, 2 4 phản biện. GV chốt lại kiến thức. Điều chế: Sau khi hoàn thành phần 1,2 và 3 trong phiếu học tập số 1. Phương pháp lên men giấm : 3. GV trình chiếu video thí nghiệm phản ứng este hóa. Từ ( phương pháp cổ truyền) video thí nghiệm do GV chiếu, HS có thể nhận thấy sự
- biến đổi của các chất qua hiện tượng quan sát được (sự C2H5OH Men giaám CH3COOH+H2O tách lớp của chất lỏng sau khi phản ứng, mùi thơm…). 2. Oxi hoá anđehit axetic: GV yêu cầu HS vận dụng viết phương trình phản ứng giữa axit fomic và ancol metylic. 2CH3CHO + O2 xt 2CH3COOH Điều chế, ứng dụng: 3. Oxi hoá ankan: HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để tiếp tục Tổng quát: hoàn thành nhiệm vụ phần 4. ở phiếu học tập số 3 và xt, t0 phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức. 2R –CH 2 CH 2 R 1 + 5O 2 2R COOH + 2R COOH + 2H2O 1 GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và cho biết các ứng dụng của axit cacboxylic trong đời sống thực tiễn mà các Thí dụ: em đã gặp. Sau đó GV cung cấp thêm thông tin cho HS về xt các ứng dụng thực tiễn của axit cacboxylic như: 2CH3CH2CH2CH3 1800 C, 50 atm 4CH 3COOH + 2H2O + Axit fomic có trong nọc con kiến. Butan + Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 25%. 4. Từ metan ( hoặc metanol phương + Giấm ăn được dùng để khử mùi tanh của cá, tẩy vết dính kẹo su trên quần áo. pháp hiện đại) +CO + Axit lactic trong sữa chua… CH4 [O] CH3OH t, xt CH3COOH
- Ứng dụng: SGK C. Hoạt động luyện tập (25 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Củng cố, + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời Kết quả + GV quan sát và khắc sâu kiến nhanh và chính xác các câu hỏi mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trả lời các đánh giá hoạt động thức đã học trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1. câu cá nhân, hoạt động trong bài về Câu 1: Người ta thường dùng hóa chất nào để phân biệt ancol etylic và axit hỏi/bài nhóm của HS. Giúp định nghĩa, axetic? tập trong HS tìm hướng giải phân loại, phiếu học quyết những khó danh pháp, tính Câu 2: Vì trong giấm ăn có chứa axit cacboxylic nào? Mà chúng ta có thể tập. khăn trong quá trình chất vật lí, dùng giấm để trộn vào các món ăn hoặc để khử mùi tanh của cá, khi quần áo hoạt động. điều chế, tính hay đồ đạc có dính kẹo cao su, hãy dùng giấm để tẩy chúng. + GV thu hồi một chất hóa học số bài trình bày của của axit. + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt HS trong phiếu học Tiếp tục phát động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV tập để đánh giá và triển năng lực: quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. nhận xét chung. tính toán, sáng HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình + GV hướng dẫn tạo, giải quyết bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình HS tổng hợp, điều các vấn đề bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. chỉnh kiến thức để thực tiễn thông GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, hoàn thiện nội dung qua kiến thức có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết bài học. môn học, vận vấn đề. + Ghi điểm cho dụng kiến thức nhóm hoạt động tốt hóa học vào hơn. cuộc sống.
- Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Số đồng phân axit có công thức phân tử C4H8O2 là A. 4. B. 3. C . 2 . D. 5. Câu 2: Axit propionic có công thức là A. HOOCH2CH2OOH. B. CH3CH2CH2COOH. C. CH3CH2OH. D . CH 3CH2COOH. Câu 3: Công thức chung của axit no, đơn chức, mạch hở là A. C nH2n+1COOH ( n≥ 0). B. CnH2n+1OH ( n≥ 2). C. CnH2n+2COOH ( n≥ 1). D. CnH2n1COOH ( n≥ 1). Câu 4: Tên thay thế của (CH3)2CH—CH2—CH2 COOH là A. 2metyl butanoic. B. 3,3đimetyl propanoic. C. 4metylpentanoic. D. 1,1đimetyl propan2oic.. Câu 5: Cho 24 gam axit X no, đơn chức, mạch hở phản ứng với Na dư thu được 4,48 lit khí H2 (đkc). Công thức phân tử của X là A. C2H5OH. B . C 2H4O2. C. CH3OH. D. C4H9OH. Câu 6: Chất Y có CTPT C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo thành Z( C4H7O2Na). Vậy Y thuộc loại chất nào sau đây? A. Anđêhit. B. Axit. C. Ancol. D. Xeton. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá tiêu
- Giúp GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu Bài báo cáo của HS (nộp bài thu GV yêu HS vận cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). hoạch). cầu HS nộp dụng các GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về 1. Do trong nọc ong, kiến và cả sản phẩm kĩ năng, axit hiện nay. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. nhện và 1 số côn trùng khác có axit vào đầu vận buổi học Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống hữu cơ là axit fomic( HCOOH). Vôi dụng tiếp theo. sau là chất bazo nên trung hòa axit làm kiến Căn cứ đỡ đau. thức đã vào nội học để 1. Vì sao bôi vôi vào chỗ ong, kiến đốt sẽ đỡ đau? 2. Trong rau muống và vài loại rau dung báo giải khác có kiềm, phản ứng như chất cáo, đánh quyết 2. Vì sao văt chanh vào nước rau muống sẽ chuyển sang màu vàng giá hiệu chỉ thị màu, ở môi trường kiềm nó các tình quả thực huống hoặc đỏ? có màu xanh. Trong nước chanh có hiện công trong 7 8 % axit citric( C6H8O7). việc của thực tế HS (cá nhân Giáo hay theo dục cho nhóm HĐ). HS ý Đồng thời thức bảo động viên vệ môi kết quả làm trường việc kết quả làm vắt chanh vào nước rau làm thay việc của đổi độ axit, do đó làm thay đổi màu HS. của nước rau có thể chuyển từ xanh sang đỏ tùy theo nồng độ. Khi
- chưa vắt chanh, rau muống có màu xanh lét là do chứa chất kiềm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit - bazo - muối
12 p | 23 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit nitric - muối nitrat
20 p | 14 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 41+42 - Anken
13 p | 17 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề: Hợp chất của cacbon
21 p | 19 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
10 p | 22 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Sự điện li
9 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 16: Photpho
9 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
14 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Nitơ
11 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 29+30: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
14 p | 14 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 23: Cacbon
8 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 25: Silic và hợp chất của silic
10 p | 25 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 49+50: Ankin
12 p | 19 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Axit photphoric và muối photphat
9 p | 24 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 37+38 - Ankan
13 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 11: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
9 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 14 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn