intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học lớp 11: Axit nitric - muối nitrat

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:20

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Hóa học lớp 11: Axit nitric - muối nitrat" nhằm giúp các em học sinh nêu được công thức cấu tạo, tính chất vật lí của axit nitric. Trình bày được tính chất hóa học của axit nitric. Nắm được các ứng dụng, phương pháp điều chế axit HNO3. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 11: Axit nitric - muối nitrat

  1. TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ                    TỔ :   HÓA  CHỦ ĐỀ: AXIT NITRIC­ MUỐI NITRAT (3 tiết) I. Mục tiêu chủ đề: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ a.Kiến thức: ­ HS nêu được:  + Công thức cấu tạo, tính chất vật lí của axit nitric + Nêu được tính chất hóa học của axit nitric (làm đổi màu chất chỉ thị , tác dụng với kim loại , bazơ , oxit bazơ , muối của axit  yếu hơn ) + Nêu được các ứng dụng, phương pháp điều chế axit HNO3. + Tính chất của muối nitrat. ­ HS hiểu, giải thích được:  + Tính axit mạnh của axit HNO3 là do ion H+. + HNO3 có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) do ion NO3­         b.Kĩ năng:  ­ Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của axit nitric. ­ Làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của axit nitric, muối nitrat. ­ Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất axit nitric và điều chế. ­ Phân biệt muối nitrat, axit nitrric với các axit và muối khác (CH3COOH, H2S, H2SO4, HCl...) ­ Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch HNO3 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. ­ Vận dụng giải bài tập:  + Phân biệt chất rắn, dung dịch, 
  2. + Tính % khối lượng chất trong hỗn hợp,  + Tính khối lượng hoặc nồng độ chất trong phản ứng.       ­ Vận dụng được kiến thức đã học giải quyết tình huống thực tiễn.       c.Thái độ:  ­ Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, yêu thích tìm hiểu những kiến thức mới ­ Có ý thức tự giác, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện việc bảo vệ môi trường, sử dụng hóa chất đúng mục đích, an toàn,  hiệu quả   2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển    ­ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). ­ Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm  ­ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. ­ Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.   II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học ­ Hỏi đáp tích cực. ­ Khăn trải bàn. ­ Nhóm nhỏ. ­ Thí nghiệm trực quan III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) ­ Làm các slide trình chiếu, giáo án. ­ Hóa chất: Bông tẩm dung dịch NaOH, HNO3loãng, HNO3 đặc , kim loại Cu, KNO3 , Cu(NO3)2 , AgNO3 ­ Dụng cụ:ống nghiệm, cốc thủy tinh, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đũa thủy tinh, bông tẩm xút, giá thí nghiệm
  3. ­ Các phiếu học tập * Học sinh: ­ Ôn lại các kiến thức đã học về axit, dung dịch, sự điện li. ­ giấy A0, bảng phụ,bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Huy   động  HĐ nhóm:  ­ GV tổ  chức cho HS thảo luận nhóm để  hoàn thành   ­ Sản phẩm: HS hoàn thành các nội  +   Thông   qua  các   kiến  phiếu học tập số 1 dung trong phiếu học tập s ố 1. quan   sát:  thức   đã  ­Giáo  viên  chia  lớp   thành  4 nhóm,  các  dụng  cụ:  Bảng A0, viết  1. Tính chất hóa học đặc trưng  Trong   quá  được   học  ,được các nhóm chuẩn bị. của H2SO4 là tính axit và tính oxi  trình   HS   HĐ  của   HS   và  ­GV hướng dẫn cách trả lời câu hỏi trên bảng, cách trình bày…để  hóa mạnh( đặc) nhóm,   GV  tạo   nhu  các nhóm đều nắm được. cần   quan   sát  2.Cấu tạo phân tử và số oxi hóa của  cầu   tiếp  kĩ   tất   cả   các  nito. tục   tìm  nhóm,   kịp  O hiểu   kiến  +5 thời   phát  H O N H N O3 thức   mới  O hiện   những  của HS.                     ↑                      khó   khăn,  Nội  ­ N có  số oxi hóa +5. vướng   mắc  dung   HĐ:  3.   Dự   đoán   tính   chất   hóa   học   tính   của HS và có  Tìm   hiểu  axit và tính oxi hóa mạnh.Giải thích  giải   pháp   hỗ  cấu   tạo  do   phân   tử   HNO3    tan   trong   nước  trợ hợp lí. phân   tử   và  phân li thành H+, do số  oxi hóa của  +   Thông  tính   chất  N là +5, cao nhất. qua   báo   cáo 
  4. hóa   học  các   nhóm   và  của   axit  PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 HS   không   giải   thích   được   tại   sao  sự  góp  ý, bổ  Đọc thông tin: nitric HNO3 có tính axit mạnh, tính oxi hóa  sung   của   các  Axit nitric có công thức phân tử HNO3 . Trả lời các câu hỏi sau: mạnh hoặc có  thể  giải thích  được  nhóm   khác,  1. Em hãy nêu lại tính chất hóa học của axit sunfuric. ­ Rèn năng  một   phần   (do   giống   với   tính   chất  GV   biết  …………………………………………………………………… lực thực  …………………………………………………………………… hóa   học   của   H2SO4  đặc)   nhưng  được   HS   đã  …………………………………………………………………… hành hóa  không xác định được sản phẩm tạo  có   được  …………………………………………………………………… học, năng  ……………… thành. những   kiến  2.Viết công thức cấu tạo của axit nitric và xác định số  lực hợp tác  ­   Mâu   thuẫn   nhận   thức   khi   HS  thức   nào,  oxi hóa của nitơ. và năng lực  …………………………………………………………………… không  giải thích được đầy đủ  tính  những   kiến  …………………………………………………………………… sử dụng  axit   mạnh,   tính   oxi   hóa   mạnh   của  thức nào  cần  ……………………………………………………………… ngôn ngữ:  3. Em hãy dự  đoán tính chất hóa học cơ  bản của axit   axit HNO3, phải   điều  nitric.Giải thích? Diễn đạt,  chỉnh,   bổ  …………………………………………………………………… trình bày ý  …………………………………………………………………… sung   ở   các  …………………………………………………………………… kiến, nhận  HĐ tiếp theo. …………………………………………………………………… định của  ……………………….. . bản thân. ­ Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: ghi vào bảng  phụ. HĐ chung cả lớp: ­ GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ  sung. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để  tạo mâu thuẫn nhận thức  nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ  và 
  5. đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới.  ­ GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp  hỗ trợ:  Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp  với kiến thức đã học về liên kết hóa học, sự điện li, chất điện li và  tính chất của axit HCl và   H2SO4, HS có thể  dự  đoán về  cấu tạo  phân tử  và tính chất của HNO3. HS có thể  gặp khó khăn  ở  phần  giải   thích   tính   oxi   hóa   mạnh   của   axit   HNO 3  và   xác   định   sản  phẩm khử tạo thành. B. Hoạt động hình thành kiến thức  Hoạt động 1 (5 phút): Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí của axit nitric Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Nêu được  ­HĐ cá nhân: ­ Sản phẩm: Thông qua quan sát:  đặc điểm  +  GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK , quan sát mô  +  Nêu được đặc điểm  GV chú ý quan sát khi  cấu tạo và  hình phân tử HNO3  và cho biết đặc điểm cấu tạo  cấu tạo của  axit nitric. HS HĐ cá nhân, kịp  tính chất vật  của axit nitric. O thời phát hiện những  lí của axit  + GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK , quan sát lọ  CTCT: H OH2O N khó khăn, vướng mắc  O nitric. đựng  axit nitric và  cho biết tính chất vật lí của  của HS và có giải  ­Trong phân tử HNO3, nguyên  ­ Rèn năng lực  axit nitric. pháp hỗ trợ hợp lí. tố nitơ có số oxi hóa + 5. sử dụng ngôn  ­ HĐ chung cả  lớp:  GV mời một số  HS báo cáo,  Thông qua HĐ chung  ngữ: Diễn  các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để  HS  cả lớp, GV hướng dẫn  +Tính chất vật lí:  đạt, trình bày  chốt được các kiến thức về đặc điểm cấu tạo, tính  HS chốt được kiến  ­Là chất lỏng không màu, bốc 
  6. ý kiến, nhận  chất vật lí của axit nitric. khói trong không khí ẩm. thức về đặc điểm cấu  định của bản  GV: Bổ sung khi có ánh sáng thì HNO3 bị phân hủy ra NO2,  ­Dễ   bị   nhiệt   hoặc   ánh   sáng  tạo, tính chất vật lí  thân. O2, H2O nên dung dịch HNO3 để lâu trong không khí thường  phân hủy→ dd màu vàng. của axit nitric. có màu vàng. ­Tan trong nước với bất kỳ tỉ lệ  nào, D = 1,53g/cm3, ts = 860C.    Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của axit HNO3 (35phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­Nêu được tính axit  ­  HĐ  nhóm:  Từ  đặc  điểm  cấu  tạo  của  + Học sinh hoàn thành phiếu học tập +   Thông   qua  mạnh của HNO3  và  HNO3,  kết  hợp  với  các  kiến thức  đã  học,   số 2. quan   sát   mức  đề   xuất   các   thí  GV  yêu  cầu  các  nhóm  trả  lời câu hỏi số  1  + Nêu được cách tiến hành, kết quả  độ  và hiệu quả  nghiệm minh hoạ. trong phiếu học tập số 2. thí nghiệm. tham   gia   vào  ­   Trong   quá   trình        ­ Hoạt động chung cả lớp: + Rút ra được các tính chất hóa học  hoạt   động   của  làm thí nghiệm xuất        ­ GV  mời  một    nhóm  báo  cáo    tính  axit  chung của axit HNO3: học sinh. hiện   tình   huống  của  HNO3, đề xuất các TN để minh hoạ. Các  ­  Tính axit mạnh. +   Thông   qua  phát sinh  →  gợi mở  nhóm khác góp ý, bổ sung. (làm đỏ giấy quỳ,  ­  Tính oxi hóa mạnh. HĐ   chung   của  tính   chất   hoá   học  t/d với bazơ, t/d với oxit bazơ, t/d với muối ,  Tính chất hóa học: cả   lớp,   GV  mới của axit HNO3  t/d với kim loại.  1. Tính axit: hướng dẫn HS  (tính oxi hoá mạnh) Tính axit chỉ  cần cho học sinh nhắc lại và  *   Trong   nước   điện   li   cho   ion   H+,   làm  thực   hiện   các  ­ Rèn năng lực hợp  viết phương trình , không cần làm thí nghiệm quỳ hóa đỏ: yêu   cầu   và  tác,   năng   lực   thực        ­ GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí  HNO3      →  H+   +  NO3­ điều chỉnh. hành   hoá   học,   kỹ  nghiệm hiện có,  trên  cơ  sở  đó  các nhóm đề  * Tác  dụng  được với  bazơ, oxit bazơ,  năng quan sát, phán  xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm  muối của các axit yếu hơn:
  7. đoán. chứng các  tính chất hóa học đã dự đoán của   NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O ­   Rèn   năng   lực   sử  HNO3. Riêng t/c tác dụng với kim loại GV đề  CuO  + 2HNO3 → Cu(NO3)2  + H2O dụng ngôn ngữ  hóa  nghị  học sinh làm 2 TN với 2 kim loại khác   CaCO3 + 2HNO3   → Ca(NO3)2  +  H2O +  học. nhau là Fe và Cu. CO2↑ . Có thể làm thêm TN:  C+HNO3 2. Tính oxi hóa: a. Với kim loại:  Tác dụng với hầu hết  kim loại,( trừ  Au và Pt), đưa kim loại        ­  HĐ  nhóm:   ­ Các  nhóm  tiến  hành  làm  lên số oxi hóa cao nhất. * Với dd đậm đặc, thường giải phóng  thí nghiệm theo phiếu học tập 2 khí NO2.  Fe + 6HNO3đặc  to Fe(NO3)3+ 3NO2 +  Hs  :  ­ viết phương trình điện li  và kết hợp  với thí nghiệm suy ra được tính axit của dd  3H2O. HNO3  ­ đặc ra vấn đề : + Cu đứng sau  Cho các pt phù hợp TN  đã làm Hidro nhưng lại phản ứng với axit HNO3 ? Cu + 4HNO3 đặc  to   Cu(NO3)2 +2NO2                             +  Than là C (phi  kim) nhưng lại phản ứng với  axit HNO3 ? + 2H2O.    * Với dd loãng thường giải phóng khí  PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 NO Câu 1. Giải thích tại sao HNO3 có tính axit to 3Cu   +   8HNO3loãng       3Cu(NO3)2  ? Nêu các tính chất của 1 axit và đề xuất các  +2NO + H2O.    thí nghiệm minh họa tính axit.  to Fe + 4HNO3loãng  Fe(NO3)3+ NO  +  Câu 2:Tiến hành làm thí nghiệm. Nêu hiện  2H2O. tượng, viết PTHH giải thích, xác định chất  khử, chất oxi hóa theo bảng sau: * Với các kim loại có tính khử mạnh có  thể tạo ra khí N2, N20... Thí  Hiện tượng Giải thích, 
  8. nghiệm PTHH * Chú ý: Với dd đậm đặc, nguội thì một  Giấy quỳ  số kim loại như Al, Fe bị thụ động, nên  tím với  có   thể   đựng   HNO3  đặc   trong   thùng  HNO3 loãng nhôm hoặc thùng sắt. Fe với  b.   Với   phi   kim:  Ở   nhiệt   độ   cao,   dd  HNO3  HNO3 phản  ứng được với C, S, P... tạo   loãng. Cu với  khí NO2 HNO3 đặc.   C   +   4HNO3đặc  to CO2  +   4NO2  +  2H2O. Câu 3:Nối ghép PTHH ở cột A và sản phẩm  c.   Với   hợp   chất:  HNO3  đặc   oxi   hóa  tương ứng ở cột B được một số hợp chất vô cơ và hữu cơ.   Hoàn thành PTHH, xác định số  oxi hóa, vai  Vải, giấy... bốc cháy hay bị phá hủy khi  trò của các chất trong phản ứng. tiếp xúc với HNO3 đặc.  Nên cho hs viết phương trình hợp chất  Cột A Cột B tác dụng với dd HNO3 như FeO, FeS. 1.S+HNO3đặc,nóng A. CO2, NO2,  2.C + HNO3đặc,nóng   H2O 3FeO HNO3đặc,nóng  b, Fe2O3, NO2,  H2O c, NO2, NO, H2O d, NO2, H2SO4,  H2O e,  Fe(NO3)3,  NO2, H2O ­ Hoạt động chung cả lớp:   GV  mời đại diện một  số nhóm báo cáo quá 
  9. trình thí  nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích,  viết PTHH xảy ra.     ­ Từ TN Fe và Cu với HNO 3 học sinh nhận  xét  →  GVgợi mở  tính chất hoá học mới của  axit HNO3 . GV giảng giải các sản phẩm khử  tạo thành.Tiếp tục đặt vấn đề với một số h/c  có tính khử (P, S, FeO, Fe(OH)2, Fe(NO3)2…    GV yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành  câu số  3 trong phiếu học tập số  2.Mời một  nhóm   báo   cáo,   các   nhóm   khác   góp   ý,   GV  hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức GV chuẩn hoá kiến thức về các tính chất hoá  học của axit HNO3. ­ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của  HS và giải pháp hỗ trợ: + Thí nghiệm về phản ứng với Cu và  Fe: HS phải đặt bông tẩm dung dịch NaOH  trên   miệng   ống   nghiệm   trước   khi   làm   thí  nghiệm, hạn chế khí thoát ra. +   Phân   tích   vì   sao   khí   bay   ra   không  màu nhưng hoá nâu trong không khí.  Gv có thể chiếu video thí nghiệm thay  thế theo đường link sau https://www.youtube.com/watch? v=BRUbh­vQy0U
  10.  
  11. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu ứng dụng, điều chế axit nitric Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được các  HĐ nhóm   Báo cáo của học sinh về  các phương   +   Thông   qua   quan  phương pháp  + Nêu các   phương pháp điều chế  axit nitric   pháp   chủ   yếu   để   điều   chế   axit   nitric  sát: GV chú ý quan sát  chủ yếu để điều  mà em đã biết. (trong PTN và trong CN);  ứng dụng của  khi   các   cá   nhân   tìm  chế axit nitric  + Nghiên cứu SGK và bổ  sung thêm các phương  axit nitric. hiểu   về   các   phương  (trong PTN và  pháp mà mình còn thiếu; viết phương trình hóa    Ứng   dụng:  Được   dùng   để   sản   xuất  pháp   điều   chế   axit  trong CN). học của các phản ứng điều chế. phân bón, thuốc nổ, phẩm nhuộm, dược   nitric   để   kịp   thời   phát    Nêu   được   một  +GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các   phẩm...   hiện   những   khó   khăn,  số   ứng   dụng  ứng dụng chủ yếu của axit nitric   Điều chế:1. Trong phòng thí nghiệm: vướng mắc của HS và  chủ yếu của axit    HĐ chung cả  lớp:  GV yêu cầu một học sinh  NaNO3(r)+H2SO4đ to NaHSO4+HNO3  có giải pháp hỗ trợ hợp  nitric. trong nhóm bất kì trình bày phương pháp điều  2. Trong công nghiệp:  từ  NH3  gồm 3  lí. ­   Rèn   năng   lực  chế  axit nitric trong PTN và trong CN, viết các  giai đoạn: + Thông qua sản phẩm  hợp   tác,   năng  PTHH xảy ra; các học sinh khác góp ý, bổ sung;  Gđ 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi không khí: học tập: Báo cáo của  lực   vận   dụng  GV cho học sinh quan sát video điều chế HNO3  4NH3 + 5O2  to 4NO + 6H2O học sinh về các  kiến   thức   hóa  https://www.youtube.com/watch?v=V1y47imc7hA  ở nhiệt độ: 850o→900oC, xt: Pt phương pháp điều chế  học   vào   cuộc  GV bổ  sung thông tin,cho hs xem slide các nhà  Gđ 2: Oxi hóa NO thành NO   bằng oxi  axit nitric, GV giúp HS  2 sống,   năng   lực  máy sản xuất HNO3 trên thế giới,  tìm ra chỗ sai cần điều  không khí ở nhiệt độ thường sử   dụng   ngôn  GV cho học sinh quan sát các slide hình ảnh  ứng   2NO + O  → 2NO . chỉnh và chuẩn hóa  2 2 ngữ:   Diễn   đạt,  dụng của HNO3 kiến thức  Gđ 3: Cho NO  tác dụng với H O và oxi: 2 2 trình bày ý kiến,  GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức. 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3. nhận   định   của    Dung  dịch  thu  được  có  C%  →(52%   →  bản thân. 68%) . Để có nồng độ cao hơn, người ta  chưng cất axit này với H2SO4 đặc. 
  12. Hoạt động 4 (35 phút): Tìm hiểu muối nitrat và ứng dụng của muối nitrat. Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá   Nêu được một số  Tìm hiểu tính chất vật lý (5 phút) + Nêu được một số tính  + GV quan sát và  tính   chất   vật   lý  HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời các câu  chất vật lí của muối nitrat  đánh   giá   hoạt  (tính tan, khả  năng  hỏi sau: (SGK). động   cá   nhân,  phân   ly   trong  + Nêu đặc điểm về tính tan của muối nitrat, chúng là chất điện ly    + Nêu được cách tiến hành,  hoạt   động   nhóm  nước,   màu   sắc,  mạnh hay yếu ? kết quả thí nghiệm  của HS. Giúp HS  …),   tính   chất   hóa  + Viết pt điện ly của một số muối nitrat. Khái niệm muối nitrat: tìm   hướng   giải  học   của   muối   HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp   *   NaNO3,   Cu(NO3)2,  quyết những khó  nitrat,   cách   nhận  ý, bổ sung. NH4NO3, KNO3... khăn   trong   quá  biết   ion   nitrat   và   GV lưu ý HS một số ý: * Muối của axit nitric được  trình hoạt động. ứng   dụng   của  + Ion NO3− không màu. gọi là muối nitrat. muối nitrat. + Một số muối nitrat dễ bị chảy rữa trong không khí.   Rèn   năng   lực   tự  Tìm hiểu tính chất hóa học (25 phút) I.   Tính   chất   của   muối  học, năng lực hợp  HĐ   nhóm:  GV   yêu   cầu   các   nhóm   dự   đoán   tính   chất   hóa   học  nitrat: tác,   năng   lực   thực  1. Tính chất vật lý chung của muối nitrat .  hành hóa học.  Hoạt động chung cả lớp: ­ Chất rắn, tất cả  đều tan  GV mời một số  nhóm báo cáo kết quả  dự  đoán tính chất hóa  tốt   trong   nước   và   là   chất  học của muối nitrat, các nhóm khác góp ý, bổ sung. điện li mạnh. GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm và yêu cầu các   ­ Trong dd loãng chúng phân  nhóm thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học  li hoàn toàn thành ion. đã dự đoán của muối nitrat. ­ VD:NaNO3 → Na+ + NO3­. + Lấy 2 ống nghiệm khô: ống 1 đựng muối rắn NaNO3; ống 2  2. Phản ứng nhiệt phân:
  13. đựng muối rắn Cu(NO3)2. Tất cả các muôia nitrat đều  + Nung nóng 2 ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. bị nhiệt phân. + Đặt lên miệng mỗi ống nghiệm que đóm có than hồng. a.Muối của kim loại mạnh  Khi 2 ống nghiệm đã nguội: (trước   Mg)   to muối  + Ống 1: rót vào môt ít dd H2SO4 loãng. nitrit + O2. +  Ống 2: rót vào một chút nước, gạn lấy kết tủa rồi rót vào  VD:  2KNO3  to 2KNO2  một ít dd H2SO4 loãng. + O2. Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm,  ghi lại hiện tượng theo  b. Muối của kim loại từ Mg   bảng sau: đến Cu   to oxit kim loại  Thí  Hiện tượng Giải thích, PTHH + NO2+ O2. nghiệm VD:2Cu(NO3)2 to 2CuO  + 4NO2+ O2.  c.   Muối   của   các   kim   loại  sau Ag   to   kim loại +  . NO2 + O2. Sau đó GV mời đại diện một số  nhóm báo cáo quá trình thí   VD:2AgNO3 to 2Ag   +  nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra, từ đó nêu  2NO2 + O2. các tính chất hóa học chung của muối nitrat, các nhóm khác góp ý,  * Tất cả các muối nitrat khi  bổ sung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về các tính chất  phân   hủy   cho   O2  nên   ở  hóa học của muối nitrat nhiệt độ  cao chúng có tính  Tìm hiểu ứng dụng của muối nitrat (5 phút) oxi hóa mạnh. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng chủ  III. Ứng dụng:  yếu của muối nitrat. Được   dùng   để   sản   xuất  GV chiếu slide và bổ sung them 1 số thông tin về ứng dụng muối  phân bón. nitrat, về diêm tiêu…   Sản   xuất   thuốc   nổ   đen 
  14. chứa 75% KNO3, 10% S và  15% C.  C. Hoạt động luyện tập (35 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­  Củng cố, khắc sâu  Lý thuyết  ­Mỗi  + GV quan sát và đánh  các kiến thức đã học  Hoạt động nhóm:(Ở nhà)Cho học sinh  làm sơ đồ tư duy và kèm điều kiện  nhóm có  giá hoạt động cá nhân,  trong bài về cấu tạo,  phải viết tay không được in, có kèm hình  ảnh. Mục đích để  hệ  thống lại  1 sơ đồ  hoạt   động   nhóm   của  tính chất vật lí, tính  kiến thức và xem sự sáng tạo của học sinh.... tư duy  HS.   Giúp   HS   tìm  chất hoá học, điều  Hoạt động cả lớp:GV chọn 1  sơ đồ tư duy treo ngay trên lớp học để  các  bài học. hướng   giải   quyết  chế axit nitric. em quan sát, góp ý. Rồi gv gọi bất kỳ  hs nào lên nhìn vào SĐTD này hệ  những   khó   khăn   trong  ­ Củng cố, khắc sâu  thống lại kiến thức của bài.(5 phút) quá trình hoạt động. các kiến thức đã học  Bài tập + GV thu hồi một số  trong bài về tính  bài   trình   bày   của   HS  Hoạt động nhóm(Ở nhà) chất vật lí, tính chất  trong phiếu học tập để  Gv giao bài tập cho các nhóm theo phiếu học tập số 3.Cho hs các nhóm về  hoá học, nhận biết  đánh   giá   và   nhận   xét  chuẩn bị trả lời đáp án trước câu hỏi, còn cô chuẩn bị kẹo. muối nitrat. chung.  Hoạt động cả lớp: ­ Tiếp tục phát triển  +   GV   hướng   dẫn   HS  16 câu trắc nghiệm đầu tiên( 10 phút) các năng lực: tự học,  tổng   hợp,   điều   chỉnh   Bốc thăm ngẫu nhiên 1 em trong mỗi nhóm trả lời 4 câu, 1 câu  có tính giờ  sử dụng ngôn ngữ  kiến   thức   để   hoàn  kiểu như chơi trò chơi, trả lời thật nhanh ko là bị qua câu khác. Đúng trọn thì  hóa học, phát hiện  thiện nội dung bài học. được 5 viên kẹo và cộng điểm nhóm. và giải quyết vấn đề  + Ghi điểm cho nhóm   Gv dùng Ispring soạn câu hỏi đúng sai kèm đáp án.Yêu cầu mỗi nhóm hoàn   thông qua môn học. hoạt động tốt hơn. thành câu bài tập hoàn chỉnh trên bảng(câu 13­16) Nội dung HĐ: Hoàn  Câu 17 đến câu 21:(20 phút)  GV hướng dẫn phương pháp giải rồi yêu  thành các câu hỏi/bài  cầu mỗi nhóm cử  1 đại diện lên trình bày bảng.Mỗi nhóm 1 câu. Câu 21 
  15. tập trong phiếu học  dành cho nhóm xung phong nhanh nhất. Sau đó yêu cầu các nhóm khác bổ  tập số 5 sung, góp ý.   PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Các tính chất hoá học của HNO3 là  A. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh. B. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ. C. tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh. D. tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ. Câu 2: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là:  A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO. B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3. C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3. D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2. Câu 3: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Cu. Câu 4: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là? A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2. Câu 5: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là   đúng? A. Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. B. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu. C. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. D. Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu. Câu 6: Trong công nghiệp HNO3 được điều chế từ nguồn nguyên liệu nào sau đây? A. KNO3.  B. NO2.       C. N2.     D. NH3.
  16. Câu 7: Quan sát sơ đồ thí nghiệm sau: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3? A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối. B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ. C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn. D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng.  B. Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm.  C. Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp NaNO3 hoặc KNO3 rắn với H2SO4 đặc.  D. Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3). Câu 9: Cho HNO3 đậm đặc vào than nung đỏ, khí thoát ra là A. CO2.  B. NO2. C. CO2 và NO2.  D. CO2 và NO. Câu 10: Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào là không đúng?  A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước. B. Muối nitrat là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại ( hoặc cation amoni) và anion nitrat.  C. Muối nitrat đều dễ bị phân hủy bởi nhiệt. D. Muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hóa học trong nông nghiệp.
  17. Câu 11: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3 là:  A. K2O, NO2 và O2.  B. K, NO2, O2.  C. KNO2, NO2 và O2.  D. KNO2 và O2. Câu 12: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:  A. Ag2O, NO2, O2.  B. Ag, NO, O2.  C. Ag2O, NO, O2.  D. Ag, NO2, O2. Câu 13: Cho m gam Al phản  ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).  Giá trị của m là                   A. 8,10.  B. 2,70.   C. 5,40.   D. 4,05.                    Câu 14: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO  (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là  A. 0,81. B. 8,1. C. 0,405.  D. 1,35. Câu 15: Cho 2,06 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,896 lít khí NO (đktc, là  sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối nitrat sinh ra là A. 9,5 gam. B. 4,54 gam. C. 5,66 gam. D. 3,26 gam. Câu 16: Nhiệt phân 18,8 gam Cu(NO3)2 một thời gian, thu được 12,32 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là A. 40%. B. 60%. C. 80%. D. 50%. Câu 17:Viết phương trình hóa học  a) Phản ứng nhiệt phân các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2. b)Hoàn thành các phương trình hóa học giữa các chất sau. Cho biết phản ứng nào thể hiện tính axit? phản ứng nào thể hiện tính oxi  hóa mạnh?  HNO3     +     NaOH;             HNO3 (loãng)    +    CuO;                 HNO3 (đặc, nóng)     +   Mg. HNO3 (loãng)    +    FeCO3;    HNO3 (đặc, nóng)     + S;   HNO3 (đặc, nóng)     + Fe(OH)2. Câu 18:Viết phương trình hóa học thể hiện dãy chuyễn hóa (ghi đầy đủ điều kiện) N2  NO  NO2  HNO3  Fe(NO3)3  NO2.
  18. Câu 19: Cho 25,8g  23,1g  hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 2M thu được 2,24 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử  duy nhất ). a) Xác định phần trăm khối lượng Al và phần trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu. b) Tìm thể tích dung dịch HNO3 2M cần dùng. Câu 20:  Hòa tan hoàn toàn 3,32g hỗn hợp X gồm bột Mg và Al vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 1M thì thu được dung dịch Y và chỉ  thoát ra khí N2O duy nhất có thể tích 896 ml (đkc) (sản phẩm khử duy nhất)              a) Tính khối lượng mỗi chất trong X. b) Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được. Câu 21*: Hòa tan hoà toàn m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 dư thì thu được 4,48 lít khí NO2 (đkc). Cô cạn  dung dịch thu được 145,2 gam muối khan. Tìm m? D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá HĐ vận dụng và  GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài  Bài báo  ­   GV   yêu  tìm tòi mở rộng  thu hoạch). cáo của  cầu   HS  được thiết kế cho  ­ GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về axit nitric­muối   HS (nộp  nộp   sản  HS về nhà làm,  nitrat hiện nay. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. bài thu  phẩm   vào  nhằm  mục đích  ­ Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: hoạch). đầu   buổi  giúp HS vận dụng  1Phân bón hóa học: Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet... và cho biết:   học   tiếp  kiến thức, kĩ năng  ­ Đạm 2 lá , ure có công thức hóa học như  thế  nào? ­ Làm thế  nào để  sử  dụng phân  theo. đã học trong bài để  đạm có hiệu quả? ­   Căn   cứ  giải quyết các các  2. Giải thích câu ca dao: vào   nội  câu hỏi, bài tập gắn  “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ  dung   báo  với thực tiễn và mở  Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”  cáo,   đánh  rộng kiến thức của  3.Vì sao lọ  đựng dung dịch HNO3  có màu vàng? Để  hạn chế  khí NO2  thoát ra từ   ống  giá   hiệu 
  19. HS, không bắt buộc  nghiệm, người ta cần làm gì? quả   thực  tất cả HS đều phải  4. Một học sinh làm thí nghiệm với axit nitric đặc không cẩn thận nên đổ  axit ra tay .  hiện   công  làm, tuy nhiên GV  Học sinh đó nên xử lí như thế nào là tốt nhất? việc   của  nên động viên  5.Công thức hóa học của diêm tiêu?Ứng dụng? Giải thích tại sao không nên rán lạp  HS   (cá  khuyến khích HS  xưởng  từ thịt được ướp bằng diêm tiêu nhân   hay  tham gia, nhất là  6.Hãy kể tên các khí thải của các nhà máy công nghiệp, động cơ đốt trong (ô tô, xe máy)  theo   nhóm  các HS say mê học  mà em biết?  HĐ).  tập, nghiên cứu, HS  ­ Trong các khí đó có khí nào là oxit axit không? Đồng   thời  khá, giỏi và chia sẻ  ­ Khi các oxit này  gặp nước mưa thì xảy ra phản ứng hóa học nào? Viết phương  động   viên  kết quả với lớp. trình phản ứng? kết   quả  ­Giáo dục cho HS ý  ­ Nước mưa có hòa tan các oxit này có giá trị PH nằm trong khoảng nào? làm   việc  thức bảo vệ môi  ­ Mưa axit có ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe con người, sự phát triển của  của HS. trường động, thực vật? ­ Các công trình kiến trúc bằng đá hoa cương và đá cẩm thạch (có chứa CaCO3)   nếu gặp phải mưa axit thì xảy ra hiện tượng gì?        ­Theo e để hạn chế mưa axit  thì chúng ta phải làm gì? ­ GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để  giải quyết  các công việc được giao (câu hỏi số 1,2,3,4,5). ­GV chiếu đoạn phim. Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét về hiện tượng mưa axit.   Tiếp tục hoàn thiện câu hỏi số 6 (Địa chỉ link https://www.youtube.com/watch?v=oD_xe0_jRso) ­ Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống  câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.
  20. VI. HỌC LIỆU ­ Sách giáo khoa Hóa Học 11 ban cơ bản. ­Video thí nghiệm tính chất hóa học của HNO3 https://www.youtube.com/watch?v=BRUbh­vQy0U ­ Video thí nghiệm điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm trên Youtube theo địa chỉ link https://www.youtube.com/watch? v=V1y47imc7hA ­ Video về mưa axit địa chỉ link https://www.youtube.com/watch?v=oD_xe0_jRso CÁM ƠN ĐƠN VỊ  LƯƠNG THÚC KỲ ĐàCHO MỘT GIÁO ÁN  TỐT  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2