Giáo án Hóa học lớp 11: Axit - bazo - muối
lượt xem 4
download
Giáo án "Hóa học lớp 11: Axit - bazo - muối" nhằm giúp các em học sinh biết được định nghĩa của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut. Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 11: Axit - bazo - muối
- Tuần 2 Tiết PPCT: 4 Chủ đề: AXIT BAZO MUỐI. I. Mục tiêu chủ đề. 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ. Kiến thức Biết được : Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết Arêniut. Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit. Kĩ năng Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa. Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa. Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể. Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh. Trọng tâm Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính theo Areniut Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li Thái độ Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập, trung thực, yêu khoa học. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. Xử lý chất thải sau thí nghiệm. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm . Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học Hỏi đáp tích cực. Kỹ thuật dạy học tích cực “khăn trải bàn”.Kích thích thúc đẩy sự tham gia tích cực và độc lập của học sinh. Thí nghiệm trực quan. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) Làm các slide trình chiếu, giáo án. Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm.
- Hóa chất: Qùy tím, dd HCl, dd H2SO4, dd NaOH, Ba(OH)2, ZnCl2, Fe2 (SO4 )3. Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). 2. Học sinh (HS) Học bài cũ. Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học
- A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Huy động HĐ nhóm: Sử dụng kỹ thuật “ khăn trải bàn” để hoàn thành nội dung trong Hiện tượng: + Quan sát: các kiến phiếu học tập số 1. TN 1: dd axit làm quỳ tím Trong quá thức đã GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất được giao hóa đỏ. trình hoạt được học đầy đủ về cho từng nhóm. TN 2: dd Bazo làm quỳ tím động nhóm của HS về GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm. hóa xanh làm thí định nghĩa, (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần nữa để TN 3: Kết tủa trắng keo nghiệm, GV tính chất các nhóm đều nắm được). tan trong dd axit và dd quan sát tất cả của axit, Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí nghiệm, bazo. các nhóm, kịp bazo, muối quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, …. vào TN 4: Kết tủa nâu đỏ chỉ thời phát hiện của bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. tan trong dd axit, không tan những khó chương trong dd Bazo. khăn, vướng Phiếu học tập số 1 trình lớp 8, mắc của HS lớp 9 đồng TN 1: Thí nghiệm : dd axit làm thay đổi màu quỳ . và có giải thời kết Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm chứa dd axit HCl, H2SO4 pháp hỗ trợ hợp hợp lí. TN 2: Thí nghiệm : dd bazo làm thay đổi màu quỳ. phương + Qua báo cáo trình điện Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm chứa dd NaOH, Ba(OH)2 các nhóm và ly vừa học Quan sát hiện tượng xảy ra, rút nhận xét. sự góp ý, bổ xong để HĐ chung cả lớp: sung của các kích thích GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. nhóm khác, cho học Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo GV biết được sinh tiếp viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ HS đã có tục tìm được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. được những hiểu kiến Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: kiến thức nào, thức mới. những kiến +HS có thể tiến hành thí nghiệm chưa tốt thì GV hướng dẫn chi tiết và giúp Tìm hiểu thức nào cần HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt. về tính phải điều * GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. chất hóa chỉnh, bổ sung học axit, ở các hoạt bazo, muối, động tiếp hidroxit theo. lưỡng tính thông qua việc làm thí nghiệm.
- Rèn luyện năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về Axit, Bazo theo thuyết Areniut (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được HĐ nhóm: HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu * AXIT: + Thông định nghĩa học tập HCl → H+ + Cl qua quan axit, bazo. CH3COOH H+ + CH3COO sát mức Viết được → Theo thuyết Areniut axit là độ và phương trình chất khi tan trong nước phân li hiệu quả điện ly của dd s ra cation H+. tham gia axit, bazo Phiếu học tập số 2 * BAZO: vào hoạt Hiểu được (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) NaOH → Na+ + OH động của axit nhiều nấc 1. Viết PT điện li các chất sau: Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH học sinh. Rèn năng lực → Theo thuyết Areniut bazơ là + Thông AXIT BAZƠ thực hành hóa chất khi tan trong nước phân li qua HĐ HCl → ……………………… NaOH →…………………… học, năng lực ra anion OH. chung của CH3COOH →………………. Ba(OH)2 →…………………. hợp tác và * Axit nhiều nấc cả lớp, 2. Nhận xét các dung dịch axit, bazo có chứa chung ion gì? năng lực sử H3PO4 H+ + H2PO4 GV Các dd axit chứa chung ion … ş→ tính axit là tính chất của ion … dụng ngôn hướng Các dd bazo chứa chung ion… → tính bazo là tính chất của ion … H2PO4 H+ + HPO42 ngữ: Diễn dẫn HS 3. Định nghĩa axit và bazo theo thuyết Areniut. HPO42 H+ + PO43 đạt, trình bày thực hiện Axit là …………………………………………………………… → Những axit khi tan trong ý kiến, nhận các yêu nước mà phân tử phân li nhiều định của bản Bazo là …………………………………………………………… cầu và thân. nấc ra cation H+ gọi là axit điều 4. Viết PT điện li H3PO4. Nhận xét nhiều nấc. chỉnh. H3PO4 → ................................. Những axit khi tan trong .................................................. nước phân tử chỉ phân li một .................................................. nấc ra cation H+gọi là axit Nêu định nghĩa axit nhiều nấc. một nấc. ................................................................................................................... ................................................................................................................... HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
- Hoạt động 2: Tìm hiểu về hidroxit lưỡng tính (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được HĐ nhóm: HS dựa vào kết quả TN3 ở phiếu học tập số 1 và nghiên * Hiđroxit lưỡng tính là + định nghĩa cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 3: hiđroxit khi tan trong nước vừa Thông qua hidroxit lưỡng Phiếu học tập số 3 có thể phân li như axit vừa có quan sát tính. (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) thể phân li như bazơ. mức độ và Viết được 1. Từ TN3 của phiếu học tập số 1 nêu định nghĩa hidroxit lưỡng tính. Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH hiệu quả sự phân li theo Hidroxit lưỡng tính là ………………………………………………….. Zn(OH)2 ZnO22 + 2H+ tham gia kiểu axit và ……………………………………………………………………………. Tất cả các hiđroxit lưỡng tính vào hoạt theo kiểu 2. Viết PT phân li theo kiểu axit và bazo của Zn(OH)2. đều là chất ít tan trong nước và động của bazo của là chất điện li yếu. học sinh. Sự phân li theo kiểu bazo: Zn(OH)2 ………………………………… hidroxit lưỡng + Sự phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 ………………………………… tính. Thông qua → Từ đó suy ra tính chất của hiroxit lưỡng tính: vừa tác dụng được với Biết được HĐ chung … , vừa tác dụng được với … Viết PTPƯ minh họa: một số của cả Zn(OH)2 + HCl hidroxit lưỡng lớp, GV tính thường Zn(OH)2 + NaOH hướng gặp. HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu dẫn HS Rèn năng lực học tập số 3 (Lưu ý: kết quả TN3 ở phiếu học tập số 1 vẫn được lưu thực hiện sử dụng ngôn giữ trên bảng). các yêu ngữ hóa học + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và phản biện cho nhau. cầu và và kí hiệu hóa GV chốt lại kiến thức. điều học. + GV mời HS viết thêm sự phân li theo kiểu bazo và axit của Al(OH)3. chỉnh. Nếu HS vẫn không viết được sự phân li theo kiểu axit và bazo thì GV có thể gợi ý cho HS. Sự phân li theo kiểu bazo: Al(OH)3 ………………………………… Sự phân li theo kiểu axit: Al(OH)3 …………………………………. + GV bổ sung một số hidroxit lưỡng tính thường gặp và cách phân li theo kiểu axit và bazo: Hiroxit Phân li theo kiểu axit Phân li theo kiểu bazo lưỡng tính Al(OH)3 Al(OH)3 AlO2 + H3O+ Al(OH)3 Al3+ + 3OH Cr(OH)3 Cr(OH)3 CrO2 + H3O+ Cr(OH)3 Cr3+ + 3OH Sn(OH)2 Sn(OH)2 SnO22 + 2H+ Sn(OH)2 Sn2+ + 2OH Pb(OH)2 Pb(OH)2 PbO22 + 2H+ Pb(OH)2 Pb2+ + 2OH Be(OH)2 Be(OH)2 BeO22 + 2H+ Be(OH)2 Be2+ + 2OH
- Hoạt động 3: Tìm hiểu về muối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Kết hợp HĐ nhóm: HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu * PT điện li của các muối: + kiến thức lớp học tập số 4: NaCl → Na+ + Cl Thông qua 8, 9 và sự Phiếu học tập số 3 (NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42 quan sát phân li của (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) NaHCO3 → Na+ + HCO3 mức độ và các chất đã 1. Viết PT điện li của một số muối sau: → Muối là hợp chất khi tan hiệu quả học nêu được NaCl → ……………………………………………. trong nước phân li ra cation kim tham gia định nghĩa (NH4)2SO4 → ……………………………………… loại (hoặc cation NH4+) và anion vào hoạt của muối. NaHCO3 → ………………………………………... gốc axit. động của Phân loại 2. Nêu định nghĩa muối. * Phân loại: học sinh. được các loại Muối là ……………………………………………………………….. Muối trung hòa là muối mà + muối dựa vào ………………………………………………………………………….. anion gốc axit không còn hidro Thông qua sự phân li ra 3. Từ các muối trên cho biết muối được chia thành mấy loại chính? có khả năng phân li ra ion H+ HĐ chung ion H+. Nêu định nghĩa của từng loại và cho ví dụ. VD: của cả Hiểu được Phân loại: Muối axit là muối mà anion lớp, GV sự điện li của Phân loại Muối trung hòa Muối axit gốc axit vẫn còn hidro có khả hướng muối trong Định nghĩa ……………………. …………………….. năng phân li ra ion H+. dẫn HS nước. Ví dụ …………………… …………………….. VD: thực hiện Rèn luyện 4. Nhận xét sự điện li của muối trung hòa K 3PO4, Na2CO3 và muối axit * Sự điện li của muối trong các yêu năng lực tư NaHCO3, NaHS. nước: cầu và duy, kết hợp K3PO4 → .................................................................. điều Hầu hết các muối khi tan được kiến Na2CO3 → ................................................................ chỉnh. trong nước đều phân li hoàn thức cũ và NaHCO3 → Na+ + HCO3 toàn trừ một số muối như mới hình HCO3 ..................................................................................... HgCl2, Hg(CN)2. thành nên khái NaHS → Na+ + HS Sự điện li của muối trung hoà: niệm mới. HS ................................................................................... VD: K3PO4 → 3K+ + PO43 Rèn luyện => Kết luận:……………………………………….. Na2CO3 → Na+ + CO32 năng lực hợp Sự điện li của muối axit: tác, năng lực VD: NaHCO3 → Na+ + HCO3 + HĐ chung cả lớp: Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả và phản biện vận dụng cho nhau (GV gọi 1 nhóm lên bảng trình bày và các nhóm khác nhận xét HCO3 H+ + CO32 kiến thức hóa đánh giá) => GV bổ sung và nhấn mạnh thêm: cách viết PT điện li của NaHS → Na+ + HS học vào cuộc muối axit: nếu anion gốc axit còn hidro có tính axit, thì gốc này tiếp tục sống, năng phân li yếu (thuận nghịch) ra ion H+. HS H+ + S2 lực sử dụng
- ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. C. Hoạt động luyện tập (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Củng cố, khắc sâu + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả Kết quả + GV quan sát và đánh kiến thức đã học lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị trả lời giá hoạt động cá nhân, trong bài về axit, (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1. các câu hoạt động nhóm của bazo, hidroxit lưỡng Câu 1: Nêu điểm khác nhau của axit và bazo khi phân li? hỏi/bài HS. Giúp HS tìm tính và muối. tập trong hướng giải quyết Câu 2: Tiếp tục phát triển phiếu những khó khăn trong năng lực: tính toán, Câu 3: học tập. quá trình hoạt động. sáng tạo, giải quyết Câu 4: + GV thu hồi một số các vấn đề thực tiễn Câu 5: bài trình bày của HS thông qua kiến thức trong phiếu học tập để + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt môn học, vận dụng đánh giá và nhận xét động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV kiến thức hóa học chung. quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. vào cuộc sống. + GV hướng dẫn HS HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình Nội dung HĐ: hoàn tổng hợp, điều chỉnh bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình thành các câu hỏi/bài kiến thức để hoàn bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. tập trong phiếu học thiện nội dung bài học. tập. GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, + Ghi điểm cho nhóm có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết hoạt động tốt hơn. vấn đề. Phiếu học tập số 4 Câu 1: Theo Arennius chất nào sau đây là axit? A. KOH. B. Al(OH)3. C. CH3COONa. D. HClO Câu 2: Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối trung hoà ?
- A. Muối trung hoà là muối mà anion gốc axit không chứa H. B. Muối trung hoà là muối được tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh. C. Muối trung hoà là muối không còn hyđro trong phân tử. D. Muối trung hoà là muối mà gốc axit không còn H có khả năng phân li ra H+. Câu 3: Để điều chế Al(OH)3 từ dung dịch muối nhôm có thể dùng cách nào sau đây? A. Cho dung dịch AlCl3 phản ứng với dung dịch NaOH dư. B. Cho dung dịch Al2(SO4)3 phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ. C. Cho dung dịch AlCl3 phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ. D. Cho dung dịch NaAlO2 phản ứng với dung dịch HCl dư. Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng? A. Zn(OH)2 là axit lưỡng tính. B. Zn(OH)2 là một bazơ chất lưỡng tính. C. Zn(OH)2 là một hyđroxit lưỡng tính. D. Zn(OH)2 là một bazơ. Câu 5: Dãy chất nào dưới đây tác dụng với cả dd HCl và dd NaOH? A. Al(OH)3, NaHCO3 . B. Na2SO4, HNO3. C. Na2SO4, Zn(OH)2 . D. Zn(OH)2,NaHCO3, CuCl2. Câu 6: Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd AlCl3 có hiện tượng là A. chỉ xuất hiện kết tủa trắng. B. xuất hiện kết tủa trắng keo rồi tan hết. C. xuất hiện kết tủa đỏ nâu rồi tan hết. D. chỉ cuất hiện kết tủa nâu đỏ. Câu 7: Dung dịch CH3COOH 0,01M có A. � � �= � H+ � �CH3COOH � �. B. � �H+ � �= 0,01M. H+ � C. � � �
- đã học để theo. giải Căn cứ quyết các vào nội tình dung báo huống cáo, đánh trong giá hiệu thực tế quả thực Giáo dục hiện công cho HS ý việc của thức bảo HS (cá vệ môi nhân hay trường theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS. Phiếu học tập số 5 Câu 1: Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit A. Muối axit là muối mà anion gốc axit không chứa H. B. Muối axit là muối phản ứng được với bazơ C. Muối axit là muối vẫn còn hyđro trong phân tử D. Muối axit là muối mà anion gốc axit còn H phân li ra H+ Câu 2:Trong một dd có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl, d mol NO3. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là: A. 2a + 2b = c + d B. a + b = 2c + 2d C. a + 2b = c + d D. 2a + b = c +2d Câu 3: Dung dịch axit: A. chứa ion H+, có vị chua B. hòa tan được các kim loại C. hòa tan được các oxit bazo D. hòa tan được oxit axit. Câu 4: Cho 2 dd axit là HNO3 và HClO có cùng nồng độ. Vậy sự so sánh nào sau đây là đúng?
- A. [HNO3] [H+] HClO. C. [NO3] > [ClO]. D. [H+] HNO3 =[H+] HClO. Câu 5: Muối trung hòa là: A. NaHCO3 B. KHSO4 C. Ca(H2PO4)2 D. Na2HPO3 Câu 6: So sánh nồng độ cation H của các dd sau có cùng nồng độ Mol : CH3COOH(1), HCl(2), H2SO4(3) + A. (1)>(2)>(3) B. (3)>(2)>(1) C. (3)>(1)>(2) D. ((1)>(3)>(2) Câu 7: Một dung dịch chứa 0,2 mol Na ; 0,1 mol Mg ; 0,05 mol Ca ; 0,15 mol HCO3; và x mol Cl. Vậy x có giá trị là: + 2+ 2+ A. 0,3 mol B. 0,20 mol C. 0,35 mol D. 0,15 mol Câu 8: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính ? A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2. Câu 9: Cho 200 ml dd AlCl3 1M tác dụng với dd NaOH 0,5M thu được một kết tủa keo, đem sấy khô cân được 7,8 gam. Thể tích dd NaOH 0,5M lớn nhất dùng là bao nhiêu? A. 0,6 lít B. 1,9 lít C. 1,4 lít D. 0,8 lít Câu 10: Một dd có chứa 2 cation Fe2+ (0,1 mol) , Al3+ (0,2 mol) , và 2 anion Cl ( x mol) , SO42 (y mol ), biết rằng khi cô cạn dd thu được 46,9g chất rắn khan. Giá trị của x và y là: A. 0,2 và 0,3 B.0,3 và 0,2 C.0,6 và 0,1 D.0,1 và 0,6 Câu 11: Trộn 100 ml dd AlCl3 1M với 200 ml dung dịch NaOH 1,8M thu được kết tủa A và dung dịch D. Khối lượng kết tủa A là: A. 3,12g B. 6,24g C. 1,06g D. 2,08g Câu 12: Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH ? A. Pb(OH)2, ZnO, Fe2O3. B. Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3. C. ZnO, NH4HCO3, Al(OH)3. D. Zn(OH)2, NaHCO3, CuCl2. Câu 13: Cd08: Cho các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là: A.5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14: (11a) Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là : A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 15: (08a) Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dd HCl, dd NaOH là: A.4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 16: Thêm NaOH vào dd chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là: A. 0,04 mol và 0,05 mol B.0,03 mol và 0,04 mol C. 0,01 mol và 0,02 mol D.0,02 mol và 0,03 mol Câu 17: Thêm 240ml dd NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dd AlCl3 nồng độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dd NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Tính x. A.0,75M B.1M C.0,5M D.0,8M
- Câu 18: Cho 18,6 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe tác dụng vừa đủ với 7,84 lít Cl 2(đktc). Lấy sản phẩm thu được hòa tan vào nước rồi cho tác dụng với dd NaOH 1M. Thể tích NaOH cần dùng để lượng kết tủa thu được là lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là? A. 0,7 lít ; 1,1 lít B. 0,1 lít ; 0,5 lít C. 0,2; 0,5 D. 0,1 lít; 1,1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit nitric - muối nitrat
20 p | 14 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 41+42 - Anken
13 p | 17 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề: Hợp chất của cacbon
21 p | 19 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
10 p | 22 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 64+65: Axit cacboxylic
14 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Sự điện li
9 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 16: Photpho
9 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
14 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Nitơ
11 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 29+30: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
14 p | 14 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 23: Cacbon
8 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 25: Silic và hợp chất của silic
10 p | 25 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 49+50: Ankin
12 p | 19 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Axit photphoric và muối photphat
9 p | 24 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 37+38 - Ankan
13 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 11: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
9 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 14 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn