Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Nitơ
lượt xem 3
download
Giáo án "Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Nitơ" nhằm giúp các em học sinh nêu được vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí, sự tồn tại của nitơ trong tự nhiên, phương pháp điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp, ứng dụng của nitơ; Giải thích được nitơ vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa (ở nhiệt độ cao nitơ oxi hoá được một số kim loại hoạt động, phi kim và bị khử, oxihoa đến các mức oxihoa từ -3 đến +5, lưu ý nitơ phản ứng với Li ở nhiệt độ thường).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Nitơ
- Tiết 11: Chủ đề: NITƠ I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Nêu được Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí, sự tồn tại của nitơ trong tự nhiên, phương pháp điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp, ứng dụng của nitơ Giải thích được nitơ vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa (ở nhiệt độ cao nitơ oxi hoá được một số kim loại hoạt động, phi kim và bị khử, oxihoa đến các mức oxihoa từ 3 đến +5, lưu ý nitơ phản ứng với Li ở nhiệt độ thường). Kĩ năng Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của nitơ. Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế. Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế. Tính % thể tích hỗn hợp khí gồm nitơ, oxi và một số khí hay gặp Tinh chế được nitơ trong hổn hợp khí Giải thích được 1 số vấn đề có liên quan về nitơ trong thực tế. * Trọng tâm Nitơ vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, tuy nhiên tính oxihoa vẫn là tính chất chủ yếu của nitơ Thái độ Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. Nhận thức được vai trò quan trọng của nitơ, có ý thức vận dụng kiến thức đã học về nitơ vào thực tiễn cuộc sống. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về nitơ. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Nhóm nhỏ. Thí nghiệm trực quan III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) Làm các slide trình chiếu, giáo án. Dụng cụ thí nghiệm: Trình chiếu TN ảo( Điều chế Nito, Nito cháy trong oxi) Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). 2. Học sinh (HS) Học bài cũ. Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Huy động HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung Học sinh xác định được số oxi GV quan sát các kiến trong phiếu học tập số 1. hóa của Nito, dự đoán được tính tất cả các thức đã GV chia lớp thành 4 nhóm. (Mỗi nhóm tương ứng 1 câu hỏi) chất hóa học của Nito. nhóm, kịp thời được học Học sinh kể được một số kim phát hiện những của HS về loại mạnh: khó khăn, cấu tạo của vướng mắc của 6 Li + N2 > 2 Li3N Nito ở lớp HS và có giải 3Mg + N2 > Mg3N2 10, tạo nhu pháp hỗ trợ hợp cầu tiếp tục 6H2 + N2 ⇌ 2NH3 lí. tìm hiểu Giải thích: Do đã học về phản Qua báo cáo kiến thức ứng oxi hóakhử nên học sinh có các nhóm và sự mới. thể viết được phương trình và
- Tìm hiểu Phiếu học tập số 1 vai trò của Nito. góp ý, bổ sung về tính chất Câu hỏi 1: Hãy xác định số oxi hóa của Nito trong các hợp Học sinh có thể giải thích của các nhóm hóa học của chất sau: NH3, Mg3N2, N2, N2O, NO? Nhận xét số oxi hóa được điều kiện phản ứng của khác, GV biết Nito. của Nito và dự đoán tính chất hóa học của Nito. Nito và Oxi. được HS đã có Rèn luyện Câu hỏi 2: a.Hãy kể tên một số kim loại mạnh mà em biết? Học sinh cũng có thể liên hệ được những kĩ năng hợp Viết phương trình phản ứng khi cho Nito tác dụng với kim kiến thức nào, được thực tế qua phản ứng. tác và năng loại đó. những kiến lực sử dụng b.Viết phương trính phản ứng khi cho Nito tác dụng mới thức nào cần ngôn ngữ: Mg, H2, O2. Xác định sự thay đổi số oxi hóa của Nito và rút phải điều chỉnh, Diễn đạt, ra kết luận tính chất hóa học của Nito. bổ sung ở các Câu hỏi 3: ( Giáo viên trình chiếu TN)Nito phản ứng được hoạt động tiếp trình bày ý với Oxi ở điều kiện nào? Hãy liên hệ thực tế qua phản ứng theo. kiến, nhận trên. định của bản thân. HĐ chung cả lớp: GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể tiến hành thí nghiệm luống cuống, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, cấu hình electron, tính chất vật lý của nitơ và điều chế nitơ (8 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được vị HĐ nhóm: Yêu cầu các nhóm thảo luận đề hoàn thành các yêu cầu + Vị trí và cấu tạo: + Thông trí của nitơ trong phiếu học tập số 2. Nitơ ở ô thứ 7, chu kì 2, qua quan trong bảng nhóm VA. sát mức
- HTTH. Phiếu học tập số 2 Cấu hình e: 1s22s22p3, độ và Viết được (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) lớp ngoài cùng có 5e. hiệu quả cấu hình e ntử CTPT: N2; CTCT: N N tham gia của nitơ và 1/ Em hãy nêu vị trí của nguyên tố nitơ trong BTH, viết cấu hình + Tính chất vật lí: vào hoạt công thức cấu electron của nguyên tử nitơ, viết công thức cấu tạo của phân tử Là chất khí không màu , không động của tạo của N2. nitơ. mùi , không vị , hơi nhẹ hơn học sinh. Vị trí: ............................................................................................ không khí , hóa lỏng ở 196 0C, + Thông Cấu hình e:.................................................................................... hóa rắn:210 0C qua HĐ Nêu được Cấu tạo phân tử: ........................................................................... Tan rất ít trong nước , không chung của một số tcvl 2/ Nêu tính chất vật lí của nitơ. duy trì sự cháy và sự sống cả lớp, của nitơ và Trạng thái: ..................................................................................... + Điều chế: GV phương pháp Màu sắc: ........................................................................................ Trong phòng thí nghiệm: hướng điều chế nitơ Mùi: ............................................................................................... Tính tan: ........................................................................................ Nhiệt phân amoni nitrit : dẫn HS trong PTN, 3/ Nêu phương pháp điều chế nitơ trong PTN và trong công NH4NO2 t 0 N2 + 2H2O . thực hiện CN. nghiệp. Viết các PTHH minh họa(nếu có). Đun dung dịch bão hòa muối các yêu Rèn năng lực a/ Trong phòng thí nghiệm: .......................................................... natri nitrit với amoni clorua cầu và thực hành hóa NaNO2 + NH4Cl t 0 N2 + ....................................................................................................... điều học, năng lực NaCl + 2H2O ....................................................................................................... chỉnh. hợp tác và b/ Trong công nghiệp: Trong công nghiệp: năng lực sử Chưng cất phân đoạn không dụng ngôn khí lỏng , thu nitơ ở 196 0C . ngữ: Diễn HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội Vận chuyển trong các bình đạt, trình bày dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. thép , nén dưới áp suất 150 ý kiến, nhận atm . định của bản thân. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học và ứng dụng và trạng thái tự nhiên của nitơ (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được tchh + HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động Tính chất hóa học: + Thông qua của nitơ là vừa có nhóm để tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ Liên kết ba trong phân tử nitơ rất bền, ở quan sát mức tính oxh vừa có tính ở phiếu học tập số 1, tập trung vào việc nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa độ và hiệu quả
- khử giải thích tại sao nitơ là vừa có tính oxh học nhưng ở nhiệt độ cao, nitơ trở nên hoạt tham gia vào vừa có tính khử. Đồng thời, yêu cầu các động. –Trong các hợp chất cộng hóa trị của hoạt động của nhóm nêu ứng dụng của nitơ dựa vào nitơ với những nguyên tố có độ âm điện học sinh. tính chất của nó. nhỏ hơn (như hidro, kim loại...), nguyên tố + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo nitơ có số oxi hóa 3.Còn trong các hợp chất Giải thích được kết quả và phản biện cho nhau. GV chốt cộng hóa trị của nitơ với những nguyên tố + Thông qua tại sao nitơ là vừa lại kiến thức. (sản phẩm của nhóm ở có độ âm điện lớn hơn (oxi, clo, flo) nguyên HĐ chung của có tính oxh vừa có tố nitơ có số oxi dương, có thể từ + 1 đến + HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên bảng) cả lớp, GV tính khử. 5. + Nếu HS vẫn không giải quyết được, hướng dẫn HS GV có thể gợi ý cho HS dựa vào các số =>Nitơ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử thực hiện các oxi hóa và độ âm điện để trả lời. (tính oxi hóa là tính chất chủ yếu của nitơ) yêu cầu và điều + GV mời HS viết thêm một số PTHH + Tính oxi hóa: chỉnh. minh họa tính chất oxi hóa của nitơ và *Tác dụng với kim loại tính khử của nitơ. Tác dụng vói một số kim loại hoạt động ở nhiệt độ cao tạo nitrua kim loại 3Mg + N2 t0 Mg3N2 (magie nitrua) *Tác dụng với hiđro Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có mặt chất xúc tác, nitơ tác dụng trực tiếp với hiđro tạo ra khí amoniac 0 −3 N 2 + 3H2 2 N H3 + Tính khử Ở nhiệt độ 30000C (hoặc hồ quang điện ) : N20 + O2 2NO Khí NO không bền : 2 4 2 N O + O2 2 N O2 không màu nâu đỏ Các oxit khác như N2O , N2O3 , N2O5 không + Thông qua Nêu được một số + HĐ chất vấn HS về ứng dụng và hoạt động giúp điều chế trực tiếp từ nitơ và oxi . ứng dụng của nitơ trạng thái tự nhiên của nitơ HS dựa vào tính Ứng dụng: theo SGK
- trong đời sống. Trạng thái thiên nhiên chất hóa học Dạng tự do: Nitơ chiếm khoảng 80% thể nêu được ứng Nêu trạng thái tự tích không khí (gồm 14N và 15N) . dụng của nitơ nhiên của nitơ Dạng hợp chất: trong khoáng vật NaNO3 (diêm tiêu ) ; Rèn năng lực sử trong thành phần của protein , axit nucleic, dụng ngôn ngữ hóa và nhiều hợp chất hữu cơ thiên nhiên . học. C. Hoạt động luyện tập(10 phút) Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá Củng cố, khắc sâu kiến + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với Kết quả trả + GV quan sát và thức đã học trong bài về nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà lời các câu đánh giá hoạt động cá cấu tạo phân tử, tính chất GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm hỏi/bài tập nhân, hoạt động vật lí, tính chất hóa học, ở vòng 1. trong phiếu nhóm của HS. Giúp Tiếp tục phát triển năng Câu1: Nitơ không duy trì sự hô hấp,nitơ có phải khí độc không ? học tập. HS tìm hướng giải lực: tính toán, sáng tạo, quyết những khó Câu 2: Nguyên tố nitơ có số oxihoa là bao nhiêu trong các hợp chất giải quyết các vấn đề khăn trong quá trình sau: NO,NO2, NH3, NH4Cl,N2O, N2O3, N2O5, Mg3N2 ? thực tiễn thông qua kiến hoạt động. Câu 3: Cho hỗn hợp các khí sau:N2, CO2, SO2, Cl2 , HCl. Làm thế nào thức môn học, vận dụng + GV thu hồi một số để thu được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp khí trên .Giải thích cách làm kiến thức hóa học vào bài trình bày của HS và viết phương trình hóa học nếu có . cuộc sống. trong phiếu học tập Nội dung HĐ: hoàn thành Câu 4: Nitơ được ứng dụng nhiều trong những lĩnh vực nào của đời để đánh giá và nhận các câu hỏi/bài tập trong sống và sản xuất? xét chung. phiếu học tập. + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp + GV hướng dẫn HS tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu tổng hợp, điều chỉnh học tập số 4. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc kiến thức để hoàn phải. thiện nội dung bài HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng học. trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các + Ghi điểm cho nhóm nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. hoạt động tốt hơn. GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu
- và giải quyết vấn đề. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3. Câu 1: Nitơ có thể hiện bao nhiêu số oixihoa trong hợp chất ? A. 6 B.5 C.4 D.3 Câu 2: Trong hợp chất nitơ có cộng hóa trị tối đa là A. 6 B.5 C.4 D.3 Câu 3: Ở điều kiện thường nitơ phản ứng được với A. Mg B.Ca C.Li D.K Câu 4: Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử ? A. N2 + 3H2 2NH3 B. N2 + 6Li 2Li3N C. N2 + O2 2NO D. N2 + 3Mg Mg3N2 Câu 5: Các số oxi hóa có thể có của nitơ là A. 0, +1, +2, +3, +4, +5. B. 3, 0 , +1, +2, +3, +5. C. 0, +1, +2, +5. D. 3, 0 , +1, +2, +3, +4, +5. Câu 6: Cho các phản ứng sau: N2 + O2 2NO và N2 + 3H2 2NH3. Trong hai phản ứng trên thì nitơ A. chỉ thể hiện tính oxi hóa. B. chỉ thể hiện tính khử. C. thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa. Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế từ A. không khí. B. amoni nitrit. C. amoniac và ôxi. D. cho kẽm tác dụng với dung dịch axít nitric loãng. Câu 8: Thể tích khí N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân 5g NH4NO2 là A. 1,75 lit B. 1,57 lit C. 5,71 lit D. 7,51 lit Câu 9: Trộn 2 lit NO với 3 lit O2. Hỗn hợp sau phản ứng có thể tích (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là A. 3 lit B. 4 lit C. 5 lit D. 6 lit Câu 10: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí. A. Li, Mg, Al B. Li, H2, Al C. H2 ,O2 D. O2 ,Ca,Mg D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Giúp HS GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu Bài báo GV yêu vận dụng hoạch). cáo của cầu HS
- các kĩ GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về nitơ hiện nay. Tích cực HS (nộp nộp sản năng, vận luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. bài thu phẩm vào dụng Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: hoạch). đầu buổi kiến thức 1. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của nitơ trong thực tế? học tiếp đã học để theo. 2.Không khí sạch chứa thành phần như thế nào? Nếu bầu khí quyển chỉ có khí oxi thì sự sống sẽ giải Căn cứ thế nào? quyết các vào nội tình 3. Giaỉ thích vì sao khi người thợ lặn xuống một độ sâu khá lớn thì sẽ cảm thấy bàng hoàng ,cử dung báo huống động mất tự nhiên như say rượu? cáo, đánh trong 4.Tại sao trong bảo tàng, người ta thường dùng nitơ để bảo quản các đồ gỗ, vải giấy? giá hiệu thực tế 5. Ca dao Việt Nam có câu: quả thực Giáo dục Lúa chiêm lấp ló đầu bờ hiện công cho HS ý Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên việc của thức bảo HS (cá Mang ý nghĩa hóa học gì? vệ môi nhân hay trường GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc theo nhóm được giao HĐ). Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu Đồng thời hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động. động viên kết quả làm việc của HS. V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực Câu 1: Cấu hình electron nguyên tử của nitơ là A. 1s22s22p1 B. 1s22s22p5 C. 1s22s22p63s23p2 D. 1s22s22p3 Câu 2: Cặp công thức của litinitrua và nhôm nitrua là A. LiN3 và Al3N B. Li3N và AlN C. Li2N3 và Al2N3 D. Li3N2 và Al3N2 Câu 3: Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ A. NH4NO2 B. HNO3 C. không khí D. NH4NO3
- Câu 4: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm C. phân tử nitơ có liên kết ba khá bền D. phân tử nitơ không phân cực Câu 5: Khi có sấm chớp khí quyển sinh ra chất A. oxit cacbon B. oxit nitơ C. nước D. không có khí gì sinh ra Câu 6: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách A. nhiệt phân NaNO2. B. đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl. C. thủy phân Mg3N2. D. phân hủy khí NH3. Câu 7: Điểm giống nhau giữa N2 và O2 A. đều tan tốt trong nước B. đều có tính Oxi hóa và tính khử C. đều không duy trì sự cháy và sự sống D. đều có trong không khí Câu 8: Nitơ có nhiều trong khoáng vật diêm tiêu, diêm tiêu có thành phần chính là A. NaNO2. B. NH4NO3. C. NaNO3. D. NH4NO2. Câu 9: Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây? A. Mg, H2. B. Mg, O2. C. H2, O2. D. Ca,O2. Câu 10: Nitơ phản ứng được với nhóm các đơn chất nào dưới đây tạo ra hợp chất khí? A. Li; H2; Al B. O2; Ca; Mg C. Li; Mg; Al D. O2; H2 Câu 11: Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi : A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2. C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe. Câu 12: Cho hỗn hợp các khí N2, Cl2, SO2, qua dung dịch NaOH dư người ta thu được hỗn hợp khí gồm A. N2, Cl2, SO2. B. Cl2, SO2. C. N2, Cl2. D. N2. Câu 13: Trong những nhận xét dưới đây nhận xét nào là sai? A. nguyên tử nitơ có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 lớp electron B. số hiệu của nguyên tử nitơ bằng 7 C. 3 electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được 3 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác D. cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p Câu 14: Dãy chất nào dưới đây có chứa nguyên tố Nitơ với số oxi hóa giảm dần?
- A. N2; NO2 ; NO;NO3. B. NO; N2O; NH3; NO3. . . C. NH3; NO; N2O; NO2. D. NO ; NO; N2; NH4Cl. 3 . Câu 15: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có M X = 12, 4. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. M Y có giá trị là : A. 15,12. B. 18,23. C. 14,76. D. 13,48. Câu 16: Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ? Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%. A. 33,6 lít N2 và 100,8 lít H2 B.8,4 lít N2 và 25,2 lít H2 C. 268,8 lít N2 và 806,4 lít H2 D.134,4 lít N2 và 403,2 lít H2 Câu 17: Một nguyên tố R có hợp chất với Hidrô là RH3 oxit cao nhất của R chứa 43,66 % khối lượng R .Nguyên tố R đó là A. Nitơ B. Photpho C. Vanadi D. Một kết quả khác Câu 18: Hôn h ̃ ợp khi X gôm N ́ ̀ 2 va H ́ ̉ ̀ 2 co ti khôi so v ́ ơi He băng 1,8. Đun nong X môt th ́ ̀ ́ ̣ ời gian trong binh kin (co bôt Fe lam ̀ ́ ́ ̣ ̀ xuc tac), thu đ ́ ́ ược hôn h ̃ ợp khi Y co ti khôi so v ́ ́ ̉ ́ ới He băng 2. Hiêu suât cua phan ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ứng tông h ̉ ợp NH3 la : ̀ A. 50%. B. 36%. C. 40%. D. 25%. Câu 19: Cho các phát biểu sau khi nói về nitơ (a) N2 là một chất trơ về mặt hoá học ở nhiệt độ thường do phân tử nitơ có liên kết ba bền vững. (b) Trong nhiều ngành công nghiệp N2 được sử dụng làm môi trường trơ (c) N2 ít tan trong nước, không duy trì sự hô hấp cũng như sự cháy. (d) Đốt N2 trong không khí thu được khí NO là khí không màu có khả năng hoá nâu trong không khí. (e) Các số oxi hoá có thể có của nitơ : 3; +1; +2; +4; +5. (f) Trong các phản ứng hóa học N2 có thể thể hiện tính oxi hoá và tính khử. (g) Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch bão hòa amoni nitrat Số các phát biểu đúng là A. 5 B. 6 C. 4 D. 7 Câu 20: 89,6(lit) hỗn hợp X gồm hai khí N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1 : 3, thực hiện phản ứng tổng hợp tạo NH3. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của X đối với Y là 0,9. Cho toàn bộ lượng Y vào 80g nước thu được dung dịch Z (giả sử chỉ có NH3 tan trong nước). Nồng độ % của dung dịch Z: A. 8,5% B. 4,25% C. 4,07% D. 7,83%
- HẾT
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium (Sách Chân trời sáng tạo)
10 p | 21 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit - bazo - muối
12 p | 22 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit nitric - muối nitrat
20 p | 14 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 41+42 - Anken
13 p | 17 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
10 p | 22 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 64+65: Axit cacboxylic
14 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Sự điện li
9 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 16: Photpho
9 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
14 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 29+30: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
14 p | 14 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 23: Cacbon
8 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 25: Silic và hợp chất của silic
10 p | 25 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 49+50: Ankin
12 p | 19 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Axit photphoric và muối photphat
9 p | 24 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 37+38 - Ankan
13 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 11: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
9 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 14 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn