intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Nitơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Nitơ" nhằm giúp các em học sinh nêu được vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí, sự tồn tại của nitơ trong tự nhiên, phương pháp điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp, ứng dụng của nitơ; Giải thích được nitơ vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa (ở nhiệt độ cao nitơ oxi hoá được một số kim loại hoạt động, phi kim và bị khử, oxihoa đến các mức oxihoa từ -3 đến +5, lưu ý nitơ phản ứng với Li ở nhiệt độ thường).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Nitơ

  1. Tiết 11: Chủ đề: NITƠ I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Nêu được Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí, sự tồn tại của nitơ trong tự nhiên, phương pháp điều chế nitơ  trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp, ứng dụng của nitơ  Giải thích được nitơ vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa (ở nhiệt độ cao nitơ oxi hoá được một số kim loại hoạt động, phi kim và  bị khử, oxihoa đến các mức oxihoa từ ­3 đến +5, lưu ý nitơ phản ứng với Li ở nhiệt độ thường). Kĩ năng ­ Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận  được về tính chất hoá học của nitơ. ­ Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế. ­ Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế. ­ Tính % thể tích hỗn hợp khí gồm nitơ, oxi và một số khí hay gặp ­ Tinh chế được nitơ trong hổn hợp khí ­ Giải thích được 1 số vấn đề có liên quan về nitơ trong thực tế. * Trọng tâm Nitơ vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, tuy nhiên tính oxihoa vẫn là tính chất chủ yếu của nitơ Thái độ ­ Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. ­ Nhận thức được vai trò quan trọng của nitơ, có ý thức vận dụng kiến thức đã học về nitơ vào thực tiễn cuộc sống. ­ Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển ­ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). ­ Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về  nitơ. ­ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. ­ Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
  2. 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học ­ Hỏi đáp tích cực. ­ Khăn trải bàn. ­ Nhóm nhỏ. ­ Thí nghiệm trực quan III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) ­ Làm các slide trình chiếu, giáo án. ­ Dụng cụ thí nghiệm: Trình chiếu TN ảo( Điều chế Nito, Nito cháy trong oxi) ­ Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). 2. Học sinh (HS) ­ Học bài cũ. ­ Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. ­ Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­  Huy   động  HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để  hoàn thành nội dung   ­ Học sinh xác định được số oxi  ­   GV   quan   sát  các   kiến  trong phiếu học tập số 1. hóa của Nito, dự đoán được tính  tất   cả   các  thức   đã  ­ GV chia lớp thành 4 nhóm. (Mỗi nhóm tương ứng 1 câu hỏi) chất hóa học của Nito. nhóm,   kịp   thời  được   học  ­ Học sinh kể  được một số  kim  phát hiện những  của   HS   về  loại mạnh: khó   khăn,  cấu   tạo   của  vướng mắc của         6 Li     +  N2     ­>   2 Li3N Nito   ở   lớp  HS   và   có   giải         3Mg    + N2   ­>   Mg3N2 10,  tạo   nhu  pháp hỗ trợ hợp  cầu tiếp tục             6H2       + N2     ⇌   2NH3 lí. tìm   hiểu  ­ Giải thích: Do đã học về  phản  ­   Qua   báo   cáo  kiến   thức  ứng oxi hóa­khử nên học sinh có  các nhóm và sự  mới. thể   viết   được   phương   trình   và 
  3. ­  Tìm   hiểu  Phiếu học tập số 1 vai trò của Nito. góp   ý,   bổ   sung  về   tính  chất  Câu hỏi 1: Hãy xác định số oxi hóa của Nito trong các hợp   ­   Học   sinh   có   thể   giải   thích  của   các   nhóm  hóa học  của  chất sau: NH3, Mg3N2, N2, N2O, NO? Nhận xét số  oxi hóa  được   điều   kiện   phản   ứng   của  khác,   GV   biết  Nito. của Nito và dự đoán tính chất hóa học của Nito. Nito và Oxi. được   HS   đã   có  ­ Rèn luyện  Câu hỏi 2: a.Hãy kể tên một số kim loại mạnh mà em biết?  ­ Học sinh cũng có thể  liên hệ  được   những  kĩ năng hợp  Viết phương trình phản  ứng khi cho Nito tác dụng với kim   kiến   thức   nào,  được thực tế qua phản ứng. tác và năng  loại đó. những   kiến  lực sử dụng  b.Viết phương trính phản  ứng khi cho Nito tác dụng mới   thức   nào   cần  ngôn ngữ:  Mg, H2,  O2. Xác định sự  thay đổi số  oxi hóa của Nito và rút   phải điều chỉnh,  Diễn đạt,  ra kết luận tính chất hóa học của Nito. bổ   sung   ở   các  Câu hỏi 3: ( Giáo viên trình chiếu TN)Nito phản  ứng được   hoạt   động   tiếp  trình bày ý  với Oxi ở điều kiện nào? Hãy liên hệ thực tế qua phản ứng  theo. kiến, nhận  trên. định của bản  thân. HĐ chung cả lớp: ­ GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ  sung. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để  tạo mâu thuẫn nhận thức  nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ  và  đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới.  ­ GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp   hỗ  trợ: HS có thể  tiến hành thí nghiệm luống cuống, GV hướng  dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, cấu hình electron, tính chất vật lý của nitơ và điều chế  nitơ (8 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Nêu được vị  ­ HĐ nhóm:  Yêu cầu các nhóm thảo luận đề  hoàn thành các yêu cầu  + Vị trí và cấu tạo: +   Thông  trí   của   nitơ  trong phiếu học tập số 2. ­ Nitơ  ở ô thứ  7, chu kì 2,  qua   quan  trong   bảng  nhóm VA. sát   mức 
  4. HTTH. Phiếu học tập số 2 ­ Cấu   hình   e:   1s22s22p3,  độ   và  ­   Viết   được  (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) lớp ngoài cùng có 5e. hiệu   quả  cấu hình e ntử  ­ CTPT: N2; CTCT: N N tham   gia  của   nitơ   và  1/ Em hãy nêu vị trí của nguyên tố nitơ trong BTH, viết cấu hình  + Tính chất vật lí:  vào   hoạt  công thức cấu  electron của nguyên tử nitơ, viết công thức cấu tạo của phân tử  ­ Là chất khí không màu , không  động   của  tạo của N2. nitơ. mùi , không vị , hơi nhẹ hơn  học sinh. ­ Vị trí: ............................................................................................ không khí , hóa lỏng ở  ­ 196 0C,  +   Thông  ­ Cấu hình e:.................................................................................... hóa rắn:­210 0C qua   HĐ  ­ Nêu được  ­ Cấu tạo phân tử: ........................................................................... ­ Tan rất ít trong nước , không  chung   của  một số tcvl  2/ Nêu tính chất vật lí của nitơ.  duy trì sự cháy và sự sống  cả   lớp,  của nitơ và  ­ Trạng thái: ..................................................................................... + Điều chế: GV  phương pháp  ­ Màu sắc: ........................................................................................ Trong phòng thí nghiệm: hướng  điều chế nitơ  ­ Mùi: ............................................................................................... ­ Tính tan: ........................................................................................ ­ Nhiệt phân amoni nitrit : dẫn   HS  trong PTN,  3/ Nêu phương pháp điều chế nitơ trong PTN và trong công      NH4NO2    t 0  N2 + 2H2O . thực   hiện  CN. nghiệp. Viết các PTHH minh họa(nếu có). ­ Đun dung dịch bão hòa muối  các   yêu  ­ Rèn năng lực  a/ Trong phòng thí nghiệm: .......................................................... natri nitrit với amoni clorua   cầu   và  thực hành hóa   NaNO2 +  NH4Cl  t 0 N2  +  ....................................................................................................... điều  học, năng lực  NaCl + 2H2O  ....................................................................................................... chỉnh. hợp tác và  b/ Trong công nghiệp: Trong công nghiệp: năng lực sử  ­Chưng cất phân đoạn không  dụng ngôn  khí lỏng , thu nitơ ở ­196 0C .   ngữ: Diễn  ­ HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội  Vận chuyển trong các bình  đạt, trình bày  dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.  thép , nén dưới áp suất 150  ý kiến, nhận  atm . định của bản  thân. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học và ứng dụng và trạng thái tự nhiên của  nitơ (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­   Nêu   được   tchh  +   HĐ   nhóm:  GV   tổ   chức   hoạt   động  Tính chất hóa học: +   Thông   qua  của    nitơ  là vừa có  nhóm để  tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ  ­ Liên kết ba trong phân tử  nitơ  rất bền,  ở  quan   sát   mức  tính oxh vừa có tính  ở phiếu học tập số 1, tập trung vào việc  nhiệt  độ  thường  nitơ  khá trơ  về  mặt  hóa  độ  và hiệu quả 
  5. khử giải thích tại sao nitơ  là vừa có tính oxh  học nhưng ở nhiệt độ cao, nitơ trở nên hoạt   tham   gia   vào  vừa có tính khử. Đồng thời, yêu cầu các  động. –Trong các hợp chất cộng hóa trị  của  hoạt   động   của  nhóm   nêu  ứng   dụng   của   nitơ   dựa   vào  nitơ   với   những   nguyên   tố   có   độ   âm   điện  học sinh. tính chất của nó. nhỏ  hơn (như  hidro, kim loại...), nguyên tố  + HĐ chung cả  lớp: Các nhóm báo cáo  nitơ có số oxi hóa ­ 3.Còn trong các hợp chất  ­   Giải   thích   được  kết quả và phản biện cho nhau. GV chốt   cộng hóa trị  của nitơ  với những nguyên tố  +   Thông   qua  tại   sao   nitơ   là   vừa  lại kiến thức.  (sản phẩm  của nhóm   ở  có độ âm điện lớn hơn (oxi, clo, flo) nguyên  HĐ   chung   của  có   tính   oxh   vừa   có  tố nitơ có số oxi dương, có thể từ + 1 đến +   HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên bảng) cả   lớp,   GV  tính khử.  5. + Nếu HS vẫn không giải quyết được,  hướng   dẫn   HS  GV có thể  gợi ý cho HS dựa vào các số  =>Nitơ  vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử  thực   hiện   các  oxi hóa  và độ âm điện để trả lời. (tính oxi hóa là tính chất chủ yếu của nitơ) yêu cầu và điều  + GV mời HS viết thêm một số  PTHH  + Tính oxi hóa: chỉnh. minh họa tính chất oxi hóa  của nitơ  và   *Tác dụng với kim loại tính khử của nitơ. Tác dụng vói một số kim loại hoạt động  ở nhiệt độ cao tạo nitrua kim loại 3Mg +  N2  t0       Mg3N2 (magie nitrua) *Tác dụng với hiđro Ở  nhiệt độ  cao, áp suất cao và có mặt  chất xúc tác, nitơ tác dụng trực tiếp với  hiđro tạo ra khí amoniac 0 −3           N 2  + 3H2        2  N H3        + Tính khử ­  Ở nhiệt độ 30000C (hoặc hồ quang  điện ) :             N20  +  O2       2NO                 Khí NO không bền : 2 4            2 N O + O2        2 N O2             không màu            nâu đỏ ­  Các oxit khác như N2O , N2O3 , N2O5 không  +   Thông   qua  ­ Nêu được một số  +   HĐ   chất   vấn   HS   về   ứng   dụng   và  hoạt động giúp  điều chế trực tiếp từ nitơ và oxi . ứng dụng của nitơ  trạng thái tự nhiên của nitơ  HS dựa vào tính  Ứng dụng: theo SGK
  6. trong đời sống. Trạng thái thiên nhiên  chất   hóa   học  ­ Dạng tự do: Nitơ chiếm khoảng 80% thể  nêu   được   ứng  ­Nêu trạng thái tự  tích không khí (gồm 14N và  15N) . dụng của nitơ  nhiên của nitơ  ­ Dạng hợp chất: trong khoáng vật NaNO3  (diêm tiêu ) ; ­   Rèn   năng   lực   sử  trong thành phần của protein , axit nucleic,  dụng   ngôn   ngữ   hóa  và nhiều hợp chất hữu cơ thiên nhiên . học. C. Hoạt động luyện tập(10 phút) Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá ­ Củng cố, khắc sâu kiến  +  Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để  tham gia thi đua với   Kết   quả   trả  +   GV   quan   sát   và  thức đã học trong bài về  nhau trả  lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà  lời   các   câu  đánh giá hoạt động cá  cấu tạo phân tử, tính chất  GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm   hỏi/bài   tập  nhân,   hoạt   động  vật lí, tính chất hóa học, ở vòng 1. trong   phiếu  nhóm   của   HS.   Giúp  ­ Tiếp tục phát triển năng  Câu1: Nitơ không duy trì sự hô hấp,nitơ có phải khí độc không ? học tập. HS   tìm   hướng   giải  lực:   tính   toán,   sáng   tạo,  quyết   những   khó  Câu 2: Nguyên tố  nitơ có số oxihoa là bao nhiêu trong các hợp chất   giải   quyết   các   vấn   đề  khăn   trong   quá   trình  sau: NO,NO2, NH3, NH4Cl,N2O, N2O3, N2O5, Mg3N2 ?  thực tiễn thông qua kiến  hoạt động. Câu 3: Cho hỗn hợp các khí sau:N2, CO2, SO2, Cl2 , HCl. Làm thế nào  thức môn học, vận dụng  + GV thu hồi một số  để thu được nitơ  tinh khiết từ hỗn hợp khí trên .Giải thích cách làm  kiến   thức   hóa   học   vào  bài  trình  bày  của   HS  và viết phương trình hóa học nếu có . cuộc sống. trong   phiếu   học   tập  Nội dung HĐ: hoàn thành  Câu 4: Nitơ được ứng dụng nhiều trong những lĩnh vực nào của đời  để   đánh   giá   và   nhận  các câu hỏi/bài tập trong  sống và sản xuất? xét chung.  phiếu học tập. +  Vòng 2: Trên cơ  sở  2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp   + GV hướng dẫn HS  tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu   tổng hợp,  điều chỉnh  học tập số 4. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc  kiến   thức   để   hoàn  phải. thiện   nội   dung   bài  ­ HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng  học. trình bày kết quả/bài giải. Cả  lớp góp ý, bổ  sung. GV tổng hợp các   + Ghi điểm cho nhóm  nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. hoạt động tốt hơn. ­ GV sử  dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính  thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu  
  7. và giải quyết vấn đề. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3. Câu 1:   Nitơ có thể hiện bao nhiêu số oixihoa trong hợp chất ?   A. 6                B.5                           C.4             D.3 Câu 2: Trong hợp chất nitơ có cộng hóa trị tối đa là  A. 6                B.5                           C.4             D.3 Câu 3: Ở điều kiện thường nitơ phản ứng được với  A. Mg                B.Ca                           C.Li           D.K Câu 4: Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử ? A. N2 + 3H2  2NH3 B. N2 + 6Li  2Li3N  C. N2 + O2  2NO  D. N2 + 3Mg  Mg3N2 Câu 5: Các số oxi hóa có thể có của nitơ là A. 0, +1, +2, +3, +4, +5.  B. ­3, 0 , +1, +2, +3, +5.   C. 0, +1, +2, +5.  D. ­3, 0 , +1, +2, +3, +4, +5. Câu 6: Cho các phản ứng sau: N2 + O2  2NO và N2 + 3H2  2NH3. Trong hai phản ứng trên thì nitơ A. chỉ thể hiện tính oxi hóa.  B. chỉ thể hiện tính khử. C. thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa.  D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa. Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế từ A. không khí.  B. amoni nitrit. C. amoniac và ôxi.  D. cho kẽm tác dụng với dung dịch axít nitric loãng. Câu 8: Thể tích khí N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân 5g NH4NO2 là A. 1,75 lit  B. 1,57 lit  C. 5,71 lit  D. 7,51 lit Câu 9: Trộn 2 lit NO với 3 lit O2. Hỗn hợp sau phản ứng có thể tích (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là A. 3 lit  B. 4 lit  C. 5 lit  D. 6 lit               Câu 10: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí.  A. Li, Mg, Al  B. Li, H2, Al  C. H2 ,O2  D. O2 ,Ca,Mg  D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Giúp HS  ­ GV thiết kế  hoạt động và giao việc cho HS về  nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu  Bài báo  ­   GV   yêu  vận dụng  hoạch). cáo của  cầu   HS 
  8. các   kĩ  ­ GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế  về  nitơ  hiện nay. Tích cực   HS (nộp  nộp   sản  năng, vận  luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. bài thu  phẩm   vào  dụng  ­ Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: hoạch). đầu   buổi  kiến thức  1. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của nitơ trong thực tế? học   tiếp  đã học để  theo. 2.Không khí sạch chứa thành phần như thế nào? Nếu bầu khí quyển chỉ  có khí oxi thì sự  sống sẽ  giải  ­   Căn   cứ  thế nào? quyết các  vào   nội  tình  3.  Giaỉ  thích vì sao khi người thợ  lặn xuống một độ  sâu khá lớn thì sẽ  cảm thấy bàng hoàng ,cử  dung   báo  huống  động mất tự nhiên như say rượu? cáo,   đánh  trong  4.Tại sao trong bảo tàng, người ta thường dùng nitơ để bảo quản các đồ gỗ, vải giấy? giá   hiệu  thực tế 5. Ca dao Việt Nam có câu: quả   thực  ­Giáo dục                                                       Lúa chiêm lấp ló đầu bờ hiện   công  cho  HS   ý                                              Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên việc   của  thức   bảo  HS   (cá  Mang ý nghĩa hóa học gì? vệ   môi  nhân   hay  trường ­ GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc   theo   nhóm  được giao  HĐ).  ­ Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu  Đồng   thời  hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động. động   viên  kết   quả  làm   việc  của HS. V.  Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực Câu 1: Cấu hình electron nguyên tử của nitơ là A. 1s22s22p1              B. 1s22s22p5             C. 1s22s22p63s23p2     D. 1s22s22p3 Câu 2: Cặp công thức của litinitrua và nhôm nitrua là A. LiN3 và Al3N                 B. Li3N và AlN       C. Li2N3 và Al2N3                 D. Li3N2 và Al3N2 Câu 3: Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ A. NH4NO2           B. HNO3 C. không khí              D. NH4NO3
  9. Câu 4: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do  A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ   B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm C. phân tử nitơ có liên kết ba khá bền             D. phân tử nitơ không phân cực Câu 5: Khi có sấm chớp khí quyển sinh ra chất   A. oxit cacbon      B. oxit nitơ         C. nước        D. không có khí gì sinh ra Câu 6: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách  A. nhiệt phân NaNO2.  B. đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl. C. thủy phân Mg3N2.  D. phân hủy khí NH3. Câu 7: Điểm giống nhau giữa N2 và O2 A. đều tan tốt trong nước                            B. đều có tính Oxi hóa và tính khử C. đều không duy trì sự cháy và sự sống              D.  đều có trong không khí  Câu 8: Nitơ có nhiều trong khoáng vật diêm tiêu, diêm tiêu có thành phần chính là A. NaNO2.   B. NH4NO3.      C. NaNO3.                       D. NH4NO2. Câu 9: Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây? A. Mg, H2.   B. Mg, O2.     C. H2, O2.                D. Ca,O2. Câu 10: Nitơ phản ứng được với nhóm các đơn chất nào dưới đây tạo ra hợp chất khí? A. Li; H2; Al    B. O2; Ca; Mg     C. Li; Mg; Al                 D. O2; H2 Câu 11: Cho cân bằng hoá học: N2  (k) + 3H2  (k)    2NH3  (k). Phản  ứng thuận là phản  ứng toả  nhiệt. Cân bằng hoá học   không bị chuyển dịch khi : A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2. C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe. Câu 12: Cho hỗn hợp các khí N2, Cl2, SO2, qua dung dịch NaOH dư người ta thu được hỗn hợp khí gồm A. N2, Cl2, SO2. B. Cl2, SO2.       C. N2, Cl2. D. N2. Câu 13: Trong những nhận xét dưới đây nhận xét nào là sai? A. nguyên tử nitơ có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 lớp electron  B. số hiệu của nguyên tử nitơ bằng 7 C. 3 electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được 3 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác D. cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p Câu 14:  Dãy chất nào dưới đây có chứa nguyên tố Nitơ với số oxi hóa giảm dần?
  10. A. N2;  NO2 ; NO;NO3­. B. NO; N2O; NH3;  NO3.­ . .           ­ C. NH3; NO; N2O; NO2. D.  NO ; NO; N2;  NH4Cl. 3 . Câu 15: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có  M X = 12, 4.  Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp   NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y.  M Y có giá trị là : A. 15,12. B. 18,23. C. 14,76. D. 13,48. Câu 16: Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ? Biết rằng thể tích của các khí đều được  đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%. A. 33,6 lít N2 và 100,8 lít H2            B.8,4 lít N2 và  25,2 lít H2                      C. 268,8 lít N2 và 806,4 lít H2               D.134,4 lít N2 và 403,2 lít H2 Câu 17: Một nguyên tố R có hợp chất với Hidrô là RH3 oxit cao nhất của R chứa 43,66 % khối lượng R .Nguyên tố R đó là  A. Nitơ         B. Photpho       C. Vanadi        D. Một kết quả khác Câu 18: Hôn h ̃ ợp khi X gôm N ́ ̀ 2 va H ́ ̉ ̀ 2 co ti khôi so v ́ ơi He băng 1,8. Đun nong X môt th ́ ̀ ́ ̣ ời gian trong binh kin (co bôt Fe lam ̀ ́ ́ ̣ ̀   xuc tac), thu đ ́ ́ ược hôn h ̃ ợp khi Y co ti khôi so v ́ ́ ̉ ́ ới He băng 2. Hiêu suât cua phan  ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ứng tông h ̉ ợp NH3 la : ̀ A. 50%.       B. 36%.   C. 40%.                        D. 25%. Câu 19: Cho các phát biểu sau khi nói về nitơ (a) N2 là một chất trơ về mặt hoá học ở nhiệt độ thường do phân tử nitơ có liên kết ba bền vững. (b)  Trong nhiều ngành công nghiệp N2 được sử dụng làm môi trường trơ  (c) N2 ít tan trong nước, không duy trì sự hô hấp cũng như sự cháy. (d) Đốt N2 trong không khí thu được khí NO là khí không màu có khả năng hoá nâu trong không khí.  (e) Các số oxi hoá có thể có của nitơ : ­3; +1; +2; +4; +5. (f) Trong các phản ứng hóa học N2 có thể thể hiện tính oxi hoá và tính khử. (g) Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch bão hòa amoni nitrat Số các phát biểu đúng là  A. 5 B. 6 C. 4 D. 7 Câu 20: 89,6(lit) hỗn hợp  X gồm hai khí N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1 : 3, thực hiện phản ứng tổng hợp tạo NH3. Sau phản ứng  thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của X đối với Y là 0,9. Cho toàn bộ lượng Y vào 80g nước thu được  dung dịch Z (giả  sử chỉ có NH3 tan trong nước). Nồng độ % của dung dịch Z: A. 8,5%         B. 4,25%             C. 4,07%            D. 7,83%
  11. ­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2