Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Axit photphoric và muối photphat
lượt xem 3
download
Giáo án "Hóa học lớp 11: Chủ đề - Axit photphoric và muối photphat" nhằm giúp các em học sinh biết được cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp; Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác), ứng dụng. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Axit photphoric và muối photphat
- Ngày soạn: Chủ đề: AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Biết được: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác), ứng dụng. Hiểu được H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc. Kĩ năng: Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit H3PO4 và muối photphat. Nhận biết được axit H3PO4 và muối photphat bằng phương pháp hoá học. Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % muối photphat trong hỗn hợp. Trọng tâm: Viết được phương trình phân li theo từng nấc của axit H3PO4 là axit ba nấc. Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của axit H 3PO4 : tính axit, tác dụng với dd kiềm tạo ra 3 loại muối tùy theo lượng chất tác dụng. Tính chất của muối photphat. Nhận biết ion photphat. Thái độ Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. Nhận thức được vai trò quan trọng của oxi, có ý thức vận dụng kiến thức đã học về oxi, ozon vào thực tiễn cuộc sống. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về axit photphoric . Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.
- II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. Nhóm nhỏ. Thí nghiệm trực quan III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) Làm các slide trình chiếu, giáo án. Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, đèn cồn. Hóa chất: H3PO4 , quỳ tím, magie dây, mẩu đồng, nước, Na3PO4, NaCl, NaNO3, AgNO3, hộp diêm. Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). 2. Học sinh (HS) Học bài cũ. Bảng hoạt động nhóm. Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học
- A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Huy động các HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội 1. + Qua quan sát: H3PO4+NaOHNaH2PO4 + H2O kiến thức đã dung trong phiếu học tập số 1. H3PO4+2NaOHNa2HPO4+ 2H2O Trong quá trình hoạt được học của GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa H3PO4+3NaOHNa3PO4 + 3 H2O động nhóm làm thí HS về axit, chất được giao đầy đủ về cho từng nhóm. 2. nghiệm, GV quan sát muối tạo nhu tất cả các nhóm, kịp GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí Cho AgNO3 các lọ mất nhãn cầu tiếp tục tìm thời phát hiện những nghiệm thì xuất hiện kết tủa trắng hiểu kiến thức khó khăn, vướng Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến nhận biết đươc NaCl, kết tủa mới. mắc của HS và có hành thí nghiệm, quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng màu vàng của Na3PO4 Tìm hiểu về giải pháp hỗ trợ hợp xảy ra, viết các PTHH, …. vào bảng phụ, viết ý kiến của + Giải thích: cách nhận biết lí. mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. Ag+ + Cl → AgCl (trắng) ion photphat + Qua báo cáo các thông qua việc HĐ chung cả lớp: Ag + PO4 →Ag3 PO4( vàng) + 3 nhóm và sự góp ý, làm thí nghiệm. GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, Vận dụng kiến thức nhận bổ sung của các Rèn năng lực bổ sung. biết các lọ mất nhãn. nhóm khác, GV biết thực hành hóa Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận HS phát triển được kỹ năng được HS đã có được học, năng lực thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành làm thí nghiệm, quan sát, nêu những kiến thức hợp tác và năng đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài được các hiện tượng và giải nào, những kiến lực sử dụng học mới. thích được một số hiện tượng thức nào cần phải ngôn ngữ: Diễn GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến đó. điều chỉnh, bổ sung đạt, trình bày ý thức. ở các hoạt động tiếp kiến, nhận định theo. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải của bản thân. pháp hỗ trợ: HS có thể không viết hoàn chỉnh PTHH. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của H3PO4 (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được cấu HĐ nhóm: GV trình chiếu phiếu học tập số 2 và cho quan A. Axitphotphoric + Thông qua sát lọ đựng axit photphoric, sau đó yêu cầu các nhóm thảo
- tạo phân tử, tính luận đề hoàn thành các yêu cầu trong phiếu học tập số 2. I. Cấu tạo phân tử quan sát mức chất vật lí Công thức phân tử : H3PO4 độ và hiệu quả (trạng thái, màu, HĐ chung cả lớp: GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi Công thức cấu tạo: tham gia vào tính tan) nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. H – O hoạt động của Rèn được năng GV chốt lại kiến thức. H – O P = O học sinh. lực hợp tác và H – O + Thông qua năng lực sử Các liên kết trong phân tử H3PO4 là HĐ chung của dụng ngôn ngữ: liên kết cộng hóa trị có cực. cả lớp, GV Diễn đạt, trình Trong phân tử H3PO4, photpho có hướng dẫn HS bày ý kiến, nhận số oxi hóa +5. thực hiện các định của bản II. Tính chất vật lí: theo SGK yêu cầu và thân. điều chỉnh. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của axit photphoric (20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được GV : III. Tính chất hoá học. + Thông TCHH của axit Trong dd H3PO4 tồn tại những ion nào? Từ đó có nhận xét gì 1. Sự điện li. qua quan sát H3PO4 là axit 3 về tính axit của H3PO4. Trong dung dịch nước, H3PO4 mức độ và hiệu H3PO4 có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hay không? phân li theo từng nấc nấc có độ mạnh quả tham gia + GV hướng dẫn HS hoàn thành câu 1 phiếu 1 hoàn chỉnh. H3PO4 H+ + H2PO4 trung bình, Lập tỉ lệ nNaOH/ nH3PO4 và sản phẩm tạo thành. vào hoạt động H2PO4 H+ + HPO42 không có tính của học sinh. + Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý cho HPO42 H+ + PO43 OXH mạnh Trong dd H3PO4 tồn tại các ion: H+, + Thông HS: Trong H3PO4, P có mức oxi hóa +5 là mức oxi hóa cao Viết được H2PO4, HPO42, PO43 và các phân qua HĐ chung nhất nhưng H3PO4 không có tính oxi hóa mạnh như HNO3 . phương trình tử H3PO4 không điện li (không kể của cả lớp, GV phân li theo từng sự phân li của nước) hướng dẫn HS nấc của axit * Nhận xét: H3PO4 là một tri axit thực hiện các H3PO4 là axit ba và là axit trung bình. yêu cầu và điều nấc. 2. Dung dịch H3PO4 có tính chất chỉnh. Viết được các PTHH minh họa chung của axit: tính chất hóa Làm quỳ tím hóa đỏ học của axit Tác dụng với muối
- H3PO4 : tính axit, Tác dụng với oxit bazơ tác dụng với dd Tác dụng với bazơ→ muối + H2O kiềm tạo ra 3 (tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo loại muối tùy theo lượng chất thành các muối khác nhau).. tác dụng. H3PO4+NaOHNaH2PO4 + H2O H3PO4+2NaOHNa2HPO4+ 2H2O Giải thích H3PO4+3NaOHNa3PO4 + 3 H2O được tại sao * Nhận xét: H3PO4 không có k = nNaOH/ nH3PO4 = 1: sp tạo thành tính OXH như muối NaH2PO4 1< k
- Hoạt động: Tìm hiểu về muối photphat và tính chất của chúng (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nắm được tính Gv Axit H3PO4 tạo được những muối nào? B. Muối photphat + Thông qua chất của muối Cho VD minh họa về mỗi loại muối ? Muối của axit photphoric được gọi là muối photphat, gồm HĐ chung photphat. Biết 3 loại: của cả lớp, cách nhận biết Muối dihidrophotphat:KH2PO4, NH4H2PO4... GV hướng ion photphat. Muối hidrophotphat: Na2HPO4, (NH4)2HPO4... dẫn HS Muối photphat: K3PO4, Na3PO4 ... thực hiện các yêu cầu và điều Gv chiếu hs quan sát bảng tính tan muối chỉnh. I.Tính tan photphat HĐ nhóm: hoàn thành các nội dung sau Anion gốc axit Tóm tắt nội dung tính tan muối photphat. PO 4 3 HPO42 H2PO4 Hãy cho biết hiện tượng quan sát được Trung Axit và thuốc thử nhận biết ion PO43? Viết PT tính ion rút gọn? KL khác Không tan hoặc ít tan Tan HĐ chung cả lớp: Cation KL kiềm, Tan tốt Các nhóm báo cáo kết quả và phản biện NH4+ cho nhau. GV chốt lại kiến thức. II. Nhận biết ion photphat Thuốc thử: dd AgNO3
- Hiên tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng không tan trong nước và HNO3 loãng PT ion rút gọn: 3Ag+ + PO43 Ag3PO4 fl(v àng) C. Hoạt động luyện tập (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Củng cố, khắc sâu Vòng 1: GV chia lớp thành 4 nhóm lớn để tham gia vẽ sơ đồ tư duy củng Kết quả + GV quan sát và đánh kiến thức đã học cố nội dung bài học. Vòng 2: sau đó trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi trả lời giá hoạt động cá nhân, trong bài về cấu tạo (khoảng 3 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị. Ghi điểm cho 2 nhóm. các câu hoạt động nhóm của phân tử, tính chất PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 hỏi/bài HS. Giúp HS tìm vật lí, tính chất hóa Câu 1: Chọn dữ kiện đúng liên quan đến axit photphoric: tập trong hướng giải quyết học, điều chế và 1. thể lỏng 2. dễ tan 3. có tính oxit hóa phiếu những khó khăn trong ứng dụng của axit 4. dễ nóng chảy 5. rất bền nhiệt 6. điện li trung bình học tập. quá trình hoạt động. photphoric trong A. 1 ,4 ,6 B. 2 , 4, 6 + GV thu hồi một số thực tiễn. C. 2 , 3, 5 D. 1 , 2, ,6 bài trình bày của HS Tiếp tục phát triển Câu 2: Nhận biết các ion trong dung dịch: SO4 , Cl , PO4 . 2 3 trong phiếu học tập để năng lực: tính toán, A. Quỳ tím đánh giá và nhận xét sáng tạo, giải quyết B. Dung dịch NaOH chung. các vấn đề thực tiễn C. Dung dịch BaCl2 + GV hướng dẫn HS thông qua kiến thức tổng hợp, điều chỉnh D. Dung dịch AgNO3 môn học, vận dụng kiến thức để hoàn kiến thức hóa học Câu 3: 1 mol dung dịch H3PO4 vào 2,5 mol dung dịch NaOH thiện nội dung bài học. vào cuộc sống. A. Na2HPO4 và NaH2PO4 + Ghi điểm cho nhóm Nội dung HĐ: hoàn B. Na3PO4 hoạt động tốt hơn. thành các câu hỏi/bài C. NaH2PO4 tập trong phiếu học D. Na3PO4 và Na2HPO4 tập. . GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
- D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Giúp HS vận dụng GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà Bài báo cáo của HS (nộp bài GV yêu cầu HS nộp các kĩ năng, vận hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). thu hoạch). sản phẩm vào đầu buổi dụng kiến thức đã GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện học tiếp theo. học để giải quyết tượng thực tế về axit photphoric và muối photphat Căn cứ vào nội dung các tình huống trong hiện nay. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập báo cáo, đánh giá hiệu thực tế nâng cao. quả thực hiện công việc Giáo dục cho HS ý Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các của HS (cá nhân hay theo thức bảo vệ môi câu hỏi/tình huống sau: nhóm HĐ). Đồng thời trường động viên kết quả làm 1. Em hãy tìm hiểu thêm về sự hình thành phân gốc việc của HS. muối Axit photphoric và cách khắc phục trong thực tế? 2. Sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ một cách an toàn và hợp lí. Phiếu học tập số 1 1. Viết phương trình hóa học H3PO4 + NaOH theo tỉ lệ mol lần lượt (1:1), (1:2), (1:3) ………………………………………………………... ………………………………………………………... ………………………………………………………... 2. Cho dd AgNO3 vào các lọ mất nhãn chứa các chất sau:Na3PO4, NaCl, NaNO3 Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH. Cách nhận biết muối photphat, giải thích tại sao?
- Phiếu học tập số 2 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1. Viết công thức phân tử, CTCT của axit photphoric. 2.Trong hợp chất này, P có số oxi hóa bằng bao nhiêu? …………………………………………………………………………… … 3. Nêu tính chất vật lí của axit photphoric. Trạng thái: ..................................................................................... Nhiệt độ nóng chảy:....................................................................... Tính tan: ........................................................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit - bazo - muối
12 p | 20 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit nitric - muối nitrat
20 p | 13 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 41+42 - Anken
13 p | 16 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề: Hợp chất của cacbon
21 p | 19 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
10 p | 20 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 64+65: Axit cacboxylic
14 p | 19 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Sự điện li
9 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 16: Photpho
9 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
14 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Nitơ
11 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 29+30: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
14 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 23: Cacbon
8 p | 17 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 25: Silic và hợp chất của silic
10 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 49+50: Ankin
12 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 37+38 - Ankan
13 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 12 | 2
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 11: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
9 p | 12 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn