intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 29+30: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Hóa học lớp 11 - Tiết 29+30: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ" nhằm giúp các em học sinh biết được các loại công thức của hợp chất hữu cơ: Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo; Biết cách thiết lập công thức phân tử;... Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 29+30: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

  1. Tiết 29 + 30:   Chủ đề: CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức HS biết được : ­ Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. ­ Biết cách thiết lập công thức phân tử Kĩ năng         Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.   Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.           Thái độ            ­ Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập. ­ Trung thực; chính xác khoa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển ­ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. ­ Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học. * Trọng tâm Cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.       II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học Khi dạy về nội dung này giáo viên có thể sử dụng phối hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học sau:         1/ Phương pháp dạy học:       ­Phương pháp dạy học hợp tác.      ­Phương pháp đàm thoại tìm tòi.     ­Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập. 2/ Các kĩ thuật dạy học    ­Khăn trải bàn,  KWL.     ­Mãnh ghép.    ­Thảo luận nhóm        III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV)
  2. ­ Làm các slide trình chiếu, giáo án. ­ Các phiếu học tập 2. Học sinh (HS) ­ Học bài cũ. ­ Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. ­ Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học
  3. A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­  Huy   động  HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn ghi ý kiến lên bảng hoặc   HS:  Viết   được   một   số   công  ­   GV   quan   sát  các   kiến  kĩ thuật KWL cho HS điền vào mục “Điều đã biết, điều muốn   thức phân tử, công thức cấu tạo  hoạt   động   của  thức   đã  biết” theo phiếu sau: các hợp chất hữu cơ   đã học  ở  tất cả  HS  ở  các  được   học                                        SƠ ĐỒ KWL lớp   9   như:   CH4,   C2H4,   C2H2,  nhóm,   kịp   thời  của   HS   về  C6H6, C2H6O …. phát hiện những                  Nội dung: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ công   thức        Phương   pháp   chung   để   lập  khó   khăn,     Em hãy liệt kê về công thức phân tử, công thức cấu tạo  phân   tử  ở  một công thức phân tử  hợp chất  vướng mắc của  các chất hữu cơ đã học, cách lập một công thức phân tử  lớp   8,  tạo  hợp chất hữu cơ. hữu cơ  thì nhiều HS chưa biết  HS   và   có   giải  nhu cầu tiếp  Họ và tên học sinh: được. pháp hỗ trợ hợp  tục tìm hiểu  …………………………………………… lí. kiến   thức  Lớp: +   Qua   báo   cáo  mới. của   HS   ở   các     Điều đã biết              Điều muốn biết           Điều học  ­   So   sánh  được nhóm và sự  góp  công   thức       (Know)                         (Want)                       (Learned) ý,   bổ   sung   của  đơn   giản  HS  ở  các nhóm  nhất và công  khác,   GV   biết  thức   phân  HĐ chung cả lớp: được   HS   đã  tử.   Lập  biết những kiến  ­ GV mời một số học sinh  ở các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm   được   công  thức nào, những  khác góp ý, bổ sung. thức   đơn  kiến   thức   nào  giản nhất và  Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để  tạo mâu thuẫn nhận thức  chưa biết, từ  đó  công   thức  nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ  và  bổ   sung   ở   các  phân tử. đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới.  hoạt   động   tiếp  ­ Rèn  năng  ­ GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. theo. lực hợp tác  và năng lực  sử dụng  ngôn ngữ:  Diễn đạt,  trình bày ý  kiến, nhận 
  4. định của bản  thân. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu công thức đơn giản nhất (20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá  Hoc̣   sinh  biêt́  ­ HĐ chung cả lớp I. công thưc đ ́ ơn gian nhât ̉ ́ . +   Thông  được   đinh ̣   GV cho vi du benzen C ́ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ử  ̣ 1. Đinh nghia. Sgk. ̃ qua   quan  6H6 va axetylen C ̀ 2H2 đêu co ti lê sô nguyên t nghiã   công  ̣ cacbon va hidro la 1:1. Goi CH la công th ức đơn gian nhât cua ̉ ́ ̉   hai chât  sát   mức  ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̣ 2. cach lâp công th ưc đ ́ ơn gian ̉   thưc đ ́ ơn gian̉   trên. độ   và  nhât. ́ nhât.́ hiệu   quả  GV cho hoc sinh d ̣ ựa sach giao khoa đê ́ ́ ̉  tra l ̉ ơi câu hoi: ̀ ̉ ̉ a. Tông quat. ́ tham   gia  ­   Biêt́   được  ́   lâp̣   công  cach ̣ Hay nêu đinh nghia công th ̃ ̃ ức đơn gian nhât? ̉ ́ Chât́   hưũ   cơ   tông ̉   quat́  vào   hoạt  thưc đ ́ ơn gian̉   ­ HĐ chung cả lớp CxHyOzNt. Ta có động   của  ́ ừ sô liêu nhât t ́ ̣   GV nêu cach lâp công th ́ ̣ ưc đ ́ ơn gian nhât môt cach tông quat v ̉ ́ ̣ ́ ̉ ́ ới chât h x   :   y   :   z   :   t   =  ́ ữu  học sinh. cho săn.̃ cơ co 4 nguyên tô la C, H, O, N. ́ ́ ̀ %C % H %O % N +   Thông  : : :   ­ HĐ nhóm: GV chia lơp lam 4 nhom va giao bai tâp sau. ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ 12 1 16 14 qua   HĐ              = a: b: c: d chung   của  ̀ ư duy  ­Ren t Nhom 1 va nhom 2 ́ ̀ ́ . cả   lớp,  tư tông quat  ̀ ̉ ́ ́ ưu c a/Chât h ̃ ơ X co thanh phân khôi l ́ ̀ ̀ ́ ượng la 40%C; 6,67%H va con lai la  ̀ ̀ ̀ ̣ ̀ Hoặc   x:y:z:   t   = GV  ́ ̣ ̉ đên cu thê. mC mH mO mN ̃ ̣ oxi. Hay lâp công th ưc đ ́ ơn gian nhât cua X? ̉ ́ ̉ hướng  : : : Nhom 3 va nhom 4. ́ ̀ ́ 12 1 16 14 dẫn   HS  b/Phân tich 3,75g chât h ́ ́ ưu c ̃ ơ X co kêt qua ́ ́ ̉  thanh phân khôi l ̀ ̀ ́ ượng la 1,2g  ̀ = a : b : c : d thực   hiện  ̀ ̀ ̣ ̀ C; 0,25 g H;  0,7 g N va con lai la oxi. Hay lâp công th ̃ ̣ ́ ̉   Trong   đó   a,   b,   c,   d   là   các   số  các   yêu  ức đơn gian nhât cua ̉ X? cầu   và  nguyên tối giản. điều  ́ ́ ̣ ̉ ̣ Cac nhom hoc sinh chuân bi 5 phut va lên trinh bay đông th ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ời. b. vi du. ́ ̣ chỉnh. GV hoan thiên cho ca l ̀ ̣ ̉ ơp ki ́ ến thức trên a/ %O = 100­40­6,67 = 53,33     CxHyOz    x   :   y   :   z   = 
  5. 40 6,67 53,33 : : =  12 1 16 3,33:   6,67   :3,33   =   1:2:1    CTĐGN la CH ̀ 2O. b/   mO   =   3,75­1,2   –   0,25   –  0,7=1,6g. CxHyOzNt. Ta co x: y ::z :t ́  = 1,2 0,25 1,6 0,7 : : : 12 1 16 14 = 0,10: 0,25: 0,10: 0.05  = 2:5:2:1  CTĐGN la C ̀ 2H5O2N. Tìm hiểu về công thức phân tử    Hoạt động 2: Tìm hiểu về định nghĩa, mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­   Nêu   được   định  + HĐ nhóm: GV trình chiếu bảng thí dụ  một số  +   Thông  nghĩa   công   thức  CTPT và CT đơn giản nhất, sau đó yêu cầu các   qua   quan   sát  phân tử. nhóm thảo luận để  hoàn thành các yêu cầu trong   mức độ và hiệu  ­ Hs biết biểu diễn  phiếu học tập số 2. quả   tham   gia  thành   phần   phân   tử  vào   hoạt   động  hợp   chất   hữu   cơ  của học sinh. bằng   các   loại   công  +   Thông  thức.   Biết   được   ý  qua   HĐ   chung  nghĩa   của   mỗi   loại  của cả  lớp, GV  công thức.  hướng   dẫn   HS  ­ Nêu được mối  1. Định nghĩa: thực   hiện   các  quan hệ giữa CTPT  ­ CTPT là CT biểu thị  số  lượng nguyên  yêu cầu và điều  và CT đơn giản  tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. chỉnh.
  6. nhất. 2.   Mối   quan   hệ   giữa   CTPT   và  Phiếu học tập số 2 ­   Rèn   năng   lực   sử  CTĐGN: (Phiếu này được dùng để  ghi nội dung bài   dụng  ngôn  ngữ   hóa  học thay cho vở) *Nhận xét: học. Em hãy nêu định nghĩa CTPT và nêu các nhận   ­ Số ngtử của mỗi ngtố trong CTPT là số  xét về mối quan hệ giữa CTPT và CT đơn giản  nguyên   lần   số   ngtử   của   nó   trong  nhất? CTĐGN. 1/ Định nghĩa: Công thức phân tử: ­   Trong   nhiều   trường   hợp,   CTPT   cũng  .............................................................................. chính là CTĐGN. ......................................................................... ­ Một số chất có công thức phân tử  khác  2/ Quan hệ giữa CTPT và CT đơn giản nhất: * Nhận xét: nhau nhưng có cùng CTĐGN. +............................................................................ .............................................................................. +............................................................................ .............................................................................. +............................................................................ .............................................................................. + HĐ chung cả lớp: Gv mời 1 nhóm báo cáo kết  quả; các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Gv  chốt lại kiến thức. Tìm hiểu về công thức phân tử (tt) Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ (25 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Nắm được cách  ­ HĐ nhóm:  Dùng phương pháp hợp tác sử  dụng kĩ   + Thông qua  thiết   lập   CTPT  thuật mảnh ghép để  hoàn thành nội dung trong phiếu  quan   sát  hợp chất hữu cơ  mức   độ   và  học tập số 3. theo   phương  + Gv chia lớp thành 3 nhóm chuyên sâu gồm: hiệu   quả  pháp phổ  biến là  dựa vào (1) phần  tham gia vào  Nhóm chuyên sâu 1 màu xanh trăm   khối   lượng  hoạt   động  Nhóm chuyên sâu 1 màu vàng của HS. các   nguyên   tố;  (2)thông   qua  Nhóm chuyên sâu 1 màu đỏ + Thông qua 
  7. công   thức   đơn  Trong mỗi nhóm đsánh số thứ tự các thành viên từ 1  HĐ   chung  giản   nhất;  đến hết. của   cả   lớp,  (3)tính   trực   tiếp  GV   hướng  theo   khối   lượng  + Mỗi nhóm chuyên sâu làm việc trong thời gian 10  phút với câu hỏi đã được đặt ra ở phiếu học tập Gv  dẫn HS thực  sản   phẩm   đốt  cháy. phát cho từng nhóm chuyên sâu. hiện các yêu  * Lập CTPT của HCHC dựa vào thành phần   cầu  và   điều  Phiếu học tập Nhóm chuyên sâu 1 (xanh) chỉnh. trăm về khối lượng các nguyên tố: (Nghiên cứu cách thiết lập CTPT hợp chất hữu   ­   Hs   hiểu   để  Thí dụ:  %C = 75,47% ; % H = 4,35%;   % O =  cơ  dựa vào thành phần phần trăm khối lượng   thiết   lập   CTPT  các nguyên tố) 20,18%.  M = 318. Hãy lập CTPT.  hợp chất hữu cơ  ngoài   việc   phân  1/ Nội dung thảo luận: Giải: %C + %H + %O = 100% nên đặt CTPT là tích   định   tính,  Thí dụ: Phenolphtalein có % khối lượng: %C =  CxHyOz ( với x, y, z nguyên dương) định   lượng  75,47% ; % H = 4,35%;  % O = 20,18%. Khối   318 12x y 16z Ta có tỉ lệ:  = = =   nguyên   tố   cần  lượng mol phân tử  của phenolphtalein là 318  100 75, 47 4,35 20,18 xác   định   khối  g/mol. Hãy lập CTPT của nó.   x=20; y=14; z=4 lượng   mol   phân  2/ Chuẩn bị nội dung chia sẻ  ở Nhóm mảnh   Vậy CTPT là C20H14O4. tử   hoặc  biết  tên  ghép: loại hợp chất, ...  Kết luận: Rút ra công thức tổng quát về  cách thiết lập   từ   đó,   giúp   xác  CTPT   hợp   chất   hữu   cơ   dựa   vào   thành   phần   Xét sơ đồ: CxHyOz  xC + yH + zO. định   được  phần trăm khối lượng các nguyên tố. Klg (g)         M(g)       12x       y    16z CTĐGN,   CTPT  %m            100%         C%   H%   Z%. của   hợp   chất  M 12 x y 16 z hữu cơ khảo sát.   Từ tỉ lệ: = = = Phiếu học tập Nhóm chuyên sâu 2 (vàng) 100 %C %H %O (Nghiên cứu cách thiết lập CTPT hợp chất hữu   M.%C M.%H M.%O cơ thông qua công thức đơn giản nhất) => x = ,y = ,z =   ­   Rèn   năng   lực  12.100% 100% 16.100% 1/ Nội dung thảo luận: * Lập CTPT của HCHC thông qua CTĐGN: hợp tác, năng lực  Thí dụ: Chất hữu cơ X có công thức đơn giản  vận   dụng   kiến  Thí dụ:  X có CT đơn giản nhất CH2O và MX  =  nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng  thức   hóa   học,  60. Hãy lập CTPT của X. 60 g/mol. Hãy lập CTPT của X.  năng lực sử dụng  Giải: CTPT của X là (CH2O)n hay CnH2nOn. ngôn   ngữ:   Diễn  2/ Chuẩn bị nội dung chia sẻ  ở Nhóm mảnh   Từ MX = (12+2+16).n = 60 ta được n = 2 đạt,   trình   bày   ý  ghép: Vậy X có CTPT C2H4O2. Rút ra cách thức tổng quát về  cách thiết lập  kiến,   nhận   định  Kết luận:  CTPT hợp  chất  hữu cơ  thông  qua công thức  của bản thân. CTĐGN:  CaHbOcNd  với  a,b,c,d  là  số   nguyên tối  đơn giản nhất. giản.
  8. CTPT: (CaHbOcNd)n    M A  = (12a + 1b + 16c + 14d) .n   Phiếu học tập Nhóm chuyên sâu 3 (đỏ) (Nghiên cứu cách thiết lập CTPT hợp chất hữu   Với a,b,c,d đã biết kết hợp  M A cơ  từ  việc tính trực tiếp theo khối lượng sản   Tính được n => CTPT đúng CnaHnbOncNnd phẩm đốt cháy) 1/ Nội dung thảo luận: * Lập CTPT  của HCHC bằng cách  tính  trực   Thí dụ:  Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam một   tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt cháy. hợp chất hữu cơ  A thu được 1,76 gam CO 2 và  Thí dụ: Đốt mA = 0,88 gam được 1,76 gam CO2  0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của A so với không  khí xấp xỉ 3,04. Lập CTPT của A? và 0,72 gam H2O.   d A xấp xỉ  3,04.   Lập CTPT  KK 2/ Chuẩn bị nội dung chia sẻ  ở Nhóm mảnh   của A? ghép: Giải:  MA = 29. 3,04 = 88  nA = 0,01 ( mol ) Rút ra cách thức tổng quát về  cách thiết lập    nCO2 = 0,04(mol);    nH 2O = 0,04(mol) CTPT hợp chất hữu cơ bằng cách tính trực tiếp  theo khối lượng sản phẩm đốt cháy. Đặt CTPT của A là CxHyOz  (với x, y, z nguyên  dương) + Sau khi các Nhóm chuyên sâu đã thảo luận xong thì  � y z� y đến Nhóm mảnh ghép để tiếp tục làm việc. CxHyOz+ �x + − �O2 t xCO2  +   H2O  o � 4 2� 2  + Các Nhóm mảnh ghép làm việc trong thời gian 10  phút. y 1mol                                     x mol                  mol 2 Các Nhóm mảnh ghép viết bảng tổng hợp vào giấy A0  0,01 mol                              0,04 mol          0,04 mol hoặc bảng phụ. 1 x y Từ  tỉ  lệ:  = = ta được x = 4; y =  0, 01 0, 04 2.0, 04 8. Từ MA = 12. 4 + 8 + 16z = 88 ta có z = 2. Vậy, CTPT của A là C4H8O2. Kết luận:  � y z� y CxHyOz+ �x + − �O2 to xCO2 +     H2O  � 4 2� 2 y 1mol                                     xmol            mol 2
  9. nX                                          nCO2              nH 2O     Phiếu học tập ở Nhóm mảnh ghép (Phiếu này được dùng để  ghi nội dung bài học   y 1 x thay cho vở) = = 2  hoặc lập theo tỉ lệ khối lượng nX nCO2 nH 2O Thí dụ Kết luận  MX 44x 9y = = 3.Cách thiết  mX mCO2 mH 2O lập công   Từ tỉ lệ trên  x; y 12x+ y +16z = MX  thức phân  tử hợp chất  Biết x; y; MX  z   Kết luận CTPT.  hữu cơ  a) Dựa vào   thành phần   phần trăm   khối lượng   các nguyên  tố b)Thông qua  công thức   đơn giản   nhất c)  Tính   trực   tiếp   theo   khối   lượng   sản   phẩm   đốt cháy. + Các HS chuyên sâu lần lượt trình bày nội dung đã  nghiên cứu ở nhóm chuyên sâu vào bảng tổng hợp.
  10. + Các Hs trong nhóm mảnh ghép thảo luận rút ra kết  luận chung về các cách thiết lập công thức phân tử  hợp chất hữu cơ vào bảng tổng hợp. ­ HĐ chung cả  lớp: GV mời đại diện 2 nhóm mảnh  ghép lên báo cáo, các nhóm khác tham gia phản biện.  GV chốt lại kiến thức. C. Hoạt động luyện tập (20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Củng cố, khắc sâu  + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm  để  tham gia thi đua với nhau trả  lời   Kết quả  + GV quan sát và đánh  kiến   thức   đã   học  nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa   trả lời  giá hoạt động cá nhân,  trong   bài   về   công  cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1. các câu  hoạt   động   nhóm   của  thức   đơn   giản  Câu 1: Hai hợp chất có cùng công thức đơn giản nhất thì bao giờ  cũng có  hỏi/bài  HS.   Giúp   HS   tìm  nhất ,công thức phân  cùng công thức phân tử đúng không?Giải thích ? tập trong  hướng   giải   quyết  tử.  phiếu  những khó khăn trong  Câu 2:  Hai hợp chất có cùng công thức phân tử   thì bao giờ  cũng có cùng   ­ Tiếp tục phát triển  học tập. quá trình hoạt động. công thức đơn giản nhất đúng không? Giải thích ? năng   lực:   tính  + GV thu hồi một số  toán,lập   được   công  Câu  3:  Nếu biết  bản chất các  nguyên tố  và phần trăm  khối  lượng của  bài   trình   bày   của   HS  thức phân tử các hợp  nguyên tố  trong hợp chất thì có  thể  thành lập công thức   đơn giản nhất  trong   phiếu   học   tập  chất   hữu   cơ,   giải  không?(Nêu cách làm nếu được) để   đánh   giá   và   nhận  quyết   các   vấn   đề  Câu  4:  Nếu biết  bản chất các  nguyên tố  và phần trăm  khối  lượng của  xét chung.  thực   tiễn   thông   qua  nguyên tố  trong hợp chất thì có  thể  thành lập công thức   đơn giản nhất  + GV hướng dẫn HS  kiến thức môn học.  không?(Nêu cách làm nếu được) tổng   hợp,   điều   chỉnh  Nội   dung   HĐ:   hoàn  + Vòng 2: Trên cơ  sở  2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt  kiến   thức   để   hoàn  thành các câu hỏi/bài  động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số ... GV  thiện   nội   dung   bài  tập trong phiếu học  quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. học. tập. ­ HĐ chung cả  lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình  + Ghi điểm cho nhóm  bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình   hoạt động tốt hơn. bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. ­ GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS,  có mở rộng và yêu cầu  HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
  11.                                                                                                PHIẾU HỌC TẬP 4 Câu 1: Tỉ khối hơi cuả chất X so với hiđro bằng 44. Phân tử khối của X là           A. 44.                                B. 46.                            C. 22.                            D. 88. Câu 2: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đkc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là           A. 60.                                 B. 30.                           C. 120 .                         D. 32. Câu 3: Chất hữu cơ A chứa 3 nguyên tố C, H, O. Phần trăm khối lượng C và H lần lượt là 40%; 6,67 %. Tìm công thức đơn giản nhất  của A?           A. C3H8O .                        B. CH2O.                       C.C2H6O.                    D. C6H6O. Câu 4: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là          A. CH2O.                          B. C2H4O2 .                   C. C3H6O2.                 D. C4H8O2. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ) thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so  với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là        A. C5H12O.                  B. C2H4O .                            C. C3H4O3.              D. C4H8O2. Câu 6: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu dược 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (có thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công  thức phân tử của X là        A. C4H10.                    B. C4H8O2.                              C. C4H10O2.                 D. C3H8O.    Câu 7:Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít  CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là        A. 7.                          B. 6 .                                        C. 5 .                            D. 9. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Khi hóa hơi 1,85 gam  X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N2 cùng nhiệt độ,áp suất. Xác định công thức phân tử của X.        A. C5H10O.               B. C3H6O2.                               C. C2H2O3 .              D. C3H6O. Câu 9: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol­một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử  bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và  CTPT của enatol. Câu 10:  Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,4 gam H2O.    a. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong A.    b. Lập công thức đơn giản nhất của A.    c. Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,875. Câu 11: Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ  khối lượng 44 : 15.   a.Xác định CTĐGN của X.   b.Xác định CTPT của X biết rằng tỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,80.
  12. Câu 12: Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H 2O và 3,92 lít  hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN của chất X.  D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (Không áp dụng trong chủ đề này) V.  Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực a. Mức độ nhận biết  Câu 1: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ cho chúng ta biết được điều gì? A . Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. B. Số lượng liên kết trong phân tử. C. Thứ tự sắp xếp của các nguyên tử trong phân tử. D. Kiểu liên kết của các nguyên tử trong phân tử. Câu 2: Công thưc nào sau đây được gọi là công thức đơn giản nhất? A. C2H6. B. C6H12O6. C. C6H6. D. CH2O. Câu 3: Các hợp chất: CH3CHO, C6H12O6, C12H22O11, HCHO chúng có cùng công thức đơn giản nhất là  A. CH3O. B. C6H12O6. C. CH2O2. D. CH2O. Câu 4: Cho 2 chất axetilen (C2H2) và benzene ( C6H6) hãy chon nhận xét đúng trong các nhận xét sau: A. 2 chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất B. 2 chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất: C. 2 chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất. D. 2 chất đó có cùng công thức phân tử và công thức đơn giản nhất. Câu 5: Chất X có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07. Khối lượng mol phân tử của X là A. 30. B. 20. C. 40. D. 60. Câu 6: Thể tích hơi của 3,30 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ , áp suất). Khối lượng   mol phân tử của X là A. 30. B. 20. C. 40. D. 60. Câu 7: Metan có công thức CH4. Phần trăm khối lượng của cacbon trong khí metan là A. 75%. B. 15%. C. 40%. D. 60%. Câu 8: Oxi hoá hoàn toàn hợp chất X thu được CO2 và H2O. Kết quả phân tích các nguyên tố của hợp chất X như sau: 40% C; 6,67% H.  Xác định % khối lương nguyên tố còn lại là A. 53,33. B. 20,3. C. 40,3. D. 60,3.            b. Mức độ hiểu Câu 1: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60. X có công thức phân tử là A. C2H4O2. B. C3H8O. C. C6H6. D. CH2O. Câu 2: Kết quả phân tích các nguyên tố của hợp chất X như sau: 75% C; 25% H. X có công thức đơn giản nhất là A. CH3. B. CH4. C. CH. D. CH2O.
  13. Câu 3: Kết quả phân tích các nguyên tố của hợp chất X như sau: 52,17% C; 13% H; 34,8% O. X có công thức đơn giản nhất là A. CH3. B. CH4. C. CH. D. CH2O. Câu 4: Hợp chất hidro cacbon X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16. X có công thức phân tử là A. C2H6. B. CH4. C. C6H6. D. CH2O. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,92 gam chất X thu được 1,76 g CO2 và 1,08 g H2O. Phần trăm khối lượng cacbon có trong X là  A. 52,17. B. 20,3. C. 40,3. D. 60,3. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,92 gam chất X thu được 1,76 g CO2 và 1,08 g H2O. Phần trăm khối lượng hidro có trong X là  A. 13. B. 20,3. C. 40,3. D. 60,3.          c. Mức độ vận dụng   Câu 1: Kết quả phân tích các nguyên tố hợp chất X như sau: 40% C; 6,67% H; 53,33% O. Khối lượng mol phân tử của X bằng 60.  X có  công thức phân tử là A. C2H4O2. B. C3H8O. C. C6H6. D. CH2O. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam chất X thu được 22 gam CO 2 và 10,8 gam  H2O. Tỉ khối của X so với H 2 là 36. X có công thức phân  tử là A. C5H12. B. C3H8O. C. C6H6. D. CH2O. Câu 3: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất CH3O và có tỉ khối hơi so với hidro bằng 31. X có công thức phân tử là  A. C2H6O2. B. C3H6O2. C. C2H6O. D. C3H9O3. Câu 4: Oxi hoá hoàn toàn 6,15 gam chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 gam H 2O; 6,72 lít CO2 và  0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đktc).  Hợp chất X có một nguyên tử nito. X có công thức phân tử là A. C6H5O2N B. C3H6O2N. C. C2H6N. D. C3H9O3.           d. Mức độ vận dụng cao  Câu 1:  Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 gam chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ  khối lượng 44 : 15. Tỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,80. Công thức phân tử của X là A. C6H10O2. B. C3H6O2. C. C2H6O. D. C3H9O3. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình một đựng H 2SO4 đặc, rồi qua bình  hai đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình một tăng 3,6 gam và bình hai có 30 gam kết tủa trắng. Khi hóa hơi 10,4   gam X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 3,2 gam khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là A. C3H4O4. B. C3H6O2. C. C2H6O. D. C3H9O3.  ­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2