intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Sự điện li

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Hóa học lớp 11: Chủ đề - Sự điện li" nhằm giúp các em học sinh nêu được khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li; Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản); Viết phương trình điện li của một số chất. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Sự điện li

  1. Tổ Hóa –Trường THPT Nguyễn Trãi –TP.Hội An GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Chủ đề: SỰ ĐIỆN LI – HÓA 11 (Tiết 3,4 ­Tuần 2 ) I/ Nội dung chủ đề:    Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.  Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)  Viết phương trình điện li của một số chất.  II/ Tổ chức dạy học chủ đề:  1. Mục tiêu:   1. 1. Kiến thức:  *Biết được: ­ Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li. 1.2. Kĩ năng:  ­ Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. ­ Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. ­ Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.    1.3. Thái độ:        ­ Say mê, hứng thú học tập môn hóa học, phát huy khả năng tư duy của học sinh từ đó tin tưởng vào khoa học.        ­ Vận dụng kĩ năng thực hành thí nghiệm để sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm hóa chất nhằm đạt hiệu quả cao trong việc chiếm lĩnh kiến thức.        ­ Vận dụng  sự điện li vào thực tế cuộc sống.    1.4. Định hướng các năng lực được hình thành: ­ Năng lực tự học, năng lực hợp tác. ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. ­ Năng lực thực hành hóa học. ­ Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề và kết luận vấn đề thông qua môn hóa học. ­ Năng lực tính toán hóa học. ­ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.  2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:   2.1. Chuẩn bị của giáo viên: (chuẩn bị theo tình hình thực tế của trường, của lớp)       ­ Phim, hình ảnh về thí nghiệm tính dẫn điện của nước cất, NaCl rắn, dd NaCl, dd HCl, dd NaOH, dd Saccarozơ, dd CH3COOH 0,1M, dd  HCl 0,1M … 1
  2. Tổ Hóa –Trường THPT Nguyễn Trãi –TP.Hội An ­ Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập sách giáo khoa. ­ Máy tính, máy chiếu.    ­ Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: ­ Đọc trước bài ở nhà, ôn lại kiến thức đã học có liên quan: khái niệm dòng điện, axit, bazơ, muối. 3. Phương pháp dạy học chủ yếu: ­ Phát hiện và giải quyết vấn đề.( Dạy học nêu vấn đề) ­ Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm). ­ Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, thiết bị dạy học….) ­ Phương pháp đàm thoại tìm tòi. ( Đàm thoại nêu vấn đề, gợi mở) ­ Phương pháp tiếp cận tương tự theo cấp độ (“Hãy làm như tôi làm”) 4. Thiết kế các tiến trình dạy học chủ đề: A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10’) a. Mục tiêu hoạt động b. Phương thức tổ chức hoạt  c. Sản phẩm d. Đánh giá kết quả hoạt  động: động     I. Hiện tượng điện li 1) Thí nghiệm GV quan sát , kịp thời phát  ­   GV   tiến   hành   thí  nghiệm   hoặc  Cốc Hiện  Kết luận hiện   những   khó   khăn,   vướng   ­ Huy động các kiến  chiếu phim hoặc xem hình  ảnh về  tượng mắc của HS và có giải pháp hỗ  thức đã được học của  thí nghiệm tính dẫn điện:  (a) H2O ­ không sáng ­ không dẫn điện trợ hợp lí. HS và tạo nhu cầu tiếp  a. của nước cất (b) Saccarozơ ­ không sáng ­ không dẫn điện tục tìm hiểu kiến thức  2. dung dịch NaCl   (c) dd HCl ­ sáng    ­ dẫn điện        +   Khó   khăn   vướng   mắt   mới của HS.     3. dung dịch NaOH (d) dd NaOH ­ sáng  ­ dẫn điện của Hs: Chú ý trạng thái các       ­ Nội dung hoạt  (e) dd NaCl ­ sáng ­ dẫn điện chất,  nếu   ở   trạng thái  nóng   động:  chảy cũng có sự phân li thành    Các dung dịch axit, bazơ, muối đều dẫn điện. +  Hiện   tượng  b. dung dịch saccarozơ    các   ion,   do   vậy    NaCl   nóng   2.  Nguyên   nhân   tính   dẫn   điện   của   các   dung  điện li c. dung dịch HCl   dịch axit, bazơ và muối trong nước. chảy vẫn dẫn điện. + Tìm hiểu khả  d. dung dịch NaOH Do trong dung dịch các chất axit, bazơ, muối có  +   Khả   năng  dẫn   điện   dung   năng dẫn điện các  e. dung dịch NaCl  các phần tử mang điện tích chuyển động tự do (được   dịch   axit,   bazơ,   muối   tăng   chất và nguyên nhân  tính dẫn điện của các  Yêu cầu HS: quan sát thí nghiệm,  gọi là các ion). nồng độ.  dung dịch axit, bazơ và  nêu hiện tượng xảy ra? giải thích ? Kết luận: muối trong nước. ­ Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li   Giáo viên đặt vấn đề: Tại sao  thành các ion làm cho dung dịch dẫn điện được. dung dịch HCl,  NaCl, NaOH dẫn  2
  3. Tổ Hóa –Trường THPT Nguyễn Trãi –TP.Hội An điện, còn các chất còn lại không  dẫn điện? Giáo viên gợi ý: Vận dụng kiến  thức đã học lớp dưới về khái niệm  dòng điện để giải thích B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 1(15’): Sự điện li ­ Chất điện li­Phương trình điện li      a) Mục tiêu hoạt        b) Phương thức hoạt động :  c) Sản phẩm của hoạt động d) Đánh giá kết quả  động:  hoạt động. Biết   được:  ­ GV yêu cầu HS từ nghiên cứu SGK nêu  II. SỰ ĐIỆN LI: + Trong quá  Khái   niệm   về   sự  khái niệm về sự điện li và chất điện li 1. Sự điện li: là quá trình phân li các chất trong nước ra   trình hoạt động, Gv  điện li. ­ GV giới thiệu cách viết phương trình chất  ion. quan sát hoạt động cá  Kĩ năng:  điện li một cách tổng quát và ví dụ mẫu. 2. Chất điện li: là những chất tan trong nước phân li ra   nhân, kịp thời phát  ­ Phân biệt  ­ Hoạt động cả lớp. Yêu cầu Hs tiếp tục  được ion.(axit, bazơ, muối) hiện những khó khăn  được chất điện li. hoàn thành phiếu học tập số 1. Dung dịch trong nước của các chất điện li sẽ  dẫn điện   vướng mắt của Hs để  ­ Viết được  ­ Hoạt động cá nhân:  được. hỗ trợ hiệu quả. phương trình điện  Qua việc hoàn thành phiếu học tập,  3. Phương trình điện li: + Khó khăn vướng  li của chất điện li  học sinh chia sẻ với nhau trong nhóm về quá  AXIT   CATION H+ + ANION GỐC AXIT mắt của Hs: Cần  mạnh, chất điện li  trình làm việc cá nhân của mình để đi đến  BAZƠ   CATION KIM LOẠI + ANION OH­ chú ý trong một dung   yếu. thống nhất chung cho từng vấn đề.    MUỐI   CATION KIM LOẠI(hoặc NH4+)  + ANION  dịch luôn trung hòa  ­ Hoạt động cả lớp: GỐC AXIT.  điện tích do đó:  Giáo viên yêu cầu một số Hs báo cáo  Ví dụ: HCl   H+ + Cl­ ; Tổng số điện tích  kết quả nghiên cứu trong hoạt động học tập                         NaOH   Na+ + OH­ ; ion dương = Tổng  của  mình, các Hs khác nhận xét, bổ sung                         K2SO4   2K+ + SO42­ số điện tích ion âm. kết luận. Ghi chú: Phương trình điện li của chất điện li yếu được  Phiếu học tập số 1:  biểu diễn bằng   (Xem phần III) Bài 1:Cho các chất sau: KOH, HI, C2H5OH,  CH3COONa, Na2SO4. Bài 1: a­ Chất nào là chất điên li ?  3
  4. Tổ Hóa –Trường THPT Nguyễn Trãi –TP.Hội An b­ Viết phương trình chất điện li a­KOH, HI, CH3COONa, Na2SO4  là chất điên li  . b­Phương trình chất điện li:     KOH  K+  + OH­  ;    HI  H+  + I­         CH3COONa  Na + CH3COO   +   ­ Al2( SO4)3    2Al3+  + 3SO42­ HOẠT ĐỘNG 2(15’): Phân loại các chất điện li a) Mục tiêu hoạt  b) Phương thức tổ chức hoạt động. c) Sản phẩm của hoạt động d) đánh giá kết quả hoạt  động động. Biết được: Chất điện  GV:   Chiếu   phim   thí   nghiệm   so   sánh   độ  III. Phân loại chất điện li: li mạnh, chất điện li  dẫn điện của dung dịch HCl và dung dịch  1.Chất điện li mạnh: yếu, cân bằng điện li. CH3COOH. HS quan sát phim và nếu hiện  *Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước  + Qua báo cáo các nhóm và  Kĩ năng:  ­ Quan  tượng và rút ra kết luận các phân tử hoà tan đều phân li ra ion sự   góp   ý,   bổ   sung   của   các  sát thí nghiệm, rút ra  GV: Đặt vấn đề: Tại sao dung dịch HCl  *Chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl,  nhóm   khác,   GV   biết   được  được kết luận về tính  0,1M   dẫn   điện   mạnh   hơn   dung   dịch  HNO3, H2SO4, HClO4… các bazơ  mạnh   như  HS   đã có  được  những kiến  dẫn điện của dung  CH3COOH 0,1M? NaOH,   KOH,   Ba(OH)2  …   và   hầu   hết   các  thức   nào,   những   kiến   thức  dịch chất điện li. HS: Đọc SGK để giải quyết vấn đề muối. nào cần phải điều chỉnh, bổ  ­ Viết  ­ Hoạt động cả lớp. Yêu cầu Hs tiếp tục  2.Chất điện li yếu sung   ở   các   hoạt   động   tiếp  được phương  hoàn thành phiếu học tập số 2. *Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước  theo. trình điện li  Phiếu học tập số 2:  chỉ  có một phần số  phân tử  hoà tan phân li ra  của chất điện li  ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân  + Khó khăn vướng mắt của   mạnh, chất  Bài tập 2: Cho các chất sau: HBr, Na2S,  tử trong dung dịch. Hs:  điện li yếu. Na2CO3 , Ca(OH)2, CH3COOH, AgCl.  ­Chất kết tủa thực tế vẫn có   a­Phân loại chất điện li mạnh và yếu. *   Chất   điện   li   yếu   là   các   axit   yếu   như  một lượng nhỏ tan được  CH3COOH,   H2S,   HF,   H2SO3…các   bazơ   yếu  trong nước và phần tan điện   b­Viết phương trình chất điện li. như Fe(OH)3, Mg(OH)2… li mạnh. Do vậy AgCl cũng  ­ Hoạt động cá nhân:  là chất điện li mạnh. Qua việc hoàn thành phiếu học tập,  Bài tập 2: Cho các chất sau: HBr, Na2S ,  ­ Sự  điện li của chất điện li   học sinh chia sẻ với nhau trong nhóm về  Ca(OH)2, CH3COOH, AgCl, HClO. yếu   là   phương   trình   thuận   4
  5. Tổ Hóa –Trường THPT Nguyễn Trãi –TP.Hội An quá trình làm việc cá nhân của mình để đi  a­Chất điện li mạnh là HBr, Na2S, Ca(OH)2,  nghịch, nó tuân theo nguyên   đến thống nhất chung cho từng vấn đề. AgCl. Chất điện li yếu là CH3COOH, HClO. li cân bằng hóa học(nguyên   ­Ở hoạt động này GV cho Hs hoạt động cá  b­Phương trình chất điện li:  lí Lơ­sa­tơ­liê)  nhân là chủ  yếu, bên cạnh đó có thể  cho  HBr   H+  + Br­               HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để  Na2S    2Na+  + S2­ chia sẻ  kết quả  giải quyết các câu hỏi/bài   Ca(OH)2  Ca2+  + 2OH­                             tập trong phiếu học tập số 2. AgCl  Ag+  + Cl­ ­ Hoạt động cả lớp: CH3COOH   H+  + CH3COO­ Giáo viên yêu cầu một số Hs báo  HClO   H+  + Cl­ cáo kết quả nghiên cứu trong hoạt động  học tập của  mình, các Hs khác nhận xét,  bổ sung kết luận. C. HOẠT ĐỘNG 3(30’): Luyện tập, vận dụng tìm tòi mở rộng.      a) Mục tiêu hoạt  b) Phương thức tổ chức hoạt động: c) Sản phẩm,  d)đánh giá kết quả hoạt động: động luyện tập: ­   Củng   cố,   khắc   sâu  ­  Ở  hoạt động này GV cho Hs hoạt động cá nhân là chủ  yếu, bên  ­ Kiểm tra, đánh giá HĐ: các   kiến   thức   đã   học  cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia   + Thông qua quan sát: Khi HS  của bài học . sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp   ­   Tiếp   tục   phát    ­ HĐ chung cả  lớp: GV mời một số  HS lên trình bày kết  ­   Sản   phẩm:   Kết  thời   phát   hiện   những   khó   khăn,  triển   các   năng   lực:   tự  quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ  sung. GV giúp HS nhận ra  quả  trả  lời các câu  vướng mắc của HS và có giải pháp  học, sử dụng ngôn ngữ  những chỗ  sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương   hỏi/bài   tập   trong  hỗ trợ hợp lí. hóa   học,   phát   hiện   và  pháp giải bài tập. phiếu   học   tập   số  +   Thông   qua   sản   phẩm   học  giải   quyết   vấn   đề            ­ Củng cố: Học sinh hoàn thành phiếu học số 3: 3. tập:   Bài   trình   bày/lời   giải   của   HS  thông qua môn học.  Bài 1: Điền vào chỗ trống trong các câu sau: về  các câu hỏi/bài tập trong phiếu  Nội   dung   hoạt  a) Quá trình phân li các chất trong nước hoặc …..… ra …..… gọi  học tập số  3, GV tổ  chức cho HS   động:   Hoàn   thành   các  là ……….  chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần   câu   hỏi/bài   tập   trong  b) Các hợp chất: ……, ……., …… đều là ……… Khi tan trong  điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. phiếu học tập số 3. nước, chúng phân li ra ……… và …….. +   Hoạt   động   vận   dụng   tìm  c) ………. là chất khi tan trong nước, chỉ một số ………. phân li  tòi mở  rộng(câu 4): Gv cho Hs về  ra ion, số còn lại……….. nhà tìm hiểu trên internet làm và báo  d) Chất điện li mạnh là ……., gồm: ……., …… và hầu hết  cáo kết quả vào đầu giờ học sau.  5
  6. Tổ Hóa –Trường THPT Nguyễn Trãi –TP.Hội An ……….  ­ Dặn dò: Học sinh làm các bài tập  Bài 2: Cho dãy chất sau: NaOH (rắn), HCl (trong nước), rượu  về nhà 3/7SGK ( 2 em lên bảng  etylic, MgCl2 (nóng chảy), giấm ăn. giải). Chất nào dẫn điện? Giải thích?Viết phương trình điện li.  Bài 3: Một dung dịch chứa x mol Na+, y mol Ca2+, z mol HCO3­, t  mol Cl­. Viết biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t . Bài 4: Em hãy giải thích vì sao nước mưa, nước biển dẫn điện  tốt? 5. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá: Nội dung Loại câu  Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao hỏi/bài tập Câu hỏi/bài tập  ­Nhận ra chất điện li và chất   ­Giải   thích   nguyên   ­ So sánh được khả năng  định tính không điện li nhân tính dẫn điện của  dẫn điện các dung dịch chất  ­Nhận ra chất điện limạnh  chất điện li điện li ở cùng điều kiện  và chất điện li yếu nhiệt độ và nồng độ. ­Chỉ ra trường hợp chất/dung  ­Cho   ví   dụ   phương  dịch dẫn điện, chất không  trình chất điện li mạnh  dẫn điện và chất điện li yếu Bài tập định  ­Tính được số mol, nồng độ  ­Áp dụng bảo toàn khối  lượng mol ion trong một dung dịch  lượng và sự trung hòa  điên li điện một dung dịch điên li  Sự điện li xác định tên ion Giải thích được một số  Phát hiện được một số  hiện tượng thí nghiệm liên  hiện tượng trong thực  Bài tập thực  quan đến thực tiễn tiễn và sử dụng kiến thức  hành hóa học để giải thích 6. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực I. MỨC ĐỘ BIẾT: nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ năng đã học; Câu 1: Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dung dịch có chứa A. các electron chuyển động tự do.  B. các cation và anion chuyển động tự do. C. các ion H  và OH  chuyển động tự do. + ­ D. các ion được gắn cố định tại các nút mạng. 6
  7. Tổ Hóa –Trường THPT Nguyễn Trãi –TP.Hội An Câu 2: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li? A. Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch. B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện. C. Sự điện li là quá trình phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy. D. Sự điện li là quá trình oxi hoá ­ khử. Câu 3.  Phương trình nào sau đây là phương trình điện li? A. 2NaCl  →  2Na  +  Cl2 B. CaCO3  +  2H+  →  Ca2+  +  H2O  +  CO2 C. NaCl  →  Na+  + Cl − D. Ba2+  +  CO 32−  →  BaCO3 Câu 4. Chất điện li là chất tan trong nước  A. phân li ra ion. B. phân li một phần ra ion. C. phân li hòan toàn thành ion. D. tạo dung dịch dẫn điện tốt.  Câu 5. Dung dịch điện li là một dung dịch A. dẫn nhiệt. B. dẫn điện. C. không dẫn điện.  D. không dẫn nhiệt. Câu 6. Dung dịch NaCl dẫn được điện là A. các nguyên tử Na, Cl di chuyển tự do B. phân tử NaCl di chuyển tự do C. các ion Na , Cl  di chuyển tự do + ­ D. phân tử NaCl dẫn được điện. Câu 7. Dãy chât nao d ́ ̀ ươi đây chi gôm nh ́ ̉ ̀ ững chât tan va điên li manh? ́ ̀ ̣ ̣ A. HNO3, Cu(NO3)2, Ca3(PO4)2, H3PO4.  B. CaCl2, CuSO4, CH3COOH, HNO3. B. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2. D. KCl, H2SO4, H2O, CaCl2. II. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU: diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, có thể  thêm các hoạt động phân tích, giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp (làm theo mẫu) kiến thức, kĩ năng đã biết để giải quyết các tình  huống, vấn đề trong học tập; Câu 8. Trong dung dịch axit axetic (CH3COOH) có những phần tử chất tan nào sau đây?  A. H+, CH3COO­ .            B. CH3COOH, H+, CH3COO­, H2O.    C. H+, CH3COO­, H2O.                        D. CH3COOH, CH3COO­, H+. Câu 9. Chât nao d ́ ̀ ưới đây chi gôm nh̉ ̀ ững chât tan t ́ ốt va điên li manh? ̀ ̣ ̣ A. H3PO4 . B. BaSO4. C. Ba(NO3)2. D. H2O. Câu 10: Chất nào sau đây không dẫn điện?         A. KCl rắn, khan.        B. CaCl2 nóng chảy.    C.NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước. Câu 11. C¸c dung dÞch sau ®îc xÕp theo chiÒu t¨ng dÇn tính dẫn diện (chóng cã cïng nång ®é): (1) NaCl,(2) CaCl2 , (3)  CH3COOH, (4) C2H5OH: A. (1), (3), (2), (4).     B. (3), (1), (2), (4).     C.  (4), (3), (1), (2).     D. (4), (2), (1), (3).     Câu 12. Dung dịch X có chứa: a mol Na+, b mol Al3+, c mol Cl­ và d mol SO42­. Biểu thức nào sau đây đúng?  A. a + b = c + d.  B. a + 3b = c + 2d.  C. a + 3b + c + 2d = 0  D. a + 3b = ­(c + 2d). 7
  8. Tổ Hóa –Trường THPT Nguyễn Trãi –TP.Hội An Câu 13: Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH     CH3COO −  + H+    .    Yếu tố nào sau đây có thể làm độ điện li của CH3COOH tăng lên 1) nhỏ vào vài giọt dd NaOH 2) thêm nước vào dung dịch  3) nhỏ vào vài giọt dd HCl 4) nhỏ vào vài giọt dd CH3COONa A. 1, 2 B. 3, 4 C. 2, 4 D. 1, 2, 4 III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG: Kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình  huống, vấn đề đã học; Câu 14: Hòa tan 14,2 gam Na2SO4 trong nước thu được dd A chứa số mol ion SO42­ là:    A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,05 mol. Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch A chứa 0,6 mol Al3+    A. 102,6 gam. B. 68,4 gam. C. 34,2 gam. D. 51,3 gam. Câu 16: Pha trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M. Nếu sự pha trộn không làm co giãn thể tích thì dung dịch mới có nồng độ  mol/l A. 1,5M       B. 1,2M       C. 1,6M        D.0,15M          Câu 17: Dung dịch A: 0,1mol M2+ ; 0,2 mol Al3+; 0,3 mol SO42­ và còn lại là Cl­. Khi cô cạn ddA thu được 47,7 gam rắn. Vậy M là  A. Mg. B.  Fe. C.  Cu. D.  Al. Câu 18: Trộn 50 ml dung dịch NaCl 0,1M với 150 ml dung dịch CaCl2 0,2M. Vậy nồng độ của ion Cl­ trong dung dịch sau khi trộn là A. 0,325M. B. 0,175M. C. 0,3M. D. 0,25M. − Câu 19. Để được một dung dịch có các ion Na  0,3M; Mg  0,05M;  NO3  0,2M; Cl −  0,2M cần trộn những muối nào sau đây? + 2+ A. NaCl, Mg(NO3)2, NaNO3      B. NaCl, Mg(NO3)2 C. NaCl, MgCl2, NaNO3 D. A, C đúng IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO: Vận dụng được các kiến thức, kĩ năng để  giải quyết các tình huống, vấn đề mới, không giống với những  tình huống, vấn đề đã được hướng dẫn; đưa ra những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đề mới trong học tập hoặc trong cuộc   sống. Câu 20. Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3­  và  a mol  ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là A.  NO3−  và 0,01 B.  Cl −  và 0,03        C.  CO32− và 0,03 D.  OH −  và 0,03 CÁC THẦY/CÔ GÓP Ý VỀ CÁC NỘI DUNG SAU : 1. Về chuẩn kỹ năng, kiến thức(chỉ trong phạm vi phân công phần Điện li) 2. Phương pháp dạy học, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS. 8
  9. Tổ Hóa –Trường THPT Nguyễn Trãi –TP.Hội An 3. Khả năng áp dụng đại trà vào thực tiễn giảng dạy của môn học. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2