Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Sự điện li
lượt xem 3
download
Giáo án "Hóa học lớp 11: Chủ đề - Sự điện li" nhằm giúp các em học sinh nêu được khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li; Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản); Viết phương trình điện li của một số chất. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Sự điện li
- Tổ Hóa –Trường THPT Nguyễn Trãi –TP.Hội An GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Chủ đề: SỰ ĐIỆN LI – HÓA 11 (Tiết 3,4 Tuần 2 ) I/ Nội dung chủ đề: Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li. Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản) Viết phương trình điện li của một số chất. II/ Tổ chức dạy học chủ đề: 1. Mục tiêu: 1. 1. Kiến thức: *Biết được: Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li. 1.2. Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. 1.3. Thái độ: Say mê, hứng thú học tập môn hóa học, phát huy khả năng tư duy của học sinh từ đó tin tưởng vào khoa học. Vận dụng kĩ năng thực hành thí nghiệm để sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm hóa chất nhằm đạt hiệu quả cao trong việc chiếm lĩnh kiến thức. Vận dụng sự điện li vào thực tế cuộc sống. 1.4. Định hướng các năng lực được hình thành: Năng lực tự học, năng lực hợp tác. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Năng lực thực hành hóa học. Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề và kết luận vấn đề thông qua môn hóa học. Năng lực tính toán hóa học. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: (chuẩn bị theo tình hình thực tế của trường, của lớp) Phim, hình ảnh về thí nghiệm tính dẫn điện của nước cất, NaCl rắn, dd NaCl, dd HCl, dd NaOH, dd Saccarozơ, dd CH3COOH 0,1M, dd HCl 0,1M … 1
- Tổ Hóa –Trường THPT Nguyễn Trãi –TP.Hội An Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập sách giáo khoa. Máy tính, máy chiếu. Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài ở nhà, ôn lại kiến thức đã học có liên quan: khái niệm dòng điện, axit, bazơ, muối. 3. Phương pháp dạy học chủ yếu: Phát hiện và giải quyết vấn đề.( Dạy học nêu vấn đề) Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm). Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, thiết bị dạy học….) Phương pháp đàm thoại tìm tòi. ( Đàm thoại nêu vấn đề, gợi mở) Phương pháp tiếp cận tương tự theo cấp độ (“Hãy làm như tôi làm”) 4. Thiết kế các tiến trình dạy học chủ đề: A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10’) a. Mục tiêu hoạt động b. Phương thức tổ chức hoạt c. Sản phẩm d. Đánh giá kết quả hoạt động: động I. Hiện tượng điện li 1) Thí nghiệm GV quan sát , kịp thời phát GV tiến hành thí nghiệm hoặc Cốc Hiện Kết luận hiện những khó khăn, vướng Huy động các kiến chiếu phim hoặc xem hình ảnh về tượng mắc của HS và có giải pháp hỗ thức đã được học của thí nghiệm tính dẫn điện: (a) H2O không sáng không dẫn điện trợ hợp lí. HS và tạo nhu cầu tiếp a. của nước cất (b) Saccarozơ không sáng không dẫn điện tục tìm hiểu kiến thức 2. dung dịch NaCl (c) dd HCl sáng dẫn điện + Khó khăn vướng mắt mới của HS. 3. dung dịch NaOH (d) dd NaOH sáng dẫn điện của Hs: Chú ý trạng thái các Nội dung hoạt (e) dd NaCl sáng dẫn điện chất, nếu ở trạng thái nóng động: chảy cũng có sự phân li thành Các dung dịch axit, bazơ, muối đều dẫn điện. + Hiện tượng b. dung dịch saccarozơ các ion, do vậy NaCl nóng 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung điện li c. dung dịch HCl dịch axit, bazơ và muối trong nước. chảy vẫn dẫn điện. + Tìm hiểu khả d. dung dịch NaOH Do trong dung dịch các chất axit, bazơ, muối có + Khả năng dẫn điện dung năng dẫn điện các e. dung dịch NaCl các phần tử mang điện tích chuyển động tự do (được dịch axit, bazơ, muối tăng chất và nguyên nhân tính dẫn điện của các Yêu cầu HS: quan sát thí nghiệm, gọi là các ion). nồng độ. dung dịch axit, bazơ và nêu hiện tượng xảy ra? giải thích ? Kết luận: muối trong nước. Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li Giáo viên đặt vấn đề: Tại sao thành các ion làm cho dung dịch dẫn điện được. dung dịch HCl, NaCl, NaOH dẫn 2
- Tổ Hóa –Trường THPT Nguyễn Trãi –TP.Hội An điện, còn các chất còn lại không dẫn điện? Giáo viên gợi ý: Vận dụng kiến thức đã học lớp dưới về khái niệm dòng điện để giải thích B. Hoạt động hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG 1(15’): Sự điện li Chất điện liPhương trình điện li a) Mục tiêu hoạt b) Phương thức hoạt động : c) Sản phẩm của hoạt động d) Đánh giá kết quả động: hoạt động. Biết được: GV yêu cầu HS từ nghiên cứu SGK nêu II. SỰ ĐIỆN LI: + Trong quá Khái niệm về sự khái niệm về sự điện li và chất điện li 1. Sự điện li: là quá trình phân li các chất trong nước ra trình hoạt động, Gv điện li. GV giới thiệu cách viết phương trình chất ion. quan sát hoạt động cá Kĩ năng: điện li một cách tổng quát và ví dụ mẫu. 2. Chất điện li: là những chất tan trong nước phân li ra nhân, kịp thời phát Phân biệt Hoạt động cả lớp. Yêu cầu Hs tiếp tục được ion.(axit, bazơ, muối) hiện những khó khăn được chất điện li. hoàn thành phiếu học tập số 1. Dung dịch trong nước của các chất điện li sẽ dẫn điện vướng mắt của Hs để Viết được Hoạt động cá nhân: được. hỗ trợ hiệu quả. phương trình điện Qua việc hoàn thành phiếu học tập, 3. Phương trình điện li: + Khó khăn vướng li của chất điện li học sinh chia sẻ với nhau trong nhóm về quá AXIT CATION H+ + ANION GỐC AXIT mắt của Hs: Cần mạnh, chất điện li trình làm việc cá nhân của mình để đi đến BAZƠ CATION KIM LOẠI + ANION OH chú ý trong một dung yếu. thống nhất chung cho từng vấn đề. MUỐI CATION KIM LOẠI(hoặc NH4+) + ANION dịch luôn trung hòa Hoạt động cả lớp: GỐC AXIT. điện tích do đó: Giáo viên yêu cầu một số Hs báo cáo Ví dụ: HCl H+ + Cl ; Tổng số điện tích kết quả nghiên cứu trong hoạt động học tập NaOH Na+ + OH ; ion dương = Tổng của mình, các Hs khác nhận xét, bổ sung K2SO4 2K+ + SO42 số điện tích ion âm. kết luận. Ghi chú: Phương trình điện li của chất điện li yếu được Phiếu học tập số 1: biểu diễn bằng (Xem phần III) Bài 1:Cho các chất sau: KOH, HI, C2H5OH, CH3COONa, Na2SO4. Bài 1: a Chất nào là chất điên li ? 3
- Tổ Hóa –Trường THPT Nguyễn Trãi –TP.Hội An b Viết phương trình chất điện li aKOH, HI, CH3COONa, Na2SO4 là chất điên li . bPhương trình chất điện li: KOH K+ + OH ; HI H+ + I CH3COONa Na + CH3COO + Al2( SO4)3 2Al3+ + 3SO42 HOẠT ĐỘNG 2(15’): Phân loại các chất điện li a) Mục tiêu hoạt b) Phương thức tổ chức hoạt động. c) Sản phẩm của hoạt động d) đánh giá kết quả hoạt động động. Biết được: Chất điện GV: Chiếu phim thí nghiệm so sánh độ III. Phân loại chất điện li: li mạnh, chất điện li dẫn điện của dung dịch HCl và dung dịch 1.Chất điện li mạnh: yếu, cân bằng điện li. CH3COOH. HS quan sát phim và nếu hiện *Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước + Qua báo cáo các nhóm và Kĩ năng: Quan tượng và rút ra kết luận các phân tử hoà tan đều phân li ra ion sự góp ý, bổ sung của các sát thí nghiệm, rút ra GV: Đặt vấn đề: Tại sao dung dịch HCl *Chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, nhóm khác, GV biết được được kết luận về tính 0,1M dẫn điện mạnh hơn dung dịch HNO3, H2SO4, HClO4… các bazơ mạnh như HS đã có được những kiến dẫn điện của dung CH3COOH 0,1M? NaOH, KOH, Ba(OH)2 … và hầu hết các thức nào, những kiến thức dịch chất điện li. HS: Đọc SGK để giải quyết vấn đề muối. nào cần phải điều chỉnh, bổ Viết Hoạt động cả lớp. Yêu cầu Hs tiếp tục 2.Chất điện li yếu sung ở các hoạt động tiếp được phương hoàn thành phiếu học tập số 2. *Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước theo. trình điện li Phiếu học tập số 2: chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra của chất điện li ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân + Khó khăn vướng mắt của mạnh, chất Bài tập 2: Cho các chất sau: HBr, Na2S, tử trong dung dịch. Hs: điện li yếu. Na2CO3 , Ca(OH)2, CH3COOH, AgCl. Chất kết tủa thực tế vẫn có aPhân loại chất điện li mạnh và yếu. * Chất điện li yếu là các axit yếu như một lượng nhỏ tan được CH3COOH, H2S, HF, H2SO3…các bazơ yếu trong nước và phần tan điện bViết phương trình chất điện li. như Fe(OH)3, Mg(OH)2… li mạnh. Do vậy AgCl cũng Hoạt động cá nhân: là chất điện li mạnh. Qua việc hoàn thành phiếu học tập, Bài tập 2: Cho các chất sau: HBr, Na2S , Sự điện li của chất điện li học sinh chia sẻ với nhau trong nhóm về Ca(OH)2, CH3COOH, AgCl, HClO. yếu là phương trình thuận 4
- Tổ Hóa –Trường THPT Nguyễn Trãi –TP.Hội An quá trình làm việc cá nhân của mình để đi aChất điện li mạnh là HBr, Na2S, Ca(OH)2, nghịch, nó tuân theo nguyên đến thống nhất chung cho từng vấn đề. AgCl. Chất điện li yếu là CH3COOH, HClO. li cân bằng hóa học(nguyên Ở hoạt động này GV cho Hs hoạt động cá bPhương trình chất điện li: lí Lơsatơliê) nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HBr H+ + Br HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để Na2S 2Na+ + S2 chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài Ca(OH)2 Ca2+ + 2OH tập trong phiếu học tập số 2. AgCl Ag+ + Cl Hoạt động cả lớp: CH3COOH H+ + CH3COO Giáo viên yêu cầu một số Hs báo HClO H+ + Cl cáo kết quả nghiên cứu trong hoạt động học tập của mình, các Hs khác nhận xét, bổ sung kết luận. C. HOẠT ĐỘNG 3(30’): Luyện tập, vận dụng tìm tòi mở rộng. a) Mục tiêu hoạt b) Phương thức tổ chức hoạt động: c) Sản phẩm, d)đánh giá kết quả hoạt động: động luyện tập: Củng cố, khắc sâu Ở hoạt động này GV cho Hs hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên Kiểm tra, đánh giá HĐ: các kiến thức đã học cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia + Thông qua quan sát: Khi HS của bài học . sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp Tiếp tục phát HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết Sản phẩm: Kết thời phát hiện những khó khăn, triển các năng lực: tự quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra quả trả lời các câu vướng mắc của HS và có giải pháp học, sử dụng ngôn ngữ những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương hỏi/bài tập trong hỗ trợ hợp lí. hóa học, phát hiện và pháp giải bài tập. phiếu học tập số + Thông qua sản phẩm học giải quyết vấn đề Củng cố: Học sinh hoàn thành phiếu học số 3: 3. tập: Bài trình bày/lời giải của HS thông qua môn học. Bài 1: Điền vào chỗ trống trong các câu sau: về các câu hỏi/bài tập trong phiếu Nội dung hoạt a) Quá trình phân li các chất trong nước hoặc …..… ra …..… gọi học tập số 3, GV tổ chức cho HS động: Hoàn thành các là ………. chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần câu hỏi/bài tập trong b) Các hợp chất: ……, ……., …… đều là ……… Khi tan trong điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. phiếu học tập số 3. nước, chúng phân li ra ……… và …….. + Hoạt động vận dụng tìm c) ………. là chất khi tan trong nước, chỉ một số ………. phân li tòi mở rộng(câu 4): Gv cho Hs về ra ion, số còn lại……….. nhà tìm hiểu trên internet làm và báo d) Chất điện li mạnh là ……., gồm: ……., …… và hầu hết cáo kết quả vào đầu giờ học sau. 5
- Tổ Hóa –Trường THPT Nguyễn Trãi –TP.Hội An ………. Dặn dò: Học sinh làm các bài tập Bài 2: Cho dãy chất sau: NaOH (rắn), HCl (trong nước), rượu về nhà 3/7SGK ( 2 em lên bảng etylic, MgCl2 (nóng chảy), giấm ăn. giải). Chất nào dẫn điện? Giải thích?Viết phương trình điện li. Bài 3: Một dung dịch chứa x mol Na+, y mol Ca2+, z mol HCO3, t mol Cl. Viết biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t . Bài 4: Em hãy giải thích vì sao nước mưa, nước biển dẫn điện tốt? 5. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá: Nội dung Loại câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao hỏi/bài tập Câu hỏi/bài tập Nhận ra chất điện li và chất Giải thích nguyên So sánh được khả năng định tính không điện li nhân tính dẫn điện của dẫn điện các dung dịch chất Nhận ra chất điện limạnh chất điện li điện li ở cùng điều kiện và chất điện li yếu nhiệt độ và nồng độ. Chỉ ra trường hợp chất/dung Cho ví dụ phương dịch dẫn điện, chất không trình chất điện li mạnh dẫn điện và chất điện li yếu Bài tập định Tính được số mol, nồng độ Áp dụng bảo toàn khối lượng mol ion trong một dung dịch lượng và sự trung hòa điên li điện một dung dịch điên li Sự điện li xác định tên ion Giải thích được một số Phát hiện được một số hiện tượng thí nghiệm liên hiện tượng trong thực Bài tập thực quan đến thực tiễn tiễn và sử dụng kiến thức hành hóa học để giải thích 6. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực I. MỨC ĐỘ BIẾT: nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ năng đã học; Câu 1: Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dung dịch có chứa A. các electron chuyển động tự do. B. các cation và anion chuyển động tự do. C. các ion H và OH chuyển động tự do. + D. các ion được gắn cố định tại các nút mạng. 6
- Tổ Hóa –Trường THPT Nguyễn Trãi –TP.Hội An Câu 2: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li? A. Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch. B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện. C. Sự điện li là quá trình phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy. D. Sự điện li là quá trình oxi hoá khử. Câu 3. Phương trình nào sau đây là phương trình điện li? A. 2NaCl → 2Na + Cl2 B. CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + H2O + CO2 C. NaCl → Na+ + Cl − D. Ba2+ + CO 32− → BaCO3 Câu 4. Chất điện li là chất tan trong nước A. phân li ra ion. B. phân li một phần ra ion. C. phân li hòan toàn thành ion. D. tạo dung dịch dẫn điện tốt. Câu 5. Dung dịch điện li là một dung dịch A. dẫn nhiệt. B. dẫn điện. C. không dẫn điện. D. không dẫn nhiệt. Câu 6. Dung dịch NaCl dẫn được điện là A. các nguyên tử Na, Cl di chuyển tự do B. phân tử NaCl di chuyển tự do C. các ion Na , Cl di chuyển tự do + D. phân tử NaCl dẫn được điện. Câu 7. Dãy chât nao d ́ ̀ ươi đây chi gôm nh ́ ̉ ̀ ững chât tan va điên li manh? ́ ̀ ̣ ̣ A. HNO3, Cu(NO3)2, Ca3(PO4)2, H3PO4. B. CaCl2, CuSO4, CH3COOH, HNO3. B. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2. D. KCl, H2SO4, H2O, CaCl2. II. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU: diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, có thể thêm các hoạt động phân tích, giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp (làm theo mẫu) kiến thức, kĩ năng đã biết để giải quyết các tình huống, vấn đề trong học tập; Câu 8. Trong dung dịch axit axetic (CH3COOH) có những phần tử chất tan nào sau đây? A. H+, CH3COO . B. CH3COOH, H+, CH3COO, H2O. C. H+, CH3COO, H2O. D. CH3COOH, CH3COO, H+. Câu 9. Chât nao d ́ ̀ ưới đây chi gôm nh̉ ̀ ững chât tan t ́ ốt va điên li manh? ̀ ̣ ̣ A. H3PO4 . B. BaSO4. C. Ba(NO3)2. D. H2O. Câu 10: Chất nào sau đây không dẫn điện? A. KCl rắn, khan. B. CaCl2 nóng chảy. C.NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước. Câu 11. C¸c dung dÞch sau ®îc xÕp theo chiÒu t¨ng dÇn tính dẫn diện (chóng cã cïng nång ®é): (1) NaCl,(2) CaCl2 , (3) CH3COOH, (4) C2H5OH: A. (1), (3), (2), (4). B. (3), (1), (2), (4). C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (2), (1), (3). Câu 12. Dung dịch X có chứa: a mol Na+, b mol Al3+, c mol Cl và d mol SO42. Biểu thức nào sau đây đúng? A. a + b = c + d. B. a + 3b = c + 2d. C. a + 3b + c + 2d = 0 D. a + 3b = (c + 2d). 7
- Tổ Hóa –Trường THPT Nguyễn Trãi –TP.Hội An Câu 13: Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH CH3COO − + H+ . Yếu tố nào sau đây có thể làm độ điện li của CH3COOH tăng lên 1) nhỏ vào vài giọt dd NaOH 2) thêm nước vào dung dịch 3) nhỏ vào vài giọt dd HCl 4) nhỏ vào vài giọt dd CH3COONa A. 1, 2 B. 3, 4 C. 2, 4 D. 1, 2, 4 III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG: Kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học; Câu 14: Hòa tan 14,2 gam Na2SO4 trong nước thu được dd A chứa số mol ion SO42 là: A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,05 mol. Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch A chứa 0,6 mol Al3+ A. 102,6 gam. B. 68,4 gam. C. 34,2 gam. D. 51,3 gam. Câu 16: Pha trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M. Nếu sự pha trộn không làm co giãn thể tích thì dung dịch mới có nồng độ mol/l A. 1,5M B. 1,2M C. 1,6M D.0,15M Câu 17: Dung dịch A: 0,1mol M2+ ; 0,2 mol Al3+; 0,3 mol SO42 và còn lại là Cl. Khi cô cạn ddA thu được 47,7 gam rắn. Vậy M là A. Mg. B. Fe. C. Cu. D. Al. Câu 18: Trộn 50 ml dung dịch NaCl 0,1M với 150 ml dung dịch CaCl2 0,2M. Vậy nồng độ của ion Cl trong dung dịch sau khi trộn là A. 0,325M. B. 0,175M. C. 0,3M. D. 0,25M. − Câu 19. Để được một dung dịch có các ion Na 0,3M; Mg 0,05M; NO3 0,2M; Cl − 0,2M cần trộn những muối nào sau đây? + 2+ A. NaCl, Mg(NO3)2, NaNO3 B. NaCl, Mg(NO3)2 C. NaCl, MgCl2, NaNO3 D. A, C đúng IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO: Vận dụng được các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống, vấn đề mới, không giống với những tình huống, vấn đề đã được hướng dẫn; đưa ra những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống. Câu 20. Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3 và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là A. NO3− và 0,01 B. Cl − và 0,03 C. CO32− và 0,03 D. OH − và 0,03 CÁC THẦY/CÔ GÓP Ý VỀ CÁC NỘI DUNG SAU : 1. Về chuẩn kỹ năng, kiến thức(chỉ trong phạm vi phân công phần Điện li) 2. Phương pháp dạy học, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS. 8
- Tổ Hóa –Trường THPT Nguyễn Trãi –TP.Hội An 3. Khả năng áp dụng đại trà vào thực tiễn giảng dạy của môn học. 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit - bazo - muối
12 p | 22 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit nitric - muối nitrat
20 p | 14 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 41+42 - Anken
13 p | 17 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề: Hợp chất của cacbon
21 p | 19 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
10 p | 22 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 64+65: Axit cacboxylic
14 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 16: Photpho
9 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
14 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Nitơ
11 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 29+30: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
14 p | 14 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 23: Cacbon
8 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 25: Silic và hợp chất của silic
10 p | 25 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 49+50: Ankin
12 p | 19 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Axit photphoric và muối photphat
9 p | 24 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 37+38 - Ankan
13 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 11: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
9 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 14 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn