Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
lượt xem 3
download
Giáo án "Hóa học lớp 11 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li" nhằm giúp các em học sinh biết được phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là các ion kết hợp với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Tiết 6, 7: CHUYÊN ĐỀ: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ a. Kiến thức: Học sinh biết được: + Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. + Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là các ion kết hợp với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: Chất kết tủa Chất khí Chất điện li yếu Học sinh giải thích được: + Các chất nào cùng tồn tại được trong một dung dịch, không tồn tại được trong dung dịch. + Viết được phương trình ion đầy đủ và phương trình ion thu gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li. Vận dụng vào giải các bài toán liên quan đến tính toán khối lượng, thể tích…các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol các ion thu được sau phản ứng. b. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hợp tác hoạt động theo nhóm, kĩ năng trình bày Rèn kĩ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. Dự đoán sản phẩm phản ứng trao đổi ion trong dung dịch Kĩ năng viết pthh, pt ion đầy đủ và thu gọn Kĩ năng tính toán hóa học c. Thái độ: Thái độ nhiệt tình, tự giác tham gia hoạt động, tính khoa học và kỉ luật hơn trong giờ học. Thái độ hăng say học tập, yêu thích môn hóa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học Hỏi đáp tích cực. Kĩ thuật khăn trải bàn. Nhóm nhỏ. Thí nghiệm trực quan III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: Làm các slide trình chiếu, giáo án. Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, kẹp gỗ, chổi rửa ống nghiệm. Hóa chất: dd Na2SO4, dd BaCl2, dd NaOH, dd HCl, dd Na2CO3, dd CH3COONa, dd phenolphthalein, dd NaCl , dd KNO3 Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). Phiếu học tập số 1, 2, Giấy Ao (3 tờ), bút dạ (3),nam châm… 2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới. Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học: A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Huy động HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung + Hiện tượng: + Qua quan sát: các kiến trong phiếu học tập số 1. TN 1: xuất hiện kết tủa màu Trong quá trình thức đã GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất trắng. hoạt động được học được giao đầy đủ về cho từng nhóm. nhóm làm thí TN 2: đầu tiên dd NaOH không
- của HS, tạo GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí màu, nhỏ phenolphthalein vào thì nghiệm, GV nhu cầu tiếp nghiệm. dd có màu hồng, rót từ từ HCl vào quan sát tất cả tục tìm hiểu (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần thì dd lại mất màu. các nhóm, kịp kiến thức nữa để các nhóm đều nắm được). TN 3: có khí không màu thoát ra. thời phát hiện mới. những khó Phiếu học tập số 1 TN4: có mùi giấm ăn. Tìm hiểu khăn, vướng Với những dụng cụ và hóa chất đã có sẵn, hãy làm các TN sau: TN 5: không có hiện tượng gì. bản chất và mắc của HS và 1/ Nhỏ dd Na2SO4 vào dd BaCl2. + Giải thích: do đã học các phản có giải pháp hỗ điều kiện 2/ Nhỏ vài giọt dd phenolphthalein vào cốc đựng dd ứng này ở chương trình THCS trợ hợp lí. xảy ra của NaOH 0,1M, sau đó rót từ từ dd HCl 0,1M vào cho đến khi mất nên HS có thể viết các PTHH phản ứng màu. + Qua báo cáo trao đổi ion 3/ Rót dd HCl vào cốc đựng dd Na2CO3. Na2SO4+BaCl2 BaSO4 +2NaCl các nhóm và sự trong dung 4/ Rót dung dịch CH3COONa vào dung dịch HCl. góp ý, bổ sung NaOH + HCl NaCl + H2O 5/ Rót dung dịch NaCl vào dung dịch KNO3. dịch các của các nhóm a/ Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH. Từ đó nêu lên HCl+Na2CO3 NaCl + CO2+H2O chất điện li khác, GV biết bản chất của phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li, giải CH3COONa + HCl CH3COOH thông qua thích tại sao các phản ứng ở TN 1, 2, 3, 4 xảy ra được còn ở TN + NaCl được HS đã có việc làm thí 5 thì không? được những nghiệm. b/ Viết phương trình ion đầy đủ, pt ion thu gọn từ các phương NaCl + KNO 3 không xả y ra kiến thức nào, Rèn năng trình phân tử đã viết ở câu a. HS không nêu được bản chất của những kiến lực thực các phản ứng xảy ra trong dd các thức nào cần hành hóa chất điện li, không giải thích phải điều Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí học, năng được tại sao TN 5 không xảy ra chỉnh, bổ sung nghiệm,quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết lực hợp tác và chưa viết được phương trình ở các hoạt các PTHH, …. vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp và năng lực ion rút gọn. động tiếp theo. chung với bảng phụ. sử dụng HS phát triển được kỹ năng làm HĐ chung cả lớp: ngôn ngữ: thí nghiệm, quan sát, nêu được Diễn đạt, GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ các hiện tượng và giải thích được trình bày ý sung. một số hiện tượng đó. kiến, nhận Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức Mâu thuẫn nhận thức khi HS định của nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và không giải thích được vì sao TN bản thân. đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. 5 không phản ứng. GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp
- hỗ trợ: HS có thể tiến hành thí nghiệm luống cuống, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (35 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được bản chất và + HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa + Thông qua quan điều kiện xảy ra của nhóm để tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ Phương trình phân tử: sát mức độ và phản ứng trao đổi ion ở phiếu học tập số 1, GV hướng dẫn hiệu quả tham gia trong dd các chất điện li. học sinh dùng phụ lục “Tính tan của một Na2SO4+BaCl2 BaSO4 +2NaCl vào hoạt động Viết đúng phương số chất trong nước” (SGK) để tìm các Phương trình ion đầy đủ: của học sinh. trình ion đầy đủ và chất dễ tan và phân li mạnh trong 2Na+ + SO42 + Ba2+ + 2Cl BaSO4 + + Thông qua HĐ phương trình ion thu phương trình hóa học. Chuyển các chất 2Na+ + 2Cl chung của cả lớp, gọn của phản ứng. dễ tan và phân li mạnh từ công thức GV hướng dẫn Phương trình ion rút gọn: Rèn năng lực sử dụng phân tử thành công thức của các ion mà HS thực hiện các ngôn ngữ hóa học. phân tử đó phân li ra. Chất kết tủa, chất Ba + SO4 BaSO4 2+ 2 yêu cầu và điều điện li yếu, chất khí để nguyên dưới Phương trình ion rút gọn cho ta biết bản chỉnh. dạng phân tử. Cuối cùng hướng dẫn HS chất của phản ứng. Đó là: trong 4 ion được cách viết phương trình ion thu gọn theo phân li ra chỉ có các ion Ba2+ và SO42 kết các bước cụ thể. hợp được với nhau tạo thành chất kết tủa + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo BaSO4. kết quả và phản biện cho nhau. GV chốt Suy luận: Muốn có kết tủa BaSO4 cần trộn lại kiến thức. (sản phẩm của nhóm ở hai dung dịch, một dd có Ba2+, còn dd kia HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên bảng) chứa SO42. + Nếu HS vẫn không giải quyết được, 2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu GV có thể gợi ý cho HS. a. Phản ứng tạo thành nước Phương trình phân tử: NaOH + HCl NaCl + H2O
- Phương trình ion đầy đủ: Na+ + OH + H+ + Cl Na+ + Cl + H2O Phương trinh ion thu gọn: OH + H+ H2O Suy luận: Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì tạo thành chất điện li yếu là nước. b. Phản ứng tạo thành axit yếu Phương trình phân tử: CH3COONa + HCl CH3COOH + NaCl Phương trình ion đầy đủ: Na+ + CH3COO + H+ + Cl Na+ + Cl + CH3COOH Phương trình ion thu gọn: H+ + CH3COO CH3COOH Suy luận: Trong dd, các ion H+ sẽ kết hợp với các ion CH3COO tạo thành chất điện li yếu là CH3COOH. 3. Phản ứng tạo thành chất khí: Phương trình phân tử: Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O Phương trình ion đầy đủ: 2Na+ + CO32 + 2H+ + 2Cl 2Na+ + 2Cl + CO2 + H2O Phương trình ion thu gọn: 2H+ + CO32 H2O + CO2 Suy luận: Trong dd, các ion H+ sẽ kết hợp với các ion CO32tạo thành axit yếu là H2CO3
- , axit này không bền bị phân hủy tạo ra CO2 và H2O. Hoạt động 2: Kết luận điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li. Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Kết luận bản chất và + HĐ nhóm: Các nhóm nghiên cứu và II. Kết luận: + Thông qua quan điều kiện xảy ra của kết luận bản chất và điều kiện xảy ra 1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch chất sát mức độ và điện li là phản ứng giữa các ion. hiệu quả tham phản ứng trao đổi ion phản ứng trao đổi ion trong dung dịch trong dd các chất điện 2. Phản ứng trao đổi chất điện li trong dung gia vào hoạt các chất điện li. li. dịch chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với động của học + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sinh. kết quả và phản biện cho nhau. GV chốt sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí + Thông qua HĐ lại kiến thức. (sản phẩm của nhóm ở chung của cả HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên bảng) lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. C. Hoạt động luyện tập: (35 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Củng cố, khắc + Vòng 1: GV chia lớp thành 4 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả Kết quả + GV quan sát và sâu kiến thức đã lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 4 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị trả lời đánh giá hoạt động cá học trong bài về (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 4 nhóm ở vòng 1. các câu nhân, hoạt động phản ứng trao đổi Câu 1: Phản ứng trao đổi ion là gì? hỏi/bài nhóm của HS. Giúp ion. Các điều tập trong HS tìm hướng giải Câu 2: Nêu các điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra? kiện để phản ứng phiếu quyết những khó trao đổi ion xảy Câu 3: Vì sao các chất kết tủa như: CaCO3, Cu(OH)2,...vẫn tan được dễ học tập. khăn trong quá trình ra. dàng trong các axit mạnh như HCl, H 2SO4,...Viết ptpu dạng phân tử và ion hoạt động. Tiếp tục phát thu gọn minh họa của CaCO3 với HCl. + GV thu hồi một số
- triển năng lực: Câu 4: Vì sao người ta thường dùng phèn chua (công thức thu gọn là bài trình bày của HS tính toán, sáng KAl(SO4)2.12H2O) để làm trong nước. Viết phương trình ion thu gọn để giải trong phiếu học tập tạo, giải quyết thích? để đánh giá và nhận các vấn đề thực + Vòng 2: Trên cơ sở 4 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt xét chung. tiễn thông qua động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 2. GV + GV hướng dẫn HS kiến thức môn quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. tổng hợp, điều chỉnh học, vận dụng kiến thức để hoàn HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 1 HS) lên bảng trình kiến thức hóa học thiện nội dung bài bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình vào cuộc sống. học. bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. Nội dung HĐ: + Ghi điểm cho nhóm GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, hoàn thành các hoạt động tốt hơn. có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết câu hỏi/bài tập vấn đề. trong phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết : A. những ion nào tồn tại trong dung dịch. B. nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất. C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. D. không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li. Câu 2: Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3 ? A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 B. Fe(NO3)3 + Fe C. Fe2(SO4)3 + KI D. Fe(NO3)3 + KOH Câu 3: Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li chỉ xảy ra khi : A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan. B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh. C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng. D. phản ứng không phải là thuận nghịch. Câu 4: Cho dãy các chất : NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 3 B. 5 C. 4 D. 1 Câu 5: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp nào không xảy ra phản ứng? A. HCl + Fe(OH)3 B. CuCl2 + AgNO3 C. KOH + CaCO3 D. K2SO4 + Ba(NO3)2 Câu 6: dd A có chứa đồng thời các cation: K , Ag , Fe , Ba . Biết A chỉ chứa một anion, đó là + + 2+ 2+
- A. Cl B. SO 24 C. CO32 D. NO3 Câu 7: Cho phản ứng hóa học NaOH + HCl → NaCl + H 2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên? A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl. B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O. C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O. D. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O. Câu 8: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 B. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3 C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3 D. Zn + 2KI → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 Câu 9: Các ion nào trong tập hợp cho dưới đây tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch A. Na+, Cu2+, NO3, Fe3+, Cl B. Fe2+, K+, NO3, OH, NH4+ C. Cu2+, Cl, Na+, OH, NO3 D. NH4+, CO32, HCO3, OH, Al3+ Câu 10: Muối X vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Muối X là A. NaHCO3 B. Na2CO3 C. MgSO4 D. MgCO3 Câu 11: Một dung dịch có chứa 2 cation Fe (0,1 mol), Al (0,2 mol), và 2 anion Cl (x mol ), SO4 (y mol ), biết rằng khi cô cạn dung 2+ 3+ 2 dịch thu được 46,9g chất rắn khan. Giá trị của x và y là: A. 0,2 và 0,3 B. 0,3 và 0,2 C. 0,6 và 0,1 D. 0,1 và 0,6 Câu 12: Dung dịch A có chứa 5 ion Mg , Ba , Ca và 0,1 mol Cl , 0,2 mol NO3 . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A 2+ 2+ 2+ cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là: A. 150ml B. 300ml C. 200ml D. 250ml
- D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá tiêu Giúp Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi sau Bài báo GV yêu HS vận Câu 1: Bệnh nhân loét dạ dày do dịch dạ dày có pH
- Câu 1: Phương trình ion thu gọn cho biết: A. những ion nào tồn tại trong dung dịch. B. nồng độ những ion nào trong dung dịch là lớn nhất. C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. D. không tồn tại phân tử trong dung dịch chất điện li. Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phản ứng trao đổi ion ? A. Là phản ứng giữa các ion. B. Có sự thay đổi số oxi hóa cuả các nguyên tố. C. Sản phẩm tạo ra chất kết tủa hoặc chất khí hoặc chất điện li yếu. D. Mỗi phương trình phân tử chỉ có một phương trình ion rút gọn. Câu 3: Phương trình hóa học nào dưới đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH H2O ? A. NaOH + HCl NaCl + H2O. B. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl. C. 2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 +H2O. D. NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O . Câu 4: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong một dung dịch? A. Na2SO4 và BaCl2. B. HCl và CH3COONa. C. HCl và NaCl. D. HCl và Na2CO3. Câu 5: Phương trinh ion thu gọn của phản ứng HCl + CH3COONa CH3COOH + NaCl là A. H+ + Cl + CH3COONa CH3COOH + Na+ + Cl. B. H + CH3COO CH3COOH. C. Na+ + Cl NaCl. D. CH3COONa + Cl CH3COO + NaCl. Câu 6: Sản phẩm của phản ứng nào có chất khí tạo thành? A. Na2CO3 + Ba(OH)2 B. Na2CO3 + HCl C. NaOH + HCl D. BaSO4 + NaCl Câu 7: Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4? A. HCl. B. NaOH. C. H2SO4. D. BaCl2. Câu 8: Phản ứng nào xảy ra thu được kết tủa BaSO4 ? A. BaCO3 + HCl B. BaCl2 + Na2SO4 C. Ba(OH)2 + HCl D. H2SO4 + CH3COONa 2. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (10 câu): diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, có thể thêm các hoạt động phân tích, giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp (làm theo mẫu) kiến thức, kĩ năng đã biết để giải quyết các tình huống, vấn đề trong học tập; Câu 9: Phản ứng hóa học nào dưới đây không xảy ra?
- A. Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4. B. FeS + ZnCl2 ZnS + FeCl2. C. 2HCl + Mg(OH)2 MgCl2 + 2H2O. D. FeS + 2HCl H2S + FeCl2. Câu 10: Cho các phản ứng : (1) Na2CO3(dd)+BaCl2(dd) (2) (NH4)2CO3(dd)+Ba(NO3)2(dd) (3) Ba(HCO3)2(dd)+K2CO3(dd) (4) BaCl2(dd)+MgCO3(r) Những phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn? A. (1), (4). B. (1), (2). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (3), (4). Câu 11: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là S2–+2H+H2S A. FeS+2HClFeCl2+H2S. B. BaS +H2SO4BaSO4+H2S. C. 2HCl+K2S2KCl+H2S. D. NaHSO4+NaHSNa2SO4+H2S. Câu 12: Một dung dịch chứa các ion Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ và Cl, dùng một lượng dư chất nào để có thể loại được nhiều cation nhất? A. K2CO3. B. Na2SO4. C. NaOH. D. Na2CO3. Câu 13: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch ? A. NH4Cl + NaOH NH3 + NaCl + H2O. B. Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3. C. NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O. D. Zn + 2Fe(NO3)3 Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2. Câu 14: Cho phản ứng sau: Fe(NO3)3 + X Y + KNO3 . Vậy X, Y lần lượt là A. KCl, FeCl3. B. K2SO4, Fe2(SO4)3. C. KOH, Fe(OH)3. D. KBr, FeBr3. Câu 15: Có 5 dung dịch cùng nồng độ NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3 đựng trong 5 lọ mất nhãn riêng biệt. Dùng một dung dịch thuốc thử nào dưới đây để phân biệt 5 lọ trên? A. NaNO3. B. NaCl. . Ba(OH)2. C D. NH3. Câu 16: Một dung dịch chứa các ion: Mg2+ 0,05 mol, K+ 0,15 mol, NO3 0,1 mol và SO42 x mol. Giá trị của x là A. 0,05. B. 0,075 C. 0,1 D. 0,15. Câu 17: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
- A. 5. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 18: Phản ứng có phương trình ion rút gọn: HCO3 + OH CO32 + H2O là A. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. B. 2NaHCO3 + 2KOH Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O C. NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O. D. Ca(HCO3) + 2NaOH CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG (5 câu): kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học; Câu 19: Cho dung dịch các chất sau: NaHCO3 (X1); CuSO4 (X2); (NH4)2CO3 (X3); NaNO3 (X4); MgCl2 (X5); KCl (X6). Những dung dịch không tạo kết tủa khi cho Ba vào là A. X1, X4, X5. B. X1, X4, X6. C. X1, X3, X6. D. X4, X6. Câu 20: Có nhiều nhất bao nhiêu ion trong số Na , CO3 , NH4 , Cl , Mg , OH , NO3 có thể cùng tồn tại trong một dung dịch (bỏ qua sự + 2 + 2+ thuỷ phân của muối) A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 21: Có bốn dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 loại cation và anion trong số các ion sau: Ba 2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32, NO3, Cl, SO42. Các dung dịch đó là A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3. B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3. C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4. D. AgNO3, Al2(SO4)3, NaNO3, BaCO3. Câu 22: Dung dịch nước của chất A làm quỳ tím hóa xanh, còn dung dịch nước của muối B làm quỳ hóa đỏ. Trộn lẫn hai dung dịch trên vào nhau thì xuất hiện kết tủa. A và B là: A. KOH và K 2SO 4 B. KOH và FeCl3 C. K 2 CO3 và Ba(NO3 )2 D. Na 2 CO3 và KNO3 Câu 23: Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa NH 4+ ; Al 3+ ; 0,15 mol NO3− và 0,1 mol SO42− , thu được 1,12 lít khí mùi khai ở đktc và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,6g B. 3,9g C. 7,8g D. 5,2g 4. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (3 câu): vận dụng được các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống, vấn đề mới, không giống với những tình huống, vấn đề đã được hướng dẫn; đưa ra những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống. Câu 24: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3– và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,15. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,5 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH) 2 (dư), thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 15,195 B. 10,955 C. 12,715. D. 15,115.
- Câu 25: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42, NH4+, Cl. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau: Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa; Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam. Câu 26: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là A. 1,59. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,95.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit - bazo - muối
12 p | 23 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit nitric - muối nitrat
20 p | 14 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 41+42 - Anken
13 p | 17 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
10 p | 22 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 64+65: Axit cacboxylic
14 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Sự điện li
9 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 16: Photpho
9 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Nitơ
11 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 29+30: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
14 p | 14 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 23: Cacbon
8 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 25: Silic và hợp chất của silic
10 p | 25 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 49+50: Ankin
12 p | 19 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Axit photphoric và muối photphat
9 p | 24 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 37+38 - Ankan
13 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 11: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
9 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 14 | 2
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 3: Đơn chất nitrogen (Sách Chân trời sáng tạo)
6 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn