intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Hóa học lớp 11 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li" nhằm giúp các em học sinh biết được phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là các ion kết hợp với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

  1. Tiết 6, 7: CHUYÊN ĐỀ: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ a. Kiến thức: ­ Học sinh biết được: + Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. + Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là các ion kết hợp với nhau tạo thành ít nhất một trong các  chất sau: Chất kết tủa Chất khí Chất điện li yếu ­ Học sinh giải thích được: + Các chất nào cùng tồn tại được trong một dung dịch, không tồn tại được trong dung dịch. + Viết được phương trình ion đầy đủ và phương trình ion thu gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li. ­ Vận dụng vào giải các bài toán liên quan đến tính toán khối lượng, thể tích…các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol các ion thu  được sau phản ứng. b. Kĩ năng: ­ Rèn luyện kĩ năng hợp tác hoạt động theo nhóm, kĩ năng trình bày ­ Rèn kĩ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. ­ Dự đoán sản phẩm phản ứng trao đổi ion trong dung dịch ­ Kĩ năng viết pthh, pt  ion đầy đủ và thu gọn ­ Kĩ năng tính toán hóa học c. Thái độ: ­ Thái độ nhiệt tình, tự giác tham gia hoạt động, tính khoa học và kỉ luật hơn trong giờ học. ­ Thái độ hăng say học tập, yêu thích môn hóa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển ­ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). ­ Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm.
  2. ­ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. ­ Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học ­ Hỏi đáp tích cực. ­ Kĩ thuật khăn trải bàn. ­ Nhóm nhỏ. ­ Thí nghiệm trực quan III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên:  ­ Làm các slide trình chiếu, giáo án. ­ Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, kẹp gỗ, chổi rửa ống nghiệm. ­ Hóa chất: dd Na2SO4, dd BaCl2, dd NaOH, dd HCl, dd Na2CO3, dd CH3COONa, dd phenolphthalein, dd NaCl , dd KNO3 ­ Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). ­ Phiếu học tập số 1, 2,  ­ Giấy Ao (3 tờ), bút dạ (3),nam châm… 2. Học sinh: ­ Học bài cũ, đọc trước bài mới. ­ Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. ­ Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học: A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­  Huy   động  HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để  hoàn thành nội dung  + Hiện tượng:  + Qua quan sát:  các   kiến  trong phiếu học tập số 1. TN   1:  xuất   hiện   kết   tủa   màu  Trong quá trình  thức   đã  ­ GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ  thí nghiệm và hóa chất   trắng. hoạt   động  được   học  được giao đầy đủ về cho từng nhóm. nhóm   làm   thí  TN   2:  đầu   tiên   dd   NaOH   không 
  3. của HS,  tạo  ­   GV   giới   thiệu   hóa   chất,   dụng   cụ   và   cách   tiến   hành   các   thí  màu, nhỏ  phenolphthalein vào thì  nghiệm,   GV  nhu cầu tiếp  nghiệm. dd có màu hồng, rót từ từ HCl vào  quan sát tất cả  tục tìm hiểu  (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần  thì dd lại mất màu. các   nhóm,   kịp  kiến   thức  nữa để các nhóm đều nắm được). TN 3: có khí không màu thoát ra. thời   phát   hiện  mới. những   khó  Phiếu học tập số 1 TN4: có mùi giấm ăn. ­  Tìm   hiểu  khăn,   vướng  Với những dụng cụ và hóa chất đã có sẵn, hãy làm các TN sau: TN 5: không có hiện tượng gì. bản chất và  mắc của HS và  1/ Nhỏ dd Na2SO4 vào dd BaCl2. + Giải thích: do đã học các phản  có giải pháp hỗ  điều   kiện  2/ Nhỏ vài giọt dd phenolphthalein vào cốc đựng dd  ứng   này   ở   chương   trình   THCS  trợ hợp lí. xảy   ra   của  NaOH 0,1M, sau đó rót từ từ dd HCl 0,1M vào cho đến khi mất  nên HS có thể viết các PTHH phản   ứng  màu.  +   Qua   báo   cáo  trao   đổi   ion  3/ Rót dd HCl vào cốc đựng dd Na2CO3. Na2SO4+BaCl2 BaSO4 +2NaCl các nhóm và sự  trong   dung  4/ Rót dung dịch CH3COONa vào dung dịch HCl. góp ý, bổ  sung  NaOH + HCl  NaCl + H2O 5/ Rót dung dịch NaCl vào dung dịch KNO3. dịch   các  của   các   nhóm  a/ Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH. Từ  đó nêu lên   HCl+Na2CO3 NaCl + CO2+H2O chất   điện   li  khác,   GV   biết  bản chất của phản  ứng xảy ra trong dd các chất điện li, giải  CH3COONa +   HCl CH3COOH  thông   qua  thích tại sao các phản ứng ở TN 1, 2, 3, 4 xảy ra được còn ở TN   + NaCl được HS đã có  việc làm thí  5 thì không? được   những  nghiệm. b/ Viết phương trình ion đầy đủ, pt ion thu gọn từ các phương  NaCl + KNO 3  không xả y ra kiến   thức   nào,  ­ Rèn năng  trình phân tử đã viết ở câu a. HS không nêu được bản chất của  những   kiến  lực thực  các phản  ứng xảy ra trong dd các  thức   nào   cần  hành hóa  chất   điện   li,   không   giải   thích  phải   điều  ­ Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí  học, năng  được tại sao TN 5 không xảy ra  chỉnh,   bổ   sung  nghiệm,quan sát và thống nhất để  ghi lại hiện tượng xảy ra, viết   lực hợp tác  và chưa viết được phương trình  ở   các   hoạt  các PTHH, …. vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp   và năng lực  ion rút gọn. động tiếp theo. chung với bảng phụ. sử dụng  ­ HS phát triển được kỹ năng làm  HĐ chung cả lớp: ngôn ngữ:  thí   nghiệm,   quan   sát,   nêu   được  Diễn đạt,  ­ GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ  các hiện tượng và giải thích được  trình bày ý  sung. một số hiện tượng đó. kiến, nhận  Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để  tạo mâu thuẫn nhận thức   ­   Mâu   thuẫn   nhận   thức   khi   HS  định của  nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ  và  không  giải thích được vì sao TN  bản thân. đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới.  5 không phản ứng. ­ GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp 
  4. hỗ  trợ: HS có thể  tiến hành thí nghiệm luống cuống, GV hướng   dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (35 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Nêu được bản chất và  +   HĐ   nhóm:  GV   tổ   chức   hoạt   động  1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa + Thông qua quan  điều   kiện   xảy   ra   của  nhóm để  tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ  ­ Phương trình phân tử: sát   mức   độ   và  phản   ứng   trao   đổi   ion  ở  phiếu học tập số  1, GV hướng dẫn   hiệu quả tham gia  trong dd các chất điện li. học sinh dùng phụ lục “Tính tan của một   Na2SO4+BaCl2 BaSO4 +2NaCl vào   hoạt   động  ­   Viết   đúng   phương  số  chất trong nước” (SGK) để  tìm các  ­ Phương trình ion đầy đủ: của học sinh. trình   ion   đầy   đủ   và  chất   dễ   tan   và   phân   li   mạnh   trong  2Na+  +  SO42­  +  Ba2+  +  2Cl­    BaSO4   +  +   Thông   qua   HĐ  phương   trình   ion   thu  phương trình hóa học. Chuyển các chất  2Na+ + 2Cl­ chung của cả  lớp,  gọn của phản ứng. dễ   tan   và   phân   li   mạnh   từ   công   thức  GV   hướng   dẫn  ­ Phương trình ion rút gọn: ­ Rèn năng lực sử  dụng  phân tử  thành công thức của các ion mà  HS thực hiện các  ngôn ngữ hóa học. phân tử đó phân li ra. Chất kết tủa, chất   Ba  + SO4    BaSO4 2+ 2­ yêu   cầu   và   điều  điện   li   yếu,   chất   khí   để   nguyên   dưới  Phương   trình   ion   rút   gọn   cho   ta   biết   bản  chỉnh. dạng phân tử. Cuối cùng hướng dẫn HS  chất của phản  ứng. Đó là: trong 4 ion được   cách viết phương trình ion thu gọn theo  phân li ra chỉ  có các ion  Ba2+  và SO42­  kết  các bước cụ thể. hợp được với nhau tạo thành chất kết tủa   + HĐ chung cả  lớp: Các nhóm báo cáo  BaSO4. kết quả và phản biện cho nhau. GV chốt   Suy luận: Muốn có kết tủa BaSO4 cần trộn  lại kiến  thức. (sản phẩm của  nhóm  ở  hai dung dịch, một  dd có  Ba2+, còn dd kia  HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên bảng) chứa SO42­. + Nếu HS vẫn không giải quyết được,  2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu GV có thể gợi ý cho HS. a. Phản ứng tạo thành nước ­ Phương trình phân tử: NaOH + HCl   NaCl + H2O
  5. ­ Phương trình ion đầy đủ: Na+  + OH­ + H+ + Cl­   Na+ + Cl­ + H2O ­ Phương trinh ion thu gọn: OH­ + H+   H2O Suy luận: Phản  ứng giữa dung dịch axit và  hiđroxit  có  tính bazơ  rất dễ  xảy ra vì tạo  thành chất điện li yếu là nước. b. Phản ứng tạo thành axit yếu ­ Phương trình phân tử: CH3COONa +  HCl CH3COOH + NaCl ­ Phương trình ion đầy đủ: Na+  +  CH3COO­  + H+  + Cl­    Na+  + Cl­  +  CH3COOH  ­ Phương trình ion thu gọn: H+ + CH3COO­   CH3COOH  Suy luận:  Trong dd, các ion H+ sẽ  kết hợp  với các ion CH3COO­ tạo thành chất điện li  yếu là CH3COOH. 3. Phản ứng tạo thành chất khí: ­ Phương trình phân tử: Na2CO3   +  2HCl   2NaCl + CO2 + H2O ­ Phương trình ion đầy đủ: 2Na+ + CO32­  + 2H+ + 2Cl­   2Na+ + 2Cl­ +  CO2 + H2O  ­ Phương trình ion thu gọn: 2H+ + CO32­   H2O + CO2 Suy luận:  Trong dd, các ion H+ sẽ  kết hợp  với các ion CO32­tạo thành axit yếu là H2CO3 
  6. , axit này không bền bị phân hủy tạo ra  CO2 và H2O.    Hoạt động 2:  Kết luận điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li. Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Kết luận bản chất và  + HĐ  nhóm:  Các nhóm nghiên cứu và  II. Kết luận: + Thông qua quan  điều   kiện   xảy   ra   của  kết luận bản chất và điều kiện xảy ra  1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch chất  sát   mức   độ   và  điện li là phản ứng giữa các ion. hiệu   quả   tham  phản   ứng   trao   đổi   ion  phản  ứng trao   đổi  ion trong dung dịch  trong  dd  các   chất  điện  2. Phản ứng trao đổi chất điện li trong dung  gia   vào   hoạt  các chất điện li. li. dịch chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với   động   của   học  + HĐ chung cả  lớp: Các nhóm báo cáo  nhau tạo thành ít  nhất một  trong các  chất  sinh. kết quả và phản biện cho nhau. GV chốt   sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí + Thông qua HĐ  lại kiến thức.  (sản phẩm  của nhóm   ở  chung   của   cả  HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên bảng) lớp,   GV   hướng  dẫn HS thực hiện  các   yêu   cầu   và  điều chỉnh.  C. Hoạt động luyện tập: (35 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­   Củng   cố,   khắc  + Vòng 1: GV chia lớp thành 4 nhóm lớn để  tham gia thi đua với nhau trả  Kết quả  +   GV   quan   sát   và  sâu   kiến   thức   đã lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 4 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị  trả lời  đánh giá hoạt động cá  học   trong   bài   về (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 4 nhóm ở vòng 1. các câu  nhân,   hoạt   động  phản ứng trao đổi  Câu 1: Phản ứng trao đổi ion là gì? hỏi/bài  nhóm   của   HS.   Giúp  ion.   Các   điều  tập trong  HS   tìm   hướng   giải  Câu 2: Nêu các điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra? kiện để phản ứng  phiếu  quyết   những   khó  trao   đổi   ion   xảy  Câu 3:  Vì sao các chất kết tủa như: CaCO3, Cu(OH)2,...vẫn tan được dễ  học tập. khăn   trong   quá   trình  ra.  dàng trong các axit mạnh như  HCl, H 2SO4,...Viết ptpu dạng phân tử  và ion  hoạt động. ­   Tiếp   tục   phát  thu gọn minh họa của CaCO3 với HCl. + GV thu hồi một số 
  7. triển   năng   lực:  Câu   4:  Vì   sao   người   ta   thường   dùng   phèn   chua   (công   thức   thu   gọn   là  bài   trình   bày   của   HS  tính   toán,   sáng  KAl(SO4)2.12H2O) để làm trong nước. Viết phương trình ion thu gọn để giải   trong   phiếu   học   tập  tạo,   giải   quyết  thích? để   đánh   giá   và   nhận  các   vấn   đề   thực  + Vòng 2: Trên cơ sở 4 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt  xét chung.  tiễn   thông   qua  động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 2. GV  + GV hướng dẫn HS  kiến   thức   môn  quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. tổng hợp,  điều chỉnh  học,   vận   dụng  kiến   thức   để   hoàn  ­ HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 1 HS) lên bảng trình  kiến thức hóa học  thiện   nội   dung   bài  bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình   vào cuộc sống. học. bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. Nội   dung   HĐ:  + Ghi điểm cho nhóm  ­ GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế,  hoàn   thành   các  hoạt động tốt hơn. có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết  câu   hỏi/bài   tập  vấn đề. trong   phiếu   học  tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1:  Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết :         A. những ion nào tồn tại trong dung dịch.   B. nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.         C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. D. không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li. Câu 2:  Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3 ?        A. FeSO4  +  KMnO4  +  H2SO4 B. Fe(NO3)3  +  Fe C. Fe2(SO4)3  +  KI D. Fe(NO3)3  +  KOH Câu 3:  Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li chỉ xảy ra khi :        A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.        B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.        C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.        D. phản ứng không phải là thuận nghịch. Câu 4:  Cho dãy các chất : NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch  Ba(OH)2  tạo thành kết tủa là                          A. 3                                    B. 5                           C. 4              D. 1 Câu 5:  Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp nào không xảy ra phản ứng? A. HCl + Fe(OH)3        B. CuCl2 + AgNO3              C. KOH + CaCO3              D. K2SO4 + Ba(NO3)2 Câu 6:  dd A có chứa đồng thời các cation:  K , Ag , Fe , Ba . Biết A chỉ chứa một anion, đó là + + 2+ 2+
  8. A.  Cl­    B.  SO 2­4    C.  CO32­    D.  NO3­ Câu 7:  Cho phản ứng hóa học NaOH + HCl → NaCl + H 2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản   ứng trên? A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl. B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O. C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O. D. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O. Câu 8:  Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch          A. Zn              +    H2SO4  →  ZnSO4      +   H2 B. Fe(NO3)3   +  3NaOH   →  Fe(OH)3    +  3NaNO3         C. 2Fe(NO3)3 + 2KI          →  2Fe(NO3)2 + I2  + 2KNO3 D. Zn             + 2KI           →  Zn(NO3)2  + 2Fe(NO3)2 Câu 9: Các ion nào trong tập hợp cho dưới đây tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch A. Na+, Cu2+, NO3­, Fe3+, Cl­ B. Fe2+, K+, NO3­, OH­, NH4+ C. Cu2+, Cl­, Na+, OH­, NO3­ D. NH4+, CO32­, HCO3­, OH­, Al3+ Câu 10: Muối X vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Muối X là A. NaHCO3 B. Na2CO3 C. MgSO4 D. MgCO3 Câu 11: Một dung dịch có chứa 2 cation Fe (0,1 mol), Al  (0,2 mol), và 2 anion Cl   (x mol ), SO4  (y mol ), biết rằng khi cô cạn dung  2+  3+ ­ 2­ dịch thu được 46,9g chất rắn khan. Giá trị của x và y là:        A. 0,2 và 0,3                   B. 0,3 và 0,2              C. 0,6 và 0,1              D. 0,1 và 0,6 Câu 12:  Dung dịch A có chứa 5 ion Mg , Ba , Ca và 0,1 mol Cl , 0,2 mol NO3 . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A  2+ 2+ 2+  ­ ­ cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là:         A. 150ml         B. 300ml        C. 200ml         D. 250ml
  9. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục  Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá tiêu ­   Giúp  ­ Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi sau Bài báo  ­   GV   yêu  HS   vận  Câu 1: Bệnh nhân loét dạ dày do dịch dạ dày có pH  
  10. Câu 1: Phương trình ion thu gọn  cho biết:               A. những ion nào tồn tại trong dung dịch. B. nồng độ những ion nào trong dung dịch là lớn nhất.              C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. D. không tồn tại phân tử trong dung dịch chất điện li. Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phản ứng trao đổi ion ?               A. Là phản ứng giữa các ion.              B. Có sự thay đổi số oxi hóa cuả các nguyên tố.              C. Sản phẩm tạo ra chất kết tủa hoặc chất khí hoặc chất điện li yếu.              D. Mỗi phương trình phân tử chỉ có một phương trình ion rút gọn. Câu 3: Phương trình hóa học nào dưới đây có phương trình ion thu gọn là H+  + OH­       H2O ?              A.      NaOH + HCl  NaCl + H2O. B. H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl.             C. 2HCl  +  Na2CO3  2NaCl + CO2 +H2O. D. NaOH  + NaHCO3   Na2CO3  + H2O . Câu 4: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong một dung dịch?            A. Na2SO4 và BaCl2.                   B. HCl và CH3COONa.            C. HCl  và NaCl.                         D. HCl  và Na2CO3. Câu 5: Phương trinh ion thu gọn của phản ứng HCl + CH3COONa  CH3COOH + NaCl là            A. H+  + Cl­  + CH3COONa  CH3COOH + Na+    + Cl­.     B. H­  + CH3COO­   CH3COOH.           C. Na+   +  Cl­      NaCl. D. CH3COONa  +  Cl­      CH3COO­   +    NaCl. Câu 6: Sản phẩm của phản ứng nào có chất khí tạo thành?           A. Na2CO3  + Ba(OH)2    B. Na2CO3  +  HCl             C. NaOH  +  HCl    D. BaSO4   +  NaCl   Câu 7: Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?            A. HCl.  B. NaOH.  C. H2SO4.  D. BaCl2. Câu 8: Phản ứng nào xảy ra thu được kết tủa BaSO4 ?           A. BaCO3 + HCl  B. BaCl2   + Na2SO4          C. Ba(OH)2  + HCl    D. H2SO4 + CH3COONa  2. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (10 câu): diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của  riêng mình, có thể thêm các hoạt động phân tích, giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp (làm theo mẫu) kiến thức, kĩ năng đã biết  để giải quyết các tình huống, vấn đề trong học tập; Câu 9: Phản ứng hóa học nào dưới đây không xảy ra?
  11. A. Na2SO4 + BaCl2  2NaCl + BaSO4. B. FeS + ZnCl2  ZnS + FeCl2. C. 2HCl + Mg(OH)2  MgCl2 + 2H2O. D. FeS + 2HCl  H2S + FeCl2. Câu 10: Cho các phản ứng :  (1) Na2CO3(dd)+BaCl2(dd)   (2) (NH4)2CO3(dd)+Ba(NO3)2(dd)  (3) Ba(HCO3)2(dd)+K2CO3(dd)  (4) BaCl2(dd)+MgCO3(r)  Những phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn?               A. (1), (4).     B. (1), (2).               C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (3), (4). Câu 11: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là S2–+2H+H2S                 A. FeS+2HClFeCl2+H2S. B. BaS +H2SO4BaSO4+H2S.               C. 2HCl+K2S2KCl+H2S. D. NaHSO4+NaHSNa2SO4+H2S. Câu 12: Một dung dịch chứa các ion Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ và Cl­, dùng một lượng dư chất nào  để  có thể loại được nhiều cation  nhất?              A. K2CO3.  B. Na2SO4.  C. NaOH.  D. Na2CO3.  Câu 13: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch ?                A. NH4Cl + NaOH  NH3 + NaCl + H2O.  B. Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3.               C. NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O.  D. Zn + 2Fe(NO3)3 Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2.  Câu 14: Cho phản ứng sau:  Fe(NO3)3 + X Y + KNO3 . Vậy X, Y lần lượt là                 A. KCl, FeCl3.               B. K2SO4, Fe2(SO4)3.                 C. KOH, Fe(OH)3.                                        D. KBr, FeBr3. Câu 15: Có 5 dung dịch cùng nồng độ NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3 đựng trong 5 lọ mất nhãn riêng biệt. Dùng một dung   dịch thuốc thử nào dưới đây để phân biệt 5 lọ trên?             A. NaNO3.               B. NaCl.              .  Ba(OH)2.                    C D. NH3.   Câu 16: Một dung dịch chứa các ion: Mg2+ 0,05 mol, K+ 0,15 mol, NO3­ 0,1 mol và SO42­ x mol. Giá trị của x là            A. 0,05.                                           B. 0,075  C. 0,1                                     D. 0,15. Câu 17: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết  tủa là
  12.          A. 5.                                               B. 4.                                               C. 1.                                              D. 3. Câu 18: Phản ứng có phương trình ion rút gọn: HCO3­ +  OH­    CO32­ + H2O  là A. 2NaHCO3 + Ca(OH)2   CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. B. 2NaHCO3 + 2KOH   Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O C. NaHCO3 + HCl   NaCl + CO2 + H2O. D. Ca(HCO3) + 2NaOH   CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG (5 câu): kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống,  vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học; Câu 19: Cho dung dịch các chất sau: NaHCO3 (X1); CuSO4 (X2); (NH4)2CO3 (X3); NaNO3 (X4); MgCl2 (X5); KCl (X6). Những dung dịch  không tạo kết tủa khi cho Ba vào là             A. X1, X4, X5.              B. X1, X4, X6.           C. X1, X3, X6.       D. X4, X6. Câu 20: Có nhiều nhất bao nhiêu ion trong số Na , CO3 , NH4 , Cl , Mg , OH , NO3 có thể cùng tồn tại trong một dung dịch (bỏ qua sự  + 2­ + ­ 2+ ­ ­  thuỷ phân của muối)  A. 3.  B. 6. C. 5. D. 4. Câu 21: Có bốn dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 loại cation và anion trong số  các ion sau: Ba 2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32­,  NO3­, Cl­, SO42­. Các dung dịch đó là           A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3. B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3.           C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4. D. AgNO3, Al2(SO4)3, NaNO3, BaCO3. Câu 22: Dung dịch nước của chất A làm quỳ tím hóa xanh, còn dung dịch nước của muối B làm quỳ hóa đỏ. Trộn lẫn hai dung dịch trên  vào nhau thì xuất hiện kết tủa. A và B là:          A.  KOH và K 2SO 4                                       B.  KOH và FeCl3               C.  K 2 CO3  và Ba(NO3 )2    D.  Na 2 CO3  và KNO3 Câu 23: Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa  NH 4+ ; Al 3+ ; 0,15 mol  NO3− và 0,1 mol  SO42− , thu được 1,12 lít khí mùi khai ở  đktc và m gam kết tủa. Giá trị của m là    A. 2,6g B. 3,9g C. 7,8g D. 5,2g 4. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (3 câu): vận dụng được các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống, vấn đề mới, không  giống với những tình huống, vấn đề đã được hướng dẫn; đưa ra những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đề mới  trong học tập hoặc trong cuộc sống. Câu 24: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3–   và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,15. Cho 1/2 dung dịch X phản  ứng với  dung dịch NaOH (dư), thu được 2,5 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH) 2 (dư), thu được 4 gam  kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là              A. 15,195     B. 10,955         C. 12,715.           D. 15,115.
  13. Câu 25: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42­, NH4+, Cl­. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:  ­ Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch  NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa; ­ Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.  Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) A.  3,73 gam.  B. 7,04 gam.  C.  7,46 gam.  D. 3,52 gam. Câu 26: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung  dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là            A. 1,59.  B. 1,17.  C. 1,71.  D. 1,95.    
  14.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2