intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 41+42 - Anken

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Hóa học lớp 11 - Tiết 41+42 - Anken" nhằm giúp các em học sinh nêu được công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học; Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken;... Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 41+42 - Anken

  1. Ngày soạn:  /  / 201  Tiết 41 + 42: Chủ đề: ANKEN I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức    HS biết được : ­ Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học.  ­ Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken. ­ Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken. ­  Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac­côp­nhi­côp ; phản ứng  trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.− Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. ứng dụng. ­ Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac­côp­nhi­côp ; phản ứng  trùng hợp ; phản ứng oxi hoá. Kĩ năng  ­ Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất.  ­ Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử  (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử). ­ Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể. ­ Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể. ­ Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken.  ­ Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp khí có một anken cụ thể. Trọng tâm − Dãy đồng đẳng và cách gọi tên theo danh pháp thông thường và danh pháp hệ thống/ thay thế của anken. − Tính chất hoá học của anken.  − Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và sản xuất trong công nghiệp.  Thái độ  Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển  ­ Năng lực tự học; năng lực hợp tác  ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học    ­ Năng lực thực hành hoá học   ­ Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học   ­ Năng lực tính toán hóa học  ­ Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học:
  2.  ­ Phương pháp thuyết trình, hỏi đáp.  ­ Phương pháp nhóm.  ­ Phương pháp góc. 2/ Các kĩ thuật dạy học        ­ Hỏi đáp tích cực. ­ Nhóm nhỏ. ­ Thí nghiệm trực quan. ­ Các mảnh ghép. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên:  ­ Mô hình đồng phân hình học của but­2­en; etilen. Máy chiếu. ­ Thí nghiệm etilen tác dụng với nước brôm và dd KMnO4. Hoá chất: Cồn, H2SO4 đặc, dd KMnO4, nước brôm. Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­Huy  ­ HĐ nhóm:GV chia lơp thanh 4 nhom đê tham gia tro ch ́ ̀ ́ ̉ ̀ ơi manh ghep.  ̉ ́ Các nhóm  HS   các  +Thông   qua   quan   sát:  động   các  nhóm  Trong   quá   trình   HS   HĐ  lần lượt chọn các mảnh ghép đê tr ̉ ả lời 4 câu hỏi. Sau khi các nhóm trả lời xong 4  kiến   thức  hoàn  nhóm, GV cần quan sát kĩ  đã   được  câu hỏi, bốn mảnh ghép lần lượt được mở ra sẽ xuất hiện một bức tranh về từ  thành   các  tất cả  các nhóm, kịp thời  học   của  mảnh  phát   hiện   những   khó  khóa. Các nhóm sẽ tranh lượt trả lời từ khóa. HS và tạo  ghép   của  khăn, vướng mắc của HS  nhu   cầu  từ khóa. và   có   giải   pháp   hỗ   trợ  tiếp   tục  Câu hỏi Hình ảnh slide liên quan hợp lí. tìm   hiểu  + Thông qua báo cáo các  kiến   thức  nhóm   và   sự   góp   ý,   bổ  mới   của  sung của các nhóm khác,  HS. GV   biết   được   HS   đã   có  ­ Rèn  được   những   kiến   thức  năng lực  nào, những kiến thức nào  hợp tác  cần   phải   điều   chỉnh,   bổ 
  3. và năng  ­ Slide khi chưa mở các mảnh ghép. sung ở các HĐ tiếp theo. lực sử  dụng  ngôn  ngữ:  Diễn đạt,  trình bày  ý kiến,  nhận  định của  Câu 1: Tên của hợp chất có CTPT C2H4  bản thân. là ? Đáp án: Etilen Câu 2: Chất khí đầu tiên trong dãy đồng  đẳng ankan có tên gì ? Đáp án: Metan. Câu 3:Công thức hợp chất vô cơ có tính  oxi hóa mạnh , có màu tím ? Đáp án : Kalipemanganat.
  4. Câu 4: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn còn  gọi là phản ứng gì? Đáp án: Phản ứng cháy. Gợi y t ́ ừ khoa:́  Là hidrocacbon không no , mạch hở , có một liên kết đôi trong phân  tử. Hidrocacbon này có tên lịch sử là olefin và có nhiều ứng dụng trong đời sống.                         Đáp án: Anken. HĐ chung cả lớp: GV cho học sinh xem một số  hình ảnh về ứng dụng của anken  (đặc trưng là etilen)
  5. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (20 phút): Tìm hiểu đồng đẳng đồng phân danh pháp Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­   Nêu   đượ c  ­   HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để  hoàn thành  1. Đồng đẳng: +   Thông   qua   quan  đồngđẳng,đồn phiếu học tập số 1  ­   Anken   là   những  sát:   Trong   quá   trình  g   phân,danh                                PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: hidrocacbon   không  HS   HĐ   cá   nhân/cặp  pháp   của  1. Đồng đẳng  là gì ? Viết CTTQ  chung dãy đồng đẳng anken và  no,mạch   hở,   có   1   liên  đôi,   GV   chú   ý   quan  anken. khái niệm anken là gì? kết đôi trong phân tử.  sát   để   kịp   thời   phát  ­ Rèn năng lực  2. Đồng phân là gì? Viết CTCT các đồng phân của anken có CTPT  ­CTTQ CnH2n (n ≥  2) hiện   những   khó  tự học, năng  C4H8 .Vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan?Ngoài đồng  2.Đồngphân: khăn,   vướng   mắc  lực hợp tác,  phân cấu tạo anken còn có đồng phân nào khác không? Điều kiện? a) Đồng phân cấu tạo : của   HS   và   có   giải  năng lực sử  3. Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken? ­ Đồng phân vị trí lk đôi : pháp hỗ trợ hợp lí. dụng ngôn ngữ        CH2=CH­CH2­CH3 + Thông qua báo cáo  ­ HĐ cặp đôi: GV cho HS HĐ cặp đối để chia sẻ, bổ sung cho nhau  hoá học.         CH3­CH=CH­CH3   của cặp và sự  góp ý,  trong kết quả HĐ cá nhân. ­ Đồng phân mạch  bổ  sung của các HS  ­ HĐ chung cả lớp: GV mời một số cặp trình bày kết quả, các cặp   cacbon : khác, GV hướng dẫn  khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các cặp có kết quả  khác nhau trình         CH2=CH­CH2­CH3  HS   chốt   được   các  bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS         CH3­CH=CH2 kiến thức  sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình).                           CH3 ­ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS có thể  gặp khó khăn khi trả  lời câu hỏi về  dồng đẳng, đồng   b) đồng phân hình học  phân, danh pháp; khi đó GV nên lưu ý HS là: các chất cùng dãy đồng   CH3                   CH3              đẳng hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2, các đồng phân đảm bảo           C = C                         đúng hóa trị, mạch cacbon chính là mạch dài nhất và đánh số  bắt                           H                   CH3 đầu từ  nguyên tử  C gần nối đôi , xác định 1 chất bất kì  xuất hiện               Cis                         đồng phân hình học cis, trans.      H3C                H                            C = C                            H                    CH3                                Trans
  6. 3. Danh pháp: ­Chọnmạch   cacbon   dài  nhất   nhiều   nhánh   nhất  làm mạch chính. ­   Đánh   số   thứ   tự   các  nguyên tử  C mạch chính  từ phía gần liên kết đôi. ­   Gọi   tên:   Số   thứ   tự  nhánh   +   tên   nhánh  (ankyl)   +   tên   anken  mạch chính. Hoạt động 2 (25 phút): Tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học  Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­   Nêu   được  ­ HĐ cá nhân:   1.Tính chất vật lí :SGK + Thông qua  một   số   tính  Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để  nêu một số  quan sát: GV  chất vật lí của  tính   chất   vật   lí   ;rút   ra   quy   luật   biến   đổi   về  chú   ý   quan  anken   (trạng  nhiệt độ  sôi, nhiệt độ  nóng chảy, khối lượng  sát   khi   các  thái,   nhiệt   độ  riêng của các anken. nhóm   tường  sôi,   khả   năng  + Trạng thái trình   thí  tantrong  + Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng   nghiệm   xem  nước). riêng. được,   kịp  ­ Rèn năng lực  + Tính tan thời   phát  hợp   tác,   năng  ­  HĐ chung cả  lớp:  GV mời một số  HS báo  hiện   những  lực   thực   hành  cáo, các HS khác góp ý, bổ sung. thắc mắc và  hóa học.  có giải pháp  ­  HĐ nhóm: Từ  đặc điểm cấu tạo của  anken,  2.Tính chất hóa học   hỗ   trợ   hợp  kết hợp với các kiến thức đã học , GV yêu cầu  ­Liên kết đôi C = C là trung tâm phản ứng lí. các nhóm dự  đoán tính chất hóa học chung của   ­Liên kết п của nối đôi kém bền nên trong pư dễ  + Thông qua  anken, hoàn thành phiếu học tập HĐ   chung  bị đứt ra để tạo thành lk σ với các ntử khác            PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: cả   lớp:Đánh  1.  Phản ứng cộng   Thí nghiệm 1: Phản ứng etilen tác dụng với  giá  a)Cộng hiđrô : dung dịch brom  bằngnhậnxé      ( Phản ứng hiđro hoá ) Dụngcụ:……………………………………… o tGV cho các  CH2=CH2 + H2  t CH3­CH3 nhóm   tự 
  7. Hóachất:……………………………………… đánh giá bản  Cáchtiếnhành:……………………………… CnH2n + H2  Ni ,t o  CnH2n+2 tường   trình  Hiệntượng:…………………………………… b) cộng halogen : thí   nghiệm  Giải thích, viết phương trình phản ứng:     ( Phản ứng halogen hoá ) của mình và  ………………………………………………….. CH2=CH2 + Cl2 → ClCH2 ­ CH2Cl chocác nhóm  Thí nghiệm 2: Phản ứng etilen tác dụng với  CH3CH=CHCH2CH3 + Br2 →  nhậnxét, dung dịch kalipemanganat       CH3 – CH – CH CH2CH3 đánh giá lẫn  Dụngcụ:………………………………………                  Br      Br nhau.  Hóachất:……………………………………… ­Anken làm mất màu của dung dịch brom GVnhận xét,  Cáchtiếnhành:……………………………… → Phản ứng này dùng để nhận biết anken . đánh   giá  Hiệntượng:…………………………………… c).Phản ứng cộng HX (HCl, HI, HOH, ) chung.  Giải thích, viết phương trình phản ứng:  Đối với anken đối xứng  ………………………………………………….. CH2 = CH2  + HCl    à CH3 – CH2Cl       etilen                            etylclorua             Đối với anken bất đối xứng   PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3:                                  HCH2­CHCl­CH3 Bài 1: CH2=CH­CH3               SPC 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:                                   ClCH2­CHH­CH3 a) CH2 = CH2  +  H2                                           SPP b) CH2=CH­ CH3  +  HBr * Quy tắc Maccopnhicop(SGK) c) CH3­CH=CH2   +  HOH 2. Phản ứng trùng hợp    2.Xác định sản phẩm chính và sản phẩm phụ ở  nCH2=CH2  peoxit ,100 −300o C 100 atm câu b) và c) . Vì sao xác định được sản phẩm?                         [­ CH2 – CH2 ]n Bài 2: ­Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp  1.Viết phản ứng trùng hợp của các chất sau:  nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau  a) CH2 = CH2  tạo thành phân tử lớn gọi là polime . b) CH2=CHCl                                   ­Chất đầu gọi là monome c) CH2=C(CH3)2 ­Số lượng mắc xích trong một phân tử polime gọi là  2. Giữa phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp  hệ số trùng hợp , kí hiệu n có gì giống và khác nhau?   3. Phản ứng oxi hóa 3.Viết phương trình phản ứng oxi hóa các chất  a) Oxi hoá hoàn toàn : sau: 3n CnH2n + O2  to nCO2+ nH2O a) C2H4 + KMnO4 + H2O 2 d) CnH2n   +  O2     b) Oxi hoá không hoàn toàn : ­ HĐ chung cả lớp:  Anken làm mất màu dd KMnO4 GV mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đoán  → Dùng để nhận biết anken . tính chất hóa học của anken, các nhóm khác góp 
  8. ý, bổ sung. 3CH2= CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm  3HO­CH2–CH2­OH+ 2MnO2 +2 KOH có thể  có, trên cơ  sở  đó các nhóm lựa chọn và  + Rút ra được các tính chất hóa học chung của  đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm  anken:  phản   ứng   cộng   ,   phản   ứng   trùng   hợp,  chứng các tính  chất hóa học  đã dự   đoán của  phản ứng oxi hóa.                  ankan. ­ Dự  kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS   Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó GV  và giải pháp hỗ trợ: mời đại diện một số nhóm báo cáo quá trình thí  + Các video thí nghiệm , giáo viên cần giới thiệu  nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH  kĩ hóa chất, chú ý an toàn của thí nghiệm xảy ra, từ  đó nêu các tính chất hóa học chung  của anken, các nhóm khác góp ý, bổ  sung.  GV  hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về các tính  chất hóa học của anken.  
  9. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu ứng dụng, điều chế anken Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­   Nêu   được   HĐ: Chia lớp thành 4 góc +Thông qua quan sát:  các   phương  GV   chú   ý   góc   quan  pháp   chung  ­ Góc quan sát: Nghiên cứu về   ứng dụng của  1. Điều chế : sát     làm   thí   nghiệm  chủ  yếu để  etilen và một số anken khác. CH3CH2OH  H 2 SO4 ,170o C CH2=CH2 + H2O điều chế  etilen trong  điều   chế  o PTN để kịp thời phát  anken   và  ­ Góc trải nghiệm: Tiến hành thí nghiệm tách   C4H10   t C2H4 + C2H6  hiện   những   khó  etilen nước từ ancol etylic có H2SO4 dặc ,1800C khăn,   vướng   mắc  2.Ứng dụng : ­   Nêu   được  của   HS   và   có   giải  ­ Góc phân tích: Viết phương trình phản  ứng  a) tổng hợp Polime : một số   ứng  PVC , PVA , PE ... pháp hỗ trợ hợp lí. dụng   chủ  theo sơ đồ sau: b) Tổng hợp các hoá chất khác : etanol , etilen  +Thông   qua   sản  yếu   của  oxit , etilen glicol , anđehit axetic ... phẩm   học   tập   các  anken. C2H5OH  à  C2H4  à C2H6 à  C2H5Cl  à  CO2 góc phân tích và góc  Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa và làm bài tập ­ Góc vận dụng: Hoàn thành bài tập:  Đun nóng  áp   dụng   gặp   khó  khăn GV kịp thời hổ  hỗn hợp A gồm 2 ancol no đơn chức đồng  trợ      giúp HS tìm ra  đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc thu được hỗn hợp  chỗ   sai   cần   điều  chỉnh   và   chuẩn   hóa  B gồm 2 chất hữu cơ có dB/A = 0,66. Xác định  kiến thức. CTPT các chất trong B. GV bổ sung và liên hệ một số hiện tượng thực  tế về khí etilen
  10. C. Hoạt động luyện tập (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Củng cố, khắc  ­ HĐ: kĩ thuật các mảnh ghép Kết quả  +  GV  quan  sát  và  đánh giá  sâu kiến thức đã  + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm  để  tham gia thi đua với nhau trả  lời   trả lời  hoạt   động   cá   nhân,   hoạt  học trong bài về  nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa   các câu  động   nhóm   của   HS.   Giúp  cấu tạo phân tử,  cho HS chuẩn bị trước).  hỏi/bài  HS   tìm   hướng   giải   quyết  tính   chất   vật   lí,  tập trong  những   khó   khăn   trong   quá  Câu 1: Nguyên liệu nào được dùng để tổng hợp PP ( polipropilen)? tính   chất   hóa  phiếu  trình hoạt động. học, điều chế  và  Câu 2:X là anken trong phân tử  có 3 nguyên tử  Cacbon no,X có bao nhiêu   học tập. +   GV   thu   hồi   một   số   bài  ứng   dụng   của  đồng phân cấu tạo ? trình bày của HS trong phiếu  anken trong thực  Câu 3:Trong phân tử propen có bao nhiêu liên kết xích ma? học tập để đánh giá và nhận  tiễn.  Câu 4: Hidrat hóa but­1­en thu được sản phẩm chính là gì? xét chung.  ­   Tiếp   tục   phát  Câu 5: ứng với 2 C, 3 C, 4C ta có các CTPT anken nào? +   GV   hướng   dẫn   HS   tổng   triển   năng   lực:  + Vòng 2: Trên cơ  sở  2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt   hợp,   điều   chỉnh   kiến   thức  tính   toán,   sáng  động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV  để  hoàn thiện nội dung bài  tạo,   giải   quyết  quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. học. các vấn đề  thực  ­ HĐ chung cả  lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình  + Ghi điểm cho nhóm hoạt  tiễn   thông   qua  bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình   động tốt hơn. kiến   thức   môn  học,   vận   dụng  bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. kiến   thức   hóa  ­ GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế,  học   vào   cuộc  có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết  sống. vấn đề. Nội   dung   HĐ:  hoàn   thành   các  câu   hỏi/bài   tập  trong   phiếu   học  tập.
  11.                                                                    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1:Etilen dễ tham gia phản cộng là do?     A. etilen là 1 chất khí không bền.                            B. etilen không tham gia phản ứng thế.     C. trong phân tử có 1 liên kết π kém bền.              D. trong phân tử có 1 lkết đôi gồm 2 liên kết π. Câu 2: Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí CH4 và khí C2H4 ? A. Dựa vào tỉ lệ về thể tích khí O2 tham gia phản ứng cháy. B. Sự thay đổi màu của nước brom. C. So sánh khối lượng riêng. D. Phân tích thành phần định lượng của các hợp chất. Câu 3: Cho 3,3­đimetylbut­1­en tác dụng với HBr. Sản phẩm của phản ứng là : A. 2­brom­3,3­đimetylbutan. B. 2­brom­2,3­đimetylbutan. C. 2,2 ­đimetylbutan. D. 3­brom­2,2­đimetylbutan. Câu 4: Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin.  Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 1 chất khí bay ra, đốt cháy hoàn   toàn khí này thu được 5,544 gam CO2. Thành phần % về thể tích metan và olefin trong hỗn hợp X là : A. 26,13% và 73,87%. B. 36,5% và 63,5%. C. 20% và 80%. D. 73,9% và 26,1%. Câu 5: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản  ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có  đồng phân hình học. CTCT của X là : A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2.
  12. Câu 6: Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và B đều ở thể khí (ở đktc). Khi cho   6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8 gam ; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn   hợp X ban đầu. CTPT của A, B và khối lượng của hỗn hợp X là : A. C4H10, C3H6 ; 5,8 gam. B. C3H8, C2H4 ; 5,8 gam. C. C4H10, C3H6 ; 12,8 gam. D. C3H8, C2H4 ; 11,6 gam. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Giúp HS  ­ GV thiết kế  hoạt động và giao việc cho HS về  nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu  Bài báo  ­   GV   yêu  vận dụng  hoạch). cáo của  cầu   HS  các   kĩ  ­ GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những ứng dụng thực tế của monome: etilen, propilen và  HS (nộp  nộp   sản  năng, vận  polime: PE, PP, PVC. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. bài thu  phẩm   vào  dụng  hoạch). đầu   buổi  ­ Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: kiến thức  học   tiếp  1. Etilen là một trong những hóa chất được sản xuất nhiều nhất. Em hãy tìm hiểu thêm các  ứng  đã học để  theo. dụng của etilen trong nông nghiệp và công nghiệp? giải  ­   Căn   cứ  quyết các  2. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của các polime: PE, PP, PVC trong thực tế? vào   nội  tình  3. Túi nilon đựng thực phẩm hằng ngày được làm từ nhựa tái chế. Trong túi nilon có chứa PE, PP và   dung   báo  huống  các chất khác. Theo em túi nilon có  ảnh hưởng đến môi trường xung quanh như  thế  nào? Các em   cáo,   đánh  trong  làm gì để bảo vệ môi trường xung quanh? giá   hiệu  thực tế 4. Túi nilon đựng thực phẩm hằng ngày được làm từ nhựa tái chế. Trong túi nilon có chứa PE, PP và   quả   thực  ­Giáo dục  các chất khác. Theo em túi nilon có ảnh hưởng đến sức khỏe của con người như thế nào?  hiện   công  cho  HS   ý  Em hãy nêu những hiểu biết của mình về vấn đề trên việc   của  thức   bảo  ­ GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết các công việc   HS   (cá  vệ   môi  được giao (câu hỏi số 1,2). nhân   hay  trường và  theo   nhóm  ­ GV chiếu đoạn phim. Yêu cầu HS hoàn thiện câu hỏi số 3.  bảo   vệ  HĐ).  sức khỏe. (Địa chỉ link https://www.youtube.com/watch?v=sHj7IpnbGBM Đồng   thời  ­ GV chiếu đoạn phim. Yêu cầu HS hoàn thiện câu hỏi số 4.  động   viên 
  13. (Địa chỉ link https://www.youtube.com/watch?v=GSPGsdHjGr4 kết   quả  làm   việc  của HS. VI. HỌC LIỆU ­ Sách giáo khoa Hóa Học 11 ban cơ bản. ­ Video thí nghiệm phản ứng của etilen với dung dịch brom trên Youtube theo  địa chỉ link: https://www.youtube.com/watch?v=LViGZbvARhY ­ Video  hoặc dung dịch thuốc tím KMnO4 theo địa chỉ link https://www.youtube.com/watch?v=tkjCoNjyTWY
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1