Giáo án Lịch sử 9 bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 - 1946)
lượt xem 49
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Lịch sử 9 bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 - 1946) để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Lịch sử 9 bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 - 1946) được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lịch sử 9 bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 - 1946)
- Chương IV: VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 - 1946) I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp H/s nắm được những kiến thức cơ bản sau. + Tình hính nước ta sau cách mạng tháng 8 (Thuận lợi, khó khăn) + Dưới sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã phát huy thắng lợi, khắc phục khó khăn, thực hiện chủ trương và biện pháp XD chính quyền DCND. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng tháng 8 và nhiệm vụ cấp báchtrước mắt trong năm đầu của nước VNDCCH. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc. II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên: Tranh ảnh (sgk). 2. Học sinh: Đọc trước bài mới. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. 1. Ổn định tổ chức: (1') 9B: 9D: 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng 8/ 1945. 3. Bài mới. (36') * Giới thiệu bài:
- ? Thành quả lớn nhất của cách mạng tháng 8/1945 là giành được độc lập và chính quyền về tay nhân dân.Vậy nhân dân ta đã làm gì để bảo vệ nền độc lập và chính quyền vừa giành được ?.....Bài học hôm nay giúp các em hiểu về điều đó. * Dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy, trò Kiến thức cơ bản I. Tình hình nước ta sau - Học sinh chú ý "từ đầu phạm vi chiếm cách mạng tháng tám. đóng" (sgk - 96) 1. Khó khăn. ? Sau cách mạng tháng Tám, nước ta gặp những khó khăn và thuận lợi gì. - Giáo viên: Sử dụng bản đồ VN. Sau khi ra đời, Nước VNDCCH đứng trước - Ngoại xâm : tình thế hết sức hiểm nghèo như “Ngàn cân treo + Phía Bắc quân Tưởng và sợi tóc”: Phải đối phó với 3 mối đe dọa lớn: bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách. + Miền Bắc: ( Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc) 20 + Phía Nam : TDP trở lại xâm vạn quân Tưởng vào giải giáp quân Nhật và bọn lược. "Việt quốc" "Việt Cách" âm mưu lật đổ chính - Nội phản :Bọn tay sai của quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai. quân Tưởng, các lực lượng phản + Miền Nam (Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam): 1 CM tăng cường chống phá cách vạn quân Anh mở đường cho Pháp trở lại xâm mạng. lược nước ta. + Trên đất nước ta lúc đó còn có 6 vạn quân Nhật. + Bọn phản động ở MN: Đại Việt, Tờ -Rốt -Kít (giả danh cách mạng) chống phá cách mạng, cướp chính quyền ở Yên Bái, Vĩnh Yên, Móng Cái, gây các vụ cướp bóc, giết người làm cho XH mất trật tự. ? Những khó khăn về kinh tế của nước ta thời kì này là gì. + Nền kinh tế của ta chủ yếu là nông nghiệp - Nạn đói : đe dọa đời sống nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng của ND. nề. + Hậu quả nạn đói do Nhật Pháp gây ra cuối 1944 đầu 1945 vẫn chưa được khắc phục. +Nạn lụt lớn (8/1945) làm vỡ đê 9 tỉnh Bắc Bộ, hạn hán kéo dài làm cho 50% ruộng đất không thể cày cấy được.
- + Sản xuất công nghiệp đình đốn, hàng hoá khan hiếm giá cả tăng vọt Nạn đói mới lại - Tài chính : Ngân quỹ trống đang đe doạ nghiêm trọng đời sống nhân dân. rỗng, giá cả tăng vọt. ? Bên cạnh những khó khăn trên nước ta còn gặp những khó khăn nào khác. + Chế độ thực dân, phong kiến để lại những - Nạn dốt : Hơn 90 % dân số hậu quả rất nặng nề về mặt văn hoá. mù chữ. Các tệ nạn xã hội tràn lan. VD: Nạn mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, => VN đứng trước tình thế nghiện hút... "ngàn cân treo sợi tóc". - GV: Như vậy cùng 1 lúc trên đất nước đã diễn ra 3 k2 lớn: (Nạn ngoại xâm, nạn đói-nạn dốt) đang đe doạ sự sống còn của nhân dân VN. Chúng ta không thể tập trung giải quyết 1 mặt khó khăn nào đó mà xem nhẹ và giải quyết những khó khăn khác. Bởi vì những k2 ấy liên quan mật thiết với nhau. Chủ Tịch Hồ Chí Minh nói: "Giặc đói, giặc dốt là bạn đồng minh của giặc ngoại xâm". ? Vì sao Bác Hồ gọi "Giặc đói, giặc dốt là bạn đồng minh của giặc ngoại xâm". - Đói: đe doạ đến tính mạng của nhân dân. -Dốt: Làm cản trở việc tuyên truyền những chủ trương, chính sách của Đảng và chính phủ đối với nhân dân....Tất cả những cái đó làm suy y ếu ND trong cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc. ? Tại sao nói nước VNDCCH ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế "Ngàn..... sợi tóc" ? Bên cạnh những khó khăn đó, sau Cách mạng tháng Tám ta có những thuận lợi gì. 2. Thuận lợi: HS trình bày theio SGK - Nhân dân tích cực xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng. -ND Liên Xô và các lực lượng dân chủ trên thế giới ủng hộ và cổ vũ ND ta. ? Hãy cho biết công việc đầu tiên mà chính II. Bước đầu xây dựng chế quyền cách mạng phải làm là gì. độ mới. - Công việc đầu tiên mà chính quyền CM phải làm là xây dựng chính quyền nhà nước vững mạnh, thực sự là của dân ,do dân, vì dân.
- ? Để XD chính quyền nhà nước vững mạnh thì công việc đầu tiên nhân dân ta phải làm gì. + Tiến hành tổng tuyển cử trong cả nước. + 8/9/1945 chính phủ lâm thời công bố lệnh tổng tuyển cử trong cả nước. - 6/1/1946 tổng tuyển cử trong + Hơn 90 % cử tri cả nước đã đi bầu cử quốc cả nước để bầu quốc hội. hội. (Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất c ủa nước) lần đầu tiên trong lịch sử DT, người dân nô nức cầm lá phiếu đi bầu những người đại biểu chân chính của mình vào cơ quan nước ở Trung Ương. (TP: Tất cả từ 18 tuổi trở lên...) + Ở những vùng không có địch phá hoại: ngày bầu cử trở thành ngày hội của quần chúng. + Đồng bào M Nam bị địch ngăn trở: Ngày bầu cử thực sự trở thành ngày đấu tranh, có nơi phải đổ máu trong cuộc tổng tuyển cử. - Giáo viên giới thiệu H41: Cử tri Sài Gòn bỏ phiếu bầu QH khoá I (Hăng hái, phấn khởi, vui vẻ, trật tự). ? Cho biết kết quả của cuộc tổng tuyển cử ngày 6.1.1946. (Bầu được 333 đại biểu vào quốc hội. Đại diện cho sự đoàn kết Bắc - Trung - Nam.) - Giáo viên dẫn chững chứng minh: "Ngày 2/3/1946...Hồ Chí Minh đứng đầu" (sgk - 98) ? Tại các địa phương đã có những bước pháp gì để củng cố, kiên toàn chính quyền cách mạng. + Nam bộ không tiến hành bầu cử được vì trước đó TDP, được quân Anh tiếp tay, đã nổ súng mở đầu chiến tranh xâm lược. - Khắp các địa phương: Ở - 29/5/1946 Hội liên hợp quốc dân VN (Hội Bắc - Trung Bộ tiến hành bầu cử liên Việt) ra đời để tăng cường khối đoàn kết dân HĐND các cấp. tộc. => Như vậy chỉ trong vòng 1 năm từ thủ đô HN đến tận thôn xã, chính quyền nhân dân đã được thiết lập, tạo nên 1 nguồn sức mạnh mới cho cách mạng . ? Thắng lợi của Tổng tuyển cử bầu QH và HĐND các cấp có ý nghĩa chính trị gì (thảo luận) + Là đòn đánh mạnh vào âm mưu chia rẽ của kẻ thù.
- + Góp phần nâng cao uy tín của Đảng, của nước VNDCCH trên trường quốc tế. + Phát huy tinh thần yêu nước, ý chí làm chủ đối với nhà nước cách mạng. + Biểu lộ sức mạnh và ý chí sắt đá của khối đoàn kết toàn dân. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng sau cách mạng tháng 8 là. ? Để giải quyết nạn đói Chính phủ và chủ tịch HCM đã có những biện pháp gì. Kết quả. III. Diệt giặc đói, giặc dốt - Để giải quyết giặc đói đồng bào cả nước và giải quyết khó khăn về tài hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ Tịch Hồ Chí Minh chính. và noi gương người. 1. Diệt giặc đói. + "Hũ gạo tiết kiệm" - Mỗi gia đình còn có -Biện pháp trước mắt : Lập gạo ăn, mỗi bữa bớt 1 nắm gạo cho vào hũ, các hũ gạo cứu đói. Tổ chức ngày khoảng 5 10 ngày cán bộ VMinh đi thu gom đồng tâm. gạo đó để giúp những người đang bị đói. + "Ngày đồng tâm" - Là các gđ còn gạo ăn, đăng kí với cán bộ VMinh, 10 ngày nhịn ăn 1 bữa, lấy số gạo đó ủng hộ những người đang bị đói. - Giáo viên giới thiệu kênh H42 (sgk - 98) Nhân dân góp gạo chống giặc đói . + Giáo viên dẫn chứng sgk chứng minh (99) ? Với những cố gắng trên của nhân dân cả - Biện pháp lâu dài : nước đã thu được kết quả gì. + Tăng gia sản xuất được đẩy mạnh. - GV : Thực hiện chính sách ngu dân là 1 + Thực hiện khai hoang phục trong những biện pháp cực kì thâm độc của Thực hoá. dân Pháp nhằm cai trị nhân dân ta. Vì thế có tới + Chia lại ruộng công, giảm trên 90 % số dân mù chữ Chủ Tịch Hồ Chí Minh tô... nói: "1 DT dốt là 1 DT yếu" vì thế xoá nạn mù => Nạn đói được đẩy lùi. chữ để nâng cao trình độ văn hoá cho ND cũng là 1 2. Diệt giặc dốt. trong những nhiệm vụ cấp bách đã được phiên họp đầu tiên (3/9/1945) của hội đồng chính phủ nêu lên. ? Những biện pháp giải quyết nạn dốt là gì ? Kết quả. - Sau lời kêu gọi của CTHCM, cả nước đã có gần 10 vạn người tự nguyện dạy học không có thù lao.
- + Hơn 7 vạn lớp được mở ở đình, chùa, nhà - 8/9/1945 CTHCM kí sắc lập máy, bệnh viện, chợ, bờ đê, gốc cây.... thành lập cơ quan bình dân học vụ + Các cụ già cũng ngồi học với TN, các em kêu gọi toàn dân tham gia phong nhỏ. Với phương châm người biết chữ dạy cho trào xoá nạn mù chữ. người chưa biết chữ. + Những lợp bình dân học vụ được mở trong - Các cấp học đều phát triển, điều kiện hoàn cảnh khó khăn ban ngày hầu h ết đổi mới cả nội dung và P2. phải đi làm, tham gia kháng chiến, ban đêm cùng ánh đèn dầu đến lớp để học (Giới thiệu kênh hình 43 - Lớp bình dân học vụ). + Học bằng nhiều cách trong đó có những câu vần để học sinh dễ nhớ như: (O tròn như quả trứng gà; a thì có cái móc câu bên mình; Ô thì có mũ, Ơ thì thêm râu...) + Giáo viên liên hệ phim "Ông thần nước" do dân trí và trình độ văn hoá của ta lúc bấy giờ còn thấp khi đội quân du kích duyệt binh hô là "Chân buộc lá, chân không buộc lá". ? Qua đây em có nhận xét gì về tinh thần học tập của ND ta. => Chứng tỏ tinh thần rất ham học của nhân dân, tin tưởng vào Đảng, chính phủ. ? Với những biện pháp trên của CTHCM đã thu được kết quả gì. (Chỉ trong 1 năm từ 9/1945 9/1946 có 2,5 triệu người biết đọc, biết viết.) ? Đảng và chính phủ ta đã có những chủ trương gì để giải quyết khó khăn về tài chính. => Đồng bào cả nước đã hăng hái đóng góp tiền, của, vàng bạc. Kể cả những kỉ niệm quí giá nhất trong đời tư : Nhẫn cưới, hoa tai đều ủng hộ 3. Giải quyết khó khăn về chính quyền cách mạng. Sau tuần lễ vàng chúng ta tài chính. đã đóng góp được 20 triệu đồng quỹ độc lập và 40 triệu vào quỹ Bảo vệ quốc phòng và 370 kg - Kêu gọi tinh thần đóng góp vàng.... tự nguyện của nhân dân. ? Với kết quả đạt được trong việc giải quyết - Xây dựng "Quỹ độc lập" và nạn đói, nạn dốt, và khó khăn về t/c có ý nghĩa to phong trào "Tuần lễ vàng" lớn như thế nào. + Nhân dân ta đã vượt qua được những k2 to lớn, củng cố và tăng cường sức mạnh của chính - 31/1/1946 chính phủ ra sắc
- quyền nước, làm cơ sở vững chắc cho cuộc đấu lệnh phát hành tiền VN. tranh chống thù trong, giặc ngoài. - 23/11/1946 tiền VN lưu hành + Kết quả đạt được tuy không lớn nhưng thể trong cả nước. hiện được bản chất cách mạng, tính chất ưu việt của CĐ mới. Nó có tác dụng cổ vũ, động viên nhân dân ta quyết tâm bảo vệ chính quyền cách mạng, bảo vệ độc lập, tự do vừa giành được. + Đây là sự chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho toàn dân ta tiến tới cuộc kháng chiến toàn quốc chống TDP xâm lược. 4. Củng cố - dặn dò: (3') * Củng cố: ? Tại sao nói nhà nước VNDCCH là nhà nước của dân , do dân, vì dân. - Toàn dân tham gia tổng tuyển cử bầu Quốc Hội… - Tham gia giải quyết nạn đói bằng nhiều hình thức… -Tham gia xóa nạn mù chữ… Bài tập: Điền những từ thích hợp, những dữ liệu vào chỗ trống (...)
- + Thời gian tổng tuyển cử bầu QH.... + Số cử tri đi bầu......... + Số đại biểu được bầu...... + Thời gian quốc hội họp phiên đầu tiên...... * Dặn dò : - Về nhà học bài cũ đầy đủ..... - Bài tập 1: Tại sao nói nước VNDCCH ngay sau khi thành l ập đã đi vào tình thế "Ngàn cân treo sợi tóc" - Bài tập 2: Chúng ta đã đặt được kết quả gì trong việc gi ải phóng n ạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính. - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: Tiếp phần IV, V, VI. ************************* BÀI 24: (T2) CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 - 1946) I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp H/s nắm được những kiến thức cơ bản sau. + Những âm mưu đen tối của TDP và Tưởng Giới Th ạch đối với cách m ạng VN. + Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, chống nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng. + Bối cảnh lịch sử và nội dung chính của hiệp định sơ bộ ( 6.3.1946) và t ạm ước Việt Pháp 14.9.1946) đã tranh thủ được tham quan hoà hoãn cần thi ết đ ể chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống TDP sẽ xảy ra. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, những chủ trương và đ ối phó c ủa ta đ ể th ấy được tính chất vừa cương quyết vừa linh hoạt mền dẻo trong ch ủ trương, bi ện pháp ấy. - Đánh giá và nhận định sự kiện. 3. Thái độ: - Căm thù bọn TDP, TGT và bè lũ tay sai. - Biết ơn công lao to lớn của Đảng, CTHCM đã khôn khéo lái con thuy ền cách mạng vượt qua hiểm trở, nghềnh thác. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: + Tranh ảnh (sgk )
- + Tư liệu và phục vụ cho bài học. 2. Học sinh: Đọc và trả lời -sgk III. Tiến trình Dạy và học. 1. Ổn định tổ chức: (1') 9B: 9D: 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Tình hình nước ta sau cách mạng tháng 8 thành công gặp nh ững khó khăn nào? Đảng và chính phủ ta đã giải quyết được những khó khăn nào. 3. Bài mới. (37') * Giới thiệu bài: Một khó khăn lớn đang đe doạ đến vận mệnh cả 2 mi ền Nam B ắc c ủa TQ. Đảng và chính phủ ta đã giải quyết những khó khăn này như th ế nào đ ể gi ữ vững được cách mạng non trẻ vừa thành lập đẩy lùi được âm mưu của kẻ thù.... * Dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy, trò Kiến thức cơ bản - Gv nêu: Đất nước ta sau cách mạng tháng IV. Nhân dân Nam Bộ tám ở cả 2 miền đều bị nạn ngoại xâm đe doạ kháng chiến chống TDP Đối phó với nạn ngoại xâm là 1 nhiệm vụ hết trở lại xâm lược. sức khẩn trương song lại vô cùng phức tạp và khó khăn, nó không chỉ phụ thuộc vào sự nỗ lực chủ quan của chúng ta mà còn phải lệ thuộc vào điều kiện khách quan.... * Âm mưu của Pháp. ? Cho biết âm mưu của thực dân Pháp. - 23/9/1945 TDP tấn công + Được sự che chở và giúp sức của đội quân Sài Gòn, mở đầu cuộc chiến Anh. tranh xâm lược nước ta lần + TDP đánh úp trụ sở uỷ ban nhân dân Nam thứ 2. Bộ và cơ quan tự vệ Thành Phố Sài Gòn. => TDP là kẻ cố gắng đeo bám mục đích của mình là cướp VN bằng mọi cách. ? ND ta đã chiến đấu chống TDP quay trở lại * Nhân dân Nam Bộ kháng như thế nào. chiến. + Triệt nguồn tiếp tế lương thực của địch trong thành phố. + Tổng bãi công, bãi thị, bãi khoa. + Dựng chướng ngại vật và chiến luỹ trên đường phố. + Một loạt nhà máy kho tàng của địch ở Sài Gòn bị đánh phá.
- + Điện nước bị cắt. + Lực lượng vũ trang của ta đột nhập sân bay Tân Sơn Nhất, đốt cháy tàu địch trên sông Sài Gòn, phá khám lớn .... ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân và dân Sài Gòn. - Quân dân Sài Gòn - Chợ ? Đến tháng 10/1945 tình hình Nam Bộ có gì lớn anh dũng đánh trả bằng thay đổi. mọi vũ khí có sẵn trong tay - Đầu tháng 10/1945, Tướng Lơ-cléc đến Sài với nhiều hình thức phong Gòn cùng nhiều đơn vị bộ binh và xe bọc thép từ phú. Pháp tăng viện, cùng với sự hỗ trợ của quân Anh và Nhật. ? Trước sự hỗ trợ của quân Anh, Nhật , quân Pháp đã làm gì. -Quân Pháp phá vòng vây xung quanh Sài Gòn- Chợ lớn, đánh chiếm các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ. - 10/1945 Pháp đánh * GV: Cuộc kháng chiến tại đây lúc đầu gặp chiếm các tỉnh Nam Bộ và nhiều khó khăn, lợi dụng chỗ yếu của ta, TDP Nam Trung Bộ. đánh rộng ra nhanh chóng. Trước cuộc c/đ không ngang sức, lực lượng kháng chiến của ta rút kh ỏi các đô thị, tổ chức kháng chiến ở nông thôn, các nơi có địa thế hiểm trở (Đầm lầy, Rừng núi) xây dựng căn cứ Đồng Tháp Mười, U Ninh, Thạch Phú, Bến Tre, Miền Tây Nam Bộ. Tại đây ta t/c kháng chiến bất ngờ sau lưng địch thỉnh thoảng đột nhập vào thành phố gây cho địch nhiều thiệt hại. Tiêu biểu nhất là tấm gương Lê Văn Tám tẩm dầu vào thân mình làm bó đuốc sống lao vào đốt kho xăng của giặc ngay giữa Sài Gòn. ? Trước cuộc chiến đấu không cân sức này Đảng, chính phủ, CTHCM đã có chủ trương gì. + Tích cực đối phó với âm mưu mở rộng - Đảng phát động phong chiến tranh ra cả nước của TDP. trào ủng hộ Nam Bộ kháng + Hàng vạn thanh niên nô nức lên đường chiến. nhập ngũ. Hầu hết các tỉnh Bắc Bộ và Bắc Tây Bắc đều thành lập từ 1 2 trung đội gửi vào Nam giết giặc. + Quỹ nuôi quân, quỹ Nam Bộ kháng chiến, hội mẹ chiến sĩ lần lượt được ra đời.
- + Nhân dân Bắc Bộ và Trung Bộ thường xuyên góp tiền bạc, quần áo, thuốc men.... ủng hộ đồng bào Nam Bộ. - Gv giới tiêu kênh hình 44: "Đoàn quân Nam Tiến" vào Nam Bộ kháng chiến: ?Quan sát H 44, em thấy có những hình ảnh nào? Qua đó em có nhận xét gì. - Bức ảnh ghi lại hình ảnh của những chiến sĩ giải phóng ,nét mặt ai cũng toát lên vẻ quyết tâm, sẵn sàng hiến dâng cuộc đời mình cho cuộc chiến đấu của đồng bào Nam Bộ. => Bức ảnh nói lên tinh thần yêu nước, ý chí tất cả vì nền độc lập, thống nhất tổ quốc của dân tộc. => Vì vậy TDP không thực hiện được âm mưu mở rộng chiến tranh xâm lược cả nước ngay khi chiếm đánh Nam Bộ. ? Khi kéo vào MB nước ta, quân TGT có âm mưu và hành động gì. V. đấu tranh chống * GV phân tích: 20 vạn quân tưởng, với danh quân Tưởng và bọn phản nghĩa quân ĐMinh vào MB nước ta giải giáp quân cách mạng. Nhật. Nhưng trên thực tế chúng cùng bọn tay sai * Âm mưu của quân Tưởng.. phản động chống phá cách mạng, đòi ta đáp ứng - Dùng nhiều thủ đoạn nhiều yêu sách kinh tế, chính trị của chúng. khiêu khích phá hoại ta. VD: Đòi mở rộng chính phủ; gạt những Đảng - Sử dụng tay sai lật đổ viên cộng sản ra khỏi chính phủ lâm thời...... chính quyền cách mạng từ ? Hãy nêu rõ các biện pháp đối phó của ta đối bên trong. với quân Tưởng và bọn tay sai. * Chủ trương và sách lược ? Vì sao Đảng ta lại hoà hoãn, nhân nhượng của Đảng. với Tưởng, sự hoà hoãn, nhân nhượng đó có đúng - Hoà hoãn với Tưởng và không? thoả mãn 1 số yêu sách của chúng về chính trị và kinh tế. * Thảo luận nhóm - 2’ - Đảng và chính phủ thực hiện chủ trương hoà hoãn, nhân nhượng với quân Tưởng ,đã đẩy lùi được từng bước âm mưu về chiến tranh, quân sự của quân đội Tưởng và tay sai để bảo vệ quyền lợi DT. - Đảng ta nhận định Pháp chưa đưa quân ra
- MB, nhưng trước sau chúng sẽ đánh chiếm nước ta và điều đó sẽ xảy ra. Cho nên Đảng và chính phủ ta chấp nhận 1 số yêu sách đó để tập trung mũi nhọn vào cuộc kháng chiến chống Pháp ở - Ban hành 1 số sắc lệnh MN. trấn áp bọn phản cách mạng, => Sự hoà hoãn, nhân nhượng đó là chủ bác bỏ những yêu sách vi trương, sách lược đúng đắn của Đảng, chính phủ phạm chủ quyền dân tộc. và Việt Minh (Sự nhân nhượng này chỉ là tạm thời, trong giới hạn cho phép) ? Bên cạnh chính sách hoà hoãn, nhân nhượng Đảng, chính phủ còn có chủ trương gì. ? Em có nhận xét gì về đối sách của ta đối với quân tưởng và bọn tay sai. => Đây là biện pháp đối phó vừa mềm dẻo, (nhượng cho Tưởng 1 số quyền lợi) vừa kiên VI. Hiệp định sơ bộ quyết (Bác bỏ những yêu sách vi phạm chủ (6/3/1946) và tạm ước Việt quyền dân tộc) ta đã bảo vệ được chính quyền Pháp (14/9/1946) cách mạng, giữ được thế ổn định ở MB. Làm - Pháp - Tưởng kí hiệp thất bại âm mưu thủ tiêu chính quyền cách mạng ước Hoa - Pháp (28/2/1946) của chúng. để chống phá cách mạng nước ta. -GV : Sau khi chiếm đóng các đô thị ởNam Bộ và cực Nam Trung Bộ, TDP chuẩn bị tiến quân ra Bắc để thôn tính nước ta. ? Tưởng và Pháp đã có âm mưu gì để chống phá cách mạng nước ta . => Đảng ta chủ trương ? Nội dung cơ bản của hiệp ước Hoa- Pháp hòa hoãn với Pháp, kí hiệp (28/2/1946) ước sơ bộ (6/3/1946) nhằm => Hiệp ước Hoa Pháp đặt nhân dân ta trước đuổi 20 vạn quân Tưởng về 2 con đường. nước. Một là: Cầm vũ khí đấu tranh. Hai là: Đàm phán với Pháp. ? Đứng trước 2 con đường này, Đảng ta đã lựa chọn con đường nào? vì sao - Chúng ta hoà hoãn để có thời gian chuẩn bị lực lượng kháng chiến lâu dài. - CTHCM thay mặt chính phủ VNDCCH kí với đại diện chính phủ Pháp là Xanh-tơ-ni - bản hiệp định sơ bộ (6/3/1946)
- - Giáo viên : "Hiệp định sơ bộ" Là hiệp định thoả thuận 1 số điểm trước khi đi tới hiệp định chính thức. ? Tại sao ta chuyển từ đánh Pháp sang hòa hoãn, nhân nhượng Pháp để rồi kí hiệp định sơ bộ. - Do Pháp và Tưởng bắt tay câu kết với nhau. Theo đó quân Pháp ra Bắc để quân Tưởng rút về *. Nội dung hiệp định sơ nước. Trong tình hình đó, nếu ta đánh Pháp ở bộ 6/3/1946. miền Bắc khi quân Tưởng chưa rút quân về nước (sgk - 102) thì Tưởng sẽ đứng về phía Pháp đánh lại ta. Nhưng nếu hòa hoãn với Pháp thì chẳng những ta tránh được cuộc chiến đấu bất lợi, mà còn thực hiện được mục tiêu đuổi quân Tưởng ra khỏi nước ta. - Ngày 14/9/1946 Chủ Tịch HCM kí với Pháp bản ? Trình bày nội dung hiệp định sơ bộ 6/3/1946 tạm ước Việt -Pháp. ? Sau hiệp định sơ bộ 6/3/1946, thái độ của Pháp ra sao. - Pháp vẫn gây xung đột ở Nam Bộ … *Nội dung: (sgk - 102) ? Trước tình hình đó, ta đã có chủ trương gì. -CTHCM kí với chính phủ Pháp bản tạm ước ngày 14/9/1946. - "Tạm ước": Là điều ước tạm thời trong khi chưa có điều ước chính thức giữa 2 hoặc nhiều nước. ? Cho biết nội dung của bản tạm ước 14/9/1946. (Nhượng thêm cho Pháp 1 số quyền lợi kinh tế văn hoá ở VN). ? Hiệp định sơ bộ và tạm ước kí với Pháp có ý nghĩa gì. (sgk - 132) + Hiệp định sơ bộ và tạm ước là sách lược mềm dẻo, đúng đắn của Đảng và Bác Hồ, tránh cùng 1 lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, đẩy nhanh 20 vạn quân Tưởng ra khỏi nước ta, đồng thời có thêm thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến sắp tới. + Việc kí hiệp định hoà hoãn chứng tỏ thiện
- chí hoà bình, đáp ứng mong muốn của nhân dân Pháp và nhân dân thế giới không muốn chiến tranh xảy ra. Do đó ta tranh thủ được sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân dân thế giới..... 4. Củng cố : (2') Gv : sơ kết bài học. -Thuận lợi và khó khăn của CM ta trong những năm đầu. - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng tađã đưa những chủ trương bi ện pháp đúng đắn để xây dựng và bảo vệ chính quyền, đấu tranh ch ống nạn ngo ại xâm và nội phản. ? Nhân dân Bắc Bộ và Trung Bộ đã ủng hộ cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Bộ như thế nào. - Tích cực chuẩn bị đối phó nếu Pháp mở rộng chiến tranh ra cả nước. - Thanh niên nhập ngũ vào Nam đánh giặc. - Quyên góp tiền gạo, quần áo, thuốc men gửi vào Nam. Bài tập: Hãy nối ô bên trái với ô bên phải sao cho đúng: Mục đích kí hiệp định Có thời gian XD và C2 L2, chuẩn bị cuộc kháng chiến sơ bộ (6/3/1946) chống TDP. MĐích tạm ước Việt Gạt 20 vạn quân Tưởng về nước, tranh thủ thời gian Pháp (14/9/1946) chuẩn bị lực lượng. 5 – Dặn dò : - Về nhà học bài cũ đầy đủ. Biết phân tích, đánh giá các s ự ki ện l ịch s ử c ủa bài. - Bài tập về nhà: 1, 2 (sgk - 102) - Bài tập 32: lập niên biểu những sự kiện chính của thời kì lịch s ử (1945 - 1946) Thời gian Sự kiện 23/ 9/ 1945 ........................................................................................................ 6/ 1/ 1946.......................................................................................................... 28/ 2/ 1946…………………………………………………………………….. 6/ 3/ 1946…………………………………………………………………….. 14/ 9/1946…………………………………………………………………….. - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: Bài 25 - ti ết 31 - Nh ững năm đ ầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống TDP (1946 - 1950).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ, cứu nước (1965 - 1973)
14 p | 861 | 49
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 9: Nhật Bản
5 p | 746 | 45
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 8: Nước Mĩ
7 p | 783 | 40
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 17: Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng Cộng sản ra đời
11 p | 1031 | 40
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 30: Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 - 1975)
9 p | 732 | 37
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 32: Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 - 1985)
3 p | 1065 | 34
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học kĩ thuật
6 p | 696 | 32
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 16: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 - 1925
8 p | 639 | 31
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 7: Các nước Mĩ Latinh
5 p | 685 | 29
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 11: Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai
6 p | 764 | 29
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 10: Các nước Tây Âu
5 p | 421 | 20
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 14: Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
7 p | 446 | 19
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 6: Các nước châu Phi
6 p | 616 | 18
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 31: Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng Xuân 1975
4 p | 436 | 18
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 13: Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay
6 p | 493 | 15
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 15: Phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 - 1925)
5 p | 447 | 13
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000)
4 p | 340 | 11
-
Giáo án Lịch sử 9 bài 34: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
4 p | 285 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn