intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 11 (Cơ bản): Phong cách ngôn ngữ chính luận

Chia sẻ: Nguyễn Thị Như Mai | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

109
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án lớp 11 (Cơ bản): Phong cách ngôn ngữ chính luận được biên soạn với các nội dung: Mục tiêu, chuẩn bị GV và HS, tiến trình lên lớp. Để hiểu rõ hơn về nội dung giáo án mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 11 (Cơ bản): Phong cách ngôn ngữ chính luận

  1. Ngày soạn 16­03­2016         Ngày giảng: 19­03­2016                Giáo án lớp 11 (Cơ bản) Phong cách ngôn ngữ chính luận (Tiếp theo) I.Mục tiêu Giúp HS: 1. Về kiến thức - Nắm vững đặc điểm về phương tiện ngôn ngữ ( Từ ngữ, ngữ pháp,  biện pháp tu từ..) của ngôn ngữ chính luận - Nắm vững đặc trưng cơ bản của PCNNCL: Tính công khai về quan  điểm chính trị, tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận, tính truyền   cảm, thuyết phục 2. Về kỹ năng - Nhận biết và phân tích những đặc điểm về  phương tiện ngôn từ  trong văn bản thuộc PCNNCL - Nhận biết và phân tích được những biểu hiện của đặc trưng cơ bản   trong PCNNCL - Viết văn nghị luận CT­XH: Dùng từ, đặt câu, lập luận, kết cấu văn  bản… - Rèn luyện kỹ năng sống cơ bản: Tư duy sáng tạo, giao tiếp  3. Về thái độ  - Có quan điểm, lập trường chính trị xã hội đúng đắn - Có ý thức trong việc lựa chọn và sử  dụng từ  ngữ  khi viết văn bản  CL II.Chuẩn bị của GV và HS
  2. 1. Chuẩn bị của giáo viên - Phương pháp thuyết giảng, phân tích, kết hợp trao đổi, thảo luận - Tích hợp phân môn: Làm văn, tiếng việt, đọc văn - SGK, giáo án, đọc tài liệu tham khảo 2. Chuẩn bị của HS - HS chủ động tìm hiểu bài qua đề bài kiểm tra lần trước  - SGK, vở ghi, đồ dùng phục vụ học tập III. Tiến trình bài học 1. Ổn định tổ chức lớp học Sĩ số:          Lớp 11 Toán:……….... 2. Kiểm tra bài cũ (5 Phút) Câu hỏi 1: Hãy nêu các thể loại của văn bản chính luận hiện đại? Câu hỏi 2: Phân biệt nghị luận và chính luận? 3. Tiến trình bài học mới Hoạt  Hoạt động của GV Nội dung kiến thức  Ghi  động của  cần đạt chú HS Đọc   ngữ  II.   Các   phương   tiện  25 phút liệu Cho   HS   đọc   đoạn  diễn đạt và đặc trưng  văn: “Cao trào kháng  của   phong   cách   ngôn  Nhật   cứu   nước”  ngữ chính luận trong SGK tr97 1.   Các   phương   tiện  Trà lời câu  ?   Trong   văn   bản  diễn đạt hỏi này,   tác   giả   đã   sử  a. Từ ngữ  dụng những từ ngữ  ­   Các   từ   ngữ:  Thực   mang   màu   sắc  dân, chân đài chính trị,   chính trị, hãy chỉ ra  phát xít, đội quan, biên   những từ đó? giới, thống nhất, kháng     chiến, công cuộc kháng   chiến,   nhân   dân,   quân  
  3. giải phóng Việt Nam… ­  Lực   lượng   quân   đội  Pháp ở Đông Dương:     + Thực dân Pháp: Kẻ  thù trước khi Nhật đảo  chính      + Một vài quân đội  Pháp/họ:   Người   Pháp  đồng minh với ta chống  Nhật     + Quân Pháp  ở  Đông  Dương:   Chỉ   quân   đội  nói   chung,   không   phân  biệt một số  lực lượng   có thiện chí  ­Sự   thua   cuộc   của  Pháp:     + Hạ súng xin hàng       +   Nhằm   biên   giới  cắm đầu chạy    + Bỏ ta chạy  Tỏ ý phê phán => Kết luận:  ­Ngoài   vốn   từ   ngữ  chung   cho   mọi   phong  cách,   VBCL   còn   dùng  nhiều từ  ngữ  chính trị  có   liên   quan   đến   lập  trường, quan điểm của  người sử dụng ­Từ   ngữ   sử   dụng   linh  hoạt,   chau   chuốt,  phong phú ­> Tạo độ tin cậy, công  khai Đọc   ngữ  b. Ngữ pháp b. Ngữ pháp liệu,   trả  ­Cho   HS   Tiếp   tục  ­   Các   câu   có   đầy   đủ  lời câu hỏi tìm   hiểu   đoạn   trích  thành   phần,   ngoài   ra  “Cao   trào   kháng  còn có  các thành phần  Nhật cứu nước”  mở rộng ­   Sắp   xếp   theo   cách 
  4. ? Câu văn trong văn  quy nạp bản có kết cấu như  ­ Chốt lại vấn đề bằng  thế nào? từ   nối:  Có   thể   nói   ­Thành phần câu nhằm làm sáng tỏ  quan  ­ Xác định câu chủ  điểm:   Bọn   thực   dân  Pháp không còn là đồng  đ ề  minh của ta nữa ­ Mục đích của việc  => Kết luận:  sử dụng từ nối    ­ Kết cấu chuẩn mực,  gần   với   những   phán  đoán   loogic   thông  thường­>   Nhằm   diễn  đạt một ý trọn vẹn, dễ  hiểu, rõ ràng, mạch lạc ­ Sử dụng linh hoạt các  kiểu câu nhằm biểu thị  các   sắc   thái,   ý   nghĩa  biểu đạt khác nhau ­   Thường   dùng   những  câu phức hợp có những  từ   ngữ   liên   kết:   Do  vậy, cho nên, vì thế…     c. Các biện pháp tu  c. Các biện pháp tu từ từ Câu 1:  Ẩn dụ: Sinh khí  ­   Nhắc   lại   các   biện  mới=   Phát   triển   tươi  pháp   tu   từ   thường  đẹp gặp: So sánh,  ẩn dụ,  Câu   2:   Liệt   kê,   điệp,  nhân   hóa,   hoán   dụ,  lặp cấu trúc câu liệt kê, điệp từ, điệp  Câu 3: Điệp ( Lặp ngữ)  ngữ,   lặp   cấu   trúc  Câu   4:   Ẩn   dụ:  Căng   câu,… tràn   sức   sống  =     đổi  ­   Cho   HS   đọc   đoạn  mới trích: Việt Nam đi tới   Câu 5: Nói cường điệu,  phóng đại Câu   6:   Điệp   từ:  Mới,   lặp cấu trúc câu =>Kêt luận:      ­ Văn bản chính luận  sử dụng rộng rãi, hợp lí  các   biện   pháp   tu   từ 
  5. nhằm   lập   luận   thêm  hấp   dẫn,   giàu   sức  thuyết phục ­ Ở dạng nói, chú trọng  cách phát âm, diễn đạt  khúc   chiết,   rõ   ràng,  mạch lạc Suy   nghĩ,  2.Đặc   trưng   phong  2.Đặc   trưng   phong  trả   lời   câu  cách   ngôn   ngữ  cách   ngôn   ngữ   chính  hỏi chính luận  luận  ­ Cho HS trở  lại với  a.   Tính   công   khai   về  ví dụ quan điểm chính trị  ­   Giảng:   Ở   ví   dụ:  ­ Ngôn từ chính luận có  Các   từ   ngữ   được  chức   năng   thông   tin  chọn   lọc   cẩn   thận,  khách quan và thể  hiện  rõ   ràng,   không   sử  thái   độ   chính   trị   của  dụng phương ngữ do  người   nói   (viết)   một  đó   thể   hiện   chính  cách   công   khai,   dứt  xác   quan   điểm   lập  khoát,  không che  giấu,  trường   của   người  úp mở nói, người viết ­   Từ   ngữ   phải   được  ? Từ  ví dụ, em rút  cân nhắc kĩ càng, tránh  ra được điều gì về  mơ hồ nghĩa đặc   trưng   của  ­>   Từ   ngữ   quy   định  phong   cách   ngôn  tính công khai về  quan  ngữ chính luận điểm chính trị b.   Tính   chặt   chẽ  b.   Tính   chặt   chẽ  trong diễn đạt và suy  trong   diễn   đạt   và  luận suy luận ­   Bác   Hồ   đưa   ra   một  Cho   HS   theo   dõi   ví  câu chủ đề: Tất cả mọi  dụ:  Bản   tuyên   ngôn   người sinh ra có quyền  độc lập bình đẳng, quyền sống,  ? Cho biết Bác Hồ  quyền tự do đã dùng những lí lẽ  ­ Đưa ra các dẫn chức  dẫn chứng nào, tác  lịch sử: 1776, 1791 để  minh   chứng,   thuyết  dụng của lí lẽ  dẫn  phục người nghe (đọc) 
  6. chứng đó ­   Sử   dụng   các   từ:  Đó   ? Từ  ví dụ, em rút  là, và, có nghĩa là   tạo  ra được đặc trưng  sự liên kết, logic gì   của   phong   cách  ­> Kết luận:  ngôn   ngữ   chính  ­   Lập   luận   chặt   chẽ  với   các   lí   lẽ,   dẫn  luận chứng thuyết phục ­ Sử dụng các từ nối ­>   Ngữ   pháp,   từ   ngữ  quy định tính chặt chẽ  trong   diễn   đạt   và   suy  luận c.   Tính   truyền   cảm  thuyết phục c. Tính truyền cảm  ­ Ẩn dụ: Tạo ấn tượng ­ Điệp, liệt kê: Tạo khí  thuyết phục thế cảm xúc hân hoan ­   Cho   HS   xem   lại  ­   Phóng   đại,   cường  ngữ   liệu:   Việt   Nam   điệu:   Truyền   cảm  đi tới hứng   mãnh   liệt   về  ? Từ ví dụ cho thấy  những   đổi   mới,   từ   đó  đặc   trưng   nào   của  tự hào về đất nước phong   cách   ngôn  ­>   Giọng   văn   trở   nên  ngữ chính luận? sinh   động,   hấp   dẫn,  tránh sự nhàm chán => Kết luận:    ­Ngôn ngữ  chính luận  là   công   cụ   để   trình  bày , thuyết phục, tạo  sức  hấp dẫn, lôi cuốn  người đọc  (nghe) ­   Các   biện   pháp   tu   từ  góp phần thể  hiện tính  truyền cảm, hấp dẫn Làm   bài  Hướng   dẫn   HS   làm  IV. Luyện tập 10 phút tậ p bài   tập   phần   luyện  Bài   1:   Đoạn   văn   sử  tập SGK dụng:  ­Điệp   ngữ   kết   hợp  điệp cú: Ai có…dùng
  7. ­Liệt kê ­Ngắt   đoạn   câu   (Phối  hợp với các phép tu từ  trên   để   tạo   giọng   văn  dứt khoát, mạnh mẽ. Hướng dẫn HS sáng  tạo văn bản Bài 2: Gợi ý: ­Yêu cầu:  ­Luận cứ: Ở thời điểm     + Sử  dụng từ  ngữ nào thì Thanh niên cũng  rõ ràng, mạch lạc gánh   vác   nhiệm   vụ      +   Lập   luận   chặt  quan   trọng   của   đất  chẽ nước   + Bám sát nội dung  ­Luận chứng:  đề: Tầm quan trọng  +   Thế   hệ   thanh   niên  của thế  hệ  trẻ  trong  trong    CM tháng 8 việc   xây   dựng   đất  +   Thế   hệ   TN   trong  nước  kháng   chiến   chống  Pháp­Mỹ  +Thế   hệ   thanh   niên  trong   công   cuộc   hội  nhập ­>Kết luận: Thanh niên  ?   Xác   định   nội  phải   học   tập   để   gây  dung trọng tâm của  dựng đất nước câu nói Bài 3: ­Luận điểm: Yêu nước  là yêu những điều gần  gũi, nhỏ bé nhất ­Luận chứng:  +Lòng yêu nước có thể  giáo   dục   từ   truyền  thống, nhưng một phần  bắt   nguồn   từ   những  tình   cảm   thiết   thực,  nhỏ bé +Lòng   yêu   nước   trở  thành   thứ   tình   cảm  thiêng   liêng   và   có   ý  thức thường trực trong  mỗi con người +Yêu nước là phải bảo 
  8. vệ, xây dựng đất nước                                                                  Sơn Tây, ngày 16 tháng 03 năm 2016 Phê duyệt của GV hướng dẫn                                             Người soạn                                                                                                                                        Nguyễn Thị Hồng Hải                                              Nguyễn Thị Như Mai
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2