Giáo án lớp 3 tuần 11 năm học 2019-2020
lượt xem 2
download
Với các bài học: bài toán giải bằng hai phép tính; đất quý,đất yêu; chính tả tiếng hò trên sông; cắt dán chữ T; từ ngữ về quê hương; ôn tập câu ai làm gì... "Giáo án lớp 3 tuần 11 năm học 2019-2020" phục vụ hữu ích cho giáo viên xây dựng tiết học hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 3 tuần 11 năm học 2019-2020
- Giáo án lớp 3 - Tuần 11 Tuần 11 Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2019 Sáng Chào cờ _______________________________ Toán Bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp) I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán có lời văn giải bằng 2 phép tính. Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần; thêm bớt một số đơn vị. - Rèn kĩ năng giải toán cho HS - Giáo dục HS ý thức học tập II. Đồ dùng – phương tiện dạy học III. Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: Gọi HS lên làm bài tập 3 (tiết 50) - GV nhận xét. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. H Đ 1: Hướng dẫn giải bài toán bằng 2 phép tính. Bài toán: Ngày thứ bảy bán 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán gấp đôi ngày thứ bảy. Hỏi cả hai ngày - 1 HS đọc đề bài bán bao nhiêu xe đạp?” - 1 HS lên bảng làm, cả lớp Tóm tắt làm vào vở bài tập. Thứ bảy: 6 xe ? xe Bài giải Chủ nhật: Ngày chủ nhật cửa hàng - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán và phân tích. bán được số xe đạp là: 6 x 2 = 12 (xe đạp) 68 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là: 6 + 12 = 18 (xe đạp) - Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu Đáp số: 18 xe đạp chiếc xe đạp - 6 xe - Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy? + Nhiều hơn gấp đôi. - Bài toán yêu cầu tính gì? + Số xe cả hai ngày bán được. - Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết những gì? + Số xe của cả hai ngày thứ - Đã biết số xe của ngày nào chưa? Chưa biết số bảy và chủ nhật. xe của ngày nào? + Đã biết số xe của ngày thứ 7. Chư biết số xe của - Vậy ta phải tìm số xe của ngày chủ nhật. ngày chủ nhật. H Đ 2: Luyện tập thực hành. Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - Giáo viên phân tích đề - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập. - 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn tóm tắt: - 2 HS lên bảng làm bài, HS Nhà 5 km Chợ huyện Bưu cả lớp làm bài vào vở. điện tỉnh Bài giải Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là: 5 x 3 ? km = 15 (km) - Chữa bài. Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là: 5 + 15 = 69 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- 20 (km) Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Đáp số: 20 km. Hướng dẫn HS tóm tắt: 24 l - 1 HS đọc đề bài. Bài giải lấy ra ?l Số lít mật ong lấy ra là: 24: 3 = 8 (l) Số lít mật ong còn lại là: - Chữa bài. 24 – 8 = 16 (l) Bài 3: Đáp số: 16 l mật ong - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu một phần rồi yêu cầu - 3 HS lên bảng làm bài tập, HS tự làm bài. HS cả lớp làm vào nháp. - Chữa bài. Sau đó đổi chéo nháp kiểm - Dòng 2 cho HS trả lời miệng. tra bài của nhau. 5 x 3 + 3 = 15 + 3 = 18 *Dựa vào 2 phép tính: 36- 12 và 36 + 24.Đặt 1 7 x 6 – 6 = 42 - 6 đề toán có lời văn = 36 3. Củng cố, dặn dò: -Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính - Nhận xét tiết học Tập đọc – Kể chuyện (Tiết 34 + 35) Đất quý,đất yêu I. Mục tiêu: A. Tập đọc 70 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- - Đọc dúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết phân biệt giọng của các nhân vật khi đọc bài. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Ê- ti- ô- pi- a, cung điện, khâm phục,.. Hiểu ý nghĩa truyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. - Rèn kĩ năng đọc lưu loát cho HS. - Giáo dục HS yêu quê hương, yêu mảnh đất của mình. B.Kể chuyện - Sắp xếp thứ tự các tranh minh hoạ theo đúng trình tự nội dung truyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được nội dung câu chuyện. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - Rèn kĩ năng kể chuyện hay, mạnh dạn - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước. II. Đồ dùng – phương tiện dạy học -Treo bảng phụ ghi câu khó: Ông sai...... tàu trở về nước III. Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc bài - 2 em lên bảng đọc bài Thư gửi bà Thư gửi bà và trả lời câu hỏi: và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. + Bạn Đức hỏi thăm bà điều gì? + Tình cảm của Đức đối với bà như thế nào? - Nhật xét, đánh giá đánh giá. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. H Đ 1: Luyện đọc a,Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý các câu đối thoại. 71 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải - HS theo dõi GV đọc mẫu. nghĩa từ + Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. + Luyện phát âm từ khó. - Mỗi HS đọc một câu, tiếp nối nhau từ đầu đến hết bài. + Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải Luyện phát âm từ khó: Ê-ti-ô-pi-a, nghĩa từ khó: đường sá, chăn nuôi, sản vật, cung - Bài được chia làm mấy đoạn? điện, khách du lịch,... - Hướng dẫn HS tách đoạn 2 thành 2 phần nhỏ: + Phần thứ nhất từ Lúc hai người khách - chia làm 3 đoạn đến phải làm như vậy? + Phần thứ 2 từ Viên quan trả lời đến - Dùng bút chì đánh dấu phân cách dù chỉ là hạt cát nhỏ. giữa 2 phần - Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. -GV hướng dẫn HS đọc câu khó: Treo bảng phụ: - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. Ông sai người cạo sạch đất ở đế - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. giày của khách / rồi mới để họ 72 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- xuống tàu trở về nước. // Tại sao các ông lại phải làm như - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. vậy? (Cao giọng ở từ dùng để hỏi) - Hướng dẫn HS đọc đồng thanh lời của -Cung điện, khâm phục, khách du viên quan ở đoạn 2. lịch, sản vật. H Đ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Mỗi nhóm lần lượt HS đọc trong - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. nhóm. - 3 nhóm thi đọc nối tiếp. + Hai người khách du lịch đến thăm đất nước nào? - Đọc đồng thanh theo nhóm. GV: Ê- pi- ô- pi- a là một nước ở phía đông bắc Châu phi. + Hai người khách được vua Ê- pi- ô- - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc pi- a đón tiếp như thế nào? thầm. - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi + Khi 2 người khách chuẩn bị xuống tàu trong SGK. có điều gì bất ngờ xảy ra? + Hai người khách du lịch đến thăm đất nước Ê-pi-ô-pi-a. + Vì sao người Ê- pi- ô- pi- a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ? + Vua mời họ vào cung, mở tiệc - Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài chiêu đãi, tặng nhiều vật quý – tỏ ý và hỏi: Theo em phong tục trên nói lên trân trọng và mến khách. 73 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- tình cảm của người Ê- pi- ô- pi- a với - 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. quê hương như thế nào? + Viên quan bảo khách dừng lại, cởi . giày ra để họ cạo sạch lớp đất ở đế Nội dung chính: Câu chuyện cho ta thấy giày rồi mới để khách xuống tàu trở đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng cao về nước. quý nhất. - Vì người Ê-pi-ô-pi-a rất yêu quý, H Đ 3: Luyện đọc lại bài trân trọng mảnh đất quê hương - GV đọc diễn cảm đoạn 2. mình. Với họ, đất đai là thứ quý giá, - Chia nhóm yêu cầu HS luyện đọc phân thiêng liêng nhất. vai trong nhóm. + Người Ê – ti – ô – pi – a rất yêu - Gọi 2 nhóm lên đọc phân vai trước lớp quý và trân trọng mảnh đất của quê đoạn 1 – 2. hương. / Người Ê – ti – ô – pi – a coi - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm lời đất đai của Tổ quốc là tài sản quý của viên quan trong đoạn 2. giá, thiêng liêng nhất… - Cả lớp và GV nhật xét, đánh giá bình chọn cá nhân đọc đúng và hay nhất. - HS nhắc lại cá nhân đồng thanh nội H Đ 4: Kể chuyện dung chính. 1. Xác định yêu cầu. - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của phần kể - Theo dõi bài đọc mẫu. chuyện, trang 86 SGK. - Chia thành 4 nhóm, luyện đoc phân - Yêu cầu HS xác định nội dung của vai trong nhóm. từng bức tranh minh hoạvà sắp xếp lại - 2 nhóm (mỗi nhóm 3 em) thi đọc thứ tự các bức tranh minh hoạ. phân vai trước lớp đoạn 1 và 2. - GV chọn 3 HS cho các em tiếp nối - HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 lời của nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện viên quan. trước lớp. 2. Kể theo nhóm 74 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK. 3. Kể trước lớp - HS phát biểu ý kiến về cách sắp xếp, cả lớp thốùng nhất cách sắp xếp - Tuyên dương HS kể tốt. theo thứ tự 3-1-4-2 * Em làm gì để BV đất đai, Tq mình? -Theo dõi và nhận xét phần kể của 3. Củng cố dặn dò: bạn. - Nêu lại nội dung bài. - Giáo dục HS biết yêu quê hương, đất nước. - Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em - Nhận xét tiết học. kể từng đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 đến 3 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. Chiều Đạo đức (Tiết 11) Thực hành kĩ năng giữa kì I I. Mục tiêu: - Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa học kì I. 75 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Nêu được những việc tự làm lấy việc phù hợp với khả năng. Biết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Có thói quen học tập tốt và biết vận dụng vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng – phương tiện dạy học III. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. H Đ 1: Ôn tập giữ lời hứa với bạn bè. - HS thảo luận cặp trả lời câu hỏi. + Hãy nói thế nào là giữ lời hứa. + Giữ lời hứa là không làm thất hứa với bạn bè và mọi người. + Giải thích vì sao phải giữ lời hứa? - Chốt ý: Giữ lời hứa để lấy lòng tin ở - HS giải thích. mọi người. + Nêu những biểu hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - HS nêu, HS khác bổ sung. H Đ 2: Ôn tập thực hành. Tự làm lấy việc của mình phù hợp với khả năng. - GV nêu câu hỏi phù hợp. - HS thảo luận trả lời. H Đ 3: Ôn tập thực hành. Về quan tâm, giúp đỡ ông bà, cha mẹ, - HS bày tỏ với nhau về những việc anh chị em. làm, hành động biết quan tâm, giúp đỡ 3. Củng cố, dặn dò: ông bà, cha mẹ, anh chị em. Chốt lại nội dung ôn tập. + Qua bài thực hành thì em đã làm được những việc gì để biết giữ lời hứa, - HS biết vận dụng vào thực tế cuộc 76 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- tự làm lấy việc của mình, quan tâm sống. chăm sóc ông bà cha mẹ… Toán(T) Chiều Ôn: Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. I. Mục tiêu: - Củng cố về phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - HS biết cách đặt tính, tính chia, vận dụng giải toán thành thạo. - HS có ý thức học tập. II. Đồ dùng – phương tiện dạy học III. Các hoạt động: A, KTBC: - Gọi HS đọc thuộc bảng: 7. - 5 HS nêu, lớp nhận xét. - GV nhận xét. B, Bài mới: Thực hành luyện tập: - Yêu cầu HS làm bài tập Nhóm 1 làm bài 1,2,3 - HS lần lượt thực hành. Nhóm 2 làm bài 1,2,3,4 - HS làm bảng con từng phép Nhóm 3 làm bài 1,2,3,4,5 tính. +) Bài 1: Đặt tính rồi tính. - 3 HS chữa bài. Đ/s: 43, 21, 86: 2 83: 4 20; 20 (dư 3), 11 (dư 1), 9 (dư 63: 3 78: 7 3). 80: 4 48: 5 - Gọi HS làm bài. - GV nhận xét. - Củng cố cách đặt tính và chia số có 2 chữ 77 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- số cho số có 1 chữ số. +Bài 2: Giảm số 54 đi 6 lần thì còn bao - HS trả lời miệng, lớp nhận nhiêu? xét. Đ/s: 9. -Củng cố bài toán giảm một số đi nhiều lần +) Bài 3: Có 36 cái chén chia vào các hộp - HS tìm hiểu bài toán, giải đều nhau. Hỏi có thể chia được vào bao toán và chữa bài, lớp nhận xét. nhiêu hộp? Biết mỗi hộp có 3 cái chén. Đ/s: 12 hộp. - Yêu cầu HS phân tích bài toán, giải bài toán đó. - GV cho HS lên thực hành, GV nhận xét. +) Bài 4: Vườn cây giống có 84 cây. Bán đợt 1 thì số cây giống đã giảm đi 4 lần. Hỏi: - HS tìm hiểu bài toán, giải a) Trong vườn còn bao nhiêu cây? toán và chữa bài, lớp nhận xét. b) Đã bán bao nhiêu cây? + Yêu cầu HS tìm hiểu bài toán, thảo luận nhóm đôi tìm ra lời giải. - Gọi HS lên chữa bài. - HS nêu. - GV nhận xét. - Củng cố giải toán có lời văn +) Bài 5: Tuổi bố gấp 10 lần tuổi Tùng,tuổi mẹ gấp 8 lần tuổi Tùng.Bố hơn mẹ 8 - 4 tuổi tuổi.Hỏi Tùng bao nhiêu tuổi C, Củng cố- dặn dò: Nêu nội dung bài học. - Dặn HS ghi nhớ để vận dụng vào làm BT ________________________________ 78 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Tiếng việt(T) Luyện tập câu: Ai làm gì? Viết thư I- Mục tiêu: - Củng cố về luyện từ và câu: Ai làm gì? - HS biết tìm bộ phận trả lời câu hỏi: Ai làm gì? - GD ý thức sử dụng mẫu câu: Ai làm gì? khi viết văn. Viết thư II. Đồ dùng – phương tiện dạy học III- Các hoạt động: A,KTBC: HS đặt câu trả lời câu hỏi Ai là gì? B, Bài mới: 1) GTB: - Nêu mục đích, y/c của tiết học. - HS theo dõi. 2) Hớng dẫn làm bài tập: +) Bài 1: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu hỏi: - HS tìm và gạch chân dưới bộ Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời: làm phận câu hỏi: Ai? và bộ phận gì? trong những câu văn dới đây: trả lời câu hỏi: Làm gì? a- Bạn Hải đang học bài. a- Bạn Hải đang học bài. b- Sáng nay, chị em đi học. b- Sáng nay, chị em đi học. c- Chú Lâm đang chở hàng. + Gọi HS lên bảng chữa bài, GV nhận xét. c- Chú Lâm đang chở hàng. - HS lên bảng làm. +) Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm - HS nêu yêu cầu. trong các câu sau: a) Lớp em đang tập văn nghệ. a) Ai đang tập văn nghệ? b) Đàn Hải Âu đang bay trên trời. b) Đàn gì đang bay trên trời? c) Bố em đang trồng cây. c) Bố bạn đang làm gì? - GV nhận xét. - HS nhận xét 79 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- - HS theo dõi. Bài 3.Em hãy viết một bức thư cho một HS làm vở người bạn thân. HS đọc bài hay Nêu các phần của bức thư? C) Củng cố: Nhận xét giờ học. - Dặn HS sử dụng mẫu câu: Ai làm gì? khi viết văn. Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2019 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - HS giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. HS làm tương đối thành thạo dạng toán có lời văn bằng 2 phép tính. - Rèn kĩ năng giải toán giải toán nhanh, chính xác cho HS. - Giáo dục HS đức tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. HS biết vận dụng vào làm tính trong thực tế. II. Đồ dùng – phương tiện dạy học III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Y/c 2 HS lên bảng làm BT3/51 SGK. 2 HS lên bảng làm BT3/51 SGK. - GV nhận xét. - Lớp theo dõi. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Luyện tập. Bài 1: 80 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV ghi tóm tắt bài toán. Có : 45 ô tô Rời bến: 18 ô tô và 17 ô tô. Còn lại: ... ô tô? + Có 45 ô tô, lần đầu rời bến 18 ô tô, + Bài toán cho biết gì? lần sau rời bến thêm 17 ô tô. + Trên bến còn lại bao nhiêu ô tô? + Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. + Muốn biết ở bến còn lại bao nhiêu ô - HS trả lời. tô ta cần biết gì? Làm thế nào để tìm được? Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào Giải: vở. Cả 2 lần số ô tô rời bến là: 18 + 17 = 35 (ôtô) Số ô tô còn lại là: 45 – 35 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 ô tô - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). - GV nhận xét chữa bài. - Củng cố giải toán bằng hai phép tính Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT -1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh tóm tắt - Hs tóm tắt Bác An nuôi: 48 con thỏ Bác bán : 1/6 số thỏ đó Bác An còn : con thỏ? - Hs làm bài tập -1 hs lên bảng làm bài,cả lớp làm vào - Đs: 40 con thỏ 81 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- vở - Gv nhận xét,chữa bài - Củng cố giải toán bằng hai phép tính Bài 3: -1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. 14 bạn 8 bạn ? bạn - Có 14 bạn HS giỏi. - Số bạn HS khá nhiều hơn số bạn HS - Có bao nhiêu bạn HS giỏi? giỏi là 8 bạn. - Số bạn HS khá như thế nào so với số - Tìm số bạn HS khá và giỏi. bạn HS giỏi? - Lớp 3A có 14 bạn HS giỏi, số HS - Bài toán yêu cầu tìm gì? khá nhiều hơn số HS giỏi là 8 bạn. - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn HS khá thành đề toán. và giỏi? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài làm bài vào vở bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng giải. Giải: - nhận xét chữa bài. Số học sinh khá là: 14 + 8 = 22 (học sinh) Số học sinh kha giỏi là: 14 + 22 = 36 (học sinh) Đáp số: 36 học sinh - HS đổi vở kiểm tra chéo bài nhau. - HS lắng nghe. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. - GV nhận xét đánh giá. - Củng cố cách đặt đề toán theo sơ đồ cho trước và giải bài toán có lời văn 1 HS nêu yêu cầu BT. 82 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Bài 4: - Đọc: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47. - Lấy 15 gấp lên 3 lần tức là 15 x 3 = - Yêu cầu HS nêu cách gấp 15 lên 3 45. lần. - 45 + 47 = 92. - Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp cộng với 47 thì được bao nhiêu? làm bài vào vở bài tập. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. - Chữa bài. 3. Củng cố,dặn dò: - Củng cố bài toán có lời văn bằng hai phép tính - Nhận xét đánh giá tiết học. Chính tả (Nghe – viết) (Tiết 21) Tiếng hò trên sông I. Mục tiêu: - Giúp HS nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm được bài tập chính tả điền tiếng có vần ong / oong làm đúng bài tập - Giáo dục HS ngồi học đúng tư thế, cách trình bày vở, chữ viết đẹp. II. Đồ dùng – phương tiện dạy học III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở học sinh - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. 83 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- a) Hướng dẫn HS viết chính tả. - GV đọc mẫu bài viết. + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi - HS lắng nghe. cho tác giả nghĩ đến những gì? + Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và * Quê hương của chị Gái đẹp như vậy, con sông Thu Bồn. còn quê hương có đẹp được như vậy - Hs trả lời ko? Em đã làm gì để giữ gìn cảnh đẹp quê hương của mình + Bài chính tả có mấy câu? + Nêu các tên riêng trong bài. + Có 4 câu. - Hướng dẫn HS viết tiếng khó: tiếng + Gái, Thu Bồn. hò, chèo thuyền, thổi nhè nhẹ, trên sông, gió chiều, lơ lửng. - HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - Nhật xét, đánh giá chỉnh sửa. - Giáo viên đọc HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi. - Thu bài chữa lỗi. - HS viết bài vào vở. b) Hướng dẫn làm bài tập. - HS soát lỗi. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài. - Nhật xét, đánh giá chốt kết quả. - 1 em đọc yêu cầu bài. - HS làm bài cá nhân. + chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ Bài 3 (a): đường cong. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. + làm xong việc, cái xoong. - Nhật xét, đánh giá chốt kết quả. 84 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- - HS làm bài rồi chữa bài. + Từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s: sông, suối, sáo, sim, sắn, sen, sâu, sếu, sóc, sói,… + Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất 3. Củng cố, dặn dò: có tiếng bắt đầu bằng x: mang xách, xô - Nhận xét tiết học. đẩy, xôn xao, xa xa, xiên, cuốn xéo, xộc xệch... ________________________________ Tập viết Ôn chữ hoa G (tiếp) I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa G (Gh). Viết đúng đúng đẹp các chữ viết hoa G (Gh) thông qua các bài tập ứng dụng. Viết được chữ hoa G, R, Đ đúng,đẹp theo cỡ chữ nhỏ, tên riêng Ghềnh Ráng và câu ứng dụng: “Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương”. Yêu cầu viết đều nét,đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ cụm từ. - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho HS. - Giáo dục HS ý thức trau dồi chữ viết. II. Đồ dùng – phương tiện dạy học - Mẫu chữ viết hoa G, R, Đ. - Tên riêng và câu ưng dụng viết mẫu trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết G, Ông Gióng, Trấn Vũ, Thọ Xương. - 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng - Nhận xét từng HS. con. 85 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. H Đ 1: Hướng dẫn HS luyện viết bảng con. - Có các chữ hoa G (Gh), R, A, Đ, - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài. L, T, V. - Quan sát và nêu quy trình viết chữ - 2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp hoa. nhắc lại. - Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại qui trình viết. -Viết bảng. - 4 HS lên bảng viết, HS dưới lớp -Yêu cầu HS viết chữ hoa. GV đi viết vào bảng con. chỉnh sửa cho HS. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng. Giới thiệu từ ứng dụng -1 HS đọc: Ghềng Ráng. - Gọi một HS đọc từ ứng dụng. GV: Đây là một địa danh nổi tiếng ở Bình Định, có bãi tắm đẹp. - Quan sát và nhận xét. - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều - Chữ h, R, g cao 2 li rưỡi,các chữ cao như thế nào? còn lại cao 1 li. - Khoảng cách giữa các chữ bằng - Bằng 1 con chữ o. chừng nào? Viết bảng: -Yêu cầu HS viết bảng từ -3 HS lên bảng viết; HS dưới lớp viết ứng dụng:Ghềnh Ráng GV theo dõi và vào bảng con. 86 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- chỉnh sửa lỗi cho HS. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giới thiệu câu ứng dụng - 3 HS đọc: - Gọi HS đọc câu ứng dụng Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương - Giải thích: Câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành được xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương (Thục Phán) -Chữ G, g, h, A, y, Đ, L, T, V cao - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều 2li rưỡi, các chữ đ, p cao 2 li, các cao như thế nào? chữ còn lại cao 1 li. Viết bảng - 2 HS lên bảng viết,HS dưới lớp viết -Yêu cầu HS viết chữ: Ai, Đông Anh, vào nháp. Ghé, Loa Thành Thục Vương vào bảng. -Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa cho HS. H Đ 2: Hướng dẫn viết vào vở tâp viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu - HS viết theo yêu cầu của gv trong vở tập viết 3,tập 1, GV nêu yêu cầu viết. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. ________________________________ 87 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Văn 3: Tuần 11. TẬP ĐỌC: ĐẤT QUÍ, ĐẤT YÊU
14 p | 161 | 23
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 13 năm 2015
47 p | 155 | 12
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11: Bảng nhân 6
6 p | 54 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 11: Bảng chia 6
4 p | 30 | 3
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 11
29 p | 50 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 3: Tuần 11 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 25 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 3: Tuần 19 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 30 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 11
22 p | 32 | 2
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 11: Tập viết Ôn chữ hoa G
3 p | 17 | 2
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 11: Tập làm văn Nghe kể: Tôi có đọc đâu! Nói về quê hương
9 p | 17 | 2
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 11: Tập đọc Vẽ quê hương
18 p | 19 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 11: Tập đọc Chõ bánh khúc của dì tôi
19 p | 25 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 11: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Quê hương. Ôn tập mẫu câu Ai, Làm gì?
12 p | 14 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 11: Chính tả Tiếng hò trên sông
11 p | 31 | 1
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 3: Tuần 26 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
10 p | 43 | 1
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 3: Tuần 20 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 35 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 11: Chính tả Vẽ quê hương
10 p | 12 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn