intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 15

Chia sẻ: Trong Hoang Van | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:27

96
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo "Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 15" để nắm được hệ thống chương trình học cũng như cách thiết kế giáo án phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của thầy cô cũng như các bạn học sinh lớp 4 đạt hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 15

  1. TUẦN 15:                                                                               Soạn ngày: 29 ­ 11 ­  2014 Giảng thứ hai 01 ­ 12 ­2014 TẬP ĐỌC Tiết 29: Cánh diều tuổi thơ A. MỤC TIÊU: ­ Biết đọc với giọng vui hồn nhiên ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn  văn trong bài . ­ Hiểu nội dung:Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả   diều đem  lại cho lứa tuổi nhỏ . ( trả lời được các CH trong SGK )   ­ HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy. B. CHUẨN BỊ.      GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc.       HS: SGK, Đọc trước bài ở nhà. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. ổn định: hát. II. Kiểm tra bài cũ:        Gọi 2 em nối nhau đọc bài trước + câu hỏi.  III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu  bài: a. Luyện đọc: Chia làm 3 đoạn. HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 ­ 3 lần. ­ GV nghe, sửa phát âm + giải nghĩa từ  khó + hướng dẫn ngắt câu dài. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm các câu hỏi và trả lời. + Tác giả  đã chọn những chi tiết nào  ­ Cánh diều mềm mại như  cánh bướm,  để tả cánh diều trên cánh có nhiều loại sáo: Sáo đơn, sáo  kép, sáo hè… tiếng sáo vi vu trầm bổng. + Trò chơi thả diều đem lại cho các em  ­ Các bạn hò hét nhau thả  diều thi, vui   niềm vui lớn như thế nào sướng đến phát dại nhìn lên trời. + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em  ­ Nhìn lên bầu trời nhung huyền  ảo đẹp  những ước mơ đẹp như thế nào như  một tấm thảm nung khổng lồ, bạn  nhỏ  thấy  lòng cháy  lên,  cháy mãi  khát  vọng… + Qua các câu hỏi mở bài và kết bài tác  HS:   …   Cánh   diều   đã   khơi   gợi   những  giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi  ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
  2. thơ c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:  HS: 2 em nối nhau đọc đọc 2 đoạn. ­ GV đọc diễn cảm mẫu 1 đoạn. HS: Luyện đọc theo cặp. ­ Thi đọc diễn cảm. ­ GV và cả lớp nhận xét, chọn bạn đọc  hay. IV. Củng cố ­ Dặn dò:             ­ GV ngắc lại nội dung toàn bài ­ Nhận xét giờ học. ­ Về nhà học bài. TOÁN Tiết 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 A.MỤC TIÊU: ­ Thực hiện được chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0. ­ Các bài tập cần làm: 1, 2(a), 3(a) B.CHUẨN BỊ. ­ ND bài học C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­  HỌC:    I. ổn định: hát          II. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà.      III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài HS: Ôn lại 1 số nội dung sau: a. Chia nhẩm cho 10, 100, 1000. b. Qui tắc chia 1 số cho 1 tích. 2. Giới thiệu trường hợp số bị chia  và số chia đều có 1 chữ số 0 ở tận  cùng: 320 : 40 = ? a. Tiến hành theo cách chia 1 số  cho 1  ­ Kết quả 2 biểu thức đó bằng nhau. tích. 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 Nêu nhận xét 320: 40 = 32 : 4 HS:   Có   thể   cùng   xoá   chữ   số   0   ở   tận  cùng của số  bị  chia và số  chia rồi chia  
  3. như thường. b. Thực hành:     ­ Đặt tính.   3 2 0     4 0 ­ Cùng xoá số 0 ở số bij chia, số chia.    0    8 ­ Thực hiện phép chia 32 : 4 320 : 40 = 8 3. Giới thiệu trường hợp số  chữ  số  3 2 0 0 0  4 0 0 0  ở  tận  cùng  của số  bị   chia  nhiều  0 0      8 0 hơn số chia:         0 32000 : 400 = ? a. Tiến hành tương tự như trên. b. Đặt tính (thực hành). ­ Cùng xoá 2 chữ  số  0  ở  số  bị chia, số  chia. ­ Thực hiện phép chia 320 : 4 4. Kết luận chung: HS: 2 – 3 em nêu kết luận. ­ GV ghi kết luận SGK. 5. Thực hành: + Bài 1:  HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở. ­ GV và cả lớp nhận xét. ­ 4 em lên bảng làm. + Bài 2: Tìm x: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. ­ 2 em lên bảng. + Bài 3:  HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm vào vở.  Bài toán hỏi gì? HS trả lời  Bài toán cho biết gì? ­ 1 em lên bảng. Giải: a. Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn thì cần số  toa là:  180 : 20 = 9 (toa) Đáp số: a. 9 toa IV. Củng cố ­  Dăn dò ­ Nhắc lại ND bài ­ Nhận xét giờ học. ­ Về nhà học bài.
  4. CHÍNH TẢ ( Nghe ­ Viết) Tiết 15: Cánh diều tuổi thơ A. MỤC TIÊU: ­ Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng đoạn văn . ­ Làm đúng BT ( 2 ) a / b .   * GDBVMT : Qua bài nói lên cảnh đẹp của quê hương GD các em cần bảo vệ . B. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập… C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. ổn đinh: hát. II. Kiểm tra bài cũ: ­ Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe ­ viết: ­ GV đọc đoạn văn cần viết. ­ Cả lớp theo dõi SGK. ­ Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những  từ  dễ  viết sai. Chú ý cách trình bày bài,  tên bài, những chỗ xuống dòng. ­ GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. ­ Gấp SGK nghe GV đọc, viết bài. ­ GV đọc lại bài cho  HS soát lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: (Lựa chọn) ­ GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Tìm tên cả đồ chơi và trò chơi. HS: Các nhóm trao  đổi tìm tên các   đồ  chơi,   trò   chơi   có   chứa   tiếng   bắt   đầu  bằng tr/ch và thanh hỏi/ngã. ­ GV dán phiếu lên bảng, cho các nhóm  chơi tiếp sức. a)   *   Ch:   Đồ   chơi:   chong   chóng,   chó  bông, chó đi xe đạp, que chuyền. Trò chơi: chọi dế, chọi cá,  chọi gà, thả chim, chơi thuyền. *  Tr:   Đồ   chơi:   Trống  ếch,  trống  cơm, cầu trượt. Trò   chơi:   Đánh   trống,   trốn  tìm, trồng nụ, trồng hoa, cắm trại.
  5. + Bài 3:  HS: Đọc yêu cầu bài tập. ­ Một số  HS tiếp nối nhau miêu tả  trò  chơi   và   có   thể   hướng   dẫn   cách   chơi  (SGV). - GV   và   cả   lớp   nhận   xét,   bình  chọn bạn tả hay nhất. VD:   Tôi   muốn   tả   cho   các   bạn   nghe  chiếc ô tô cứu hoả mẹ mới mua cho tôi.  Các bạn hãy xem này: Chiếc xe cứu hoả  ­ Khen những em tả hay, đủ nội dung trông thật oách, toàn thân màu đỏ  sậm,  các bánh xe màu đen, còi cứu hoả  màu  vàng tươi đặt ngay trên nóc xe. Mỗi lần  tôi vặn máy dưới bụng xe, thả xe xuống   đất là lập tức xe chạy… IV. Củng cố ­  Dăn dò:  ­ GV nhắc lại nội dung toàn bài ­ GV nhận xét tiết học. ­ Về nhà làm các bài tập còn lại. Soạn ngày 29 tháng 11 năm 2014                                                            Giảng thứ ba  02 tháng 12năm 2014 TOÁN Tiêt 72:     Chia cho số có 2 chữ số A. MỤC TIÊU: ­ Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết,  chia có dư). B. CHUẨN BỊ. ­ ND bài học C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC CHỦ YẾU: I. ổn định: hát II. Kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng chữa bài tập. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Trường hợp chia hết: 672 : 21 = ? a. Đặt tính: b. Tính từ trái sang phải: Lần 1: 67 chia 21 được 3, viết 3.                          6 7 2      2 1 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 6 3          3 2 3 nhân 2 bằng 6, viết 6    4 2 67 trừ 63 bằng 4, viết 4.    4 2
  6. Lần 2: Hạ 2 được 42.       0    42 chia 21 được 2, viết 2. 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 42 trừ 42 bằng 0, viết 0. 2. Trường hợp có dư: 779 : 18 = ? a. Đặt tính: 7 7 9       1 8 b. Tính từ trái sang phải: (tương tự như  7 2          4 3 trên).    5 9    5 4       5 (dư)   * Lưu ý: Cần giúp HS  ước lượng tìm  thương trong mỗi lần chia. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đặt tính rồi tính vào vở. ­ GV và HS nhận xét, chữa bài nếu sai. ­ 4 HS lên bảng làm. + Bài 2: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt suy nghĩ và tự  Bài toán cho biết gì? giải vào vở. Bài toán hỏi gì? ­ 1 em lên bảng giải. Giải: Số   bộ   bàn   ghế   được   xếp   vào   mỗi  phòng là: 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ. + Bài 3: + Muốn tìm thừa số  chưa biết ta làm  HS: Trả lời. thế nào ­ 2 em lên bảng làm. ­ Cả lớp làm vào vở. ­ GV chấm bài cho HS. IV. Củng cố ­ Dặn dò            ­ GV nhắc lại nội dung toàn bài ­ Nhận xét giờ học.  ­ Về nhà học bài và làm bài tập. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 29: Mở  rộng vốn từ: Đồ chơi ­ Trò chơi A. MỤC TIÊU:
  7. ­ Biết thêm tên 1 số  đồ  chơi , trò chơi ( BT1, BT2 ) ; phân biệt được những   đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại ( BT3 ) ; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình  cảm, thái độ con người khi tham gia các trò chơi ( BT4 ).  ­ Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ khi diễn đạt câu. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh trong SGK vẽ cỏc đồ chơi phúng to. C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC CHỦ YẾU: I. ổn định: hỏt II. Bài cũ: Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài  tập: + Bài 1: GV giỏn tranh minh họa. HS: Đọc yờu cầu, quan sỏt kỹ tranh núi  đỳng,   đủ   tờn   những   đồ   chơi   ứng   với  cỏc trũ chơi trong mỗi tranh. ­ 1 em làm mẫu (theo tranh 1). VD: Đồ chơi: Diều.         Trũ chơi: Thả diều. + Bài 2: GV gọi HS trỡnh bày bài giải. HS: Đọc yờu cầu bài tập và làm vào vở  bài tập. VD: Đồ chơi: Búng – quả cầu                  Kiếm – quõn cờ  – sỳng –   phun nước ­ đu – cầu trượt… Trũ chơi: Đỏ búng ­ đỏ cầu ­ đấu kiếm  – cờ tướng – bắn sỳng.                 Phun nước ­ đu quay. + Bài 3: HS: 1 em đọc yờu cầu, cả  lớp theo dừi   và   trao   đổi   theo   cặp,   nhúm   nhỏ,   cỏc  ­ GV chia nhúm, phỏt phiếu. nhúm lờn trỡnh bày. ­ GV cựng cả  lớp  nhận xột, chốt lời   giải đỳng. a.   Đỏ   búng,   đấu   kiếm,   cờ   tướng,   lỏi  b. mỏy bay trờn khụng, lỏi mụtụ… ­ Thả diều(vui khoẻ) ­ Rước đốn ụng sao(vui) ­ Bày cỗ(vui, rốn khộo tay)   
  8. ­ Bỳp bờ, nhảy dõy, nhảy ngựa, trồng  ­   Chơi   bỳp   bờ(rốn   tớnh   chu   đỏo,   dịu  nụ   trồng hoa,  chơi  thuyền,  chơi   ụ   ăn  dàng) quan, nhảy lũ cũ… ­ Nhảy dõy(nhanh khoẻ) ­   Thả   diều,   rước   đốn,   xếp   hỡnh,   trũ  ­ Trồng nụ trồng hoa (vui, khoẻ) chơi điện tử, cắm trại, đu quay, bịt mắt  ­ Trũ chơi điện tử (rốn chớ thụng minh) bắt dờ, cầu trượt. ­ Cắm trại (rốn khộo tay, nhanh) ­   Bịt   mắt   bắt   dờ   (vui,   rốn   chớ   thụng  minh) c.   Sỳng   phun   nước(làm   ướt   người  khỏc) ­ Đấu kiếm(dễ làm cho nhau bị thương) ­ Sỳng cao su(giết hại chim, phỏ  hoại   mụi trường) + Bài 4:  HS đọc yờu cầu suy nghĩ và  làm bài vào vở. ­ GV gọi 1 HS lờn bảng chữa bài. ­ Lời giải đỳng: Say mờ, say sưa, đam  mờ, mờ thớch, ham thớch, hào hứng… Đặt cõu: Nguyễn Hiền rất ham thớch  trũ chơi thả diều.                 Hựng rất say mờ điện tử.                 Lan rất thớch chơi xếp hỡnh. IV. Củng cố ­ Dặn dũ            ­ GV nhận xột qua tiết học ­ Nhận xột giờ học. ­ Về nhà học bài. KỂ CHUYỆN Tiết 15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc A. MỤC TIÊU: ­ Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của   trẻ em hoặc những con vaatjgaanf gũi với trẻ em . ­ Hiểu nội dung chớnh của cõu chuyện  ( đoạn truyện ) đó kể .  B. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC: Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. Mục tiêu II. Kiểm tra bài cũ:           ­ Gọi 1 – 2 HS kể chuyện “Búp bê của ai”?
  9. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của  HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập. bài tập: ­ Cả lớp theo dõi. ­ GV viết đề  bài lên bảng, gạch dưới   từ   quan   trọng   (đồ   chơi,   con   vật   gần  gũi). HS: Quan sát tranh minh hoạ trong SGK  phát biểu. + Truyện nào có nhân vật là những đồ  ­ Chú lính dũng cảm, chú Đất Nung, Võ  chơi của trẻ  em? Là con vật gần gũi  sĩ Bọ ngựa. với trẻ em ­ Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên  câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật  trong truyện là đồ chơi hay con vật. VD:   Tôi   muốn   kể   với   các   bạn   câu  chuyện   về   1   chàng   Hiệp   sĩ   Gỗ   dũng  cảm, nghĩa hiệp, luôn làm điều tốt cho  mọi người. b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi  về ý nghĩa câu chuyện: HS:   Từng   cặp   HS   kể,   trao   đổi   về   ý  nghĩa câu chuyện. ­ Thi kể chuyện trước lớp. ­ Mỗi em kể xong phải nói suy nghĩ của  mình về  tính cách nhân vật và ý nghĩa  câu chuyện. ­ GV và cả  lớp bình chọn bạn kể  hay  nhất. IV. Củng cố ­ Dặn dò            ­ NHắc lại nội dung toàn bài ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Về nhà tập kể cho thuộc. LỊCH SỬ Tiết 15: Nhà Trần và việc đắp đê A. MỤC TIÊU: ­ Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông  nghiệp :
  10. ­ Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt : lập Hà đê sứ ; năm 1248  nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn  cho đến cửa biển ; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê ; các vua  Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê  * GDBVMT : Qua việc dắp đê của nhà Trần liên hệ về thực tiễn của HS để  giáo dục HS  ­ Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt . B. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC: Tranh cảnh đắp đê thời nhà Trần. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: I. ổn định: Hát II.Kiểm tra bài cũ:  Gọi HS đọc bài học. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu:  2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. ­ GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +   Sông   ngòi   tạo   nhiều   thuận   lợi   cho  ­ Gây nên lụt lội thường xuyên. sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây  những khó khăn gì + Em hãy kể  tóm tắt cảnh lụt lội mà  ­ HS kể… em biết qua các phương tiện thông tin.  ­ GV nhận xét lời kể của HS. =>KL:   Sông  ngòi   cung  cấp  nước  cho  nông nghiệp phát triển song cũng có khi  gây   lụt   lội   làm   ảnh   hưởng   đến   sản  xuất nông nghiệp.  3. Hoạt động 2:Làm việc cả lớp. + Hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên  ­ Lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê  sự quan tâm đến đê điều của Nhà Trần và bảo vệ đê. Hàng năm khi có lũ lụt tất  cả  mọi người không phân biệt trai gái,  giàu nghèo đều tham gia bảo vệ đê. Các  vua Trần cũng từ  mình trông nom việc  đắp đê. KL:   Nhà   Trần   đặt   ra   lệ:   Mọi   người  đều phải tham gia đắp đê, có lúc vua  Trần cũng trông nom việc đắp đê. 4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. + Nhà Trần đã thu được kết quả  như  ­ Hệ  thống đê dọc theo những con sông  thế nào trong công cuộc đắp đê. chính được xây đắp, nông nghiệp phát  triển.
  11. 5. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp. + Địa phương em nhân dân đã làm gì để  ­ Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng  chống lụt.(GDBVMT) các chạm bơm nước, củng cố đê điều… => Bài học (ghi bảng). IV. Củng cố­  Dặn dò             ­ Nhận xét chung qua bài học ­ Nhận xét giờ học. ­ Về nhà học bài.               Soạn ngày 29 tháng 11 năm 2014                                                                  Giảng thứ tư 03 tháng 12 năm 2014 TOÁN Tiết 73: Chia cho số có 2 chữ số (tiếp) A. MỤC TIÊU: ­ Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết,  chia có dư).  ­ Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .  B. CHUẨN BỊ: ­ ND bài học C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. ổn định: hát II. Bài cũ:  HS lên chữa bài tập. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Trường hợp chia hết:          8192 : 64 = ? HS: Lên bảng tính, cả lớp làm nháp. a. Đặt tính: - 8 1 9 2       6 4 b. Tính từ trái sang phải. 6 4             1 2 8 1 7 9 - 1 2 8 -    5 1 2    5 1 2       0 + Lần 1: 81 chia 64 được 1 viết 1. 1 nhân 4 bằng 4 viết 4 1 nhân 6 bằng 6 viết 6. 81 trừ 64 bằng 17 viết 17.
  12. + Lần 2: Hạ 9 được 179. 179 chia 64 được 2 viết 2. 2 nhân 4 bằng 8 viết 8. 2 nhân 6 bằng 12 viết 12 179 trừ 128 bằng 51 viết 51. + Lần 3: Hạ 2 được 512. 512 chia 64 được 8 viết 8. 8 nhân 4 bằng 32 viết 2 nhớ 3. 8 x 6 = 48 thêm 3 = 51, viết 51. 512 trừ 512 bằng 0 viết 0. ­ GV giúp HS  ước lượng tìm thương  trong mỗi lần chia. VD: 179 : 64 = ? Có thể ước lượng 17 : 6 = 2 dư 5. 3. Trường hợp chia có dư: 1154 : 62 = ? Tiến hành tương tự như trên. 4. Thực hành: + Bài 1: ­ 4 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. + Bài 2: GV hướng dẫn. HS: Đọc đầu bài và tự làm. Bài toán cho biết gì? ­ 1 em lên bảng giải. Bài toán hỏi gì? Giải: Thực hiện phép chia ta có: 3500 : 12 = 291 (dư 8). Vậy đóng được nhiều nhất 291 tá và còn  thừa 8 bút chì. Đáp số: 291 tá thừa 8 cái. + Bài 3:  HS: Trả lời và tự làm bài vào vở. + Muốn tìm thừa số  chưa biết ta làm  thế nào + Muốn tìm số chia …? ­ GV chấm bài cho HS. IV. Củng cố ­  Dặn dò            ­ GV Nhắc lại nội dung toàn bài ­ Nhận xét giờ học. ­ Về nhà học bài.
  13. TẬP ĐỌC Tiết30: Tuổi ngựa A. MỤC TIÊU: ­ Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng ; đọc đúng nhịp thơ , bước đầu biết đọc  với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài . ­ Hiểu nội dung : Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi   nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ. ( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4  ; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài ) * HS khá, giỏi thực hiệnđược CH5 ( trong SGK ) ­ Giáo dục HS có lòng can đảm, học thuộc bài thơ hay . B. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC: Tranh minh hoạ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. ổn định: Hát, sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em nối nhau đọc “Cánh diều tuổi thơ”+ câu hỏi. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu  bài: a. Luyện đọc: HS: Nối tiếp nhau đọc theo đoạn từng  khổ thơ. ­   GV   nghe,   sửa   lỗi,   phát   âm   +   giải  nghĩa từ + hướng dẫn nghỉ hơi câu dài. HS: Luyện đọc theo cặp. ­ 1, 2 em đọc cả bài. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng đoạn để  trả  lời câu  hỏi. + Bạn nhỏ tuổi gì  ­ Tuổi ngựa. + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào ­ Tuổi ấy không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi  thích đi chơi.
  14. +   Ngựa   con   theo   ngọn   gió   đi   chơi  ­ Ngựa con rong chơi qua miền Trung  những đâu Du   xanh   ngắt,   qua   những   cao   Nguyên  đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền  núi đá. Ngựa con mang… miền. + Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những  ­ Màu sắc trắng lóa của hoa mơ  hương  cánh đồng hoa thơm   ngào   ngạt   của   hoa   huệ,   gió   và  nắng xôn xao trên cánh đồng… hoa cúc  dại. + Trong khổ  thơ  cuối ngựa con nhắn   ­   Tuổi   con   là   tuổi   đi   nhưng   mẹ   đừng  nhủ mẹ điều gì buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông  biển   con   cũng   nhớ   đường   tìm   về   với  mẹ.  + Nếu vẽ 1 bức tranh minh hoạ bài thơ  HS: Phát biểu em sẽ vẽ như thế nào c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và  học thuộc lòng bài thơ: ­ GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 khổ  HS: 4 em nối nhau đọc bài thơ. thơ tiêu biểu. ­ Luyện đọc theo cặp ­ GV cùng cả lớp nhận xét. ­ Thi đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ. IV. Củng cố ­ Dặn dò                          ­ Gọi một HS nhắc lại ý nghĩa bài                          ­ Nhận xét giờ học.                          ­ Về nhà học bài, đọc lại bài và chuẩn bị tiếp cho bài sau.  TẬP LÀM VĂN Tiết29: Luyện tập miêu tả đồ vật A. MỤC TIÊU: ­ Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của  bài văn miêu tả  đồ vật và Trình tự miêu tả ; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi  tiết của bài văn, sự xen kẻ của tả và kể ( BT1 ) . ­ Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp ( BT2 ) B. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC: Phiếu khổ to. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. Ôn định: hát II. Kiểm tra bài cũ: ­ Gọi 2 HS đọc ghi nhớ bài trước III. Bài mới
  15. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu:  2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: 2 em nối nhau đọc yêu cầu của bài  tập, cả lớp theo dõi. HS: Đọc thầm bài văn “Chiếc … Tư”,  suy nghĩ trả  lời các câu hỏi miệng a, c,   d, câu b viết vào giấy. ­ GV nhận xét, chốt lại lời giải: a) Mở bài: ­ Giới thiệu chiếc xe đạp (đồ  vật được  “Trong làng tôi … chiếc xe của chú” tả) => Trực tiếp. Thân bài: ­ Tả  chiếc xe và tình cảm của chú Tư  “Ở xóm … nó đá nó” với chiếc xe. Kết bài:  => Nêu kết thúc của bài (niềm vui của  “Đàn con nít … của mình” đám con nít và chú Tư bên chiếc xe). b) Tả bao quát chiếc xe: ­   Xe   đẹp   nhất   không   có   chiếc   xe   nào  bằng. ­ Tả  những bộ  phận có đặc điểm nổi  ­ Xe màu vàng, hai cái vành … hoa. bật. ­ Giữa tay cầm …. hoa. ­   Nói   về   tình   cảm   của   chú   Tư   với  ­ Bao giờ dừng xe ……sạch sẽ. chiếc xe. ­ Chú âu yếm gọi … ngựa sắt. c)   Tác   giả   quan   sát   bằng   mắt,   bằng  tai… d) Những lời miêu tả trong bài văn: chú  gắn hai con bướm ……/ chú hãnh diện  với chiếc xe của mình. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài. ­ Làm bài cá nhân vào vở, 1 số  HS làm  vào giấy và trình bày trên bảng. ­ GV và HS nhận xét đi đến 1 dàn ý  chung. a) Mở bài:  Tả bao quát chiếc áo ­ Tả bao quát chiếc áo: b) Thân bài: + Áo màu xanh lơ. + Chất vải… Tả từng bộ phận ­ Tả từng bộ phận. + Cổ cồn mềm vừa vặn. + Áo có hai cái túi trước ngực. + Hàng khuy xanh. c) Kết bài: Tình cảm của em với chiếc 
  16. áo + Áo rất cũ nhưng em rất thích. + Em đã cùng mẹ đi mua… + Em có cảm giác mình lớn lên… IV. Củng cố            ­ GV nhắc lại nội dung toàn bài ­ Nhận xét giờ học. V. Dặn dò:   ­ Về nhà tập làm lại bài. Ngày soạn:                02­12­2014                                                              Ngày dạy: Thứ năm  04­12­2014 TOÁN Tiết 74:  Luyện tập A.  MỤC TIÊU: ­ Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia  hết, chia có dư) B. CHUẨN BỊ.    GV: nd bài học.     HS: SGK, bảng con, VBT.  C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: ­ Tính   1748 : 76;   1682 : 58             ­ Gv cùng lớp nx, chữa bài. III. Bài mới.              HĐ của thầy               HĐ của trò Bài 1. Đặt tính rồi tính: ­ Lớp làm bài vào vở, 4 hs lên bảng  chữa. ­ Gv cùng hs nx, chữa bài, ôn lại cách  chia cho số có hai chữ số. ­ Kq: a/ 46                          b. 273               16 (dư 3)               237 ( dư 33) Bài 2. ­ Hs đọc yêu cầu và nêu lại qui tắc tính  giá trị của biểu thức (không có dấu 
  17. ngoặc). ­ Tự làm bài: ­ Cả lớp làm, 4 Hs lên bảng chữa bài. b. 46 857 + 3 444 : 28 = 46 857 + 123                                      = 46 980 ­ Gv cùng hs nx chữa bài. 601759­1988:14=601759­142 =601 617 IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nhắc lại nd của bài.  ­ NX tiết học. ­ Nhắc hs về nhà làm BT ở VBT và Chuẩn bị bài sau:  LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 30: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi A. MỤC TIÊU. ­ Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô  phù hợp ; tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ) ­ Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật tính cách nhân vật qua lời đối  đáp (BT1, BT2 mục III). B. CHUẨN BỊ. ­ Giấy, bút dạ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II.  Kiểm tra bài cũ. ­ Làm lại bài tập bài 2,3 / 148.                           ­ Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới:            Hoạt động của thầy              Hoạt động của trò   1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài  học.   2. Phần nhận xét. Bài 1. ­ Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời. ­ Câu hỏi:  ­ Mẹ ơi, con tuổi gì? ­ Từ ngữ thể hiện thái độ? ­ Lời gọi: Mẹ ơi. Bài 2.  ­ Hs đọc yc, tự đặt vào nháp, 2, 3 Hs  làm bài vào phiếu. ­ Trình bày: ­ Lần lượt hs trình bày từng câu, trao  đổi, nx, dán phiếu. ­ Gv nx, chốt câu đúng. a. Với cô giáo, thầy giáo: ­ Thưa cô, cô  thích mặc áo màu gì  nhất? ­ Thưa cô, cô  thích mặc áo dài không  ạ?
  18. ­ Thưa thầy, thầy thích xem đá bóng  không ạ? b. Với bạn em: ­ Bạn có thích mặc quần áo đồng phục  không. ­ Bạn có thích trò chơi điện tử không? Bài 3. ­ Hs đọc yêu cầu, trả lời. ­ Để giư lịch sự cần: ­ Tránh những câu hỏi tò mò, hoặc làm  phiền lòng, phật ý người khác. ­ Lấy ví dụ minh hoạ: ­ Hs nêu... 3. Phần ghi nhớ: ­ 3,4 Hs nêu. 4. Phần luyện tập Bài 1. ­ Hs đọc thầm, trao đổi N2 viết nháp  tắt câu trả lời. 2, 3 nhóm làm phiếu. ­ Trình bày : ­ Nêu miệng, nhận xét, trao đổi cả lớp,  dán phiếu. ­ Đoạn a: Quan hệ thầy­ trò: ­ Thầy Rơ­nê hỏi Lu­i rất ân cần, trìu  mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. ­ Lu­i trả lời thầy rất lễ phép cho thấy  cậu là một học trò ngoan biết kính  trọng thầy giáo. Đoạn b. Quan hệ thù địch giữa tên sĩ  ­ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch,  quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu  xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng  nước bị giặc bắt. nhóc, mày. ­ Cậu bé trả lời trống không vì yêu  nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm  lược. Bài 2.  ­ Đọc yc bài. + Đọc các câu hỏi trong đoạn trích: ­ 1 Hs đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt  ra cho nhau. ­ Hs khác đọc câu hỏi bạn nhỏ hỏi cụ  già. ­ Trao đổi: Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi  cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi  ­ Là những câu hỏi thích hợp thể hiện  khác không? Vì sao? thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp  đỡ cụ già. ­ Nếu hỏi cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi  ­ Thì những câu hỏi hơi tò mò hoặc  các bạn hỏi nhau: vhưa tế nhị. IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nhắc lại nd bài. ­ Nhận xét tiết học.
  19. ­ Nhắc Hs vận dụng bài học trong cuộc sống. KHOA HỌC Tiết 29:    Tiết kiệm nước A. MỤC TIÊU: ­ Thực hiện tiết kiệm nước . * GDBVMT: HS thấy được  cần tiết kiệm nước trong sinh hoạt, hay trong sản xuất  .* Kĩ năng sống : + Xác định giá trị bản thân  trong việc tiết kiệm, lng phí nước .  +Đảm nhận trong việc tiết kiệm , trnh lng phí nước .  + Bình luận về việc sử dụng nước(quan điểm khc nhau về tiết kiệm  nước) ­ HS biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước . B. ĐỒ DÙNG: Hình trang 60, 61 SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ:                   ­ Gọi HS đọc bài học. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu:  2. Hoạt động 1:  Tìm hiểu tại sao phải  tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết  kiệm nước. Bước 1: Làm việc theo cặp. HS: Quan sát hình vẽ  và trả  lời câu  hỏi trang 60, 61 SGK. ­   Hai   HS   quay   lại   với   nhau   chỉ   vào  từng hình vẽ  nêu những việc nên làm  và không nên làm. ­ Thảo luận về  lý do cần phải tiết  kiệm nước. Bước 2: Làm việc cả lớp. HS: Từng cặp HS trình bày. ­ GV gọi 1 số  HS trình bày kết quả  làm  H1:   Khoá   vòi   nước   để   không   làm  việc theo cặp. nước tràn. H3: Gọi thợ chữa ngay khi  ống hỏng,  nước bị rò rỉ. H5: Bé đánh răng, lấy nước vào công  xong khoá máy ngay.
  20. ­ Những việc không nên làm để  tránh  lãng phí nước thể  hiện qua các hình  sau: ­ Lý do cần phải tiết kiệm nước thể  hiện qua các hình H7, H8 trang 61. + Gia đình, trường học và địa phương em  có đủ nước dùng không + Gia đình và nhân dân địa phương đã có  ý thức tiết kiệm nước chưa => Kết luận: (SGV) 3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động  tuyên truyền tiết kiệm nước.* Kĩ năng   sống:Thaỷo luaọn theo nhoựm nhoỷ,veừ  tranh coồ ủoọng. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. ­ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: + Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước. + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh. + Phân công từng thành viên của nhóm để  viết, vẽ bức tranh. Bước 2: Thực hành. ­   Nhóm   trưởng   điều   khiển   các   bạn  làm. ­ GV đi tới các nhóm giúp đỡ. Bước 3: Trình bày và đánh giá. ­ Các nhóm treo sản phẩm của nhóm  mình, cử  đại diện phát biểu cam kết  của   nhóm   về   việc   thực   hiện   tiết  kiệm nước. ­ GV đánh giá, nhận xét, chủ  yếu tuyên  dương   các   sáng   kiến   tuyên   truyền   cổ  động mọi người cùng tiết kiệm nước. IV. Củng cố ­ Dặn dò            ­ Nhắc lại nội dung toàn bài ­ Nhận xét giờ học. ­ Về nhà học bài. Ngày soạn:             02­12­2014                                                                      Ngày dạy: thứ sáu  05­12­2014 TOÁN Tiết 75: Chia cho số có hai chữ số ( tiếp theo) A. MỤC TIÊU:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2