Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 15
lượt xem 12
download
Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo "Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 15" để nắm được hệ thống chương trình học cũng như cách thiết kế giáo án phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của thầy cô cũng như các bạn học sinh lớp 4 đạt hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 15
- TUẦN 15: Soạn ngày: 29 11 2014 Giảng thứ hai 01 12 2014 TẬP ĐỌC Tiết 29: Cánh diều tuổi thơ A. MỤC TIÊU: Biết đọc với giọng vui hồn nhiên ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài . Hiểu nội dung:Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ . ( trả lời được các CH trong SGK ) HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy. B. CHUẨN BỊ. GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. HS: SGK, Đọc trước bài ở nhà. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. ổn định: hát. II. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em nối nhau đọc bài trước + câu hỏi. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: Chia làm 3 đoạn. HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 3 lần. GV nghe, sửa phát âm + giải nghĩa từ khó + hướng dẫn ngắt câu dài. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm các câu hỏi và trả lời. + Tác giả đã chọn những chi tiết nào Cánh diều mềm mại như cánh bướm, để tả cánh diều trên cánh có nhiều loại sáo: Sáo đơn, sáo kép, sáo hè… tiếng sáo vi vu trầm bổng. + Trò chơi thả diều đem lại cho các em Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui niềm vui lớn như thế nào sướng đến phát dại nhìn lên trời. + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em Nhìn lên bầu trời nhung huyền ảo đẹp những ước mơ đẹp như thế nào như một tấm thảm nung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng… + Qua các câu hỏi mở bài và kết bài tác HS: … Cánh diều đã khơi gợi những giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
- thơ c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 2 em nối nhau đọc đọc 2 đoạn. GV đọc diễn cảm mẫu 1 đoạn. HS: Luyện đọc theo cặp. Thi đọc diễn cảm. GV và cả lớp nhận xét, chọn bạn đọc hay. IV. Củng cố Dặn dò: GV ngắc lại nội dung toàn bài Nhận xét giờ học. Về nhà học bài. TOÁN Tiết 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 A.MỤC TIÊU: Thực hiện được chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0. Các bài tập cần làm: 1, 2(a), 3(a) B.CHUẨN BỊ. ND bài học C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định: hát II. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà. III. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài HS: Ôn lại 1 số nội dung sau: a. Chia nhẩm cho 10, 100, 1000. b. Qui tắc chia 1 số cho 1 tích. 2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng: 320 : 40 = ? a. Tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 Kết quả 2 biểu thức đó bằng nhau. tích. 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 Nêu nhận xét 320: 40 = 32 : 4 HS: Có thể cùng xoá chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia rồi chia
- như thường. b. Thực hành: Đặt tính. 3 2 0 4 0 Cùng xoá số 0 ở số bij chia, số chia. 0 8 Thực hiện phép chia 32 : 4 320 : 40 = 8 3. Giới thiệu trường hợp số chữ số 3 2 0 0 0 4 0 0 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều 0 0 8 0 hơn số chia: 0 32000 : 400 = ? a. Tiến hành tương tự như trên. b. Đặt tính (thực hành). Cùng xoá 2 chữ số 0 ở số bị chia, số chia. Thực hiện phép chia 320 : 4 4. Kết luận chung: HS: 2 – 3 em nêu kết luận. GV ghi kết luận SGK. 5. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc đầu bài và tự làm vào vở. GV và cả lớp nhận xét. 4 em lên bảng làm. + Bài 2: Tìm x: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. 2 em lên bảng. + Bài 3: HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ làm vào vở. Bài toán hỏi gì? HS trả lời Bài toán cho biết gì? 1 em lên bảng. Giải: a. Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn thì cần số toa là: 180 : 20 = 9 (toa) Đáp số: a. 9 toa IV. Củng cố Dăn dò Nhắc lại ND bài Nhận xét giờ học. Về nhà học bài.
- CHÍNH TẢ ( Nghe Viết) Tiết 15: Cánh diều tuổi thơ A. MỤC TIÊU: Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng đoạn văn . Làm đúng BT ( 2 ) a / b . * GDBVMT : Qua bài nói lên cảnh đẹp của quê hương GD các em cần bảo vệ . B. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập… C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn đinh: hát. II. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe viết: GV đọc đoạn văn cần viết. Cả lớp theo dõi SGK. Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ viết sai. Chú ý cách trình bày bài, tên bài, những chỗ xuống dòng. GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. Gấp SGK nghe GV đọc, viết bài. GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2: (Lựa chọn) GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Tìm tên cả đồ chơi và trò chơi. HS: Các nhóm trao đổi tìm tên các đồ chơi, trò chơi có chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch và thanh hỏi/ngã. GV dán phiếu lên bảng, cho các nhóm chơi tiếp sức. a) * Ch: Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền. Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi thuyền. * Tr: Đồ chơi: Trống ếch, trống cơm, cầu trượt. Trò chơi: Đánh trống, trốn tìm, trồng nụ, trồng hoa, cắm trại.
- + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu bài tập. Một số HS tiếp nối nhau miêu tả trò chơi và có thể hướng dẫn cách chơi (SGV). - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn tả hay nhất. VD: Tôi muốn tả cho các bạn nghe chiếc ô tô cứu hoả mẹ mới mua cho tôi. Các bạn hãy xem này: Chiếc xe cứu hoả Khen những em tả hay, đủ nội dung trông thật oách, toàn thân màu đỏ sậm, các bánh xe màu đen, còi cứu hoả màu vàng tươi đặt ngay trên nóc xe. Mỗi lần tôi vặn máy dưới bụng xe, thả xe xuống đất là lập tức xe chạy… IV. Củng cố Dăn dò: GV nhắc lại nội dung toàn bài GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các bài tập còn lại. Soạn ngày 29 tháng 11 năm 2014 Giảng thứ ba 02 tháng 12năm 2014 TOÁN Tiêt 72: Chia cho số có 2 chữ số A. MỤC TIÊU: Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư). B. CHUẨN BỊ. ND bài học C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: I. ổn định: hát II. Kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng chữa bài tập. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Trường hợp chia hết: 672 : 21 = ? a. Đặt tính: b. Tính từ trái sang phải: Lần 1: 67 chia 21 được 3, viết 3. 6 7 2 2 1 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 6 3 3 2 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 4 2 67 trừ 63 bằng 4, viết 4. 4 2
- Lần 2: Hạ 2 được 42. 0 42 chia 21 được 2, viết 2. 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 42 trừ 42 bằng 0, viết 0. 2. Trường hợp có dư: 779 : 18 = ? a. Đặt tính: 7 7 9 1 8 b. Tính từ trái sang phải: (tương tự như 7 2 4 3 trên). 5 9 5 4 5 (dư) * Lưu ý: Cần giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đặt tính rồi tính vào vở. GV và HS nhận xét, chữa bài nếu sai. 4 HS lên bảng làm. + Bài 2: HS: Đọc đầu bài, tóm tắt suy nghĩ và tự Bài toán cho biết gì? giải vào vở. Bài toán hỏi gì? 1 em lên bảng giải. Giải: Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là: 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ. + Bài 3: + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm HS: Trả lời. thế nào 2 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. GV chấm bài cho HS. IV. Củng cố Dặn dò GV nhắc lại nội dung toàn bài Nhận xét giờ học. Về nhà học bài và làm bài tập. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 29: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi Trò chơi A. MỤC TIÊU:
- Biết thêm tên 1 số đồ chơi , trò chơi ( BT1, BT2 ) ; phân biệt được những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại ( BT3 ) ; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ con người khi tham gia các trò chơi ( BT4 ). Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ khi diễn đạt câu. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh trong SGK vẽ cỏc đồ chơi phúng to. C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: I. ổn định: hỏt II. Bài cũ: Gọi 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: GV giỏn tranh minh họa. HS: Đọc yờu cầu, quan sỏt kỹ tranh núi đỳng, đủ tờn những đồ chơi ứng với cỏc trũ chơi trong mỗi tranh. 1 em làm mẫu (theo tranh 1). VD: Đồ chơi: Diều. Trũ chơi: Thả diều. + Bài 2: GV gọi HS trỡnh bày bài giải. HS: Đọc yờu cầu bài tập và làm vào vở bài tập. VD: Đồ chơi: Búng – quả cầu Kiếm – quõn cờ – sỳng – phun nước đu – cầu trượt… Trũ chơi: Đỏ búng đỏ cầu đấu kiếm – cờ tướng – bắn sỳng. Phun nước đu quay. + Bài 3: HS: 1 em đọc yờu cầu, cả lớp theo dừi và trao đổi theo cặp, nhúm nhỏ, cỏc GV chia nhúm, phỏt phiếu. nhúm lờn trỡnh bày. GV cựng cả lớp nhận xột, chốt lời giải đỳng. a. Đỏ búng, đấu kiếm, cờ tướng, lỏi b. mỏy bay trờn khụng, lỏi mụtụ… Thả diều(vui khoẻ) Rước đốn ụng sao(vui) Bày cỗ(vui, rốn khộo tay)
- Bỳp bờ, nhảy dõy, nhảy ngựa, trồng Chơi bỳp bờ(rốn tớnh chu đỏo, dịu nụ trồng hoa, chơi thuyền, chơi ụ ăn dàng) quan, nhảy lũ cũ… Nhảy dõy(nhanh khoẻ) Thả diều, rước đốn, xếp hỡnh, trũ Trồng nụ trồng hoa (vui, khoẻ) chơi điện tử, cắm trại, đu quay, bịt mắt Trũ chơi điện tử (rốn chớ thụng minh) bắt dờ, cầu trượt. Cắm trại (rốn khộo tay, nhanh) Bịt mắt bắt dờ (vui, rốn chớ thụng minh) c. Sỳng phun nước(làm ướt người khỏc) Đấu kiếm(dễ làm cho nhau bị thương) Sỳng cao su(giết hại chim, phỏ hoại mụi trường) + Bài 4: HS đọc yờu cầu suy nghĩ và làm bài vào vở. GV gọi 1 HS lờn bảng chữa bài. Lời giải đỳng: Say mờ, say sưa, đam mờ, mờ thớch, ham thớch, hào hứng… Đặt cõu: Nguyễn Hiền rất ham thớch trũ chơi thả diều. Hựng rất say mờ điện tử. Lan rất thớch chơi xếp hỡnh. IV. Củng cố Dặn dũ GV nhận xột qua tiết học Nhận xột giờ học. Về nhà học bài. KỂ CHUYỆN Tiết 15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc A. MỤC TIÊU: Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vaatjgaanf gũi với trẻ em . Hiểu nội dung chớnh của cõu chuyện ( đoạn truyện ) đó kể . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Mục tiêu II. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 – 2 HS kể chuyện “Búp bê của ai”?
- III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập. bài tập: Cả lớp theo dõi. GV viết đề bài lên bảng, gạch dưới từ quan trọng (đồ chơi, con vật gần gũi). HS: Quan sát tranh minh hoạ trong SGK phát biểu. + Truyện nào có nhân vật là những đồ Chú lính dũng cảm, chú Đất Nung, Võ chơi của trẻ em? Là con vật gần gũi sĩ Bọ ngựa. với trẻ em Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. VD: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về 1 chàng Hiệp sĩ Gỗ dũng cảm, nghĩa hiệp, luôn làm điều tốt cho mọi người. b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: HS: Từng cặp HS kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. IV. Củng cố Dặn dò NHắc lại nội dung toàn bài GV nhận xét giờ học. Về nhà tập kể cho thuộc. LỊCH SỬ Tiết 15: Nhà Trần và việc đắp đê A. MỤC TIÊU: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp :
- Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt : lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển ; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê ; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê * GDBVMT : Qua việc dắp đê của nhà Trần liên hệ về thực tiễn của HS để giáo dục HS Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh cảnh đắp đê thời nhà Trần. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: I. ổn định: Hát II.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho Gây nên lụt lội thường xuyên. sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây những khó khăn gì + Em hãy kể tóm tắt cảnh lụt lội mà HS kể… em biết qua các phương tiện thông tin. GV nhận xét lời kể của HS. =>KL: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. 3. Hoạt động 2:Làm việc cả lớp. + Hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên Lập Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê sự quan tâm đến đê điều của Nhà Trần và bảo vệ đê. Hàng năm khi có lũ lụt tất cả mọi người không phân biệt trai gái, giàu nghèo đều tham gia bảo vệ đê. Các vua Trần cũng từ mình trông nom việc đắp đê. KL: Nhà Trần đặt ra lệ: Mọi người đều phải tham gia đắp đê, có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. 4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. + Nhà Trần đã thu được kết quả như Hệ thống đê dọc theo những con sông thế nào trong công cuộc đắp đê. chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển.
- 5. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp. + Địa phương em nhân dân đã làm gì để Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng chống lụt.(GDBVMT) các chạm bơm nước, củng cố đê điều… => Bài học (ghi bảng). IV. Củng cố Dặn dò Nhận xét chung qua bài học Nhận xét giờ học. Về nhà học bài. Soạn ngày 29 tháng 11 năm 2014 Giảng thứ tư 03 tháng 12 năm 2014 TOÁN Tiết 73: Chia cho số có 2 chữ số (tiếp) A. MỤC TIÊU: Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư). Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . B. CHUẨN BỊ: ND bài học C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định: hát II. Bài cũ: HS lên chữa bài tập. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Trường hợp chia hết: 8192 : 64 = ? HS: Lên bảng tính, cả lớp làm nháp. a. Đặt tính: - 8 1 9 2 6 4 b. Tính từ trái sang phải. 6 4 1 2 8 1 7 9 - 1 2 8 - 5 1 2 5 1 2 0 + Lần 1: 81 chia 64 được 1 viết 1. 1 nhân 4 bằng 4 viết 4 1 nhân 6 bằng 6 viết 6. 81 trừ 64 bằng 17 viết 17.
- + Lần 2: Hạ 9 được 179. 179 chia 64 được 2 viết 2. 2 nhân 4 bằng 8 viết 8. 2 nhân 6 bằng 12 viết 12 179 trừ 128 bằng 51 viết 51. + Lần 3: Hạ 2 được 512. 512 chia 64 được 8 viết 8. 8 nhân 4 bằng 32 viết 2 nhớ 3. 8 x 6 = 48 thêm 3 = 51, viết 51. 512 trừ 512 bằng 0 viết 0. GV giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. VD: 179 : 64 = ? Có thể ước lượng 17 : 6 = 2 dư 5. 3. Trường hợp chia có dư: 1154 : 62 = ? Tiến hành tương tự như trên. 4. Thực hành: + Bài 1: 4 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. + Bài 2: GV hướng dẫn. HS: Đọc đầu bài và tự làm. Bài toán cho biết gì? 1 em lên bảng giải. Bài toán hỏi gì? Giải: Thực hiện phép chia ta có: 3500 : 12 = 291 (dư 8). Vậy đóng được nhiều nhất 291 tá và còn thừa 8 bút chì. Đáp số: 291 tá thừa 8 cái. + Bài 3: HS: Trả lời và tự làm bài vào vở. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào + Muốn tìm số chia …? GV chấm bài cho HS. IV. Củng cố Dặn dò GV Nhắc lại nội dung toàn bài Nhận xét giờ học. Về nhà học bài.
- TẬP ĐỌC Tiết30: Tuổi ngựa A. MỤC TIÊU: Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng ; đọc đúng nhịp thơ , bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài . Hiểu nội dung : Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ. ( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài ) * HS khá, giỏi thực hiệnđược CH5 ( trong SGK ) Giáo dục HS có lòng can đảm, học thuộc bài thơ hay . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định: Hát, sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em nối nhau đọc “Cánh diều tuổi thơ”+ câu hỏi. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: HS: Nối tiếp nhau đọc theo đoạn từng khổ thơ. GV nghe, sửa lỗi, phát âm + giải nghĩa từ + hướng dẫn nghỉ hơi câu dài. HS: Luyện đọc theo cặp. 1, 2 em đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ tuổi gì Tuổi ngựa. + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào Tuổi ấy không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi thích đi chơi.
- + Ngựa con theo ngọn gió đi chơi Ngựa con rong chơi qua miền Trung những đâu Du xanh ngắt, qua những cao Nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá. Ngựa con mang… miền. + Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những Màu sắc trắng lóa của hoa mơ hương cánh đồng hoa thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng… hoa cúc dại. + Trong khổ thơ cuối ngựa con nhắn Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng nhủ mẹ điều gì buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. + Nếu vẽ 1 bức tranh minh hoạ bài thơ HS: Phát biểu em sẽ vẽ như thế nào c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 khổ HS: 4 em nối nhau đọc bài thơ. thơ tiêu biểu. Luyện đọc theo cặp GV cùng cả lớp nhận xét. Thi đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ. IV. Củng cố Dặn dò Gọi một HS nhắc lại ý nghĩa bài Nhận xét giờ học. Về nhà học bài, đọc lại bài và chuẩn bị tiếp cho bài sau. TẬP LÀM VĂN Tiết29: Luyện tập miêu tả đồ vật A. MỤC TIÊU: Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn miêu tả đồ vật và Trình tự miêu tả ; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẻ của tả và kể ( BT1 ) . Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp ( BT2 ) B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu khổ to. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. Ôn định: hát II. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc ghi nhớ bài trước III. Bài mới
- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: 2 em nối nhau đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dõi. HS: Đọc thầm bài văn “Chiếc … Tư”, suy nghĩ trả lời các câu hỏi miệng a, c, d, câu b viết vào giấy. GV nhận xét, chốt lại lời giải: a) Mở bài: Giới thiệu chiếc xe đạp (đồ vật được “Trong làng tôi … chiếc xe của chú” tả) => Trực tiếp. Thân bài: Tả chiếc xe và tình cảm của chú Tư “Ở xóm … nó đá nó” với chiếc xe. Kết bài: => Nêu kết thúc của bài (niềm vui của “Đàn con nít … của mình” đám con nít và chú Tư bên chiếc xe). b) Tả bao quát chiếc xe: Xe đẹp nhất không có chiếc xe nào bằng. Tả những bộ phận có đặc điểm nổi Xe màu vàng, hai cái vành … hoa. bật. Giữa tay cầm …. hoa. Nói về tình cảm của chú Tư với Bao giờ dừng xe ……sạch sẽ. chiếc xe. Chú âu yếm gọi … ngựa sắt. c) Tác giả quan sát bằng mắt, bằng tai… d) Những lời miêu tả trong bài văn: chú gắn hai con bướm ……/ chú hãnh diện với chiếc xe của mình. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài. Làm bài cá nhân vào vở, 1 số HS làm vào giấy và trình bày trên bảng. GV và HS nhận xét đi đến 1 dàn ý chung. a) Mở bài: Tả bao quát chiếc áo Tả bao quát chiếc áo: b) Thân bài: + Áo màu xanh lơ. + Chất vải… Tả từng bộ phận Tả từng bộ phận. + Cổ cồn mềm vừa vặn. + Áo có hai cái túi trước ngực. + Hàng khuy xanh. c) Kết bài: Tình cảm của em với chiếc
- áo + Áo rất cũ nhưng em rất thích. + Em đã cùng mẹ đi mua… + Em có cảm giác mình lớn lên… IV. Củng cố GV nhắc lại nội dung toàn bài Nhận xét giờ học. V. Dặn dò: Về nhà tập làm lại bài. Ngày soạn: 02122014 Ngày dạy: Thứ năm 04122014 TOÁN Tiết 74: Luyện tập A. MỤC TIÊU: Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) B. CHUẨN BỊ. GV: nd bài học. HS: SGK, bảng con, VBT. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: Tính 1748 : 76; 1682 : 58 Gv cùng lớp nx, chữa bài. III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò Bài 1. Đặt tính rồi tính: Lớp làm bài vào vở, 4 hs lên bảng chữa. Gv cùng hs nx, chữa bài, ôn lại cách chia cho số có hai chữ số. Kq: a/ 46 b. 273 16 (dư 3) 237 ( dư 33) Bài 2. Hs đọc yêu cầu và nêu lại qui tắc tính giá trị của biểu thức (không có dấu
- ngoặc). Tự làm bài: Cả lớp làm, 4 Hs lên bảng chữa bài. b. 46 857 + 3 444 : 28 = 46 857 + 123 = 46 980 Gv cùng hs nx chữa bài. 6017591988:14=601759142 =601 617 IV. Củng cố Dặn dò: Nhắc lại nd của bài. NX tiết học. Nhắc hs về nhà làm BT ở VBT và Chuẩn bị bài sau: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 30: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi A. MỤC TIÊU. Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp ; tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ) Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật tính cách nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). B. CHUẨN BỊ. Giấy, bút dạ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. Làm lại bài tập bài 2,3 / 148. Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 2. Phần nhận xét. Bài 1. Đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời. Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? Từ ngữ thể hiện thái độ? Lời gọi: Mẹ ơi. Bài 2. Hs đọc yc, tự đặt vào nháp, 2, 3 Hs làm bài vào phiếu. Trình bày: Lần lượt hs trình bày từng câu, trao đổi, nx, dán phiếu. Gv nx, chốt câu đúng. a. Với cô giáo, thầy giáo: Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất? Thưa cô, cô thích mặc áo dài không ạ?
- Thưa thầy, thầy thích xem đá bóng không ạ? b. Với bạn em: Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không. Bạn có thích trò chơi điện tử không? Bài 3. Hs đọc yêu cầu, trả lời. Để giư lịch sự cần: Tránh những câu hỏi tò mò, hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. Lấy ví dụ minh hoạ: Hs nêu... 3. Phần ghi nhớ: 3,4 Hs nêu. 4. Phần luyện tập Bài 1. Hs đọc thầm, trao đổi N2 viết nháp tắt câu trả lời. 2, 3 nhóm làm phiếu. Trình bày : Nêu miệng, nhận xét, trao đổi cả lớp, dán phiếu. Đoạn a: Quan hệ thầy trò: Thầy Rơnê hỏi Lui rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. Lui trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một học trò ngoan biết kính trọng thầy giáo. Đoạn b. Quan hệ thù địch giữa tên sĩ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nước bị giặc bắt. nhóc, mày. Cậu bé trả lời trống không vì yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. Bài 2. Đọc yc bài. + Đọc các câu hỏi trong đoạn trích: 1 Hs đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau. Hs khác đọc câu hỏi bạn nhỏ hỏi cụ già. Trao đổi: Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi Là những câu hỏi thích hợp thể hiện khác không? Vì sao? thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già. Nếu hỏi cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi Thì những câu hỏi hơi tò mò hoặc các bạn hỏi nhau: vhưa tế nhị. IV. Củng cố Dặn dò: Nhắc lại nd bài. Nhận xét tiết học.
- Nhắc Hs vận dụng bài học trong cuộc sống. KHOA HỌC Tiết 29: Tiết kiệm nước A. MỤC TIÊU: Thực hiện tiết kiệm nước . * GDBVMT: HS thấy được cần tiết kiệm nước trong sinh hoạt, hay trong sản xuất .* Kĩ năng sống : + Xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, lng phí nước . +Đảm nhận trong việc tiết kiệm , trnh lng phí nước . + Bình luận về việc sử dụng nước(quan điểm khc nhau về tiết kiệm nước) HS biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước . B. ĐỒ DÙNG: Hình trang 60, 61 SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định II. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. III. Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước. Bước 1: Làm việc theo cặp. HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trang 60, 61 SGK. Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc nên làm và không nên làm. Thảo luận về lý do cần phải tiết kiệm nước. Bước 2: Làm việc cả lớp. HS: Từng cặp HS trình bày. GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm H1: Khoá vòi nước để không làm việc theo cặp. nước tràn. H3: Gọi thợ chữa ngay khi ống hỏng, nước bị rò rỉ. H5: Bé đánh răng, lấy nước vào công xong khoá máy ngay.
- Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước thể hiện qua các hình sau: Lý do cần phải tiết kiệm nước thể hiện qua các hình H7, H8 trang 61. + Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không + Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa => Kết luận: (SGV) 3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.* Kĩ năng sống:Thaỷo luaọn theo nhoựm nhoỷ,veừ tranh coồ ủoọng. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: + Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước. + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh. + Phân công từng thành viên của nhóm để viết, vẽ bức tranh. Bước 2: Thực hành. Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm. GV đi tới các nhóm giúp đỡ. Bước 3: Trình bày và đánh giá. Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện tiết kiệm nước. GV đánh giá, nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước. IV. Củng cố Dặn dò Nhắc lại nội dung toàn bài Nhận xét giờ học. Về nhà học bài. Ngày soạn: 02122014 Ngày dạy: thứ sáu 05122014 TOÁN Tiết 75: Chia cho số có hai chữ số ( tiếp theo) A. MỤC TIÊU:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
4 thi tuyển sinh lớp 10 (2013-2014) - GD&ĐT Đồng Tháp - Kèm Đ.án
15 p | 169 | 29
-
Đề kiểm tra cuối năm học lơp 4 có đáp án môn: Khoa học - Trường TH Kim An (Năm học 2013-2014)
3 p | 268 | 22
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 10
26 p | 136 | 18
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 11
28 p | 112 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 7
30 p | 103 | 14
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 14
30 p | 113 | 13
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 13
27 p | 128 | 13
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 8
30 p | 123 | 12
-
4 Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 11 năm 2014 – THPT Trường Chinh
11 p | 108 | 11
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 12
28 p | 109 | 10
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 4
25 p | 91 | 8
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 5
25 p | 136 | 8
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 3
27 p | 129 | 7
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 9
30 p | 104 | 6
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 6
27 p | 127 | 6
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 18 năm 2014
27 p | 113 | 5
-
Đáp án đề kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2014-2015 môn Sinh học lớp 11 - Trường THPT Thông Nguyên
3 p | 84 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn