intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 12

Chia sẻ: Trong Hoang Van | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:28

110
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo "Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 12" để nắm được hệ thống chương trình học cũng như cách thiết kế giáo án phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của thầy cô cũng như các bạn học sinh lớp 4 đạt hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 12

  1. TUẦN 12: Ngày soạn: 08 / 11 / 2014 Ngày dạy: Thứ hai 10 / 11 / 2014 TẬP ĐỌC Tiết 23: " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi. A. MỤC TIÊU: ­ Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn  văn.­ Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị  lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu  hỏi 1, 2, 4 trong SGK). ­ HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK). ­ GD kỹ năng sống. B. CHUẨN BỊ: ­ Tranh minh hoạ nội dung bài học trong sgk ( nếu có ). C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ : ­ Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ đã học ? ­ Gv cùng lớp nx ghi điểm. III.  Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài:  trực tiếp. 2.   Hướng   dẫn   luyện   đọc   và   tìm  hiểu bài: a. Luyện đọc: ­ Đọc cả bài  1 HS khá + Chia đoạn ? 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. ­ Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm,  Đ2 : Hiệu cầm đồ, trắng tay. giải nghĩa từ. Đ3   :   Độc   chiếm,   diễn   thuyết,   thịnh  vượng. Đ4 : Người cùng thời ( người đương thời,  sống cùng thời đại ). ­ 1 HS đọc cả bài, nx cách đọc?  ­ Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý nghỉ  hơi nhanh tự nhiên giữa những câu dài. ­ GV đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài: ­ Đọc thầm đoạn từ  đầu ... nản chí.  Cả lớp Trả lời: + Bạch  Thái Bưởi xuất thân như  thế  ­ Mồ  côi cha từ  nhỏ, phải theo mẹ  quẩy  nào? gánh hàng rong...
  2. + Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái  Bưởi đã làm những công việc gì? ­ 21 tuổi làm thư  kí cho 1 hãng buôn, sau  buôn gỗ, buôn ngô, mở  hiệu cầm đồ, lập  nhà in, khai thác mỏ,.. + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là 1  người rất có chí ? ­ Có lúc mất trắng tay nhưng Bưởi không  nản chí. + Đoạn 1,2 cho em biết điều gì ? ­ Bạch Thái Bưỏi là người có chí. ­ Đọc đoạn còn lại, trả lời: Cả lớp + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời  điểm nào ? ...vào lúc những con tàu của người Hoa đã  độc chiếm các đường sông miền bắc. + Bạch Thái bưởi đã làm gì để  cạnh  tranh với chủ tàu người nước ngoài ? ­ Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các  bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu  ông dán dòng chữ "Người ta thì đi tàu ta"  +   Thành   công   của   Bạch   Thái   Bưởi  trong cuộc cạnh tranh ngang sức  với  ­ ...khách đi tàu ngày một đông. Nhiều chủ  chủ tàu người nước ngoài là gì ? tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại  tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa   tàu, kĩ sư giỏi trông nom. +   Theo   em   nhờ   đâu   mà   BTB   thắng  trong cuộc cạnh tranh với các chủ  tàu  ­ Là do ông biết khơi dậy lòng tự  hào dân  nước ngoài ? tộc của người VN. + Tên những chiếc tàu của BTB có ý  nghĩa gì ? ­ đều mang tên những nhân vật, địa danh  lịch sử của dân tộc VN. + Em hiểu thế  nào là " một bậc anh  hùng kinh tế "? ­ Là những  người  giành  được  thắng lợi  trong kinh doanh. ­   Là   những   người   đã   chiến   thắng   trên  thương trường. ­ Là những người kinh doanh giỏi, mang  lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc... + Theo em nhờ đâu BTB thành công ? ­   Nhờ   ý   chí   nghị   lực,   có   chí   trong   kinh  doanh. ­   Biết   khơi   dậy   lòng   tự   hào   của   khách  người VN,  ủng hộ  chủ  tàu VN, giúp kinh  tế VN phát triển. ­ BTB là người có đầu óc, biết tổ  chức   công việc kinh doanh.
  3. + Nội dung chính của đ3,4 ? ­ Sự thành công của BTB. + Nội dung chính của bài ? ­ Ca ngợi BTB giàu nghị lực có ý chí vươn   KNS: Xác định giá trị Tự nhận thức  lên đã trở thành vua tàu thuỷ. bản thân Đặt mục tiêu c. Đọc diễn cảm. ­ 4 HS đọc tiếp nối , tìm giọng đọc  ­   Toàn   bài   đọc   chậm   rãi,   giọng   kể  từng đoạn? chuyện.Đ 1,2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí  của BTB.             ­Đ3 đọc nhanh thể hiện BTB cạnh  tranh   và   chiến   thắng   các   chủ   tàu   nước  ngoài.              ­ Đ4 giọng sảng khoái thể hiện sự  thành đạt của BTB.  ­ Tổ chức hs luyện đọc diễn cảm đ1,2 ­ GV đọc ­ Nhấn giọng : mồ  côi, khôi ngô, đủ  mọi  nghề, trắng tay, nản chí. ­ Luyện đọc : Theo cặp ­ Thi đọc Cá nhân, cặp  Thi đọc đoạn 1,2;  cả bài. GV cùng HS  nhận xét, ghi điểm. IV. Củng cố ­ Dặn dò. ­ Đọc toàn bài. ­ Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi ? ­ Nx tiết học.  ­ Về nhà đọc lại bài và đọc trước bài Vẽ trứng. TOÁN Tiết 56: Nhân một số với một tổng A. MỤC TIÊU:  Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. Bài 1, bài 2 a) 1 ý; b) 1 ý, bài 3 B. CHUẨN BỊ:  ­ Kẻ bảng phụ BT 1 SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. + Giải cách khác bài tập 4 ( 65 ) ­ GV chấm vở 1 số HS. ­ GV cùng lớp nhận xét chung các cách HS giải.
  4. III.  Bài mới:   HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài ­ GT bằng biểu thức GV ghi lên bảng. 2.  Tính   và   so   sánh   giá   trị   của   hai  biểu thức: ­ Tính:  4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5. 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 ­ So sánh giá trị của 2 biểu thức ? 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5 3. Nhân một số với một tổng. ­ Nhận xét gì về 2 vế của biểu thức ? VT: nhân một số với một tổng VP: tổng giữa các tích của số đó với từng   số hạng của tổng. HS phát biểu ­ Kết luận :  * Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng só hạng   của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. ­ Viết dưới dạng biểu thức ? a x ( b + c ) = a x b + a x c. 4. Thực hành : Bài 1 ( 66 ) GV treo bảng,  HS đọc yêu cầu  GV cùng hs làm mẫu: HS tự làm vào nháp, 2 hs lên bảng. GV cùng lớp nhận xét chữa bài. ­ Nếu a = 3 ; b = 4 ; c = 5  a x (b + c) = 3x(4+5)=  27 a x b + a x c = 3 x 4+ 3 x 5 = 27 ­ Nếu a = 6 ; b = 2 ; c = 3 a x (b + c) = 6 x (2+3) = 30 a x b + a x c = 6 x 2 + 6 x 3 = 30 Bài 2 ( 66 ) Đọc yêu cầu  HS đọc ­ Yêu cầu hs tự làm bài vào vở: Cả lớp GV làm rõ mẫu câu b. HS làm theo mẫu. 4 HS lên bảng: a. 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 7 + 36 x 3                            = 252 + 108 = 360 207 x ( 2 + 6 ) = 207 x 2 + 207 x 6                          = 414  + 1242 = 1 656. b. 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500.    135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350 ( Cách 2 GV chữa cho hs ) ­ Gv cùng lớp nx chữa bài. Bài 3 ( 67 )  Đọc yêu cầu  1, 2 HS đọc ­ 2 HS lên bảng tính? Lớp làm nháp, nx chữa bài.  (3 +5 )x4 = 8 x 4 = 32 GV nhận xét, yêu cầu HS rút  ra kết  3x4 + 5x4 = 12 + 20 = 32
  5. luận nhân 1 tổng với 1 số. 2, 3 HS nêu. Bài 4 ( 67 ) Có thể giảm. 2 HS đọc yêu cầu:  GV cùng HS làm mẫu :  Yêu cầu hs tính nhẩm, nêu kết quả: Cả lớp làm theo mẫu. kq  :a, 286          b, 2343 ­ Gv nx, chốt đúng.           3535            12423. IV. Củng cố, dặn dò. ­ Nêu cách nhân một số với một tổng? ­ Nhận xét tiết học. ­ Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ  ( Nghe ­ Viết ) Tiết 12:  Người chiến sĩ giàu nghị lùc A.  MỤC TIÊU: ­ Nghe­viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn. ­ Làm đúng BT (2) a/b  B.  CHUẨN BỊ. ­ Bút dạ và 2 phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a ( 117 ) . C.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: +  Đọc thuộc lòng và viết lên 2 câu thơ trong bài thơ : Nếu chúng mình có phép  lạ ? ­ Gv nx chung, ghi điểm. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài:  nêu MĐ, YC. 2. Hướng dẫn học sinh nghe­ viết. ­ Đọc bài chính tả ? 1 HS đọc. ­ Đọc thầm và tìm những từ  dễ  viết  Cả lớp đọc và tìm: Các tên riêng, cách viêt  sai? các chữ  số  ( tháng 4 năm 1975, 30 triển  lãm, 5 giải thưởng )  ­ HS luyện viết các từ trên. Lên bảng và viết bảng con. ­ GV lưu ý HS cách trình bày. ­ GV đọc  HS viết bài. ­ GV đọc lại bài  HS soát bài, sửa lỗi. ­ GV chấm bài. HS đổi chéo vở soát lỗi. ­ GV nêu nhận xét chung. 3. Bài tập:  GV chọn BT 2a ( 117 ) . ­2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
  6. ­ GV dán phiếu lên bảng: ­ Lớp đọc thầm, làm bài vào vở BT,  ­ 2 HS lên bảng thi tiếp sức nhau: ­ Chữa bài: ­ Lớp nhận xét chữa từng câu. ­ GV nhận xét chung. IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nhắc lại ND bài ­ GV nhận xét tiết học. ­ Về nhà kể lại câu chuyện  : "Ngu công dời núi"  cho người thân nghe. ­ Chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 08/ 11 / 2014 Ngày dạy: Thứ ba 11 / 11 / 2014 TOÁN Tiết 57: Nhân một số với một hiệu A.  MỤC TIÊU: ­ Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số ­ Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số  với một hiệu, nhân một hiệu với một số. Bài 1, bài 3, bài 4  B.  CHUẨN BỊ ­ Kẻ bảng phụ  bài tập 1 SGK. C.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Muốn nhân 1 số với 1 tổng làm thế nào? Nêu ví dụ thực hiện? ­ GV cùng lớp nx, ghi điểm. III.  Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài 2.  Tính   và   so   sánh   giá   trị   của   hai  biểu thức. + Tính giá trị 2 biểu thức: 2 HS lên bảng tính. 3 x ( 7 ­ 5 ) =  3 x ( 7 ­ 5 ) = 3 x 2 = 6 3 x 7 ­ 3 x 5 =  3 x 7 ­ 3 x 5 = 21 ­ 15 = 6 + So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? 3 x ( 7 ­ 5 ) = 3 x 7 ­ 3 x  5 . 2. Nhân một số với một hiệu:
  7. + Nhận xét gì về giá trị của hai vế của   VT: Nhân một số với một hiệu. biểu thức trên? VP: Hiệu giữa các tích của số đó với số bị  trừ và số trừ.  + Rút ra kết luận: ­ HS phát biểu:  * Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và  số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. ­ Viết dưới dạng biểu thức: a x ( b ­ c ) = a x b ­ a x c . 3. Thực hành: Bài 1 ( 67 )  Gv treo bảng đã chuẩn bị HS đọc yêu cầu. Gv tổ chức cho học sinh làm bài. 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào nháp. ­ Gv cùng lớp nhận xét, chữa bài. 6 x ( 9 – 5) = 24;    6 x 9 – 6 x 5 = 24 8 x ( 5­2) = 24;        8x5 – 8 x 2 = 24 Bài 2 ( 68 )  GV cùng hs làm mẫu. ­ HS tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa  bài. a, 47 x 9 = 47 x ( 10 ­ 1 )                 = 47 x 10 ­ 47 x 1                 = 470 ­ 47 = 423. b. 138 x 9 =  138 x ( 10 ­ 1 )                   = 138 x 10 ­ 138 x 1                   = 1 380 ­ 138 = 1242. ­ GV cùng HS chấm chữa bài. Bài 3 ( 68 )  Đọc yêu cầu  2 Hs đọc, tóm tắt và phân tích bài toán. ­ HS tự giải bài toán vào vở: Cả lớp làm bài Bài giải Số  giá trứng cửa hàng đã bán rồi còn lại  là:        40 ­ 10 = 30 ( giá ). Cửa hàng đó còn lại số quả trứng là:             175 x 30 = 5 250 ( quả trứng )                         Đáp số : 5 250 quả trứng. GV cùng lớp nx chữa bài. Bài 4 ( 68 )  Đọc yêu cầu 1,2 HS  ­ HS nêu miệng kết quả, cách làm 2,3 HS nêu:  ( 7­5) x3 = 6 +Từ   đó  nêu cách nhân một  hiệu với  một số ? 1 số HS phát biểu. IV. Củng cố ­ Dặn dò. ­ Muốn nhân một số với 1 hiệu ta làm thế nào? ­ Nhận xét tiết học. ­ Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 58. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
  8. Tiết 23:   Mở rộng vốn từ : Ý chí ­ Nghị lực A. MỤC TIÊU: ­ Biết được một số từ ngữ (kể cả tục ngữ , từ Hán Việt) nói về ý chí,  nghị lực của con người; bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo  hai nhóm nghĩa ( bài tập 1); hiểu nghĩa từ nghị lực (bài tập 2); điền đúng một số từ  ( nói về ý chí nghị lựa) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của  một số câu tục ngữ theo chủ diểm đã học (BT4). B. CHUẨN BỊ: ­ Phiếu chuẩn bị nôi dung bài tập 1, 3 ( 118 ). C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: ­  Đặt câu có tính từ , gạch chân tính từ có dùng ? ­ GV cùng lớp nx, chữa bài, ghi điểm. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài:GV nêu MT. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1 ( 118 ) Đọc yêu càu 2, 3 HS đọc. ­ GV phát phiếu cho 2 HS  HS tự  làm bài vào vở, 2 hs làm bài vào  phiếu. ­ Trình bày bài: ­ Đại diện nhóm, dán phiếu. ­ GV cùng lớp nx, chốt lời giải đúng. ­   Chí   có   nghĩa   là   rất,   hết   sức(   biểu   thị  mức  độ  cao nhất ): chí  phải, chí  lí, chí  thân, chí tình, chí công. ­ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi  một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí  hướng, quyết chí. Bài 2 ( 118 ) đọc yêu cầu ­ 2 HS  ­ Hs đọc thầm tự suy nghĩ bài làm theo cá  nhân. ­ Chữa bài: HS phát biểu ý kiến. ­ Gv cùng lớp nhận xét chữa bài: ­ Dòng b nêu đúng nghĩa của từ nghị lực. GV   làm   rõ:   dòng   a:   kiên   trì:   dòng   c:  kiên cố; dòng d: chí tình, chí nghĩa. Bài 3 ( 118 ) Đọc yêu cầu 2 HS ­  GV dán phiếu lên bảng. HS đọc thầm tự  làm bài vào vở,3 hs lên  điền vào phiếu trên bảng. ­ GV cùng lớp nhận xét, chữa từng câu. ­   Thứ   tự   cần   điền:   nghị   lực,   nản   chí,  quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện  vọng.
  9. Bài   4  (   118   )     Đọc   yêu   cầu,   và   nội  2,3 HS đọc cả chú thích. dung. ­ Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ câu trả lời. ­ Hiểu nghĩa đen câu tục ngữ: ­ Câu a: Vàng phải thử trong lửa mới biết  vàng thật hay giả  người  phải thử  trong  gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng. ­ Câu b: Từ nước lã mà vã lên hồ, từ tay  kông   mới   dựng   nổi   cơ   đồ   mới   tài   giỏi  ngoan cường. ­ Câu c: Phải vất vả lao động mới gặt hái  được thành công. Không thể  tự  dưng mà  thành đạt, được kính trọng, có người hầu  hạ, cầm tàn cầm lọng che cho. ­ Từ  nghĩa đen yêu cầu HS phát biểu   về  lời khuyên nhủ  gửi gắm trong mỗi  1 số HS phát biểu. câu. IV. Củng cố ­ Dặn dò. ­ GV nhận xét tiết học. ­ HTL 3 câu tục ngữ. ­ Chuẩn bị bài sau: Tiết 24.                                   KỂ CHUYỆN Tiết 12: Kể chuyện đã nghe, đã đọc A. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn  truyện)  đã nghe, đã đọc nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.   + Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.    ­ Thái độ: HS có ý thức học tập tốt    ­ TT: Có ý chí vươn lên trong học tập B. CHUẨN BỊ: ­ Sưu tầm một số truyện viết về người có nghị lực: truyện cổ tích, ngụ ngôn,   truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, ... ­ Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: ­ Kể chuyện bàn chân kì diệu? ­ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
  10. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp ... ­ GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở  nhà. ­ HS giới thiệu nhanh những truyện các  em mang đến lớp. 2. Hướng dẫn học sinh kể truyện. a­ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của  đề bài. 1 HS đọc đề bài ­ GV viết đề bài lên bảng. ­ GV hỏi hs  để  gạch chân những từ  quan trọng  của đề bài: HS trả lời Được nghe, được đọc, có nghị lực. ­ Đọc các gợi ý ? ­ 4 HS lần lượt đọc. ­ Đọc thầm gợi ý 1? ­ Cả lớp đọc ­ GV nhắc nhở  HS  tìm chuyện ngoài  sgk để cộng thêm điểm. ­ Giới thiệu với các bạn câu chuyện  của mình? ­ HS tiếp nối nhau giới thiệu.... ­ Đọc thầm gợi ý 3 ? ­ Cả lớp đọc. ­ GV đưa dàn ý kể và tiêu chí đánh giá  lên   nhắc   nhở   hs   :   Cần   giới   thiệu  truyện, kể tự nhiên, truyện dài kể 1, 2  đoạn. b­   HS   thực   hành   kể,   trao   đổi   ý  ­ Theo cặp nghĩa. ­ Thi kể: ­ Cá nhân kể ­ GVcùng lớp nhận xét, bình chọn câu  chuyện kể hay, HS kể hay. IV. Củng cố ­ Dặn dò. ­ Gv nx tiết học. ­ Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ­  Chuẩn bị nội dung bài kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia LỊCH SỬ Tiết 12:  Chùa thời  Lý A. MỤC TIÊU: - Giúp HS biết được những biểu hiện phát triển của đạo Phật thời Lý: Nhiều  vua nhà Lý theo đạo Phật. Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi. Nhiều nhà sư 
  11. được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. GD HS biết tự hào với lịch sử dân  tộc. B. CHUẨN BỊ: ­ Chùa Một Cột, tượng Phật A­di­đà.( TBDH ) ­ Phiếu học tập. C.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: ­ Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La? ­ Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào? ­ GV cùng lớp nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài qua tranh ảnh... a. Hoạt động 1: Đạo phật khuyên làm  điều thiện, tránh điều ác. Đọc sgk " Đạo phật... rất thịnh đạt " ­ Cả lớp đọc thầm ­ Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao  ­ Đạo phật du nhập vào nước ta từ  rất  giờ và có giáo lý như thế nào? sớm. Đạo phật khuyên người ta phải biết  yêu thương đồng loại, phải biết nhường   nhịn nhau, ... ­     Vì   sao   nhân   dân   ta   tiếp   thu   đạo  ­ Vì giáo lý của đạo phật phù hợp với lối   phật ? sống   và   cách   nghĩ   của   nhân   dân   ta   nên  sớm   được  nhân dân ta tiếp nhận và tin  theo. * Kết luận: ­ Đạo Phật có nguồn gốc từ ấn Độ, đạo phật du nhập vào nước ta   từ thời phong kiến phương bắc đô hộ. Giáo lý của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp   với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo. b. Hoạt động 2: Sự phát triển của đạo Phật dưới thời Lý. ­ GV chia nhóm, tổ  chức cho hs thảo  ­ HS đọc sgk thảo luận nhóm 4 : luận: ­ Những sự việc nào cho ta thấy dưới   ­ Đạo Phật được truyền bá rộng rãi trong  thời Lý, đạo Phật rất phất triển? cả   nước,   nhân   dân   theo   đạo   Phật   rất  đông... ­ Chùa mọc lên khắp nơi, ... * Kết luận: Dưới thời Lý, đạo Phật rất phát triển và được xem là quốc giáo   ( là tôn giáo của quốc gia ). c. Hoạt động 3: Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân. ­ Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của  ­ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư, là  nhân dân ta như thế nào? nơi   tế   lễ  của   đạo  Phật  nhưng  cũng  là  trung tâm văn hoá của các làng xã. Nhân 
  12. dân  đến chùa để  lễ  Phật, hội họp, vui  chơi,... ­  GV   chia  nhóm   để   hs  trưng   bày  sản  ­ Mỗi tổ là 1 nhóm, trưng bày và chuẩn bị  phẩm nội dung thuyết minh cho sản phẩm. ­ Mô tả  cảnh chùa Một Cột, Chùa Keo  ­ Đại diện các nhóm ( tranh, sgk ) ­   GV   cùng   lớp,   nhận   xét,   khen   nhóm  nêu tốt. * Kết luận :­ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.                    ­ Chùa là nơi tổ chức lễ bái của các đạo Phật.                        ­ Chùa còn là trung tâm văn hoá của các làng xã. IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ (BVMT) GD:Vẻ đẹp của chùa, GD về  ý thức trân trọng di sản văn hóa của   cha ông, có thái độ, hành  vi giữ gỡn sự sạch  sẽ của cảnh quan mụi trường. ­ Đọc mục ghi nhớ. ­ Về  nhà học thuộc bài, chuẩn bị  bài: “Cuộc kháng chiến chống quân Tống  xâm lược lần thứ hai ( 1075­ 1077 )”.     Ngày soạn: 08 / 11 / 2014 Ngày dạy: Thứ Tư 12 / 11 / 2014 TẬP ĐỌC Tiết 24: Vẽ trứng A.  MỤC TIÊU: ­ Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê­ô­nác­đô đa Vin­xi, Vê­rô­ki­ô); bước đầu  đọc diễn cảm được lời của thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). ­ Hiểu nội dung bài: Nhờ khổ công rèn luyện Lê­ ô­ nác­ đô đa Vin­ xi đã trở  thành một hoạ sĩ thiên tài ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). *(KNS) B. CHUẨN BỊ: ­ Chân dung Lê­ô­nác­đô đa Vin­xi ( SGK)  C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC. I. Ổn định tổ chức. III. Kiểm tra bài cũ: + Đọc truyện " Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi? Nêu ý nghĩa chuyện? ­ Gv cùng hs nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1.  Giới   thiệu   bài:     Giới   thiệu   trực 
  13. tiếp vào nội dung của bài. 2.  Hướng   dẫn   luyện   đọc   và   tìm  hiểu bài. a.  Luyện đọc: ­ Đọc toàn bài, chia doạn. ­ 1 HS khá, lớp chia đoạn:   + 2 đoạn: Đ1 : Từ đầu...như ý.                    Đ2 :  còn lại. ­ Đọc nối tiếp, sửa phát âm, giải nghĩa  ­ Đọc 2 lần. Giải nghĩa: khổ  luyện, kiệt   từ xuất, thời đại Phục hưng ( Đ2 ). ­ Đọc cả bài, nx cách đọc. ­ 1 HS đọc, Đọc đúng, trôi chảy các tên  riêng, nghỉ  hơi đúng, chú ý   nghỉ  hơi tự  nhiên:   Trong   một   nghìn   quả   trứng   xưa  nay/ không ...giống nhau đâu. ­ GV đọc toàn bài. (KNS) KN: ­Xác định giá trị, ­Tự nhận  thức về bản thân, ­ Đặt mục tiêu b. Tìm hiểu bài: ­ Đọc lướt từ  đầu ..chán ngán:Vì sao  trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé  ­ Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất  Lê­ô­nác­đô cảm thấy chán ngán? nhiều trứng. ­ Đọc thầm ( tiếp ...hết Đ1) : ­ Cả lớp + Thầy Vê­rô­ki­ô cho học trò vẽ  thế  ­ Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ  để làm gì? mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + ý 1: Lê­ô­nác­đô khổ công vẽ trứng theo  lời khuyên chân thành của thầy. ­ Đọc thầm Đ2 : ­ Cả lớp. + Lê­ô­nác­đô đa Vin­xi thành đạt như  ­   Thành   danh   hoạ   kiệt   xuất,   tác   phẩm  thế nào? được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn,  là niềm tự hào của toàn nhân loại... +   Theo   em   những   nguyên   nhân   nào  khiến ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? ­ là người bẩm sinh có tài. ­ gặp được thầy giỏi. ­ khổ luyện nhiều năm. +   Trong   những   nguyên   nhân   trên  ­ ...sự khổ công tập luyện. nguyên nhân nào quan trọng nhất? +   ý 2: Sự  thành đạt của Lê­ô­nác­đô đa  + Nội dung đ2 ? Vin­xi. *   Ý   nghĩa:  Ca   ngợi   sự   khổ   công   rèn   + Nội dung chính của bài? luyện của Lê­ô­nác­đô đa Vin­xi, nhờ đó   ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ Đọc nối tiếp cả bài. 2 HS đọc.
  14. + Tìm giọng đọc của bài văn? ­ Giọng kể  từ  tốn, nhẹ  nhàng.Lời thầy:  giọng   khuyên   bảo   ân   cần.   Đoạn   cuối  giọng cảm hứng ca ngợi. ­   Chọn   đoạn:   Thầy   Vê­rô­ki­ô   bèn  bảo:...vẽ được như ý. ­ GV đọc  đoạn trên. ­ HS nêu cách đọc của đoạn: Giọng thầy  nhẹ   nhàng,   ân   cần,   nhấn   giọng:   đừng  tưởng,   hoàn   toàn   giống   nhau,thật   đúng,  thật nhiều lần, chính xác, bất cứ cái gì. ­ Luyện đọc: ­ Đọc theo cặp. ­ Thi đọc: ­ Đọc cá nhân, đọc nhóm. ­ GV cùng HS nhận xét, đánh giá, khen  HS đọc tốt. IV Củng cố ­ Dặn dò. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?  ­ Nhận xét tiết học. ­ Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ­ Chuẩn bị bài sau: Tiết 25. TOÁN Tiết 58: Luyện tập A. MỤC TIÊU: ­ Vận dụng được tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép nhân , nhân  một số với một tổng (hiệu) thực hành tính , tính nhanh . B. CHUẨN BỊ: ­ ND bài học. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. Ổn định tổ chức. II, Kiểm tra bài cũ : + Nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân 1 tổng với 1 số, nhân 1 hiệu  với 1 số? Viết biểu thức chữ ? III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu trực tiếp vào bài thực  hành. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 ( t68 ) Đọc yêu cầu ? HS đọc + Nêu cách làm? HS nêu. ­ Làm bài: Cả lớp tự làm bài vào nháp, 2 hs lên bảng, 
  15. lớp đổi chéo vở kiểm tra bài bạn. a­ 135 x ( 20 + 3 ) = 135 x 20 + 135 x 3                              = 2 700   + 405 = 3 105  b­ 642 x ( 30 ­ 6 ) = 642 x 30 ­ 642 x 6.                              = 19260­ 3852                              = 15 408. ­ GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 2 ( 68 )  1,2 HS đọc a, Đọc yêu cầu ­ GV cùng hs làm rõ yêu cầu. 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. +  134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680 +  5 x 36 x 2 = 36 x 10 = 360. +  42 x 2 x 7 x 5 = 42 x 7 x 10                             = 294 x 10 = 2940 GV cùng HS nhận xét chữa bài. b, GV cùng HS làm mẫu, sau cho hs tự  Cả lớp làm bài vầo nháp rồi nêu miệng : làm. 137 x 3 + 137 x 97= 137 x ( 3 + 97 )                                 = 137 x 100 = 13 700 ­ GV cùng HS chữa bài. Bài 4 ( 68 ) Đọc, tóm tắt, phân tích đề  ­ HS thực hiện.  toán ­ Yêu cầu HS nêu cách làm bài: ­ HS nêu: Tính chiều rộng, rồi tính chu vi  và diện tích. Cả   lớp   tự   làm   bài   vào   vở   BT,   1   hs   lên  bảng chữa bài. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là:           180 : 2 = 90 ( m )  Chu vi của sân vận động là:          ( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )  Diện tích của sân vận động là:           180 x 90 = 16 200 ( m2 )                      Đáp số : 540 m;                                    16 200 m2 ­ GV chấm, cùng HS chữa bài. IV. Củng cố ­ Dặn dò. ­ Nêu cách tính thuận tiện nhất? ­ Nhận xét tiết học. ­ Về nhà xem lại các bài tập. ­ Chuẩn bị bài sau: Tiết 59.
  16. TẬP LÀM VĂN Tiết 23: Kết bài trong bài văn kể chuyện A. MỤC TIÊU: ­ Nhận biết  được hai cách kết bài (kết bài  mở rộng, không mở rộng) trong bài   văn kể chuyện (mục I bài tập 1, BT2 mục III) + Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng,  không mở rộng,BT3, mục III. B. CHUẨN BỊ: ­ Một tờ phiếu khổ to viết 2 cách kết bài. in đậm đoạn viết vào. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Nhắc lại phần ghi nhớ bài 22 ? + Đọc phần mở truyện : hai bàn tay? III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài:  2. Phần nhận xét: Bài tập 1,2 ( 122) Đọc yêu cầu 1,2 HS đọc. ­ Cả  lớp  đọc thầm  và tìm  phần kết  truyện: Ông Trạng thả diều. ­ Phần kết bài: Thế rồi ... nước Nam ta. Bài 3 ( 122 ) Đọc nội dung. ­ 1HS đọc ­ HS tự làm bài vào nháp. ­ Lần lượt HS nêu ý kiến. ­   GV   đánh   giá,   nhận   xét   những   lời  đánh giá hay. Bài 4 ( 122 )  So sánh hai cách kết bài  nói trên? ­ HS so sánh và phát biêủ ý kiến. ­ GV chốt lại lời giải đúng: ­ Kết bài trong truyện : Ông Trạng thả  Chỉ   cho   biết   kết   cục   của   câu   chuyện,  diều không bình luận thêm.  Đây là cách kết bài không mở rộng. ­ Cách kết bài khác: ( Thêm vào cuối  ­ Trong trường hợp này đoạn kết trở thành  truyện): một đoạn thuộc thân bài.   Câu   chuyện   này   giúp   em   thấm   thía  Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá,  hơn lời khuyên của người xưa: " Có  bình luận thêm về câu chuyện. chí thì nên". Ai nỗ lực vươn lên, người   Đây là cách kết bài mở rộng. ấy sẽ đạt được điều mình mong ước.
  17. 3. Phần ghi nhớ: 3,4 HS đọc sgk/122. 4. Phần luyện tập Bài  1 ( 122 )   Đọc nội dung bài tập 5 HS nối tiếp nhau đọc. ­ HS tự làm bài: ­ HS nêu ý kiến của mình:     + Kết bài mở rộng : b­c­d­e     + Kết bài không mở rộng: a ­ GV chốt bài đúng. Bài 2 ( 122 )  Đọc yêu cầu 2 HS đọc ­Tổ chức cho hs thảo luận nhóm Nhóm 2. ­ Trình bày : ­   Lần   lượt   các   nhóm,   mhóm   khác   nhận  xét, trao đổi. ­ GVchốt lời giải đúng: a­ Kết bài không mở rộng: " Nếu Thái hậu  hỏi... Trần Trung Tá". b­ Kết bài không mở  rộng: " Nhưng An­ đrây­ca   không     nghĩ   như   vậy....   ít   năm  nữa! ". Bài 3 ( 123 ) Đọc yêu cầu của bài HS đọc ­ HS tự chọn 1 trong 2 kết bài để viết ­ Cá lớp làm bài vào vở BT. ­ Trình bày : ­ Nhiều em trình bày miệng. ­ GV cùng HS  nhận xét chung. IV. Củng cố ­  Dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­Về nhà học thuộc bài, viết bài tập 3 vào vở. ­ Chuẩn bị giấy,  giờ sau kiểm tra. Ngày soạn:            08/ 11 / 2014 Ngày dạy: Thứ năm 13 / 11 / 2014 TOÁN Tiết 59: Nhân với số có hai chữ số A. MỤC TIÊU:      ­ Biết cách nhân với số  có hai chữ số.Nhận biết tích riêng thứ  nhất và tích riêng  thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.bi 1a,b,c; B3 ­ Biết giải bài toán có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. B. CHUẨN BỊ: ­ ND bài học C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC : I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Muốn nhân 1 số với 1 hiệu ta làm thế nào?
  18. III.  Giới thiệu bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài 2. Tìm cách tính : 36 x23 ­ Cả lớp làm vào nháp: + Tính theo cách đã học. 36 x23 = 36 x ( 20 + 3 )             = 36 x 20 + 36 x 3= 720 + 108                                           = 828. 3.  Giới   thiệu   cách   đặt   tính   và  ­ HS nêu cách đặt tính: tính. ­ GV viết bảng : ­ HS nêu miệng cách tính.         36 x         23       108       72       828 ­ Nhiều HS nhắc lại cách thực hiện. 4. Thực hành: Bài 1 ( 69 ) Đọc yêu cầu 1, 2 HS. ­ Tổ chức cho hs tự làm bài vào vở,   ­ Cả lớp làm bài, 4 HS lên bảng. chữa.      86           33              157             1122 x x x      53           44                24                 19    258         132              628           10098  430         132              314             1122  4558       1452            3768          21318 ­ GV cùng lớp nhận xét,chữa bài. Bài 3 ( 69 )  Đọc, tóm tắt, phân tích  ­ Cả lớp. bài toán. ­ HS tự làm bài vào vở, 1hs lên bảng làm. Số trang của 25 quyển vở là:         48 x 25 = 1 200 ( trang )                                 Đáp số: 1200 trang. ­ GV chấm bài, cùng HS chữa. IV. Củng cố ­ Dặn dò:       ­ Nêu cách nhân với số có hai chữ số? ­ Nhận xét tiết học. ­ Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Tiết 60 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
  19. Tiết 24: Tính từ  ( Tiếp theo ) A. MỤC TIÊU: ­ Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. ­ Nhận biết từ  ngữ  biểu thị  mức độ  của đặc điểm tính chất(BT1, mục III);  bước đầu tìm được một số  từ ngữ  biểu thị  mức độ  của đặc điểm, tính chất và tap   đặt câu với từ tìm được (BT2,3, mục III). B. CHUẨN BỊ: ­ Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1 ( luyện tập ). ­ 2 phiếu khổ to và vài trang từ điển có từ ( đỏ, cao, vui ). C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: +  Làm lại bài tập bài tập 3, 4 (118 ) III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài:  Nêu MĐ, YC. 2. Phần nhận xét: Bài 1 ( 123)   Đọc yêu cầu ­ 1 HS đọc. ­ Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến. ­  GV  cùng  HS  nhận xét  chốt lại lời  giải đúng. a­ Tờ giấy này trắng. ­ mức độ trung bình ­ tính từ trắng b­Tờ   giấy   này   trăng  ­ mức độ thấp ­ từ láy trăng trắng trắng. ­ mức độ cao ­ từ ghép trắng tinh. c­Tờ giấy này trắng tinh. * Kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra  các từ ghép ( trắng tinh ) hoạc từ láy ( trăng trắng ) từ tính từ trắng đã cho. Bài 2:  Đọc yêu cầu bài. ­ 1 HS đọc ­ Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến. + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng ­ rất  trắng. + Tạo ra phép so sanh với các từ hơn, nhất   ­ trắng hơn, trắng nhất. 3. Phần ghi nhớ: 3, 4 HS đọc 4. Phần luyện tập: Bài 1:  Đọc nội dung 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm. ­ GV dán phiếu lên bảng. ­ Cả lớp làm bài vào vở BT.  1 hs lên bảng  gạch.  ­ Trình bày: ­ 2, 3 HS trình bày miệng bài của mình.
  20. ­ Gv cùng lớp nx bài trên bảng, chốt  ­ Gạch lần lượt các từ sau: đậm, ngọt, rất,  bài làm đúng: lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, hơn, hơn, hơn. Bài 2: Đọc yêu cầu 2 HS đọc  ­ GV phát phiếu và từ điển phô tô. ­  HS làm  bài theo  nhóm 4  vào  phiếu và  phiếu nháp. ­ Trình bày: ­ Một số nhóm trình bày, hs làm vào phiếu  dán phiếu. ­ GV cùng HS  NX, chốt bài làm đúng. Đỏ ­ Cách1: ( Tạo từ láy, từ  ghép với tính từ  đỏ) : đo đỏ  , đỏ  rực, đỏ  hồng, đỏ  chót, đỏ  chói, đỏ  choét, đỏ  chon chót, đỏ  tím, đỏ  sậm, đỏ  tía, đỏ  thắm, đỏ  như son... ­ Cách 2: ( thêm các từ rất, lắm quá vào sau đỏ) : đỏ quá, rất đỏ, ... ­ Cách 3: ( tạo ra phép so sánh ): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son... Cao ­ Cao cao, cao vút, cao chót, cao vợi, cao vòi vọi... ­ rất cao, cao quá, cao lắm, ... ­ cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi... Vui ­ vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, vui mừng,... ­ rất vui, vui lắm, vui quá... ­ vui hơn, vui nhất, vui như tết, vui hơn tết,... Bài 3: ­ Đọc yêu cầu  ­ HS tiếp nối nhau đặt câu ­ GV cùng HS nhận xét chung. VD: Bầu trời cao vời vợi. IV. Củng cố ­   Dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ VN làm lại bài 2 vào vở. ­ Chuẩn bị bài sau  KHOA HỌC Tiết 23: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên A­ MỤC TIÊU:   ­ Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. ­ Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự  bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. * BVMT: ­ Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên :   ­  Hình trang 48, 49/ sách giáo khoa    ­ Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được phóng to .   Học sinh   :    ­ Mỗi em 1 tờ giấy A4, bút chì đen, bút chì màu .   III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐONG CỦA HS
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2