Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 13
lượt xem 13
download
Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo "Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 13" để nắm được hệ thống chương trình học cũng như cách thiết kế giáo án phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của thầy cô cũng như các bạn học sinh lớp 4 đạt hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 13
- TUẦN 13: Ngày so ạn: 15 / 11 / 2014 Ngày dạy: Thừ hai 17 / 11 / 2014 TẬP ĐỌC Tiết 25: Người tìm đường lên các vì sao A. MỤC TIÊU: Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi ôn cốp xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà KH vĩ đại xi ôn cốp xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thể hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. * (QTE&G) *KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian. B. CHUẨN BỊ: Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài vẽ trứng, nêu ý nghĩa bài? GV cùng lớp nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: Bằng tranh SGK. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a Luyện đọc: 1 HS khá đọc cả bài, chia đoạn: 4 đoạn: Đ1: 4 dòng; Đ2: 7 dòng tiếp. Đ3: 6 dòng tiếp; Đ4: còn lại. Đọc tiếp nối, kết hợp sửa phát âm, 4 HS đọc ( 2lần ), chú ý đọc đúng tên giải nghĩa từ ( chú giải) riêng, câu hỏi. Đọc cả bài? 1 HS đọc Nhận xét? Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu hỏi trong bài. GV đọc toàn bài. b Tìm hiểu bài: Thảo luận theo nhóm 2,3: Cử nhóm trưởng điều khiển lần lượt trả lời, trao đổi, 4 câu hỏi sgk. Gv điều khiển cho hs trả lời, trao đổi lần lượt từng câu hỏi trước lớp; + Xiôncốpxki mơ ước điều gì? Mơ ước được bay lên bầu trời.
- + Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? Ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm... + Nguyên nhân chính giúp ông thành công? Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước. GV giới thiệu về Xiôncốpxki:... + Em hãy đặt tên khác cho truyện? Lần lượt nhiều hs đặt:VD: Người chinh phục các và sao; Từ mơ ước bay lên bầu trời; Ông tổ của nghành vũ trụ... c Đọc diễn cảm: Đọc tiếp nối: 4 HS đọc. + Nêu cách đọc: Toàn bài giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xiôncốp xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm. Luyện đọc diễn cảm đoạn: từ đầu...trăm lần. GV đọc. Nêu cách đọc đoạn. Luyện đọc theo cặp. Thi đọc: Cá nhân đọc, cặp đọc. Gv cùng HS nhận xét, khen HS đọc tốt. IV. Củng cố Dặn dò: * KNS: Cần biết phân phối thời gian vào việc học tập và tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu học tập là chính. * (QTE&G) Ca ngợi nhà KH vĩ đại xi ôn – cốp xki đã kiên trì, nhẫn nại nghiên cứu để thực hiện ước mơ của mình. Em học được gì qua cách làm việc của Xiôn cốpxki? Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. TOÁN Tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 A. MỤC TIÊU: Giúp hs biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. B. CHUẨN BỊ: ND bài học
- C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Muốn nhân với số có 2 chữ số ta làm thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ? III Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò * Giới thiệu bài. 1. Nhân nhẩm trường hợp tổng hai hai chữ số bé hơn 10. Đặt tính và tính: 27 x 11 1 HS lên bảng tính, cả lớp làm nháp. kq: 297 + Nhận xét kết quả 297 và 27 ? Số xen giữa hai chữ số của 27 là tổng của 2 và 7. +Vận dụng tính: 23 x 11 HS tính và nêu miệng kq: 253. 2. Trường hợp tổng hai chữ ữ số lớn hơn hoặc bằng 10. + Nhân nhẩm: 48 x 11 HS nhẩm theo cách trên ta thấy tổng 4 + 8 không phải là số có 1 chữ số mà là số ố có 2 chữ số. + Cả lớp đặt tính và tính? kq : 528 + Cách nhân nhẩm : 4 + 8 = 12. Viết 2 xen giữa 2 chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528. * Chú ý : ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên. 3. Thực hành Bài 1: Tính nh Bài 1 ẩm: HS tự tính nhẩm và nêu miệng kết quả: a. 374; b. 1045; c. 902. Bài 2 : (Có th (Có thể giảm) HS tự làm bài vào vở, 2 hs lên bảng. Khi tìm x nên tính nhẩm X : 11 = 25 X : 11 = 78 GV cùng lớp nhận xét, chữa X = 25 x 11 X = 78 x 11 bài. X = 275 X = 858 Bài 3 ọc đề bài, tóm tắt, phân Hs cả lớp. Bài 3: Đ tích. Tự làm bài: Cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên chữa bài: Bài giải Số học sinh của khối lớp Bốn có là: GV thu chấm 1 số bài, nhận 11 x 17 = 187 ( học sinh ) xét. Số học sinh của khối lớp Năm có là: 11 x15 = 165 ( học sinh ) Số học sinh của cả khối lớp có là: 187 + 165 = 352 ( học sinh ) Đáp số: 352 học sinh.
- GV cùng lớp nhaanj xét, chữa bài. Bài 4 : Đ Đọc yêu cầu HS đọc, trao đổi, rút ra kết luận đúng : Câu b. IV. Củng cố Dặn dò: Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11. Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩnbị bài 62. CHÍNH TẢ (Nghe Vi (Nghe Viết ) Tiết 13: Người tìm đường lên các vì sao A. MỤC TIÊU: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Làm đúng các bài tập 3a/b phân biệt các âm chính i/iê Rèn kĩ năng nghe đúng, viết đúng. B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: Viết: Châu báu, trâu bò, chân thành, vườn tược. III. Bài mới: HĐ của thầy Hđ của trò 1. Giới thiệu bài 2. HD viết chính tả. Đoạn văn viết về ai? 1 HS đọc đoạn viết. Xiôncốpxki nhà bác học người Nga. Em biết gì về nhà bác học? Là nhà bác học vĩ đại... Viết từ khó: HS tìm và viết bảng con. Đọc bài cho hs viết. HS viết. Đọc soát lỗi HS soát lỗi. i. Thu chấm 1 số bài, nhận xét. 3. Luyện tập Bài 2a. 2 HS đọc nội dung bài. Cả lớp làm bài tập vào vở, nêu miệng. + Bắt đầu bằng l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lập lờ,… + nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, lộ liễu, nõn nà, nông nổi,
- … GV cùng lớp chữa bài. Bài 3 a. HS đọc yêu cầu bài, trao đổi theo cặp: HS nêu kết quả: Lần lượt hs nêu, lớp trao đổi, nx: nản chí (nản lòng); lí tưởng. GV cùng HS nhận xét. IV. Củng cố Dặn dò. Nhắc lại ND bài. Nhận xét giờ học. Ghi nhớ các từ viết đúng. V Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 15 / 11 / 2014 Ngày dạy: Thứ ba 18 / 11 / 2014 TOÁN Tiết 62: Nhân với số có ba chữ số A. MỤC TIÊU: Biết cách nhân với số có ba chữ số Tính được giá trị của biểu thức * Bài 1,3 B. CHUẨN BỊ: NDbài học. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Nhân nhẩm: 56 x 11; 33 x 11; 49 x 11; Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11? III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài a. VD: 164 x 123 = HS tính nháp, 1 hs lên bảng. 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3 ) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16 400 + 1640 + 492 b. HD đặt tính: = 20 172 Để tính được phép tính nhân trên ta phải thực hiện mấy phép tính nhân? 3 phép tính nhân, 1 phép tính cộng.
- Do đó ta có cách đặt tính cho gọn như sau: HS tự đặt tính và tính. Tích riêng thứ nhất: 492 Tích riêng thứ hai: 328 Tích riêng thứ ba: 164 + Lưu ý: tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất,... 2. Thực hành. Bài 1. Đ Bài 1. ặt tính rồi tính. HS thực hiện nháp, 3 HS lên bảng chữa bài. Kq: 248 x 321 = 79 608 1163 x 125 = 145 375 375 GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 3 124 x 213 = 665 412 GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 3. HS đọc đề, tự tóm tắt. HS giải bài vào vở, 1 hs chữa bài. Bài giải Diện tích hình vuông là: 125 x 125 = 15 625 ( m2) Đáp số: 15 625 m2. IV. Củng cố Dặn dò: Nêu cách nhân với số có 3 chữ số? Nhận xét tiết học. Về nhà xem bài 63. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 25: Mở rộng vốn từ: Ý chí Nghị lực A. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí nghị lực của con người.Bước đầu biết tìm từ(BT1) đặt câu(BT2) viết đoạn văn ngắn (BT3)có từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò a trò 1 Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Bài 1. 2 HS đọc yêu cầu bài tập. Tổ chức làm theo nhóm 4. HS làm bài. a. Các từ nói lên ý chí nghị lực con Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền người: lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm. n tâm. b. Các từ nói lên thử thách đối với ý Khó khăn, gian khổ, gian khó, gian chí nghị lực con người: nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai... Bài 2. HS đọc yêu cầu, làm nháp. VD: Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 3. 2 HS đọc yc. Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung Một ngườido có ý chí, nghị lực nên gì? đã vượt qua nhiều thử thách đạt được... Bằng cách nào em biết được điều Xem ti vi, đọc báoTNTP, .... đó? Đọc lại câu thành ngữ, tục ngữ đã Có công mài sắt... học có nội dung có chí thì nên? Có chí thì nên, Thất bại là mẹ thành công, chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo,... IV. Củng cố Dặn dò: Nhắc lại ND bài. Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN Tiết 12: Ôn kể chuyện đã nghe, đã đọc A. MỤC TIÊU: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. B. ChuÈn bÞ: Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện bàn chân kì diệu? Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp ...
- GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà. HS giới thiệu nhanh những truyện các em mang đến lớp. 2. Hướng dẫn học sinh kể truyện. a Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. 1 HS đọc đề bài GV viết đề bài lên bảng. GV hỏi hs để gạch chân những từ quan trọng của đề bài: HS trả lời Được nghe, được đọc, có nghị lực. Đọc các gợi ý ? 4 HS lần lượt đọc. Đọc thầm gợi ý 1? Cả lớp đọc GV nhắc nhở HS tìm chuyện ngoài sgk để cộng thêm điểm. Giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình? HS tiếp nối nhau giới thiệu.... Đọc thầm gợi ý 3 ? Cả lớp đọc. GV đưa dàn ý kể và tiêu chí đánh giá lên nhắc nhở hs : Cần giới thiệu truyện, kể tự nhiên, truyện dài kể 1, 2 đoạn. b HS thực hành kể, trao đổi ý nghĩa. Theo cặp Thi kể: Cá nhân kể GVcùng lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện kể hay, HS kể hay. IV. Củng cố Dặn dò. Gv nx tiết học. Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị nội dung bài kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia LỊCH SỬ Tiết 13: Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần 2 (1075 1077) A. MỤC TIÊU: HS biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt. Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt : Người chỉ huy cuộc KCCQT lần thứ 2 * Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống * Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: Trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường kiệt B. CHUẨN BỊ. Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt.
- Phiếu học tập. Tìm tư liệu liên quan đế trận chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: Nêu sự khác nhau giữa chùa và đình thời Lý? III. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Giảng bài: a) Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt HS đọc sgk từ đầu...rút về nước. chủ động tấn công quân xâm lược Tống. Khi biết quân Tống đang xúc tiến Chủ trương : Ngồi yên đợi giặc việc xl nước ta lần thứ 2 LTK có chủ không bằng đem quân đánh trước để trương gì? chặn mũi nhọn của giặc.? Ông dã thực hiện chủ trương đó như thế nào? Cuối năm 1075 LTK chia thành 2 cánh quân bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân Lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu rồi rút về nước. Việc đó có tác dụng gì? ...Không phải để xâm lược mà để phá tan âm mưu của nhà Tống. b) Hoạt động 2: Trận chiến trên sông Như Nguyệt. Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn Xây dựng phòng tuyến sông Như bị chiến đấu với giặc? Nguyệt. Thời gian nào? Cuối năm 1076. Lực lượng quân Tống do ai chỉ huy? 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, do Quách Quỳ chỉ huy. Trận chiến diễn ra ở đâu? Vị trí Diễn ra trên phòng tuyến sông Như quân giặc, quân ta? Nguyệt, quân giặc ở phía bắc của sông, quân ta ở phía nam. Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt? HS kể. c) Hoạt động 3: Kết quả và nguyên nhân. Trình bày kết quả? Quân Tống chết quá nửa, phải rút về nước. Nền đọc lập của nước Đại Việt được giữ vững.
- Vì sao nd ta giành được chiến thắng vẻ vang đó? Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm... IV. Củng cố Dặn dò. Nhắc lại ND bài. Nhận xét tiết học. Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 15/ 11 / 2014 Ngày dạy: Thứ tư 19 / 11/ 2014 TẬP ĐỌC Tiết 26: Văn hay chữ tốt A. MỤC TIÊU: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn . Hiểu nội dung: ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sữa chữa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Trả lời được các câu hỏi SGK * KNS: Xác định giá trị ,tự nhận thức bản thân,đặt mục tiêu, kiên định. * QTE&G B. CHUẨN BỊ. Tranh minh hoạ ( nếu có ). Một số vở sạch chữ đẹp của hs trong lớp, trong trường. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Đọc bài : Người tìm đường lên các vì sao? + Nêu ý nghĩa bài? III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp, kết hợp qs tranh. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: Đọc toàn bài: 1HS khá đọc, lớp theo dõi. Chia đoạn: 3 Đoạn: 3 Đo Đ1: T ừ đầu...cháu xin sẵn lòng Đ2: ti ếp....viết chữ sao cho đẹp Đ3: Ph ần còn lại. Đọc nối tiếp, kết hợp sửa phát âm, 3 HS đọc nối tiếp, đọc cả bài 2 lần.
- giải nghĩa từ. ( Chú giải ) + Đ1: khẩn khoản. + Đ2: huyện đường, ân hận GV nêu cách đọc: Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng : Thởu đi học,...bài văn dù hay/ vẫn bị thầy cho điểm kém. HS nghe. Đọc toàn bài: 1 HS đọc, lớp nghe, nx cách đọc. GV đọc mẫu. b Tìm hiểu bài: Đọc lướt đoạn 1, trả lời: Cả lớp đọc: + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? Vì chữ viết rất xấu, dù bài văn của ông viết rất hay. + Thái độ của CBQ như thế nào khi CBQ vui vẻ nói: Tưởng việc gì khó, nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng. đơn? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? ý 1: CBQ thường bị điểm xấu vì chữ viết, rất sẵn lòng giúp đỡ hàng xóm. Đọc thầm, trao đổi trả lời. Trao đổi nhóm 2,3. + Sự việc gì xảy ra đã làm CBQ phải ân hận? Lá đơn của CBQ vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. + Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về, CBQ có cảm giác ntn? CBQ rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì. + Nội dung đ2? CBQ ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được. Đọc lướt đoạn còn lại, trả lời: + CBQ quyết chí luyện viết chữ ntn? Sáng sáng , ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối viết xong 10 trang rồi mới đi ngủ; mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu; luyện viết liên tục suốt mâý năm trời. + Nêu ý đoạn 3? ý 3: CBQ trở thành người văn hay chữ tốt nhờ kiên trì tập luyện suốt mười mấy năm. Đọc lướt toàn bài, đọc câu hỏi 4? Hs đọc. Trao đổi câu hỏi để trả lời. + Mở bài: 2 dòng đầu. + Thân bài: tiếp... nhiều kiểu chữ khác nhau.
- + Kết bài: Đoạn còn lại. + Câu chuyện nói lên điều gì? * Ý nghĩa: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. c Đọc diễn cảm: Đọc tiếp nối? 3 hs đọc. + Tìm cách đọc? Toàn bài đọc diễn cảm, giọng từ tốn, phân biệt lời nhân vật: + Bà cụ khẩn khoản khi nhờ CBQ viết đơn; + CBQ vui vẻ xởi lởi khi nhận lời giúp bà lão. Đoạn đầu chậm, sau nhanh hơn, 2 câu kết đọc giọng ca ngợi sảng khoái.Nhấn giọng: rất xấu, khẩn khoản, oan uổng, sẵn lòng, thét lính, đuổi, vô cùng ân hận, dồn sức, cứng cáp, mười trang vở, nổi danh, văn hay chữ tốt. Luyện đọc đoạn 1: Đọc phân vai:( người dẫn truyện, bà cụ, CBQ ) GV đọc HS nhận xét cách đọc đoạn. HS luyện đọc. Thi đọc: Cá nhân, nhóm. GV cùng HS nhận xét, khen HS đọc tốt. IV. Củng cố Dặn dò: Câu chuyện khuyên các em điều gì? Giới thiệu và cho HS liên hệ về việc luyện viết vở sạch chữ đẹp của lớp. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Tiết 26. TOÁN Tiết 63: Nhân với số có ba chữ số ( tiếp theo ) A. MỤC TIÊU: Giúp hs biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. B. CHUẨN BỊ: ND bài học. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Nêu cách nhân với số có ba chữ số? III. Bài mới
- HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài mới: 2. Gi Giới thiệu cách đặt tính và tính. + Đặt tính và tính: 258 x 203 Cả lớp tính vào nháp, 1 hs lên bảng. 258 x 203 203 774 000 516 52374 + Nhận xét về các tích riêng? Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. * Có thể bỏ bớt không cần viết tích riêng thứ hai mà vẫn dễ dàng thực 1 hs lên bảng thực hiện bỏ tích riêng hiện phép cộng. thứ 2. Lưu ý viết 516 lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. 2. Thực hành: Hs tự đặt tính và tính vào vở, 3 hs Bài 1:: chữa. 523 563 1309 563 1309 305 308 308 202 202 2615 4504 2618 2618 1569 1689 2618 159515 173404 264418264418 GV cùng HS nhận xét chữa bài, chốt bài đúng. Bài 2: Gv chép đề lên bảng. HS suy nghĩ tự làm vào sgk, 3 HS lên bảng ghi Đ, S : 2 cách đầu là sai, cách thứ ba là đúng. GV yêu cầu hs giải thích, nx chốt Lớp nx, trao đổi. bài đúng. Bài 3: Đọc, tóm tắt, phân tích bài HS đọc. toán. Tự giải bài toán vào vở: Cả lớp, 1 hs lên bảng chữa bài. Gv chấm 1 số bài, nhận xét. Bài giải Số thức ăn cần trong một ngày là: 104 x 375 = 39 000 ( g ) 39 000 g = 39 kg Số thức ăn cần trong 10 ngày là: 39 x 10 = 390 ( kg ) Đáp số : 390 kg GV cùng hs lớp nhận xét, chữa bài. IV. Củng cố Dặn dò: Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét tiết học. Về nhà học và chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN Tiết 25: Trả bài văn kể chuyện A. MỤC TIÊU: Hiểu được nhận xét chung của cô giáo về kết quả viết bài văn KC của các bạn để liên hệ với bài làm của mình. Biết sữa lỗi cho bạn và sửa lỗi của mình. Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn. B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp,... cần chữa chung cho cả lớp. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra. III. Bài mới: 1. Nhận xét chung bài làm của HS: Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các cầu của từng đề. đề bài tuần trước. Tổng số bài: 21 bài Điểm 10: 1 bài Điểm 8: 3 bài; Điểm 7: 3 bài; Điểm 6 : 7 bài; Điểm 5 : 4 bài. Điểm dưới 5: 3 bài * Ưu điểm: Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn KC. Với các bài làm theo đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện, việc dùng đại từ nhân xưng đã có sự nhất quán từ đầu đến cuối câu chuyện. Diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn. Sự việc, cốt truyện, đã có sự liên kết lô gíc giữa các phần. Đã có sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. Viết đúng chính tả, trình bày bài văn rõ ràng theo dàn ý bài văn kể chuyện. Bài kể ngoài chương trình học ở lớp 4 Những bài có lời kể hấp dẫn, sinh động:... Có sự liên kết giữa các phần:... Có mở bài, kết bài hay:... * Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau: Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác: Vi ệc dùng đại từ nhân xưng còn chưa nhất quán: Phần đầu câu chuyện xưng tôi, cuối xưng em, mình...
- Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, kết bài. Còn mắc lỗi chính tả: Danh từ riêng không viết hoa,... 2. Hướng dẫn hs chữa lỗi. GV trả bài cho từng HS. Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi. GV giúp đỡ HS yếu nhận ra lỗi và HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra sửa lỗi. bạn sửa lỗi. GV đến từng nhóm, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi. Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi. GV giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra sửa lỗi. bạn sửa lỗi. IV. Củng cố Dặn dò. Nhắc lại ND bài. Nhận xét tiết học. Về nhà viết lại bài văn cho tốt hơn HS viết chưa đạt yêu cầu)... Ngµy so¹n: 15 5 / 11 / 201 14 Ngµy d¹y: Thø n¨m 20 / 11 / 2014 20 4 to¸n TiÕt 64: LuyÖn tËp tiªu Gióp HS: A.. Môc tiªu: HS Thực hiện được nhân với số có 2, 3 chữ số Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật * Thực hiện được bài 1,3,5a. B. CHUẨN BỊ: C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ. + Đặt tính rồi tính: 456 x 102; 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp, đổi 3105 x 108. chéo nháp kt. 456 3105 x x 102 108 912 24840 4560 31050 46512 335340 GV cùng lớp nhận xét, chữa bài, ghi điểm. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài luyện tập: Bài 1: Yêu cầu hs tự đặt tính và 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở BT. Bài 1:
- tính: a Nhân nhẩm: 345 x 200 = 69 000. c 346 x 403 1038 13840 13840 139438 GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đ Bài 3: ọc yêu cầu. HS đọc. GV cùng HS làm rõ yêu cầu. Cả lớp làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng chữa bài. a.142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18) = 142 x 30 = 4 260 b. 49 x 365 39 x 365 =( 49 39 ) x 365 = 10 x 365 = 3650 c. 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 = 100 x 18 = 1 800. Lớp nhận xét, trao đổi cách làm. GV nhận xét chung, chốt bài làm đúng. Bài 5: a. Đ a. Đọc yêu cầu. 2 HS đọc. GV cùng hs cùng làm rõ yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng của đề bài. chữa bài. a. Với a = 12 cm, b = 5 cm, thì S = 12 x 5 = 60 ( cm2 ). Lớp nhận xét, trao đổi bài. GV nhận xét chữa bài. IV. Củng cố Dặn dò: Nhắc lại ND bài. Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài 65. LuyÖn tõ vµ c©u TiÕt 26 : C©u hái vµ dÊu chÊm hái A.. Môc tiªu:: Hiểu tác dụng câu hỏi, và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (từ nghi vấn, dấu ?) Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, bước đầu để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước * Đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ các cột: Bài tập1,2,3 phần nx. Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu Bút dạ và phiếu kẻ sẵn nội dung bài tập 1 Phần luyện tập.
- C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: Làm lại bài tập 1 ( 127 ) 1 Hs lên bảng nêu miệng. Đọc đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực. ( BT 3 ) 2 Hs đọc Lớp nhận xét, trao đổi. GV nhận xét chung, ghi điểm. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: Đọc bài 1, 2, 3 Phần nhận xét. 3 HS đọc nối tiếp. GV treo bảng đã chuẩn bị. HS đọc thầm các cột ở trên bảng. Đọc thầm bài : Người tìm đường lên các vì sao. Cả lớp đọc. Từng nhóm trao đổi, làm vào nháp theo nội dung phiếu trên bảng. HS làm bài theo nhóm 2. Trình bày: HS lần lượt từng nhóm nêu miệng nội dung từng yêu cầu1,2,3 phần nhận xét. Nhóm khác nhận xét, trao đổi, bổ ổ sung. GV chốt từng câu đúng ghi vào Đọc toàn bảng sau khi đã hoàn thành. bảng. Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1. Vì sao quả bóng không có Từ vì sao cánh mà vẫn bay được ? Xiôcốpxki Tự hỏi mình Dấu chấm hỏi 2. Cậu làm thế nào mà mua Từ thế nào được nhiều sách và dụng cụ ụ Một người Xiôncốp thí nghiệm như thế? bạn xki Dấu chấm hỏi. 3. Phần ghi nhớ. 3,4 hs đọc. 4. Phần luyện tập. Bài 1. Đ Bài 1. ọc yêu cầu. 1,2 hs đọc. Đọc thầm bài: Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay. Cả lớp đọc. Yêu cầu hs tự làm bài, Gv phát Lớp tự làm bài tập vào VBT, 3 hs làm phiếu cho 3hs. phiếu. Trình bày: 3 hs dán phiếu và trình bày, lớp trình bày miệng. Lớp trao đổi, nx bài của bạn. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- Câu hỏi Câu hỏi của ai? Để hỏi ai? Từ nghi vấn. 1. Bài: Thưa chuyện với mẹ: Con vừa bảo gì? Câu hỏi của mẹ hỏi Gì Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ Cương Thế h ỏi Cương 2. Bài: Hai bàn tay: Anh có yêu nước Câu hỏi của Bác Hồ Hỏi Bác Lê Có... không không? Câu hỏi của Bác Hồ Hỏi Bác Lê Anh có thể giữ bí mật Cókhông không? Câu hỏi của Bác Hồ Hỏi Bác Lê Anh có muốn đi với Có..không tôi không? Câu hỏi của Bác Lê Hỏi Bác đâu Nhưngchúng ta lấy Hồ chứ đâu ra tiền? Câu hỏi của Bác Hồ Anh sẽ đi với tôi chứ? Hỏi Bác Lê Bài 2. Đ Đọc yêu cầu, mẫu. 2 HS đọc. GV làm rõ yêu cầu, chép lên bảng HS nghe và làm ví dụ trên bảng theo một câu văn: bàn. Về nhà bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. 1 cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp: Về nhà bà cụ làm gì? Về nhà bà cụ kể lại câu chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. Bà cụ kể lại chuyện gì? Bà cụ kể lại chuyện bị quan cho lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. Vì sao Cao Bá Quát ân hận? CBQ ân hận vì mình viết chữ xấu mà bà cụ bị đuổi khỏi cửa quan, không giải được nỗi oan ức. HS đọc thầm bài Văn hay chữ tốt, thực hành: Theo cặp: hỏi đáp. Thực hành hỏi đáp : Từng cặp HS . GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm hỏi đáp tốt. VD: Từ đó, ông dồn sức luyện viết CBQ dồn sức làm gì? chữ sao cho đẹp. CBQ dồn sức luyện chữ để làm gì? Từ khi nào CBQ dồn sức luyện viết chữ? Bài 3. Đọc yêu cầu Mỗi hs tự đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình. Lần lượt hs đặt câu hỏi. GV cùng HS nhận xét, bình chọn HS
- đặt câu hỏi tốt. VD: Bạn này nhìn quen, hình như mình đã gặp ở đâu rồi ?... IV. Củng cố Dặn dò. Đọc ghi nhớ. Nhận xét tiết học. BTVN: Viết lại vào vở BT 2,3 . KHOA HỌC Tiết 25: Nước bị ô nhiễm A. MỤC TIÊU: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: Nước sạch: trong suốt, không màu, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. Nước ô nhiểm : Có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe cho con người. B. CHUẨN BỊ: HS chuẩn bị theo dặn dò tiết trước. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: + Đọc thuộc mục bạn cần thiết? GV nhận xét chung, ghi điểm. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên. Tổ chức thảo luận nhóm 5. HS đọc sgk, làm theo mục qs và thực hành. Tiến hành thí nghiệm chứng minh chai nước sông, chai nước giếng. Chai nước đục hơn là chai nước sông. + Vì sao nước sông đục hơn nước Vì nó chứa nhiều chất không tan. giếng? HS làm thí nghiệm, báo cáo kết quả. * Kết luận: Nước sông ao, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng chứa nhiều vẩn đục. 2. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. Tổ chức thảo luận nhóm. Hoàn thành bảng, báo cáo kết quả. Tiêu chuẩn đánh Nước bị ô nhiễm Nước sạch giá 1 Màu Có màu, vẩn đục Không màu, trong suốt 2 Mùi Mùi hôi Không mùi 3 Vị Không vị
- 4 Vi sinh vật Nhiều quá mức cho Không có hoặc ít không đủ để phép gây hại 5. Các chất hoà tan Có chất hoà tan, có hại Không hoặc có các chất cho sức khoẻ khoáng có lợi và tỉ lệ thích hợp. * Kết luận: Mục bạn cần biết. IV. Củng cố Dặn dò. Đọc mục bạn cần biết? Nhận xét tiết học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau Ngày soạn: 15 / 11 / 2014 Ngày dạy: Thứ sáu 21 / 11 / 2014 TOÁN Tiết 65: Luyện tập chung A. MỤC TIÊU: Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích(cm2,dm2,m2) Thực hiện được nhân với só có 2, 3 chữ số Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. B. CHUẨN BỊ: ND bài luyện tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm ta bài cũ: Đặt tính rồi tính: 2 HS lên bảng chữa bài. 237 x 24 948 474 5688 GV cùng HS nhận xét, chữa bài, ghi Nếu a = 15 m và b = 10 thì S = a x b điểm. = 15 x 10 = 150 m2. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài luyện tập: 2. HD làm cỏc bai tập Bài 1 : Đ Bài 1 ọc yêu cầu 1, 2 hs đọc. Làm dòng đầu của 3 câu: a,b,c. Cả lớp tự làm bài vào nháp, 3 hs lên bảng chữa bài. a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
4 thi tuyển sinh lớp 10 (2013-2014) - GD&ĐT Đồng Tháp - Kèm Đ.án
15 p | 169 | 29
-
Đề kiểm tra cuối năm học lơp 4 có đáp án môn: Khoa học - Trường TH Kim An (Năm học 2013-2014)
3 p | 268 | 22
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 10
26 p | 136 | 18
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 11
28 p | 112 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 7
30 p | 103 | 14
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 14
30 p | 113 | 13
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 15
27 p | 95 | 12
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 8
30 p | 123 | 12
-
4 Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 11 năm 2014 – THPT Trường Chinh
11 p | 108 | 11
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 12
28 p | 109 | 10
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 4
25 p | 91 | 8
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 5
25 p | 136 | 8
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 3
27 p | 129 | 7
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 9
30 p | 104 | 6
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 6
27 p | 127 | 6
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 18 năm 2014
27 p | 113 | 5
-
Đáp án đề kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2014-2015 môn Sinh học lớp 11 - Trường THPT Thông Nguyên
3 p | 84 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn