Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 9
lượt xem 6
download
Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo "Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 9" để nắm được hệ thống chương trình học cũng như cách thiết kế giáo án phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của thầy cô cũng như các bạn học sinh lớp 4 đạt hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 9
- TUẦN 9 Ngày soạn: 18/ 10 / 2014 Ngày dạy: Thứ hai 20 / 10 / 2014 TẬP ĐỌC Tiết 17 : Thưa chuyện với mẹ A. MỤC TIÊU: Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại . Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹđể mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đánh quý .( trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Kĩ năng sống : Lắng nghe tích cực . Giao tiếp Thương lượng . B. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài học (nếu có). C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a. Luyện đọc: 1 HS đọc Chia đoạn GV kết hợp với lỗi phát âm. 2 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1. GV hướng dẫn giải nghĩa từ. 2 học sinh đọc tiếp nối lần 2. HS luyện đọc theo cặp. 1 2 HS đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài + Cho HS đọc lướt để trả lời câu hỏi + HS đọc lướt đoạn 1 Cương xin mẹ học nghề rèn để làm Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 gì? nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ => Nêu ý 1. * Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Mẹ Cương nêu lí do phản đối như Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ thế nào? không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất Cương đã thuyết phục mẹ bằng thể diện gia đình. cách nào. Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ những Em hiểu"thiết tha" nghĩa là gì? lời thiết tha Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2 Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục
- mẹ con Cương về: + Cách xưng hô: Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình , Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm Cách xưng hô thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình + Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao? Cương rất thân ái. + Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm . Của mẹ Cương? Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy Của Cương? Cương biết thương mẹ Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha. => Nêu ý 2 * Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. => Ý nghĩa: MT c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : 2 HS đọc tiếp nối + Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng + Giọng mẹ Cương: Ngạc nhiên khi thấy con xin học một nghề thấp kém ; cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên + Cho HS đọc lại bài theo hướng dẫn 2 HS đọc tiếp nối GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn : Cương thấy bị coi thường. HS nghe đọc mẫu GV cho HS đọc phân vai HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp nhận xét đánh giá Bình chọn người đọc diễn cảm, đọc hay... 3 HS thực hiện IV. Củng cố Dặn dò: Chúng ta ai cũng có quyền riêng tư. Em hãy nêu một số quyền riêng tư mà em biết? Nhắc lại ND bài. NX giờ học. VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
- TOÁN Tiết 41: Hai đường thẳng vuông góc A. MỤC TIÊU: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Êke, thước kẻ. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: HS nêu miệng bài 3. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: Cho HS quan sát hình CN trong SGK + Cho HS đọc tên hình và cho biết hình đó là hình gì? Hình ABCD là hình chữ nhật. Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là là góc gì? góc vuông. GV nêu và thực hiện: Nếu kéo dài Hai đường thẳng BN và DM vuông góc cạnh DC thành đường thẳng DM; kéo với nhau tại C. dài BC thành đường thẳng BN lúc đó ta được hai đường thẳng ntn với nhau? Cho biết góc DCN; BCD; MCN; BCM Là góc vuông là góc gì? Các góc này có chung đỉnh nào? Chung đỉnh C. Cho HS kể tên các đồ vật xung quanh VD: Quyển vở, quyển sách, cửa sổ ra vào, có 2 đường thẳng vuông góc. 2 cạnh của bảng đen. GV hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng H quan sát T làm mẫu. vuông góc với nhau. C + Vẽ đường thẳng AB + Đặt 1 cạnh êke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của êke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD. A O B
- D Cho HS thực hành vẽ đường thẳng 1 HS lên bảng vẽ. MN vuông góc với đường thẳng PQ tại Lớp vẽ vào nháp. O. 3. Luyện tập: a. Bài số 1: Bài tập yêu cầu gì? Dùng êke để kiểm tra hai đường thẳng T hướng dẫn HS cách kiểm tra. có vuông góc với nhau không? Cho H nêu miệng Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. b. Bài số 2: Viết tên các cặp cạnh vuông góc với AB AD; AD DC; DC CB; nhau có trong hình chữ nhật ABCD. CB BD; c. Bài số 3: Ghi cặp cạnh với nhau ở từng hình: Hình ABCDE có: AE ED; ED DC Hình MNPQR có: MN NP; NP PQ IV. Củng cố dặn dò: Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào? Nhận xét giờ học. CHÍNH TẢ ( Nghe – Viết) Tiết 9 : Thợ rèn A. MỤC TIÊU: Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ và dòng thơ 7 chữ. Làm đúng BT chính tả phương ngữ ( 2 ) a/b hoặc BT do GV soạn . B. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ. Viết bảng phụ có nội dung bài tập 2a. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức. II Bài cũ: GV đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần iên/yên/iêng. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn H nghe viết: GV đọc toàn bài thơ: "Thợ rèn" HS đọc thầm
- Cho 1, 2 HS đọc lại bài thơ. Bài thơ cho các em biết những gì về Sự vất vả và niềm vui trong lao động nghề thợ rèn. của người thợ rèn. Cho HS luyện viết tiếng khó. GV đọc cho HS viết. 1 2 học sinh lên bảng. Nhọ mũi, quệt ngang, quai, nhẩy diễn Lớp viết bảng con. kịch, râu, nên nụ cười HS soát lỗi Hướng dẫn HS trình bày bài thơ Các chữ đầu dòng viết ntn? Viết hoa và thẳng hàng. GV đọc cho HS viết HS viết bài Soát lỗi chính tả. GV thu vở chấm bài Nhận xét. 3. Luyện tập: a. Bài số 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài. 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. Bài tập yêu cầu gì? Điền vào chỗ trống l hay n. GV cho HS làm bài. 1 HS lên bảng lớp làm vở. Chữa bài. Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm khuya đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố Dặn dò: Nhắc lại ND bài. Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 18 / 10 / 2014 Ngày dạy: Thứ ba 21 / 10 / 2014 TOÁN Tiết 42 : Hai đường thẳng song song A. MỤC TIÊU: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song . Nhận biết được hai đường thẳng song song. B. CHUẨN BỊ: Thước thẳng và êke. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Cho HS nêu miệng bài tập 4. Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông.
- III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu hai đường thẳng A B song song: GV vẽ hình chữ nhật lên bảng. HCN: Cho HS nêu tên hình chữ nhật. ABCD D C Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình chữ nhật ta được gì? Ta được hai đường thẳng song song với nhau. Em có nhận xét gì khi kéo dài 2 Khi kéo dài 2 cạnh đó ta cũng được 2 cạnh AD và BC? đường thẳng //. Hai đường thẳng // với nhau là Là hai đường thẳng không bao giờ cắt hai đường thẳng ntn? nhau. Cho HS quan sát và nêu tên các VD: 2 mép đối diện của quyển sách HCN, 2 đồ dùng có đường thẳng // trong cạnh đối diện của bảng, cửa số cửa chính, thực tế. khung ảnh. Cho HS thực hành vẽ 2 đường HS vẽ trên bảng thẳng song song. Lớp vẽ nháp. GV nhận xét đánh giá 3. Luyện tập: A B a. Bài số 1: GV vẽ hình chữ nhật: ABCD Cho HS nêu tên các cặp cạnh của HS quan sát hình. D C hình chữ nhật ABCD. Hình chữ nhật: ABCD có các cặp cạnh AB và CD; AD và BC; AB và BC; CD và DA. Chỉ cho HS thấy có 2 cạnh AB và CD là một cặp cạnh song song với Ngoài ra còn có cặp cạnh AD và BC cũng // nhau. Cho HS tìm cặp cạnh khác. với nhau. Tương tự GV vẽ lên bảng hình Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh: MN và vuông MNPQ và yêu cầu H tìm các PQ; MQ và NP song song với nhau. cặp cạnh song song với nhau. HS nêu. + Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì? b. Bài số 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. Cho H quan sát hình trong SGK, Các cạnh // với BE là AG; CD. nêu các cạnh // với BE. GV có thể cho H tìm các cạnh // HS tìm và nêu.
- với AB hoặc BC; EG; ED. Lớp nhận xét bổ sung. GV nhận xét c. Bài số 3: Cho HS quan sát kỹ các hình trong bài và nêu: + Hình MNPQ có các cặp cạnh nào Trong hình MNPQ có các cặp cạnh // với nhau? MN//QP. + Hình EDIHG có các cặp cạnh nào //với nhau? Hình EDIHG có cạnh DI // HG. IV. Củng cố Dặn dò: Cho HS chơi trò chơi: "Tìm nhanh đường thẳng song song". NX giờ học. Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài bài sau. LuyÖn tËp tõ vµ c©u TiÕt 17: Më réng vèn tõ: ¦íc m¬ A. Môc tiªu: Biết thêm một số từ ngư về chủ đề Trên đôi cánh ước mơ ; Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ ( BT1, BT2 ) ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó ( BT3 ), nêu được VD minh họa về một loại ước mơ ( BT4 ) ; hiểu ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm ( BT5 a, c ). B. CHUẨN BỊ: Một số tờ phiếu kẻ bảng để H các nhóm làm bài 2 + 3. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi nào? Được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi nào? III Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a. Bài số 1: Cho HS đọc bài tập. Đọc thầm bài: Trung thu độc lập, tìm từ Bài tập yêu cầu gì? đồng nghĩa với Ước mơ Cho HS làm bài + Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. GV nhận xét chốt ý đúng. + Mong ước: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì? Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ Ước mơ. + Bắt đầu bằng tiếng ước + Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước vọng, ước mong... + Bắt đầu bằng tiếng mơ + Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng... c. Bài số 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm Bài tập yêu cầu gì? Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể. Cho HS làm bài tập theo nhóm + HS thảo luận nhóm 2,3. Đại diện các nhóm trình bày GV đánh giá chung. Lớp nhận xét bổ sung. + Đánh giá cao Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng; (ước mơ nho nhỏ) + Đánh giá không cao Ước mơ nho nhỏ + Đánh giá thấp Ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. d. Bài số 4: Bài tập yêu cầu gì? Nêu ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ nói trên. Cho HS trao đổi theo nhóm: HS thảo luận nhóm 2, 3 Mỗi em nêu ví dụ về một loại ước mơ. + Ước mơ được đánh giá cao VD: Ước mơ trở thành một bác sĩ. Ước mơ về một cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh. + Ước mơ được đánh giá không cao + Ước muốn có truyện đọc; có xe đạp; có đôi giày mới. + Ước mơ bị đánh giá thấp. + Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện : Ba điều ước. + Ước mơ thể hiện lòng tham vô đáy của vợ ông lão đánh cá. IV. Củng cố Dặn dò: Nhắc lại ND bài. Nhận xét giờ học. VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN Tiết 9: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia A. MỤC TIÊU:
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè , người thân . Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . * Kĩ năng sống : Thể hiện sự tự tin . Lắng nghe tích cực . Đặt mục tiêu Kiên định . B. CHUẨN BỊ: Viết sẵn hướng xây dựng cốt truyện. + Dàn ý của bài kể chuyện. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: HS kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp nói ý nghĩa câu chuyện. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện. Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. GV viết đề bài. 2 đến 3 học sinh đọc đề và đọc gợi ý. GV gạch dưới những chỗ quan trọng HS nêu yêu cầu đề bài. của đề Câu chuyện các em kể phải ntn? Phải là ước mơ có thực. Nhân vật trong chuyện là ai? Là các em hoặc bạn bè, người thân. 3. Gợi ý kể chuyện: a. Giúp học sinh hiểu các hướng xây dựng cốt truyện. GV dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng 1, 2 học sinh đọc gợi ý 2 cốt truyện. Cho HS nói về đề tài KC và hướng XD VD: Tôi muốn kể một câu chuyện giải cốt truyện của mình. thích vì sao tôi ước mơ trở thành cô giáo? Tôi muốn trở thành nghệ sĩ chơi đàn Viôlông... b. Đặt tên cho câu chuyện. + Cho HS đọc gợi ý 3. Đặt tên cho câu chuyện: HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến; đặt VD: Một ước mơ nho nhỏ; Mơ ước như tên cho câu chuyện. bố; Trở thành nhà thiết kế thời trang.... T dán lên bảng dàn ý. 1 HS nêu dàn ý. 4. Thực hành kể chuyện: (KNS) a. Kể theo nhóm: HS kể trong nhóm 2, 3
- b. Thi kể trước lớp. GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp. KC. Lớp nghe và có thể trao đổi với người kể về nội dung, câu hỏi,... GV ghi tên HS tham gia kể và tên câu HS bình chọn bạn có câu chuyện hay chuyện rồi cho HS bình chọn. nhất và kể chuyện hay nhất. VD: Tôi mơ ước trở thành Bác sĩ từ năm lớp 2. Hồi ấy nhà chúng tôi có bậc lên xuống rất cao. Tôi rất thích đi lò cò một chân dọc theo chiều dài mỗi bậc. Lần ấy tôi vô ý, bị ngã, máu chảy ướt cả cổ áo. Mẹ phải đưa tôi đến bệnh viện khâu 6 mũi trên trán. Tối ấy, biết tôi đau, khó ngủ, mẹ trò chuyện cùng tôi, hỏi tôi lớn lên muốn làm nghề gì.... IV. Củng cố Dặn dò: Nhắc lại ND bài. Nhận xét giờ học. Về nhà kể lại cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau:Bàn chân kì diệu. LỊCH SỬ Tiết 9: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân A. MỤC TIÊU : Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: +Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cát đất nước. +Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. HS yêu thích môn lịch sử B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình trong SGK phóng to. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- I. Ổn định: II. KTBC : Ôn tập. Nêu tên hai giai đoạn LS đầu tiên trong LS nước 4 HS trả lời ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm Cả lơp theo dõi và nhận xét. nào ? KN Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào, ý nghĩa đối với LS dân tộc? Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào, ý nghĩa đối với LS dân tộc? III. Bài mới : HS lắng nghe. a. Giới thiệu :. b. Phát triển bài : GV dựa vào phần đầu của bài để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập. HS đọc. *Hoạt động cá nhân : Triều đình lục đục tranh nhau GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi : ngai vàng, đất nước bị chia cắt Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thành 12 vùng, dân chúng đổ thế nào ? máu vô ích, ruộng đồng bị tàn GV nhận xét kết luận. phá, quân thù lăm le bờ cõi HS trả lời. *Hoạt động cả lớp : Quê của đinh Bộ Lĩnh ở đâu? Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về ĐBL khi còn nhỏ? Vì sao nhân dân ủng hộ ĐBL? HS thảo luận để thống nhất: ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn. HS thảo luận và thống nhất. Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? HS thảo luận: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. năm 968 thống nhất được giang sơn + Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ? HS trả lời. *Hoạt động nhóm : Các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước Các nhóm thông báo kết quả trước và sau khi được thống nhất. của nhóm trước lớp. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung GV nhận xét và kết luận. HS lắng nghe. IV. Củng cố : HS đọc bài học trong SGK 3 HS đọc Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư em sẽ HS trả lời
- nhớ đến ai ? Vì sao ? V. Tổng kết Dặn dò: GV chốt lại toàn bài. Xem lại bài, chuẩn bị bài : “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”. Nhận xét tiết học. Ngày soạn: 18 / 10 / 2014 Ngày dạy: Thứ tư 22 / 10 / 2014 TẬP ĐỌC Tiết 18: Điều ước của vua Mi đát A. MỤC TIÊU: Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Miđát, lừi phán bảo oai vệ của thần Điônidốt ). Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham làm không mang lại hạnh phúc cho con người .( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) B. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài: Thưa chuyện với mẹ và nêu ý chính. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a. Luyện đọc 1 HS đọc và chia đoạn 3 HS đọc tiếp nối lần 1 GV hướng dẫn phát âm 3 HS đọc tiếp nối lần 2 GV giúp HS hiểu ý nghĩa các từ chú thích HS đọc theo cặp 1, 2 HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài Vua Miđát xin thần Miônidốt điều Xin thần mọi vật mình chạm vào đều gì? biến thành vàng.
- Thoạt đầu tiên điều ước được thực Vua bẻ thử 1 cành sồi, ngắt thử 1 quả hiện tốt đẹp ntn? táo, nhà vua cảm thấy mình là người sung sướng nhất trên đời. Nêu ý 1 * Điều ước của vua Miđát được thực hiện Vì sao vua Miđát phải xin thần Điô Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp nidốt lấy lại điều ước? của điều ước. Nêu ý 2 * Vua Miđát nhận ra điều khủng khiếp của điều ước. Vua Miđát đã hiểu được điều gì? Hạnh phúc không thể xây dựng bằng lòng tham. Nêu ý 3 * Vua Miđát rút ra được bài học cho mình * Ý chính: MT. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 3 HS đọc tiếp nối Cho HS nhận xét và nêu cách diễn đạt Lời của Miđát: Từ phấn khởi, thoả mãn của từng đoạn. chuyển sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời phán của thần Điônidốt: Điềm tĩnh, oai vệ. 3 H đọc lại như nhận xét và hướng dẫn. GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn HS nghe T hướng dẫn đọc đoạn 3 theo cách phân vai. Cho HS nêu những từ cần nhấn giọng: Cồn cào; cầu khẩn; tha tôi; phán; rửa sạch; thoát khỏi Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV nhận xét. Lớp nhận xét bình chọn. IV. Củng cố Dặn dò: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? Nhận xét giờ học VN đọc diễn cảm bài TĐ Chuẩn bị bài sau. Tiết 19 TOÁN Tiết 43: Vẽ hai đường thẳng vuông góc A. MỤC TIÊU: Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác . B. CHUẨN BỊ: Thước thẳng và êke. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. n định tổ chức. II. Bài cũ : Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song? III Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. C + GV vừa thao tác vừa nêu cách vẽ. H quan sát: Đặt một cạnh của góc vuông êke trùng với đường thẳng AB. Chuyển dịch êke trượt theo đường E thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ A O D hai của êke gặp điểm E. Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì ( Điểm E nằm trên đường thẳng AB) được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. C E Cho HS thực hành vẽ HS vẽ đường thẳng AB bất kì. lấy điểm E trên đường thẳng AB hoặc A D nằm ngoài đường thẳng AB. GV nhận xét đánh giá , hướng dẫn ( Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB) những em chưa vẽ được. A 3. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác: GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC Tam giác ABC Cho HS đọc tên tam giác Cho HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác. B H C HS thực hiện D Khi ta vẽ đường thẳng vuông góc với A BC, cắt cạnh BC tại H ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của Δ ABC Cho HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B; HS dùng êke để vẽ. đỉnh C của tam giác.
- Một hình tam giác có mấy đường cao? Có 3 đường cao 4. Luyện tập: a. Bài số 1: Bài tập yêu cầu gì? 3 HS lên bảng, mỗi HS vẽ 1 trường hợp. Cho HS nhận xét và nêu cách vẽ Lớp vẽ vào vở. đường thẳng AB của mình. b. Bài số 2: Bài tập yêu cầu gì? Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau. Đường cao AH của hình ABC là Đường cao AH là đường thẳng đi qua đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc tam giác ABC? Vuông góc với cạnh với cạnh BC của hình tam giác ABC tại nào của hình ABC? điểm H. Cho 3 HS lên bảng vẽ hình. Lớp nhận xét bổ sung. c. Bài số 3: Bài tập yêu cầu gì? Vẽ đường thẳng qua E DC tại G. Cho HS nêu tên các hình chữ nhật có Hình chữ nhật: ABCD; QEGD; EBCG trong hình. IV. Củng cố Dặn dò: Một tam giác có mấy đường cao? Nhận xét tiết học giờ học. Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị mbài sau. TẬP LÀM VĂN Tiết 17: Luyện tập phát triển câu chuyện A. MỤC TIÊU: Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý SGK , bước đầu kể lại được câu chuyện theo trình tự không gian . B. CHUẨN BỊ: Viết sẵn cấu trúc 3 đoạn của bài kể chuyện Yết Kiêu. VD về cách chuyển lời thoại trong văn bản kịch. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức. II Bài cũ:
- 1 HS kể chuyện ở vương quốc Tương Lai theo trình tự thời gian. 1 HS kể theo trình tự không gian. III Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài tập 1: + Cho HS đọc bài. Lớp đọc thầm. 2 HS đọc nối tiếp văn bản kịch. GV đọc mẫu Cảnh 1 có những nhân vật nào? Người cha và Yết Kiêu. Cảnh 2 có những nhân vật nào? Nhà vua và Yết Kiêu. Yết Kiêu là người ntn? Căm thù bọn giặc xâm lược, quyết chí diệt giặc. Cha Yết Kiêu là người ntn? Yêu nước, tuổi già, cô đơn tị tàn tật. Những sự việc trong 2 cảnh của vở Theo trình tự thời gian: Giặc Nguyên kịch được diễn ra theo trình tự nào? xâm lược nước ta Yết Kiêu xin cha lên đường đánh giặc Yết Kiêu yết kiến vua Trần. b. Bài tập 2: Bài tập yêu cầu gì? Dựa vào đoạn trích hãy kể lại câu chuyện theo gợi ý sau: + Đ1: Giặc Nguyên xâm lược nước ta. + Đ2: Yết Kiêu tới kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông. + Đ3: Cha của Yết Kiêu ở quê nhà nhớ con, nhớ câu chuyện giữa 2 cha con trước lúc Yết Kiêu lên đường. Kể theo gợi ý trên là kể theo trình tự Theo trình tự không gian. nào? Sự việc ở Đ2 xảy ra sau lại được kể trước Đ3. Khi kể chuyện có những câu đối Giữ nguyên văn dưới dạng lời dẫn trực thoại của nhân vật ta có thể làm ntn? tiếp, đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm. Nêu ví dụ: VD: Khi Yết Kiêu chỉ xin vua 1 chiếc dùi sắt nhà vua rất ngạc nhiên, câu trả lời của Yết Kiêu có thể giữ nguyên: Để thần dùi thủng chiếc thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
- Cho 1 HS thực hiện HS chuyển thể từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. Lớp nhận xét bổ sung. GV nhận xét chung HS kể trong nhóm + Cho HS thực hành kể chuyện Thi kể trước lớp Lớp nhận xét bổ sung GVđánh giá chung Cho HS bình chọn người kể chuyện VD: Đ1: Năm ấy, giặc Nguyên xâm lược đúng yêu cầu và hấp dẫn nhất. nước Đại Việt ta. Chúng làm nhiều điều bạo ngược kiến lòng dân vô cùng oán hận. Đ2: Chàng trai Yết Kiêu làm nghề đánh cá, nổi tiếng về tài bơi lặn, rất căm thù giặc, quyết chí lên kinh đô Thăng Long để yết kiến vua Trần Nhân Tông, xin nhà vua cho đi đánh giặc.... IV. Củng cố Dặn dò: Nhận xét giờ học. VN hoàn chỉnh việc chuyển thể trích đoạn kể chuyện viết vào vở. Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 18 / 10 / 2014 Ngày dạy: Thứ năm 23 / 10 / 2014 TOÁN Tiết 44 : Vẽ hai đường thẳng song song A. MỤC TIÊU: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và ê ke ) B. CHUẨN BỊ: Thước thẳng và êke. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. ổn định tổ chức. II Bài cũ: Cho 2 học sinh lên bảng vẽ 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi C M D
- qua một điểm và song song với một E đường thẳng cho trước: GV vừa vẽ vừa nêu cách vẽ cho H cả HS quan sát lớp quan sát. GV vẽ một đường thẳng AB lấy 1 A N B điểm E ngoài đường thẳng AB. Cho HS vẽ đường MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. Gọi tên đường thẳng đó là CD. Em có nhận xét gì về đường thẳng 2 đường thẳng này song song với nhau. CD và đường thẳng AB? GV nhắc lại trình tự các bước vẽ. 2. Luyện tập: a. Bài số 1: GV vẽ lên bảng đường thẳng CD. Lấy một điểm M nằm ngoài CD. HS quan sát Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Vẽ đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng CD. Để vẽ được đường thẳng AB đi qua Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc M và // với đường thẳng CD trước tiên với đường thẳng CD. chúng ta vẽ gì? 1 HS thực hành trên bảng lớp vẽ vào GV cho HS vẽ hình. vở lớp nhận xét. GV nhận xét b. Bài số 2: 1 HS đọc đề bài. Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 HS vẽ theo hướng dẫn của T Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng đi y A X qua A và vuông góc với cạnh BC. + Vẽ đường thẳng AH đi qua A vuông D góc với BC +Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH đó chính là AX B C GV hướng dẫn T với đường thẳng 2 H CY//AB Cho HS nêu tên các cặp cạnh // với Các cặp cạnh // với nhau có trong hình nhau trong tứ giác ABCD. tứ giác ABCD là AD và BC, AB và DC c. Bài số 3: + Cho H đọc yêu cầu của bài tập. Cho HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD. 1 HS lên bảng vẽ lớp vẽ vào vở.
- C B E A D Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không? Là góc vuông Hình tứ giácBEDA là hình gì? Vì sao? Là hình chữ nhật vì có 4 đỉnh, ở đỉnh đều là góc vuông. Kể tên các cặp cạnh // với nhau. AB // DC; BE//AD. Các cặp cạnh với nhau. BH AD; AD DE; DE EB; EB BA IV. Củng cố Dặn dò: Hai đường thẳng song song có đặc điểm gì? Nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 18 : Động từ A. MỤC TIÊU: Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật m: người, sự vật, hiện tượng) . Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ ( BT mục III ) B. CHUẨN BỊ: Ghi sẵn bài 2. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: T treo nội dung bài 2b yêu cầu HS lên gạch 1 gạch dưới danh từ chung, 2 gạch dưới danh từ riêng. Danh từ chung: Thần, vua, cành, sồi, vàng, quả, táo, đồi. Danh từ riêng: Điônidốt; Miđát. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: a. Bài số 1:
- + Cho HS đọc đoạn văn. 2 HS thực hiện b. Bài số 2: Bài tập yêu cầu gì? HS nêu + Các từ chỉ hoạt động của anh chiến Các từ chỉ hoạt động. sỹ hoặc của thiếu nhi trong đoạn văn là + Của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ những từ nào? + Của thiếu nhi: thấy Chỉ trạng thái của các sự vật: + Của dòng thác: đổ xuống. + Của lá cờ: bay Em có nhận xét gì về các từ ngữ trên? Các từ ngữ nêu trên đều chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Kết luận: Những từ như vậy được gọi là động từ Động từ là gì? HS nhắc lại 3. Ghi nhớ: 3 4 HS đọc SGK T cho H lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt Nhảy, chạy, đi động, động từ chỉ trạng thái. Đứng, ngồi, nằm 4. Luyện tập: a. Bài số 1: Bài tập yêu cầu gì? Viết nhanh ra nháp tên hoạt động mình thường làm ở nhà, ở trường và gạch dưới động từ trong cụm động từ chỉ hoạt động ấy. Cho HS thực hành HS làm bài tập, Nêu miệng VD: + Hoạt động ở nhà: + Đánh răng, rửa mặt, đánh cốc chén, trông em, quét nhà, tưới cây, tập thể dục, cho ngà lợn ăn, chăn vịt, nhặt rau, đãi gạo, đun nước, pha chè,nấu cơm, đọc truyện, xem ti vi... + Hoạt động ở trường + Học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách, trực nhật lớp, chăm sóc cây hoa trước lớp, tập nghi thức đội, sinh hoạt văn nghệ, chào cờ... GV nhận xét Lớp nhận xét bổ sung b. Bài số 2: Bài tập yêu cầu gì? Gạch dưới động từ có trong đoạn văn. Cho HS gạch bằng bút chì HS làm vào SGK. Các động từ lần lượt trong đoạn văn a) đến yết kiến – cho, nhận, xin, làm, dùi, là: có thể, lặn. b) Mỉm cười ưng thuận, thử bẻ, biến
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
4 thi tuyển sinh lớp 10 (2013-2014) - GD&ĐT Đồng Tháp - Kèm Đ.án
15 p | 169 | 29
-
Đề kiểm tra cuối năm học lơp 4 có đáp án môn: Khoa học - Trường TH Kim An (Năm học 2013-2014)
3 p | 268 | 22
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 10
26 p | 136 | 18
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 11
28 p | 112 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 7
30 p | 103 | 14
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 13
27 p | 128 | 13
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 14
30 p | 113 | 13
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 8
30 p | 124 | 12
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 15
27 p | 95 | 12
-
4 Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 11 năm 2014 – THPT Trường Chinh
11 p | 108 | 11
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 12
28 p | 109 | 10
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 4
25 p | 91 | 8
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 5
25 p | 137 | 8
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 3
27 p | 129 | 7
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 6
27 p | 127 | 6
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 18 năm 2014
27 p | 114 | 5
-
Đáp án đề kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2014-2015 môn Sinh học lớp 11 - Trường THPT Thông Nguyên
3 p | 84 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn