intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 9

Chia sẻ: Trong Hoang Van | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:30

105
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo "Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 9" để nắm được hệ thống chương trình học cũng như cách thiết kế giáo án phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của thầy cô cũng như các bạn học sinh lớp 4 đạt hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 9

  1. TUẦN 9                                                        Ngày soạn:             18/ 10 / 2014 Ngày dạy: Thứ hai 20 / 10 / 2014  TẬP ĐỌC Tiết 17 : Thưa chuyện với mẹ A. MỤC TIÊU: ­ Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại . ­ Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết  phục mẹđể mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đánh quý .( trả lời được các câu hỏi trong  SGK)  * Kĩ năng sống : ­ Lắng nghe tích cực .         ­ Giao tiếp ­ Thương lượng . B. CHUẨN BỊ:  Tranh minh hoạ bài học (nếu có). C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:  I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: ­ Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta màu xanh. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung  bài: a. Luyện đọc: ­ 1 HS đọc ­ Chia đoạn ­ GV kết hợp với lỗi phát âm. ­ 2 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1. ­ GV hướng dẫn giải nghĩa từ. ­ 2 học sinh đọc tiếp nối lần 2. ­ HS luyện đọc theo cặp. ­ 1 ­ 2 HS đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài + Cho HS đọc lướt để trả lời câu hỏi + HS đọc lướt đoạn 1 ­ Cương xin mẹ học nghề rèn để làm  ­   Cương   thương   mẹ   vất   vả,   muốn   học   1  gì?  nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ  => Nêu ý 1.  * Cương mơ  ước trở thành thợ  rèn để  kiếm  sống giúp mẹ  ­ Mẹ  cho là Cương bị  ai xui, mẹ  bảo nhà  ­ Mẹ  Cương nêu lí do phản đối như  Cương   dòng   dõi   quan   sang,   bố   Cương   sẽ  thế nào?  không chịu cho con đi làm thợ  rèn vì sợ  mất  ­   Cương   đã   thuyết   phục   mẹ   bằng  thể diện gia đình. cách nào.   ­ Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ những   ­ Em hiểu"thiết tha" nghĩa là gì?  lời thiết tha  ­ Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2  ­ Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục
  2. mẹ con Cương về: + Cách xưng hô: ­ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong  gia đình , Cương xưng hô với mẹ  lễ  phép,  kính trọng mẹ  Cương xưng mẹ  gọi con rất  dịu dàng, âu yếm ­ Cách xưng hô thể  hiện  quan   hệ   tình   cảm   mẹ   con   trong   gia   đình  + Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao? Cương rất thân ái. + Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm . ­ Của mẹ Cương? ­ Cử  chỉ  của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy   ­ Của Cương?  Cương biết thương mẹ ­ Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản đối,  em nắm tay mẹ, nói thiết tha.  => Nêu ý 2  * Cương đã thuyết phục và được mẹ ủng hộ  em thực hiện nguyện vọng. => Ý nghĩa:  MT c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : ­ 2 HS đọc tiếp nối  + Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ  nhàng + Giọng mẹ Cương: Ngạc nhiên khi thấy con  xin học một nghề  thấp kém ; cảm động dịu  dàng khi hiểu lòng con  ­ 3 dòng cuối bài đọc chậm với giọng suy   tưởng, sảng khoái, hồn nhiên + Cho HS đọc lại bài theo hướng dẫn ­ 2 HS đọc tiếp nối ­GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi  đọc   diễn   cảm     một   đoạn   :   Cương  thấy ­ bị coi thường.  ­ HS nghe đọc mẫu  ­ GV cho HS đọc phân vai  ­ HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp nhận  xét ­ đánh giá ­ Bình chọn người đọc diễn cảm, đọc hay... ­ 3 HS thực hiện  IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Chúng ta ai cũng có quyền riêng tư. Em hãy nêu một số quyền riêng tư mà em   biết? ­ Nhắc lại ND bài. ­ NX giờ học. ­ VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
  3. TOÁN Tiết 41: Hai đường thẳng vuông góc A. MỤC TIÊU: ­  Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . ­ Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­ Ê­ke, thước kẻ. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: ­ HS nêu miệng bài 3. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông  góc: ­ Cho HS quan sát hình CN trong SGK   + Cho HS đọc tên hình và cho biết hình  đó là hình gì? ­ Hình ABCD là hình chữ nhật. ­ Các góc A, B, C, D của hình chữ  nhật  ­ Các góc A, B, C, D của hình chữ  nhật là  là góc gì? góc vuông. ­   GV   nêu   và   thực   hiện:   Nếu   kéo   dài  ­ Hai đường thẳng BN và DM vuông góc  cạnh DC thành  đường  thẳng DM; kéo  với nhau tại C. dài BC thành đường thẳng BN lúc đó ta  được hai đường thẳng ntn với nhau? ­Cho biết góc DCN; BCD; MCN; BCM  ­ Là góc vuông là góc gì? ­ Các góc này có chung đỉnh nào? ­ Chung đỉnh C. ­ Cho HS kể tên các đồ  vật xung quanh   VD: Quyển vở, quyển sách, cửa sổ ra vào,  có 2 đường thẳng vuông góc. 2 cạnh của bảng đen. ­ GV hướng dẫn cách vẽ 2 đường thẳng  ­ H quan sát T làm mẫu. vuông góc với nhau.                 C + Vẽ đường thẳng AB +   Đặt   1   cạnh   ê­ke   trùng   với   đường  thẳng   AB.   Vẽ   đường   thẳng   CD   dọc  theo   cạnh   kia   của   ê­ke.   Ta   được   2  đường thẳng AB và CD. A                O                         B                    
  4.               D ­   Cho   HS   thực   hành   vẽ   đường   thẳng  ­ 1 HS lên bảng vẽ. MN vuông góc với đường thẳng PQ tại  ­ Lớp vẽ vào nháp. O. 3. Luyện tập: a. Bài số 1: ­ Bài tập yêu cầu gì? ­ Dùng ê­ke để  kiểm tra hai đường thẳng  ­ T hướng dẫn HS cách kiểm tra. có vuông góc với nhau không? ­ Cho H nêu miệng ­ Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với  nhau, hai đường thẳng PM và MQ không  vuông góc với nhau. b. Bài số 2: Viết   tên   các   cặp   cạnh   vuông   góc   với  AB AD; AD DC; DC CB;  nhau có trong hình chữ nhật ABCD. CB BD;  c. Bài số 3: Ghi cặp cạnh  với nhau ở từng hình: ­ Hình ABCDE có: AE ED; ED DC ­ Hình MNPQR có: MN NP; NP PQ IV. Củng cố ­ dặn dò: ­ Hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào? ­ Nhận xét giờ học. CHÍNH TẢ ( Nghe – Viết) Tiết 9 : Thợ rèn A. MỤC TIÊU: ­ Nghe ­ viết đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ và dòng thơ 7 chữ. ­ Làm đúng BT chính tả phương ngữ ( 2 ) a/b hoặc BT do GV soạn . B. CHUẨN BỊ:  ­ Tranh minh hoạ cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một  thanh sắt nung đỏ. ­ Viết bảng phụ có nội dung bài tập 2a. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. ổn định tổ chức. II Bài cũ: GV  đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần iên/yên/iêng. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn H nghe ­ viết: ­ GV đọc toàn bài thơ: "Thợ rèn" ­ HS đọc thầm
  5. ­ Cho 1, 2 HS đọc lại bài thơ. ­ Bài thơ  cho các em biết những gì về  ­ Sự  vất vả  và niềm vui trong lao động  nghề thợ rèn. của người thợ rèn. ­ Cho  HS luyện viết tiếng khó. ­ GV đọc cho HS viết. ­ 1 ­ 2 học sinh lên bảng. Nhọ  mũi, quệt ngang, quai, nhẩy diễn  Lớp viết bảng con. kịch, râu, nên nụ cười ­ HS soát lỗi ­ Hướng dẫn HS trình bày bài thơ Các chữ đầu dòng viết ntn? ­ Viết hoa và thẳng hàng. ­GV đọc cho HS viết ­ HS viết bài ­Soát lỗi chính tả. ­ GV thu vở chấm bài ­ Nhận xét. 3. Luyện tập: a. Bài số 2: ­ Cho HS đọc yêu cầu của bài. ­ 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. ­ Bài tập yêu cầu gì? ­ Điền vào chỗ trống l hay n. ­ GV cho HS làm bài. 1 HS lên bảng ­ lớp làm vở. ­ Chữa bài. Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm khuya đóm  lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe ­ GV nhận xét, đánh giá. IV.  Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nhắc lại ND bài. ­ Nhận xét giờ học. ­ Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.                                    Ngày soạn:            18 / 10 / 2014 Ngày dạy: Thứ ba 21 / 10 / 2014 TOÁN Tiết 42 : Hai đường thẳng song song A. MỤC TIÊU: ­ Có biểu tượng về hai đường thẳng song song . ­ Nhận biết được hai đường thẳng song song. B. CHUẨN BỊ: ­ Thước thẳng và ê­ke. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. ổn định tổ chức. II.  Bài cũ: ­ Cho HS nêu miệng bài tập 4. ­ Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông.
  6. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2.   Giới   thiệu   hai   đường   thẳng  A B song song: ­ GV vẽ hình chữ nhật lên bảng. ­ HCN: ­ Cho HS nêu tên hình chữ nhật. ABCD D C ­ Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC  của hình chữ nhật ta được gì? ­  Ta  được   hai  đường  thẳng song  song  với   nhau. ­ Em có nhận xét gì khi kéo dài 2  ­   Khi   kéo   dài   2   cạnh   đó   ta   cũng   được   2  cạnh AD và BC? đường thẳng //. ­ Hai   đường thẳng // với  nhau là  ­   Là   hai   đường   thẳng   không   bao   giờ   cắt  hai đường thẳng ntn? nhau. ­ Cho HS quan sát và nêu tên các  VD: 2 mép đối diện của quyển sách HCN, 2  đồ   dùng  có   đường   thẳng  //   trong  cạnh đối diện của bảng, cửa số  cửa chính,  thực tế. khung ảnh. ­  Cho  HS  thực   hành vẽ   2  đường  ­ HS vẽ trên bảng thẳng song song. ­ Lớp vẽ nháp. ­ GV nhận xét­ đánh giá 3. Luyện tập:                                   A                         B a. Bài số 1: ­GV vẽ hình chữ nhật: ABCD ­ Cho HS nêu tên các cặp cạnh của   ­ HS quan sát hình.    D                        C hình chữ nhật ABCD. Hình chữ  nhật: ABCD có các cặp cạnh AB  và CD; AD và BC; AB và BC; CD và DA. ­ Chỉ cho HS thấy có 2 cạnh AB và  CD là một cặp cạnh song song với  ­ Ngoài ra còn có cặp cạnh AD và BC cũng //  nhau. Cho HS tìm cặp cạnh khác. với nhau. ­ Tương   tự  GV vẽ  lên bảng hình  ­ Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh: MN và  vuông MNPQ và yêu cầu H tìm các  PQ; MQ và NP song song với nhau. cặp cạnh song song với nhau. ­ HS nêu. +  Hai   đường   thẳng  song   song   có  đặc điểm gì? b. Bài số 2:   ­ Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. ­ Cho H quan sát hình trong SGK,  ­ Các cạnh // với BE là AG; CD. nêu các cạnh // với BE. ­ GV có thể  cho H tìm các cạnh //  ­ HS tìm và nêu.
  7. với AB hoặc BC; EG; ED. Lớp nhận xét ­ bổ sung. ­ GV nhận xét c. Bài số 3: ­   Cho   HS   quan   sát   kỹ   các   hình  trong bài và nêu: + Hình MNPQ có các cặp cạnh nào  ­ Trong hình MNPQ có các cặp cạnh  // với nhau? MN//QP. +   Hình   EDIHG   có   các   cặp   cạnh  nào //với nhau? ­ Hình EDIHG có cạnh DI // HG. IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Cho HS chơi trò chơi: "Tìm nhanh đường thẳng song song". ­ NX giờ học.  ­ Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài bài sau. LuyÖn tËp tõ vµ c©u TiÕt 17: Më réng vèn tõ: ¦íc m¬ A. Môc tiªu: ­ Biết thêm một số từ ngư về chủ đề Trên đôi cánh ước mơ ; Bước đầu tìm  được một số từ cùng nghĩa với ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ  ( BT1, BT2 ) ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ  ngữ đó ( BT3 ), nêu được VD minh họa về một loại ước mơ ( BT4 ) ; hiểu ý nghĩa  hai thành ngữ thuộc chủ điểm ( BT5 a, c ). B. CHUẨN BỊ: ­ Một số tờ phiếu  kẻ bảng để H các nhóm làm  bài 2 + 3. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: ­ Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi nào? Được dùng phối hợp với dấu hai  chấm khi nào? III­ Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: a. Bài số 1: ­ Cho HS đọc bài tập. ­  Đọc thầm bài: Trung thu  độc lập, tìm từ  Bài tập yêu cầu gì? đồng nghĩa với Ước mơ ­ Cho HS làm bài + Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều  mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. ­ GV nhận xét ­ chốt ý đúng. + Mong  ước: Mong muốn thiết tha điều tốt  đẹp trong tương lai. b. Bài số 2:
  8. ­Bài tập yêu cầu gì? ­ Tìm  thêm những từ cùng nghĩa với từ Ước   mơ. + Bắt đầu bằng tiếng ước +  Ước  mơ,  ước  muốn,  ước  ao,  ước  vọng,  ước mong... + Bắt đầu bằng tiếng mơ + Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng... c. Bài số 3: ­ Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm ­ Bài tập yêu cầu gì? ­  Ghép  thêm  vào sau  từ   ước   mơ   những  từ  ngữ  thể  hiện sự  đánh giá về  những  ước mơ  cụ thể. ­ Cho HS làm bài tập theo nhóm + HS thảo luận nhóm 2,3. Đại diện các nhóm trình bày ­ GV đánh giá chung. Lớp nhận xét ­ bổ sung. + Đánh giá cao ­  Ước mơ  đẹp đẽ,  ước mơ  cao cả,  ước mơ  lớn, ước mơ chính đáng; (ước mơ nho nhỏ) + Đánh giá không cao ­ Ước mơ nho nhỏ + Đánh giá thấp ­  Ước mơ  viển vông,  ước mơ  kì quặc,  ước  mơ dại dột. d. Bài số 4: ­Bài tập yêu cầu gì? ­ Nêu ví dụ  minh hoạ  về  một loại  ước mơ  nói trên. ­ Cho HS trao đổi theo nhóm: ­ HS thảo luận nhóm 2, 3 Mỗi em nêu ví dụ về một loại ước mơ. + Ước mơ được đánh giá cao VD: Ước mơ trở thành một bác sĩ. ­  Ước mơ  về  một cuộc sống no  đủ, hạnh  phúc, không có chiến tranh. + Ước mơ được đánh giá không cao + Ước muốn có truyện đọc; có xe đạp; có đôi  giày mới. + Ước mơ bị đánh giá thấp. +   Ước   mơ   viển   vông   của   chàng   Rít   trong  truyện : Ba điều ước. + Ước mơ thể hiện lòng tham vô đáy của vợ  ông lão đánh cá. IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nhắc lại ND bài. ­ Nhận xét giờ học. ­ VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN Tiết 9:  Kể chuyện được chứng kiến hoặc  tham gia A. MỤC TIÊU:
  9. ­ Chọn được một câu chuyện về   ước mơ  đẹp của mình hoặc của bạn bè ,  người thân . ­ Biết sắp xếp các sự  việc thành một câu chuyện để  kể  lại rõ ý. Biết trao đổi   về ý nghĩa câu chuyện . * Kĩ năng sống :  ­ Thể hiện sự tự tin .          ­ Lắng nghe tích cực . ­ Đặt mục tiêu ­ Kiên định .  B. CHUẨN BỊ: ­ Viết sẵn hướng xây dựng cốt truyện. + Dàn ý của bài kể chuyện. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ:  ­ HS kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp nói ý nghĩa câu   chuyện. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện. Đề bài:   Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em  hoặc của bạn bè, người thân. ­ GV viết đề bài. ­ 2 đến 3 học sinh đọc đề và đọc gợi ý. ­   GV   gạch   dưới   những   chỗ   quan   trọng  ­ HS nêu yêu cầu đề bài. của đề  ­ Câu chuyện các em kể phải ntn? ­ Phải là ước mơ có thực. ­ Nhân vật trong chuyện là ai? ­ Là các em  hoặc bạn bè, người thân. 3. Gợi ý kể chuyện: a. Giúp học sinh hiểu các hướng xây dựng   cốt truyện. ­ GV dán tờ  phiếu ghi 3 hướng xây dựng  ­ 1, 2 học sinh đọc gợi ý 2 cốt truyện. ­ Cho HS nói về  đề  tài KC và hướng XD   ­ VD: Tôi muốn kể một câu chuyện giải  cốt truyện của mình. thích   vì   sao   tôi   ước   mơ   trở   thành   cô  giáo? ­ Tôi muốn trở  thành nghệ  sĩ chơi đàn  Vi­ô­lông... b. Đặt tên cho câu chuyện. + Cho HS đọc gợi ý 3. ­ Đặt tên cho câu chuyện: ­ HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến; đặt  VD: Một ước mơ nho nhỏ; Mơ ước như  tên cho câu chuyện. bố; Trở thành nhà thiết kế thời trang.... ­ T dán lên bảng dàn ý. ­ 1 HS nêu dàn ý. 4. Thực hành kể chuyện: (KNS) a. Kể theo nhóm: ­ HS kể trong nhóm 2, 3
  10. b. Thi kể trước lớp. ­ GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài  ­ HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp. KC. Lớp nghe và có thể  trao đổi với người   kể về nội dung, câu hỏi,... ­ GV ghi tên HS tham gia kể  và tên câu   ­ HS bình chọn bạn có câu chuyện hay  chuyện rồi cho HS bình chọn.  nhất và kể chuyện hay nhất. VD: Tôi mơ ước trở thành Bác sĩ từ năm  lớp 2. Hồi  ấy nhà chúng tôi có bậc lên  xuống rất cao. Tôi rất thích đi lò cò một  chân dọc theo chiều dài mỗi bậc. Lần  ấy tôi vô ý, bị ngã, máu chảy  ướt cả cổ  áo.   Mẹ     phải   đưa   tôi   đến   bệnh   viện  khâu 6 mũi trên trán. Tối ấy, biết tôi đau,  khó ngủ, mẹ trò chuyện cùng tôi, hỏi tôi  lớn lên muốn làm  nghề gì.... IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nhắc lại ND bài. ­ Nhận xét giờ học. ­ Về nhà kể lại cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau:Bàn chân kì diệu. LỊCH SỬ  Tiết 9: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân A. MỤC TIÊU :     ­ Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:        +Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế  lực cát cứ  địa phương nổi dậy chia cát đất nước.        +Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.     ­ Đôi nét về  Đinh Bộ  Lĩnh: Đinh Bộ  Lĩnh quê  ở  vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là   một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. ­ HS yêu thích môn lịch sử  B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :   ­ Hình trong SGK phóng to. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
  11. I. Ổn định: II. KTBC : Ôn tập.   ­ Nêu tên hai giai đoạn LS đầu tiên trong LS nước   ­ 4 HS trả lời  ta,  mỗi   giai   đoạn  bắt   đầu từ  năm  nào  đến năm  ­ Cả lơp theo dõi và nhận xét. nào ?    ­ KN Hai Bà Trưng nổ  ra vào thời gian nào,   ý   nghĩa đối với LS dân tộc?    ­ Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào,   ý  nghĩa đối với LS dân tộc? III. Bài mới : ­ HS lắng nghe.   a. Giới thiệu :.   b. Phát triển bài :    GV dựa vào phần đầu của bài để  giúp HS hiểu  được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập. ­ HS đọc.   *Hoạt động cá nhân : ­Triều đình lục đục tranh nhau    ­ GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi : ngai vàng, đất nước bị  chia cắt    ­ Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như  thành   12   vùng,   dân   chúng   đổ  thế nào ? máu vô ích, ruộng đồng bị  tàn    ­ GV nhận xét kết luận. phá, quân thù lăm le bờ cõi  ­ HS trả lời.     *Hoạt động cả lớp :    ­ Quê của đinh Bộ Lĩnh ở đâu?    ­ Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về ĐBL   khi còn nhỏ?    ­ Vì sao nhân dân ủng hộ ĐBL?      ­ HS thảo luận để  thống nhất: ĐBL sinh ra và  lớn lên ở Hoa Lư  Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện cờ  lau tập trận nói lên từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn. ­ HS thảo luận và thống nhất.     ­ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?     ­ HS thảo luận: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, ĐBL  đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12  sứ quân. năm 968 thống nhất được giang sơn   + Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ? ­ HS trả lời.   *Hoạt động nhóm :    ­ Các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước  ­ Các nhóm thông báo kết quả  trước và sau khi được thống nhất.  của nhóm trước lớp. Các nhóm  khác nhận xét và bổ sung    ­ GV nhận xét và kết luận. ­ HS lắng nghe. IV. Củng cố :   ­  HS đọc bài học trong SGK ­ 3 HS đọc    ­ Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư em sẽ  ­ HS trả lời 
  12. nhớ đến ai ? Vì sao ? V. Tổng kết ­   Dặn dò:   ­ GV chốt lại toàn bài.    ­ Xem lại bài, chuẩn bị  bài : “Cuộc kháng chiến     chống quân xâm lược lần thứ nhất”.   ­ Nhận xét tiết học. Ngày soạn:              18 / 10 / 2014 Ngày dạy:   Thứ tư  22 / 10 / 2014                                    TẬP ĐỌC Tiết 18:   Điều ước của vua Mi ­ đát A. MỤC TIÊU: ­ Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu  của Mi­đát, lừi phán bảo oai vệ của thần Đi­ô­ni­dốt ). ­ Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham làm không mang lại hạnh phúc cho con  người .( trả lời được các câu hỏi trong SGK )  B. CHUẨN BỊ: ­ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC. I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ:  ­ Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài: Thưa chuyện với mẹ và nêu ý chính. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2.   Luyện   đọc   và   tìm   hiểu   nội   dung  bài: a. Luyện đọc ­ 1 HS đọc và chia đoạn ­ 3 HS đọc tiếp nối lần 1 ­ GV hướng dẫn phát âm ­ 3 HS đọc tiếp nối lần 2 ­ GV giúp HS hiểu ý nghĩa các từ  chú  thích ­ HS đọc theo cặp ­ 1, 2 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài ­ Vua Mi­đát xin thần Mi­ô­ni­dốt điều  ­ Xin thần mọi vật mình chạm vào đều  gì? biến thành vàng.
  13. ­ Thoạt đầu tiên điều  ước  được thực  ­ Vua bẻ  thử  1 cành sồi, ngắt thử  1 quả  hiện tốt đẹp ntn? táo, nhà vua cảm thấy mình là người sung  sướng nhất trên đời.  Nêu ý 1 *   Điều   ước   của   vua   Mi­đát   được   thực   hiện ­ Vì sao vua Mi­đát phải xin thần Đi­ô­ ­ Vì nhà vua đã nhận ra sự  khủng khiếp  ni­dốt lấy lại điều ước? của điều ước.  Nêu ý 2 * Vua Mi­đát nhận ra  điều khủng khiếp  của điều ước. ­ Vua Mi­đát đã hiểu được điều gì? ­   Hạnh   phúc   không   thể   xây   dựng   bằng  lòng tham.  Nêu ý 3 * Vua Mi­đát rút ra được bài học cho mình * Ý chính: MT. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm ­ 3 HS đọc tiếp nối ­ Cho HS nhận xét và nêu cách diễn đạt  ­ Lời của Mi­đát: Từ phấn khởi, thoả mãn  của từng đoạn. chuyển   sang   hoảng   hốt,   khẩn   cầu,   hối   hận. ­   Lời   phán   của   thần   Đi­ô­ni­dốt:   Điềm  tĩnh, oai vệ. ­ 3 H đọc lại như nhận xét và hướng dẫn.  ­ GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn  ­ HS nghe T hướng dẫn đọc đoạn 3 theo cách phân vai. ­ Cho HS nêu những từ cần nhấn giọng: ­  Cồn  cào;   cầu  khẩn;  tha   tôi;  phán;  rửa  sạch; thoát khỏi ­ Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. ­ GV nhận xét. ­ Lớp nhận xét ­ bình chọn. IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Câu chuyện giúp em  hiểu ra điều gì? ­ Nhận xét giờ học ­ VN đọc diễn cảm bài TĐ ­ Chuẩn bị bài sau. Tiết 19 TOÁN Tiết 43: Vẽ hai đường thẳng vuông góc A. MỤC TIÊU: ­ Vẽ  một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng  cho trước. 
  14. ­ Vẽ được đường cao của một hình tam giác . B. CHUẨN BỊ: ­ Thước thẳng và ê­ke. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. n định tổ chức. II. Bài cũ : ­  Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song? III­ Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài:  2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua  một   điểm   và   vuông   góc   với   một  đường thẳng cho trước. C + GV vừa thao tác vừa nêu cách vẽ. ­ H quan sát: ­   Đặt   một   cạnh   của   góc   vuông   ê­ke  trùng với đường thẳng AB. ­   Chuyển   dịch   ê­ke   trượt   theo   đường  E thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ  A O D hai của ê­ke gặp điểm E. Vạch 1 đường  thẳng theo cạnh  đó thì  ( Điểm E nằm trên đường thẳng AB) được   đường   thẳng   CD   đi   qua   E   và  vuông góc với đường thẳng AB. C E ­ Cho HS thực hành vẽ ­ HS vẽ đường thẳng AB bất kì. lấy điểm E trên đường thẳng AB hoặc  A D nằm ngoài đường thẳng AB. ­ GV nhận xét ­ đánh giá , hướng dẫn   ( Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB) những em chưa vẽ được. A 3.  Hướng dẫn vẽ đường cao  của tam giác: ­ GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC ­ Tam giác ABC ­ Cho HS  đọc tên tam  giác ­ Cho HS vẽ đường thẳng đi qua điểm  A và vuông góc với cạnh BC của hình  tam giác. B H C ­ HS thực hiện D ­ Khi ta vẽ đường thẳng vuông góc với  A BC,   cắt   cạnh   BC   tại   H   ta   gọi   đoạn  thẳng AH là đường cao của  Δ  ABC ­ Cho HS vẽ  đường cao hạ  từ  đỉnh B;  ­ HS dùng ê­ke để vẽ. đỉnh C của tam giác.
  15. ­   Một   hình   tam   giác   có   mấy   đường  cao? ­ Có 3 đường cao 4. Luyện tập: a. Bài số 1: ­ Bài tập yêu cầu gì? ­ 3 HS lên bảng, mỗi HS vẽ 1 trường hợp. ­   Cho   HS   nhận   xét   và   nêu   cách   vẽ  Lớp vẽ vào vở.  đường thẳng AB của mình. b. Bài số 2: ­ Bài tập yêu cầu gì? ­   Vẽ   đường   cao   AH   của   hình   tam   giác  ABC trong các trường hợp khác nhau. ­   Đường   cao   AH   của   hình   ABC   là  ­ Đường cao AH là đường thẳng đi qua  đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình  đỉnh A của tam giác ABC   và vuông góc  tam   giác   ABC?   Vuông   góc   với   cạnh  với cạnh BC của hình tam giác ABC tại  nào của hình  ABC? điểm H. ­ Cho 3 HS lên bảng vẽ hình. Lớp nhận xét ­ bổ sung. c. Bài số 3: ­ Bài tập yêu cầu gì? ­ Vẽ đường thẳng qua E  DC tại G. ­ Cho HS nêu tên các hình chữ  nhật có  ­ Hình chữ nhật: ABCD; QEGD; EBCG trong hình. IV. Củng cố ­ Dặn dò:   ­ Một  tam giác có mấy đường cao?  ­ Nhận xét tiết học giờ học. ­ Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị mbài sau. TẬP LÀM VĂN Tiết 17:  Luyện tập phát triển câu chuyện A. MỤC TIÊU: ­ Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý SGK , bước đầu kể lại được câu  chuyện theo trình tự không gian . B. CHUẨN BỊ: ­ Viết sẵn cấu trúc 3 đoạn của bài kể chuyện Yết Kiêu.    VD về cách chuyển lời thoại trong văn bản kịch. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. ổn định tổ chức. II Bài cũ:
  16. ­ 1 HS kể chuyện ở vương quốc Tương Lai theo trình tự thời gian. ­ 1 HS kể theo trình tự không gian. III­ Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài tập 1: + Cho HS đọc bài. ­ Lớp đọc thầm. ­ 2 HS đọc nối tiếp văn bản kịch. ­ GV đọc mẫu ­ Cảnh 1 có những nhân vật nào? ­ Người cha và Yết Kiêu. ­ Cảnh 2 có những nhân vật nào? ­ Nhà vua và Yết Kiêu. ­ Yết Kiêu là người ntn? ­ Căm thù bọn giặc xâm lược, quyết chí  diệt giặc. ­ Cha Yết Kiêu là người ntn? ­ Yêu nước, tuổi già, cô đơn tị tàn tật. ­ Những sự  việc trong 2 cảnh của vở  ­   Theo   trình   tự   thời   gian:   Giặc   Nguyên  kịch được diễn ra theo trình tự nào? xâm lược nước ta   Yết Kiêu xin cha lên  đường đánh giặc  Yết Kiêu yết kiến vua  Trần. b. Bài tập 2: ­ Bài tập yêu cầu gì? ­   Dựa   vào   đoạn   trích   hãy   kể   lại   câu  chuyện theo gợi ý sau: + Đ1: Giặc Nguyên xâm lược nước ta. +  Đ2: Yết Kiêu tới kinh đô Thăng Long  yết kiến vua Trần Nhân Tông. + Đ3: Cha của Yết Kiêu  ở  quê nhà nhớ  con, nhớ câu chuyện  giữa 2 cha con trước   lúc Yết Kiêu lên đường. ­ Kể  theo gợi ý trên là kể  theo trình tự  ­ Theo trình tự không gian. nào? Sự   việc   ở   Đ2   xảy   ra   sau   lại   được   kể  trước Đ3. ­   Khi   kể   chuyện   có   những   câu   đối  ­ Giữ  nguyên văn dưới dạng lời dẫn trực  thoại của nhân vật ta có thể làm ntn? tiếp, đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai  chấm. ­ Nêu ví dụ: VD: Khi Yết Kiêu chỉ  xin vua 1 chiếc dùi  sắt nhà vua rất ngạc nhiên, câu trả lời của  Yết Kiêu có thể  giữ  nguyên: Để  thần dùi  thủng  chiếc  thuyền  của   giặc  vì  thần  có  thể lặn hàng giờ dưới nước.
  17. ­ Cho 1 HS thực hiện ­ HS chuyển thể từ ngôn ngữ kịch sang lời   kể. Lớp nhận xét ­ bổ sung. ­ GV nhận xét chung ­ HS kể trong nhóm + Cho HS thực hành kể chuyện ­ Thi kể trước lớp ­ Lớp nhận xét ­ bổ sung ­ GVđánh giá chung ­ Cho HS bình chọn người kể  chuyện  VD: Đ1: Năm  ấy, giặc Nguyên xâm lược   đúng yêu cầu và hấp dẫn nhất. nước Đại Việt ta. Chúng làm nhiều điều  bạo ngược kiến lòng dân vô cùng oán hận. Đ2: Chàng trai Yết Kiêu làm nghề đánh cá,  nổi tiếng về tài bơi lặn, rất căm thù giặc,  quyết chí lên kinh đô Thăng Long để  yết  kiến vua Trần Nhân Tông, xin nhà vua cho  đi đánh giặc.... IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nhận xét giờ học. ­ VN hoàn chỉnh việc chuyển thể trích đoạn kể chuyện viết vào vở. ­ Chuẩn bị bài sau.    Ngày soạn:              18 / 10 / 2014 Ngày dạy: Thứ năm 23 / 10 / 2014 TOÁN Tiết 44 :  Vẽ hai đường thẳng song song A. MỤC TIÊU: ­ Biết vẽ  đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng  cho trước ( bằng thước kẻ và ê ke ) B. CHUẨN BỊ: ­ Thước thẳng và ê­ke. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. ổn định tổ chức. II Bài cũ:  ­ Cho 2 học sinh lên bảng vẽ 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại   E. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2.  Hướng   dẫn   vẽ   đường   thẳng   đi        C                      M                   D 
  18. qua một điểm và song song với một                                 E đường thẳng cho trước: ­ GV vừa vẽ vừa nêu cách vẽ cho H cả  ­ HS quan sát  lớp quan sát.    ­  GV   vẽ   một   đường   thẳng  AB   lấy  1           A                    N                   B điểm E ngoài đường thẳng AB.                         ­  Cho   HS   vẽ   đường  MN   đi   qua  E  và  vuông góc với đường thẳng AB. ­ Vẽ   đường  thẳng  đi qua E và vuông                          góc với đường thẳng MN vừa vẽ. Gọi  tên đường thẳng đó là CD. ­ Em  có  nhận xét  gì  về   đường  thẳng  ­ 2 đường thẳng này song song với nhau. CD và đường thẳng AB? ­ GV nhắc lại trình tự các bước vẽ. 2. Luyện tập: a. Bài số 1: ­   GV   vẽ   lên   bảng   đường   thẳng   CD.  Lấy một điểm M nằm ngoài CD. ­ HS quan sát ­ Bài tập yêu cầu chúng ta làm  gì? ­ Vẽ  đường thẳng đi qua M và song song  với đường thẳng CD. ­ Để  vẽ  được đường thẳng AB đi qua  ­ Vẽ  đường thẳng đi qua M và vuông góc  M và // với đường thẳng CD trước tiên  với đường thẳng CD. chúng ta vẽ gì? ­ 1 HS thực hành trên bảng ­ lớp vẽ  vào  ­ GV cho HS vẽ hình. vở ­ lớp nhận xét. ­ GV nhận xét b. Bài số 2: ­ 1 HS đọc đề bài. ­ Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 ­ HS vẽ theo hướng dẫn của T               ­   Hướng   dẫn   HS   vẽ   đường   thẳng   đi  y A X           qua A và vuông góc với cạnh BC.                  + Vẽ  đường thẳng AH đi qua A vuông                                                       D góc với BC   +Vẽ  đường thẳng đi qua A và vuông  góc với AH đó chính là AX    B   C ­ GV hướng dẫn T   với  đường thẳng  2 H CY//AB ­ Cho HS nêu tên các cặp cạnh // với   ­ Các cặp cạnh // với nhau có trong hình  nhau trong tứ giác ABCD. tứ giác ABCD là AD và BC, AB và DC c. Bài số 3: + Cho H đọc yêu cầu của bài tập. ­ Cho HS nêu cách vẽ  đường thẳng đi  qua B và song song với AD. 1 HS lên bảng vẽ ­ lớp vẽ vào vở.
  19.                                           C                                                B                                        E A                                        D  Góc đỉnh E của hình tứ  giác BEDA có  là góc vuông hay không? ­ Là góc vuông ­ Hình tứ giácBEDA là hình gì? Vì sao? ­ Là hình chữ  nhật vì có 4 đỉnh,  ở  đỉnh  đều là góc vuông. ­ Kể tên các cặp cạnh // với nhau. ­ AB // DC; BE//AD. Các cặp cạnh   với nhau. BH AD; AD DE; DE EB; EB BA IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Hai đường thẳng song song có đặc điểm  gì? ­ Nhận xét giờ học. ­ Nhắc HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 18 :     Động từ A. MỤC TIÊU: ­ Hiểu thế nào là động từ  ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật m: người,  sự vật, hiện tượng) . ­ Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ ( BT mục III ) B. CHUẨN BỊ: Ghi sẵn bài 2. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: ­ T treo nội dung bài 2b yêu cầu HS lên gạch 1 gạch dưới danh từ chung, 2 gạch  dưới danh từ riêng. ­ Danh từ chung: Thần, vua, cành, sồi, vàng, quả, táo, đồi. ­ Danh từ riêng: Đi­ô­ni­dốt; Mi­đát. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: a. Bài số 1:
  20. + Cho HS đọc đoạn văn. ­ 2  HS thực hiện b. Bài số 2: ­ Bài tập yêu cầu gì? ­ HS nêu + Các từ  chỉ  hoạt động của anh chiến  ­ Các từ chỉ hoạt động. sỹ hoặc của thiếu nhi trong đoạn văn là  + Của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ những từ nào? + Của thiếu nhi: thấy ­ Chỉ trạng thái của các sự vật: + Của dòng thác: đổ xuống. + Của lá cờ: bay ­ Em có nhận xét gì về các từ ngữ trên? ­ Các từ  ngữ  nêu trên đều chỉ  hoạt động,  trạng thái của người, của vật. ­ Kết luận: Những từ  như  vậy được  gọi là động từ  ­ Động từ là gì? ­ HS nhắc lại 3. Ghi nhớ: ­ 3 ­ 4 HS đọc SGK ­ T cho H lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt   ­ Nhảy, chạy, đi động, động từ chỉ trạng thái. ­ Đứng, ngồi, nằm 4. Luyện tập: a. Bài số 1: ­ Bài tập yêu cầu gì? ­ Viết nhanh ra nháp tên   hoạt động mình  thường làm  ở  nhà,  ở  trường và gạch dưới  động từ trong cụm động từ chỉ  hoạt  động  ấy. ­ Cho HS thực hành ­ HS làm bài tập, Nêu miệng VD: + Hoạt động ở nhà: + Đánh răng, rửa mặt, đánh cốc chén, trông  em, quét nhà, tưới cây, tập   thể  dục, cho   ngà lợn ăn, chăn vịt, nhặt rau, đãi gạo, đun  nước, pha chè,nấu cơm, đọc truyện, xem ti  vi...    + Hoạt động ở trường + Học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách,  trực nhật lớp, chăm sóc cây hoa trước lớp,  tập nghi thức đội, sinh hoạt văn nghệ, chào  cờ...  ­ GV nhận xét ­ Lớp nhận xét ­ bổ sung b. Bài  số 2: Bài tập yêu cầu gì? ­ Gạch dưới động từ có trong đoạn văn. ­ Cho HS gạch bằng bút chì ­ HS làm vào SGK.  Các động từ lần lượt trong đoạn văn  a) đến ­ yết kiến – cho, nhận, xin, làm, dùi,  là: có thể, lặn. b)   Mỉm     cười   ưng   thuận,   thử   bẻ,   biến 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2