intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 7

Chia sẻ: Trong Hoang Van | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:30

104
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo "Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 7" để nắm được hệ thống chương trình học cũng như cách thiết kế giáo án phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của thầy cô cũng như các bạn học sinh lớp 4 đạt hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 7

  1. TUẦN 7:         Ngày soạn:             4 / 10 / 2014 Ngày dạy: Thứ hai 06 / 10 / 2014 TẬP ĐỌC Tiết 13: Trung thu độc lập A.  MỤC TIÊU: ­ Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.   ­ Hiểu ND: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước  của anh về  tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)    * HS khá, giỏi đọc diễn cảm cả bài . ­ Thể hiện giọng đọc diễn cảm đoạn văn theo yêu cầu.  * KNS cơ bản được giáo dục. ­ Xác nhận giá trị. ­ Đảm nhận trách nhiệm.( Xác định nhiệm vụ của bản thân). B. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài học. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­  HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ:     ­ Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: ­ Giới  thiệu chủ   điểm và giới thiệu bài  học. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: ­ 1 HS đọc cả bài. ­ Chia đoạn + GV cho HS đọc đoạn: ­ 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1 Lần 1+ luyện phát âm. Lần 2 + giải nghĩa từ ­ 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2 * Trại, trăng ngàn, nông trường,  ­ Học sinh đọc chú giải. vằng vặc ­ Sáng trong không 1 chút gợn ­ HS đọc trong nhóm 2 ­ 1, 2 học sinh đọc cả bài. ­ GV đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm  từng đoạn + trả lời câu  hỏi:
  2. ­ Anh chiến sỹ  nghĩ tới trung thu và các  ­   Vào   thời   điểm   anh   đứng   gác   ở   trại  em nhỏ vào thời điểm nào? trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. ­ Trăng thu độc lập có gì đẹp? ­ Trăng đẹp vẻ  đẹp của núi sông, tự  do,  độc lập. ­ Những từ ngữ nào nói lên điều đó? ­ Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng  vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi  rừng. => Nêu ý 1: *   Cảnh   đẹp   dưới   đêm   trăng   trung   thu  độc lập. ­   Anh   chiến   sỹ   tưởng   tượng   đất   nước  ­   Dưới   ánh   trăng   dòng   thác   nước   đổ  trong những đêm trăng tương lai ra sao? xuống   làm   chạy   máy   phát   điện;   giữa  biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay  trên   những   con   tàu   lớn;   ống   khói   nhà  máy chi chít; coa thẳm; rải trên đồng lúa  bát ngát của những nông trường to lớn;  vui tươi. ­ Vẻ  đẹp đó có gì khác so với đêm trung   ­  Đó  là vẻ   đẹp của  đất nước   đã hiện  thu độc lập? đại,giàu có hơn rất nhiều so với những   ngày độc lập đầu tiên. ⇒ Nêu ý 2: * Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ  về tương lai tươi đẹp của đất nước. ­ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống  ­ Có nhà máy thuỷ  điện; có những con  với   mong   ước   của   anh   chiến   sỹ   năm  tàu lớn. xưa? ­   Có   nhiều   điều   trong   hiện   thực   vượt  quá cả ước mơ của anh. VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ  to  lớn; khu phố  hiện đại; vô tuyến truyền  hình; máy vi tính.... ­ Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát  ­ H tự nêu. triển như thế nào? *Y chính: Mđ, yc. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ Đọc nối tiếp: ­ 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn ­ Tìm giọng đọc của bài? ­   Giọng   nhẹ   nhàng,   thể   hiện   niềm   tự  hào,  ước mơ  của anh chiến sĩ về  tương  lai tươi đẹp của đất nước. ­ Luyện đọc diễn cảm đoạn 2: + Gv đọc mẫu: + Luyện đọc theo cặp: ­Học sinh luyện đọc. ­ Thi đọc diễn cảm: ­ Cá nhân, nhóm thi.
  3. ­ Gv cùng hs bình chọn hs, nhóm đọc hay. ­Lớp nhận xét bổ sung. IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Cuộc sống hiện nay theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm  xưa ? ­ Giáo dục tư tưởng: Bác Hồ có dạy: “Non sông Việt Nam … cũng chính là nhờ  … của các cháu”. Vì vậy, các em phải cố gắng học hành, rèn luyện đạo đức để xây  dựng đất nước ngày thêm tươi đẹp.      ­ NX giờ học. VN xem trước bài "Vương quốc tương lai" TOÁN Tiết 31:  Luyện tập A. MỤC TIÊU: ­ Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép  trừ  ­ Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. Làm các bài tập  1,2,3.  * Học sinh khá giỏi hoàn thành các bài tập trong SGK. B. CHUẨN BỊ: ­ ND bài luyện tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­  HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: ­ Cho 3 học sinh lên bảng , lớp làm vào nháp. - 479892 10789456 -  10450 - 214589   9478235    8796 265303   1311221    1654 ­ Nêu cách tìm hiệu của phép trừ. III.  Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: a. Bài số 1: 2416 + 5164 ­ Nêu cách tính tổng. ­ 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. + 2416                                 5164                                 7580 ­ Cho HS nhận xét bài của bạn, trao  đổi:
  4. ­GV nêu cách thử của phép cộng. 7580 5164    2416        ­ Cho HS thực hiện phần b. +          35462    TL     62981 -           27519             35462 ­ Nêu cách thực hiện phép cộng.           62981             27519 b. Bài số 2: ­ T ghi phép tính: 6839 ­ 482         6839 - ­ Cho HS nêu cách tìm hiệu.         482          ­ Lớp nhận xét ­ Cho HS lên bảng thực hiện      6357          ­ Nêu miệng thứ tự thực hiện ­ GV  nêu cách thử lại phép trừ.           ­ Yêu cầu học sinh thực hiện thử  lại        6357 + phép trừ.         482       6839       HS nêu cách thử lại. ­ Cho HS làm tiếp phần b.          4025    TL:        3713 -+ +-            312                    312          3713                  4025 c. Bài số 3: ­ Học sinh làm vở ­ Nêu các   thành phần chưa biết của  x + 262 = 4848 phép tính?          x = 4848 ­ 262 ­ Cách tìm số hàng; số bị trừ          x = 4568    ­ Cho H chữa bài x ­ 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 ­ GV đánh giá ­ nhận xét IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ. ­ NX giờ học. ­ Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. CHÍNH TẢ (Nhớ ­ Viết) Tiết 7:  Gà Trống và Cáo A. MỤC TIÊU:    ­ Nhơ ­ viết  đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát.    ­ Làm đúng bài tập 2 a/b. B. CHUẨN BỊ:
  5.  Chép sẵn nội dung bài  tập 2a. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC : I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: ­ Viết 2 từ láy có chứa âm  s. ­ Viết 2 từ láy có chứa âm   x. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nhớ viết: ­ GV nêu yêu cầu của bài. 1, 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ  cần  nhớ. ­GV đọc lại bài thơ. ­ Cho HS luyện viết từ ngữ dễ sai. ­ HS viết bảng con. ­ Cho HS trình bày bài thơ lục bát. ­ Dòng 6 viết lùi vào 1 ô dòng 8 viết sát vào lề vở. Các chữ đầu dòng viết hoa ­ Tên riêng của 2 nhân vật viết như  thế  ­ Viết hoa: Gà Trống và Cáo. nào? ­ Cho HS gấp SGK viết bài. ­ HS tự viết bài theo trí nhớ và soát bài. ­ Gv thu 1 số bài chấm, nx. 3/ Luyện tập: a. Bài số 2 : ­ Cho H S đọc yêu cầu bài tập. ­ HS làm theo nhóm tiếp sức. ­ Cho lớp nhận xét và chốt theo lời giải  a) Trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất; chế  đúng. ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân. b. Bài số 3: ­ GV viết 2 nghĩa đã cho lên bảng. ­ HS chơi trò chơi: Tìm từ nhanh ­ GV nhận xét kết quả. a.          + ý chí              + Trí tuệ IV.  Củng cố ­ dặn dò: ­ Nhắc lại ND bài.  ­ NX giờ học. ­ Về nhà xem lại bài 2 và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 4 / 10 / 2014 Ngày dạy: Thứ ba 7 / 10 / 2014
  6. TOÁN Tiết 32: Biểu thức có chứa hai chữ A. MỤC TIÊU: ­ Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.  ­ Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. Làm được các bài  tập 1; 2a,b; 3 (hai cột) .    ­ HS khá, giỏi làm được  các bài tập SGK. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­ Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ  C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Tìm a:  a = 1928;  a + 1245; với a = 1928 thì a + 1245 = 1928 + 1245 = 3173  a ­ 1452; Với a = 1928 thì a ­1452 = 1928 ­1452 = 476  III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài:  2. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ : a. Biểu thức có chứa 2 chữ.  ­ GV chép bài toán  ­ Học sinh đọc bài toán  ­ Muốn biết cả  2 anh em câu được bao  ­ Lấy số cá của anh câu được cộng với số  nhiêu con cá ta làm thế nào?  cá của em   ­ Nếu anh câu được  3 con cá em câu  được 2 con cá thì 2 anh em câu được  ­ 2 anh em câu được 2 + 3 con cá  mấy con cá?  ­ GV viết vào bảng ghi sẵn.  ­ GV nêu tương tự  các trường hợp còn  lại:   anh   câu   được   4   con   cá;   em   câu  ­ 2 anh em câu được 4 + 0 con cá  được 0 con cá, Hai anh em ? con cá?  ­ Nếu anh câu được 0 con cá; em câu  được 1 con cá, 2 anh em ? con cá?  ­ 2 anh em câu được 0 + 1 con cá  ­ Nếu anh câu được a con cá; em câu  được b con cá, 2 anh em ? con cá? GV  ­ 2 anh em câu được a + b con cá  nêu a + b được gọi là biểu thức có chứa  2 chữ.  ­ Qua ví dụ em có nhận xét gì?  ­ Biểu thức có chứa 2 chữ  luôn có dấu  phép tính và 2 chữ  b. Giá trị của biểu thức chứa 2 chữ 
  7. ­ Nếu a = 3; b =2 thì a + b = ? ­ Nếu a = 3; b =2 thì a + b = 3 + 2 =5  ­ Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị  của biểu     thức a + b.  ­   GV   hướng   dẫn   tương   tự   với   các  ­ HS tự trình bày  trường hợp a = 4 và b = 0 A = 0 và b = 1...  ­   Khi   biết   giá   trị   cụ   thể   của   a   và   b  muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta   ­ Ta thay các số  vào a và b rồi thực hiện   làm ntn? giá trị của biểu thức. ­ Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các  số ta tính được gì? Ta tính được 1 giá trị của biểu thức úab 3. Luyện tập: a. Bài số 1: ­ Bài tập yêu cầu gì? ­ Tính giá trị của biểu thức c + d. ­ Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị  của  ­ Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 biểu thức c + d là bao nhiêu?                                            = 35. ­ Muốn tính giá trị  của biểu thức c + d   + Nếu c = 15cm và d = 45cm thì  ta làm như thế nào?                     c + d = 15cm + 45cm = 60cm b. Bài số 2: ­ Tính giá trị của biểu thức a ­ b. + Nếu a = 32 và b = 20 thì                                      a ­ b = 32 ­ 20 = 12 + Nếu a = 45 và b = 36 thì                                        a ­ b = 45 ­ 36 = 9 + Nếu a = 18m và b = 10m thì                              a ­ b = 18m ­ 10m = 8m c. Bài số 3: Cho HS làm bài vào SGK ­ HS trình bày miệng tiếp sức a = 28 ; b = 4, a x b = 112                         a : b = 7 d. Bài số 4: (Có thể giảm) GV hướng dẫn tương tự. * a = 300; b = 500, a + b = 300 + 500                                              = 800                                 b + a = 500 + 300                                              = 800 * a = 3200; b = 1800,  a + b = 5000                                      b + a = 5000 IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Muốn tính được giá trị của biểu thức có chứa chữ ta làm thế nào? ­ NX giờ học. ­ Về nhà xem lại bài 4.
  8. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 13 :  Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam A. MỤC TIÊU: ­ Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. ­ Biết vận dụng những điều hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa  lí Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam. B. CHUẨN BỊ: Bản đồ tỉnh Lào Cai. Viết sẵn bảng sơ đồ họ tên, tên riêng, tên đệm của người. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: ­ HS nêu miệng bài tập 2 VN. III­ Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: a. Phần nhận xét. * Cho H nhận xét cách viết tên người,  tên địa lí đã cho. ­ Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? ­ Gồm  2, 3 tiếng ­ Chữ  cái đầu của mỗi tiếng được viết  ­ Đều được viết hoa. như thế nào? ­ Khi viết tên người và tên địa lí Việt  ­ Cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng  Nam ta viết ntn để tạo thành tên đó? để tạo thành tên đó. b. Ghi nhớ (SGK): ­ 4 , 5 học sinh nhắc lại ­   Tên   người   Việt   thường   gồm   những   ­ Gồm họ, tên đệm (tên lót), tên riêng (tên) phần nào? 3.Luyện tập: a. Bài số 1: Bài tập yêu cầu gì? ­ Viết tên em  và địa chỉ gia đình. ­ HS lên bảng viết Lớp nhận xét ­ bổ sung ­ GV đánh giá b. Bài số 2: ­ Viết tên 1 số  xã (phường, thị  trấn)  ở  VD:   phường   Cốc   Lừu;   Kim   Tân;   Bắc  huyện (quận, thị xã, thành phố) của em? Lệnh; Pom Hán ­   Thị   trấn:   Sa   Pa;   Bắc   Hà;   Mường 
  9. Khương, Bảo Yên, c. Bài số 3: ­ Viết tên và tìm trên bản đồ  thành phố,  ­ HS tìm trên bản đồ tỉnh của em? ­ Lớp nhận xét ­ bổ sung. IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. ­ Nhận xét giờ học.  ­ VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN Tiết 7:  Lời ước dưới trăng A. MỤC TIÊU: ­ Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK) ; kể nối  tiếp được toàn bộ câu chuyện. lời ước dưới trăng do giáo viên kể. ­ Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm  vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. ­ QTE&G: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho  mọi người, không phân biệt đối xử. B. CHUẨN BỊ: ­ Tranh ­ SGK phóng to. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: ­ Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Giáo viên kể chuyện: ­ GV kể  cho HS nghe truyện Lời  ước  ­ HS nghe truyện dưới trăng lần 1. ­ Lần 2: GV vừa kể  vừa chỉ  vào từng   ­ HS quan sát và ghi nhớ nội dung truyện. tranh. 3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a. Kể chuyện trong nhóm. ­ HS kể  nhóm 4 ­ trao đổi nội dung câu  chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK. + Cô gái  mù  trong truyện cầu nguyện  ­ Cầu cho mẹ  chị  Yên .... bác hàng xóm  điều gì? bên nhà con được khỏi  bệnh. + Hành động của cô gái cho thấy cô gái  ­ Là người nhân hậu, sống vì người khác. là người ntn?
  10. + Tìm kết cục cho câu chuyện. ­ HS tự nêu ­ QTE&G: Những điều ước cao  đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh  phúc cho mọi người, không phân biệt  đối xử. b. Thi kể chuyện trước lớp. ­ HS thực hiện, mỗi HS kể một sự việc. ­ Cho HS kể chuyện theo nhóm. ­ 1, 3 học sinh kể toàn chuyện, kết hợp trả  lời câu hỏi ở yêu cầu. ­   Cho   HS   bình   chọn   nhóm   CN   kể  ­ Lớp nhận xét ­ bổ sung. chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất, dự  đoán kết cục hợp lí, thú vị nhất. IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Qua câu chuyện em hiểu điều gì? ­ Nhận xét giờ học.  ­ Về nhà xem  trước nội dung tuần 8. LỊCH SỬ Tiết 7:   Chiến thắng Bặch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938) A. MỤC TIÊU: ­ Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 : + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường  Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và  cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh  quân Nam Hán. +Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta  lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt  quân địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc  đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­ Hình minh hoạ. ­ Tìm hiểu tên phố, đường, đền thờ hoặc địa danh. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: ­ Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? ­ Diễn biến cuộc khởi nghĩa. ý nghĩa cuộc khởi nghĩa. III. Bài mới:
  11. HĐ của thầy HĐ của trò
  12. 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: ­ Cho HS quan sát tranh và trả  lời: Em  ­ Những chiếc cọc nhọn tua tủa trên sông,  thấy những gì qua bức tranh? những chiếc thuyền nhỏ  đang lao đi vun  vút... a)  Hoạt động 1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền. + Gọi HS đọc SGK và tìm hiểu  ­ Ngô Quyền là người ở đâu? ­ Là người ở Đường Lâm ­ Hà Tây. ­ Ông là người như thế nào? ­ Là người có tài, yêu nước. ­ Ông là con rể của ai? ­ Con rể của Dương Đình Nghệ  người đã  tập hợp quân dân ta đứng lên đánh đuổi  bọn đô hộ  Nam Hán, giành thắng lợi năm  931. b) Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng: ­ Vì sao có trận Bạch Đằng? ­   Vì   Kiều   Công   Tiễn   giết   chết   Dương   Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đánh  báo thù, Kiều Công Tiễn cho người sang  cầu   cứu   nhà   Nam   Hán,   nhân   cớ   đó   nhà  Nam Hán đem quân sang xâm chiếm nước  ta. Biết tin Ngô Quyền bắt giết Kiều Công  Tiễn và chuẩn bị đón đánh giặc xâm lược.  * Kết luận:  c) Hoạt động 3: Diễn biến trận đánh: ­ Cho HS đọc sách giáo khoa. * HS đọc thầm và nêu diễn biến. ­ Trận Bạch Đằng diễn ra  ở  đâu? Khi  ­   Diễn   ra   trên   cửa   sông   Bạch   Đằng  nào? (Quảng Ninh) vào cuối năm 938. ­Ngô   Quyền   đã   dùng   kế   gì   để   đánh  ­ Dùng kế  chôn cọc gỗ  đầu nhọn xuống  giặc? nơi hiểm yếu  ở  cửa sông Bạch Đằng lợi  dụng nước thuỷ triều lên. ­  Khi  nước  thuỷ  triều lên che lấp các  ­ Cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến vừa đánh,  cọc gỗ Ngô Quyền đã làm gì? vừa lui nhử địch vào bãi cọc. ­ Khi thuỷ triều xuống quân ta làm gì? ­   Quân   ta   mai   phục   ở   2   bên   sông   đổ   ra  đánh quyết liệt giặc hốt hoảng bỏ  chạy   thì   thuyền   va   vào   cọc   gỗ,   không   tiến  không lui được. ­ Kết quả của trận Bạch Đằng ­ Giặc chết quá nửa Hoàng Tháo tử  trận,  cuộc xâm lược của quân Nam Hán hoàn  toàn thất bại ­   T   cho   vài   H  lên   thuật   lại   diễn   biến   ­ H đại diện nhóm trình bày. trận Bạch Đằng.
  13. d)  Hoạt động 4: Kết quả của trận Bạch Đằng: ­   Sau   chiến   thắng   Bạch   Đằng   Ngô  ­   Mùa   xuân   năm   939   Ngô   Quyền   xưng  Quyền làm gì? vương chọn Cổ Loa làm kinh đô. ­ Chiến thắng Bạch Đằng và việc NQ  ­ Đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn 1000  xưng vương có ý nghĩa ntn đối với lịch  năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ  của  sử dân tộc ta? phong kiến phương Bắc và mở  ra thời kì  độc lập lâu dài cho dân tộc. ­ Bài học (SGK) ­ 3 ­ 4 học sinh nhắc lại IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nhắc lại ND bài. ­ NX giờ học.  ­ VN ôn bài + Cbị bài sau. Ngày soạn:          04 / 10 / 2014 Ngày dạy: Thứ tư  8 / 10 / 2014 TẬP ĐỌC Tiết 14: Ở Vương Quốc tương lai A. MỤC TIÊU: ­ Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng  hồn nhiên. ­ Hiểu nội dung : mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh  phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (TL được câu hỏi 1, 2,3, 4 SGK). ­ QTE&G: Ước mơ của các bạn nhỏ vè một cuộc sống đầy đủ B. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: ­ Đọc bài: Trung thu độc lập. ­ Nêu ý chính. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu màn kịch 1: Trong công xưởng xanh ­ GV đọc mẫu ­   Cho   HS   quan   sát   tranh   và   nêu   tên   2  ­ HS đọc thầm nhân vật. ­ Tin­tin (trai); Min­tin (gái) ­ Cho HS đọc bài ­ GV nghe kết hợp luyện phát âm. ­ HS đọc tiếp nối  3 HS ­ HS đọc tiếp nối lần 2 ­ GV giải nghĩa từ
  14. + Cho HS đọc thầm để trả lời ­ HS đọc thầm màn1 . ­ HS luyện đọc theo cặp ­ 1, 2 HS đọc cả màn kịch ­   Tin­tin   và   Min­tin   đến   đâu   và   gặp  ­ Đến vương quốc Tương Lai, trò chuyện  những ai? với những bạn nhỏ sắp ra đời. ­ Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc  ­ Vì những người sống trong vương quốc  Tương Lai? này hiện nay vẫn chưa ra đời. ­ Các em nhỏ   ở  công xưởng xanh sáng  + Vật làm cho con người hạnh phúc. chế ra những gì? + Ba mươi vị thuốc trường sinh. + Một loại ánh sáng kì lạ. + Một cái máy biết bay trên không như  1  con chim. + 1 cái máy biết dò tìm những kho báu còn  dấu kín trên mặt trăng. ­ Các phát minh  ấy thể hiện những mơ  ­   Được   sống   hạnh   phúc,   sống   lâu   trong  ước gì của con người? môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục  vũ trụ. * Nêu ý 1 *  Ước mơ  của các bạn nhỏ  về  một cuộc  sống đầy đủ và hạnh phúc. + H đọc theo cách phân vai. + 2 tốp H thi đọc ­ GV đánh giá chung 3. Luyện đọc và tìm hiểu màn 2: "Trong khu vườn kì diệu" +GV đọc mẫu ­ 3 HS đọc tiếp nối lần 1. + GV nghe hướng dẫn luyện phát âm. ­ 3 HS đọc tiếp nối lần 2. ­ GV kết hợp giảng từ ­ QTE&G: Ước mơ của các bạn nhỏ  ­ HS đọc theo nhóm 2 vè một cuộc sống đầy đủ ­ 1, 2 học sinh đọc cả màn 2 ­ Những trái cây mà Tin­tin và Min­tin  ­ Chùm nho quả to   quả lê thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác  ­ Quả táo đỏ tưởng là quả dưa đỏ. thường. ­ Quả dưa,  quả bí đỏ. ­   Em   thích   những   gì   ở   vương   quốc  ­ Cái gì cũng thích vì cái gì cũng diệu kì,  Tương Lai? khác lạ với thế giới của chúng ta. * Nêu ý 2: *   Những   điều   kì   diệu   ở   vương   quốc  Tương Lai. ­ Cho HS luyện đọc ­ HS đọc theo cách phân vai. =>ý chính:  MT. IV. Củng cố ­ Dặn dò:
  15. ­ Vở kịch nói lên điều gì? ­ Nhận xét giờ học. ­ VN ôn lại bài + chuẩn bị bài sau. TOÁN Tiết 33 :  Tính chất giao hoán của phép cộng A. MỤC TIÊU: ­ Biết tính chất giao hoán của phép cộng. ­ Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành  tính B. CHUẨN BỊ: GV: Kẻ sẵn băng giấy có nội dung như sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a + b b + a C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. ổn định tổ chức. II.  Bài cũ: Giá trị của biểu thức a + b là 1245, tính b nếu: +, a = 789 thì a + b = 1245 = 789 + b,  b = 1245 ­ 789 = 456 III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu tính chất giao hoán của  phép cộng: ­GV treo bảng ghi sẵn nội dung và cho  ­ H tính giá trị của biểu thức a + b; b + a H lên bảng thực hiện. a 20 350 1208 b 30 250 2764 a + b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208 + 2764 = 3972 b + a 30 + 20 = 50 250 + 350 = 600 2764 + 1208 = 3972 ­ Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b  ­ Giá trị của biểu thức a + b và b + a theo  và b + a theo từng cột. từng cột đều bằng nhau. ­ Vậy giá trị  của biểu thức a + b luôn  ­ Giá trị của biểu thức a + b luôn bằng giá  ntn so với giá trị của biểu thức b + a? trị của biểu thức b + a. ­ Ta có biểu thức tổng quát? a + b = b + a ­ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng  a + b cho nhau thì được tổng nào? ­ Được tổng b + a
  16. ­ Khi đổi chỗ  các số  hạng của tổng thì  ­ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì giá  giá trị của tổng có thay đổi không? trị của tổng đó vẫn không thay đổi. ­  Cho HS nhắc lại ­ HS nêu ghi nhớ. 3. Luyện tập: a. Bài số 1: ­ HS làm vào SGK ­ Bài tập yêu cầu gì? ­ Nêu kết quả tính. ­ Cho HS làm miệng ­   Vì   sao   em   không   cần   tính   mà   điền  ­ Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong tổng   được ngay kết quả? thì tổng đó không thay đổi. b. Bài số 2: Bài tập yêu cầu gì? ­   Viết   số   hoặc   chữ   thích   hợp   vào   chỗ  ­ GV làm mẫu chấm. 48 + 12 = 12 + ... ­ Em viết gì vào chỗ chấm trên? Vì sao? ­ Viết số 48 + 12 = 12 + 48 vì khi đổi chỗ  các số hạng thì tổng không thay đổi. Cho HS nêu miệng phần còn lại. ­ HS trình bày ­ lớp nhận xét. c. Bài số 3: ­ HS làm vở ­   Muốn   điền   được   dấu   thích   hợp   em  ­ HS nêu: làm ntn? 2975 + 4017  4017 +  2900 IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. ­ Nhận xét giờ học.  ­ Về nhà xem lại bài. TẬP LÀM VĂN Tiết 13 :   Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện A. MỤC TIÊU:   ­ Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn  văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). B. CHUẨN BỊ: ­ 4 băng giấy ghi nội dung 4 sự việc ứng với 4 đoạn của cốt truyện vào nghề. ­ Viết sẵn nội dung bài tập 2 (4 tờ tôki) để trống đoạn hs cần điền (như sgk) C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ:  Cho 1 hs kể chuyện Ba lưỡi rìu. ­ 1 hs kể, hs khác nhận xét. ­ Cốt truyện gồm có mấy phần là những  ­ HS nêu, lớp nx. phần nào? III. Bài mới:
  17. HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài:  ­ HS quan sát tranh. Cho HS quan sát tranh sgk / 73 ­ Bức tranh vẽ những gì? ­ Vẽ  1 cô bé tay cầm chổi và đang làm  quen   với   con   ngựa.   Phía   cửa   có   một  người đàn ông ­ Cô bé trong tranh chính là nhân vật Va­ li­a. Va­li­a mơ   ước gì sau buổi cùng cha  ­ HS lắng nghe. đi xem xiếc và cô thực hiện mơ   ước đó  như  thế  nào? Cô cùng các em đi tìm hiểu  cốt truyện sau: ­ GV ghi bảng :1. Cốt truyện – Vào nghề + Cho HS đọc bài. + 3 học sinh đọc cốt truyện "Vào nghề" ­ GV chia 4 đoạn cho HS thảo luận nhóm  ­ HS nêu sự  việc chính của từng đoạn  2 và nêu sự việc chính của từng đoạn: trong cốt truyện. ­ Cho HS nêu sự việc 1, cho hs khác nhận  xét và nhiều hs nhắc lại. +Sự việc 1: ­ Sự việc 2       4 ( Hướng dẫn tương tự). ­ HS nhận xét, bổ  sung; Nhiều hs nêu  ­ Gv dán băng giấy  ứng với mỗi sự  việc   lại. từ 1­ 4 lên bảng. +Sự việc 2,34. ­ Cho 1 hs đọc lại toàn bộ 4 sự việc: ­ 1 HS đọc. ­ Cốt truyện vào nghề  có 4 sự  việc nếu   cô bỏ  bớt 1 hoặc 2 sự  việc chúng ta có   ­ HS nêu thể tự bổ sung được không? ­ Vậy cô cùng các em tìm hiểu yêu cầu 2.  Bài số  2: Cho hs đọc yêu cầu 2 và tìm  hiểu yêu cầu: ­ Vài hs đọc và nêu rõ yêu cầu. + Cho HS đọc bài ­ 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn  chỉnh của truyện "Vào nghề"
  18. ­ Gv chia lớp thành 4 nhóm từ 1­ 4: ­ Cho mỗi nhóm đọc  ứng với mỗi đoạn  ­ 4 HS đại diện 4 nhóm đọc 4 đoạn. chưa hoàn chỉnh: ­ Cho nhóm 1 đọc đoạn 1: + Em nhận xét đoạn em vừa đọc : ­ Hà đã viết đoạn kết thúc thiếu đoạn  mở đầu và diễn biến. + Nhóm em phải làm gì? ­   Nhóm   1   bổ   sung   đoạn   mở   đầu   vào  diễn biến. ­ Cả lớp nhận xét đúng sai: ­ HS nhận xét. ­ Nhóm 2 – 4 (Hướng dẫn tương tự) ­ GV phát giấy và bút và nêu lưu ý khi   ­   Thư   kí   viết   bài,   nhóm   trưởng   điều  viết bài: khiển. ­ GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm: ­ Cho các nhóm dán bài lên bảng: ­ Các nhóm dán bài. ­ Cho đại diện các nhóm đọc bài nhóm  ­ Đại diện nhóm đọc. mình: ­ Nhận xét, góp ý, bổ sung ­ GV chốt  đúng sai : ­ Nhiều học sinh đọc bài. ­ GV nhận xét, tuyên dương. IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ GV hệ thống bài học. ­ Nhận xét giờ học. ­ VN xem  lại đoạn văn đã viết và hoàn chỉnh thêm một đoạn nữa.             ­ Chuẩn bị bài hoc.                            Ngày soạn: 04 / 10 / 2014 Ngày dạy: Thứ năm 09 / 10 / 2014 TOÁN Tiết 34 : Biểu thức có chứa ba chữ A. MỤC TIÊU: ­ Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. ­ Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. B. CHUẨN BỊ: ­ Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ. C. HOẠT ĐỘNG DẠY ­  HỌC:  I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Đổi chỗ các số hạng của tổng để tính tổng theo cách thuận tiện nhất.
  19. a. 145 + 789 + 855 = (145 + 855) + 789 = 1000 + 789 = 1789 b. 912 + 3457 + 88 = (912 + 88) + 3457 = 1000 + 3457 = 4457 III. Bài mới: 1. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ: a. Biểu thức có chứa ba chữ. + Cho HS đọc ví dụ + HS đọc bài toán ­ Muốn biết cả  3 bạn câu được bao  ­ Lấy số cá của 3 bạn cộng lại với nhau nhiêu con cá ta làm thế nào? ­   Nếu   An   câu:   2   con;   Bình   3   con;  Cường 4 con   cả 3 bạn ? ­ Cả 3 câu được : 2 + 3 + 4 ­   GV  hướng  dẫn  HS  nêu  tương   tự  với các trường hợp khác. ­ Nếu An câu được a con cá, Bình câu  được b con cá, Cường câu được c con  ­ Cả 3 người câu được: a + b + c con cá cá ­ a + b + c được gọi là biểu thức ntn? ­ Biểu thức có chứa 3 chữ số. ­ BT có 3 chữ số có đặc điểm gì? ­ Có dấu tính và 3 chữ b.Giá   trị   của   biểu   thức   chứa   3  chữ. ­ Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì  ­ Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì a + b + c  a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9 bằng bao nhiêu? ­ 9 được gọi là gì của biểu thức a + b   9 là giá trị của biểu thức a + b + c + c? ­   GV  hướng  dẫn  tương   tự  với   các  ­ HS nêu miệng phần còn lại. ­ Khi biết giá trị  cụ  thể  của a, b, c  ­ Ta thay các chữ  a, b, c bằng số  rồi thực   muốn tính giá trị của biểu thức a + b  hiện tính giá trị của biểu thức. + c ta làm ntn? ­ Mỗi lần thay các chữ  a, b, c bằng   ­ Mỗi lần thay các chữ  a, b, c bằng các số  ta  các số ta tính được gì? tính được một giá trị của biểu thức a + b + c 3. Luyện tập: a. Bài số 1: ­ Bài tập yêu cầu gì? ­ Tính giá trị của biểu thức a + b + c ­ Muốn tính giá trị của biểu thức  ­ Thay số vào chữ rồi thực hiện a + b + c ta làm ntn? * Nếu a = 5; b = 7; c = 10    Thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 ­ 22 được gọi là gì của biểu thức? Gọi là giá trị của biểu thức 5 + 7 + 10 * Nếu a = 12; b = 15; c = 9      Thì a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36 ­ Gọi HS chữa bài
  20. ­ GV nhận xét­ sửa sai b. Bài số 2: + Bài tập yêu cầu gì ­ Tính giá trị của biểu thức a x b x c ­ Nếu a = 9; b = 5; c = 2            thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90 ­ Nếu a = 15; b = 0; c = 37       thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 ­ Mọi số nhân với 0 đều bằng gì? ­ Mọi số nhân với 0 đều bằng 0 ­ Mỗi lần thay các chữ  a, b, c bằng   ­ Tính được một giá trị của biểu thức các số chúng ta tính được gì? a x b x c c. Bài số 3: ­ Hs đọc yêu cầu bài, Làm bài vào vở, chữa   bài: ­ Với m = 10; n = 5; p = 2                    Thì m + n + p = 10 + 5 + 2 = 15 + 2 = 17 Thì m + (n + p) = 10 + (5 + 2) =10+7 = 17 m ­ n ­ p = 10 ­ 5 ­ 2 = 5 ­ 2 = 3 m ­ (n + p) = 10 ­ (5 + 2) = 10 ­ 7 = 3 ­ GV cùngHS  nhận xét, chữa bài. IV. Củng cố ­ Dặn dò: ­ Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa chữ ta làm ntn? ­ Nhận xét giờ học.  ­ VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 14:   Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam A. MỤC TIÊU: ­ Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt  Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một  vài tên riêng ở BT  2. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: ­ Bản đồ địa lí Việt Nam. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: ­ Nêu quy tắc viết tên người và tên địa lí Việt Nam.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2