Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 7
lượt xem 14
download
Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo "Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 7" để nắm được hệ thống chương trình học cũng như cách thiết kế giáo án phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của thầy cô cũng như các bạn học sinh lớp 4 đạt hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 7
- TUẦN 7: Ngày soạn: 4 / 10 / 2014 Ngày dạy: Thứ hai 06 / 10 / 2014 TẬP ĐỌC Tiết 13: Trung thu độc lập A. MỤC TIÊU: Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. Hiểu ND: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * HS khá, giỏi đọc diễn cảm cả bài . Thể hiện giọng đọc diễn cảm đoạn văn theo yêu cầu. * KNS cơ bản được giáo dục. Xác nhận giá trị. Đảm nhận trách nhiệm.( Xác định nhiệm vụ của bản thân). B. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài học. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn + GV cho HS đọc đoạn: 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1 Lần 1+ luyện phát âm. Lần 2 + giải nghĩa từ 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2 * Trại, trăng ngàn, nông trường, Học sinh đọc chú giải. vằng vặc Sáng trong không 1 chút gợn HS đọc trong nhóm 2 1, 2 học sinh đọc cả bài. GV đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi:
- Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các Vào thời điểm anh đứng gác ở trại em nhỏ vào thời điểm nào? trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. Trăng thu độc lập có gì đẹp? Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập. Những từ ngữ nào nói lên điều đó? Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi rừng. => Nêu ý 1: * Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc lập. Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ trong những đêm trăng tương lai ra sao? xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít; coa thẳm; rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn; vui tươi. Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện thu độc lập? đại,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. ⇒ Nêu ý 2: * Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước. Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống Có nhà máy thuỷ điện; có những con với mong ước của anh chiến sỹ năm tàu lớn. xưa? Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh. VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền hình; máy vi tính.... Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát H tự nêu. triển như thế nào? *Y chính: Mđ, yc. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: Đọc nối tiếp: 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn Tìm giọng đọc của bài? Giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước. Luyện đọc diễn cảm đoạn 2: + Gv đọc mẫu: + Luyện đọc theo cặp: Học sinh luyện đọc. Thi đọc diễn cảm: Cá nhân, nhóm thi.
- Gv cùng hs bình chọn hs, nhóm đọc hay. Lớp nhận xét bổ sung. IV. Củng cố Dặn dò: Cuộc sống hiện nay theo em, có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa ? Giáo dục tư tưởng: Bác Hồ có dạy: “Non sông Việt Nam … cũng chính là nhờ … của các cháu”. Vì vậy, các em phải cố gắng học hành, rèn luyện đạo đức để xây dựng đất nước ngày thêm tươi đẹp. NX giờ học. VN xem trước bài "Vương quốc tương lai" TOÁN Tiết 31: Luyện tập A. MỤC TIÊU: Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. Làm các bài tập 1,2,3. * Học sinh khá giỏi hoàn thành các bài tập trong SGK. B. CHUẨN BỊ: ND bài luyện tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Cho 3 học sinh lên bảng , lớp làm vào nháp. - 479892 10789456 - 10450 - 214589 9478235 8796 265303 1311221 1654 Nêu cách tìm hiệu của phép trừ. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: a. Bài số 1: 2416 + 5164 Nêu cách tính tổng. 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. + 2416 5164 7580 Cho HS nhận xét bài của bạn, trao đổi:
- GV nêu cách thử của phép cộng. 7580 5164 2416 Cho HS thực hiện phần b. + 35462 TL 62981 - 27519 35462 Nêu cách thực hiện phép cộng. 62981 27519 b. Bài số 2: T ghi phép tính: 6839 482 6839 - Cho HS nêu cách tìm hiệu. 482 Lớp nhận xét Cho HS lên bảng thực hiện 6357 Nêu miệng thứ tự thực hiện GV nêu cách thử lại phép trừ. Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại 6357 + phép trừ. 482 6839 HS nêu cách thử lại. Cho HS làm tiếp phần b. 4025 TL: 3713 -+ +- 312 312 3713 4025 c. Bài số 3: Học sinh làm vở Nêu các thành phần chưa biết của x + 262 = 4848 phép tính? x = 4848 262 Cách tìm số hàng; số bị trừ x = 4568 Cho H chữa bài x 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 GV đánh giá nhận xét IV. Củng cố Dặn dò: Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ. NX giờ học. Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. CHÍNH TẢ (Nhớ Viết) Tiết 7: Gà Trống và Cáo A. MỤC TIÊU: Nhơ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát. Làm đúng bài tập 2 a/b. B. CHUẨN BỊ:
- Chép sẵn nội dung bài tập 2a. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Viết 2 từ láy có chứa âm s. Viết 2 từ láy có chứa âm x. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nhớ viết: GV nêu yêu cầu của bài. 1, 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ cần nhớ. GV đọc lại bài thơ. Cho HS luyện viết từ ngữ dễ sai. HS viết bảng con. Cho HS trình bày bài thơ lục bát. Dòng 6 viết lùi vào 1 ô dòng 8 viết sát vào lề vở. Các chữ đầu dòng viết hoa Tên riêng của 2 nhân vật viết như thế Viết hoa: Gà Trống và Cáo. nào? Cho HS gấp SGK viết bài. HS tự viết bài theo trí nhớ và soát bài. Gv thu 1 số bài chấm, nx. 3/ Luyện tập: a. Bài số 2 : Cho H S đọc yêu cầu bài tập. HS làm theo nhóm tiếp sức. Cho lớp nhận xét và chốt theo lời giải a) Trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất; chế đúng. ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân. b. Bài số 3: GV viết 2 nghĩa đã cho lên bảng. HS chơi trò chơi: Tìm từ nhanh GV nhận xét kết quả. a. + ý chí + Trí tuệ IV. Củng cố dặn dò: Nhắc lại ND bài. NX giờ học. Về nhà xem lại bài 2 và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 4 / 10 / 2014 Ngày dạy: Thứ ba 7 / 10 / 2014
- TOÁN Tiết 32: Biểu thức có chứa hai chữ A. MỤC TIÊU: Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. Làm được các bài tập 1; 2a,b; 3 (hai cột) . HS khá, giỏi làm được các bài tập SGK. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Tìm a: a = 1928; a + 1245; với a = 1928 thì a + 1245 = 1928 + 1245 = 3173 a 1452; Với a = 1928 thì a 1452 = 1928 1452 = 476 III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ : a. Biểu thức có chứa 2 chữ. GV chép bài toán Học sinh đọc bài toán Muốn biết cả 2 anh em câu được bao Lấy số cá của anh câu được cộng với số nhiêu con cá ta làm thế nào? cá của em Nếu anh câu được 3 con cá em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được 2 anh em câu được 2 + 3 con cá mấy con cá? GV viết vào bảng ghi sẵn. GV nêu tương tự các trường hợp còn lại: anh câu được 4 con cá; em câu 2 anh em câu được 4 + 0 con cá được 0 con cá, Hai anh em ? con cá? Nếu anh câu được 0 con cá; em câu được 1 con cá, 2 anh em ? con cá? 2 anh em câu được 0 + 1 con cá Nếu anh câu được a con cá; em câu được b con cá, 2 anh em ? con cá? GV 2 anh em câu được a + b con cá nêu a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ. Qua ví dụ em có nhận xét gì? Biểu thức có chứa 2 chữ luôn có dấu phép tính và 2 chữ b. Giá trị của biểu thức chứa 2 chữ
- Nếu a = 3; b =2 thì a + b = ? Nếu a = 3; b =2 thì a + b = 3 + 2 =5 Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu thức a + b. GV hướng dẫn tương tự với các HS tự trình bày trường hợp a = 4 và b = 0 A = 0 và b = 1... Khi biết giá trị cụ thể của a và b muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta Ta thay các số vào a và b rồi thực hiện làm ntn? giá trị của biểu thức. Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì? Ta tính được 1 giá trị của biểu thức úab 3. Luyện tập: a. Bài số 1: Bài tập yêu cầu gì? Tính giá trị của biểu thức c + d. Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 biểu thức c + d là bao nhiêu? = 35. Muốn tính giá trị của biểu thức c + d + Nếu c = 15cm và d = 45cm thì ta làm như thế nào? c + d = 15cm + 45cm = 60cm b. Bài số 2: Tính giá trị của biểu thức a b. + Nếu a = 32 và b = 20 thì a b = 32 20 = 12 + Nếu a = 45 và b = 36 thì a b = 45 36 = 9 + Nếu a = 18m và b = 10m thì a b = 18m 10m = 8m c. Bài số 3: Cho HS làm bài vào SGK HS trình bày miệng tiếp sức a = 28 ; b = 4, a x b = 112 a : b = 7 d. Bài số 4: (Có thể giảm) GV hướng dẫn tương tự. * a = 300; b = 500, a + b = 300 + 500 = 800 b + a = 500 + 300 = 800 * a = 3200; b = 1800, a + b = 5000 b + a = 5000 IV. Củng cố Dặn dò: Muốn tính được giá trị của biểu thức có chứa chữ ta làm thế nào? NX giờ học. Về nhà xem lại bài 4.
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 13 : Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam A. MỤC TIÊU: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Biết vận dụng những điều hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam. B. CHUẨN BỊ: Bản đồ tỉnh Lào Cai. Viết sẵn bảng sơ đồ họ tên, tên riêng, tên đệm của người. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: HS nêu miệng bài tập 2 VN. III Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: a. Phần nhận xét. * Cho H nhận xét cách viết tên người, tên địa lí đã cho. Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? Gồm 2, 3 tiếng Chữ cái đầu của mỗi tiếng được viết Đều được viết hoa. như thế nào? Khi viết tên người và tên địa lí Việt Cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng Nam ta viết ntn để tạo thành tên đó? để tạo thành tên đó. b. Ghi nhớ (SGK): 4 , 5 học sinh nhắc lại Tên người Việt thường gồm những Gồm họ, tên đệm (tên lót), tên riêng (tên) phần nào? 3.Luyện tập: a. Bài số 1: Bài tập yêu cầu gì? Viết tên em và địa chỉ gia đình. HS lên bảng viết Lớp nhận xét bổ sung GV đánh giá b. Bài số 2: Viết tên 1 số xã (phường, thị trấn) ở VD: phường Cốc Lừu; Kim Tân; Bắc huyện (quận, thị xã, thành phố) của em? Lệnh; Pom Hán Thị trấn: Sa Pa; Bắc Hà; Mường
- Khương, Bảo Yên, c. Bài số 3: Viết tên và tìm trên bản đồ thành phố, HS tìm trên bản đồ tỉnh của em? Lớp nhận xét bổ sung. IV. Củng cố Dặn dò: Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Nhận xét giờ học. VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN Tiết 7: Lời ước dưới trăng A. MỤC TIÊU: Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. lời ước dưới trăng do giáo viên kể. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. QTE&G: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người, không phân biệt đối xử. B. CHUẨN BỊ: Tranh SGK phóng to. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Giáo viên kể chuyện: GV kể cho HS nghe truyện Lời ước HS nghe truyện dưới trăng lần 1. Lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào từng HS quan sát và ghi nhớ nội dung truyện. tranh. 3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a. Kể chuyện trong nhóm. HS kể nhóm 4 trao đổi nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK. + Cô gái mù trong truyện cầu nguyện Cầu cho mẹ chị Yên .... bác hàng xóm điều gì? bên nhà con được khỏi bệnh. + Hành động của cô gái cho thấy cô gái Là người nhân hậu, sống vì người khác. là người ntn?
- + Tìm kết cục cho câu chuyện. HS tự nêu QTE&G: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người, không phân biệt đối xử. b. Thi kể chuyện trước lớp. HS thực hiện, mỗi HS kể một sự việc. Cho HS kể chuyện theo nhóm. 1, 3 học sinh kể toàn chuyện, kết hợp trả lời câu hỏi ở yêu cầu. Cho HS bình chọn nhóm CN kể Lớp nhận xét bổ sung. chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất, dự đoán kết cục hợp lí, thú vị nhất. IV. Củng cố Dặn dò: Qua câu chuyện em hiểu điều gì? Nhận xét giờ học. Về nhà xem trước nội dung tuần 8. LỊCH SỬ Tiết 7: Chiến thắng Bặch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938) A. MỤC TIÊU: Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 : + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. +Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình minh hoạ. Tìm hiểu tên phố, đường, đền thờ hoặc địa danh. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? Diễn biến cuộc khởi nghĩa. ý nghĩa cuộc khởi nghĩa. III. Bài mới:
- HĐ của thầy HĐ của trò
- 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: Cho HS quan sát tranh và trả lời: Em Những chiếc cọc nhọn tua tủa trên sông, thấy những gì qua bức tranh? những chiếc thuyền nhỏ đang lao đi vun vút... a) Hoạt động 1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền. + Gọi HS đọc SGK và tìm hiểu Ngô Quyền là người ở đâu? Là người ở Đường Lâm Hà Tây. Ông là người như thế nào? Là người có tài, yêu nước. Ông là con rể của ai? Con rể của Dương Đình Nghệ người đã tập hợp quân dân ta đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 931. b) Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng: Vì sao có trận Bạch Đằng? Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đánh báo thù, Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán, nhân cớ đó nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh giặc xâm lược. * Kết luận: c) Hoạt động 3: Diễn biến trận đánh: Cho HS đọc sách giáo khoa. * HS đọc thầm và nêu diễn biến. Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng nào? (Quảng Ninh) vào cuối năm 938. Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh Dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống giặc? nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng lợi dụng nước thuỷ triều lên. Khi nước thuỷ triều lên che lấp các Cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến vừa đánh, cọc gỗ Ngô Quyền đã làm gì? vừa lui nhử địch vào bãi cọc. Khi thuỷ triều xuống quân ta làm gì? Quân ta mai phục ở 2 bên sông đổ ra đánh quyết liệt giặc hốt hoảng bỏ chạy thì thuyền va vào cọc gỗ, không tiến không lui được. Kết quả của trận Bạch Đằng Giặc chết quá nửa Hoàng Tháo tử trận, cuộc xâm lược của quân Nam Hán hoàn toàn thất bại T cho vài H lên thuật lại diễn biến H đại diện nhóm trình bày. trận Bạch Đằng.
- d) Hoạt động 4: Kết quả của trận Bạch Đằng: Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng Quyền làm gì? vương chọn Cổ Loa làm kinh đô. Chiến thắng Bạch Đằng và việc NQ Đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn 1000 xưng vương có ý nghĩa ntn đối với lịch năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của sử dân tộc ta? phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. Bài học (SGK) 3 4 học sinh nhắc lại IV. Củng cố Dặn dò: Nhắc lại ND bài. NX giờ học. VN ôn bài + Cbị bài sau. Ngày soạn: 04 / 10 / 2014 Ngày dạy: Thứ tư 8 / 10 / 2014 TẬP ĐỌC Tiết 14: Ở Vương Quốc tương lai A. MỤC TIÊU: Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. Hiểu nội dung : mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (TL được câu hỏi 1, 2,3, 4 SGK). QTE&G: Ước mơ của các bạn nhỏ vè một cuộc sống đầy đủ B. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Đọc bài: Trung thu độc lập. Nêu ý chính. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu màn kịch 1: Trong công xưởng xanh GV đọc mẫu Cho HS quan sát tranh và nêu tên 2 HS đọc thầm nhân vật. Tintin (trai); Mintin (gái) Cho HS đọc bài GV nghe kết hợp luyện phát âm. HS đọc tiếp nối 3 HS HS đọc tiếp nối lần 2 GV giải nghĩa từ
- + Cho HS đọc thầm để trả lời HS đọc thầm màn1 . HS luyện đọc theo cặp 1, 2 HS đọc cả màn kịch Tintin và Mintin đến đâu và gặp Đến vương quốc Tương Lai, trò chuyện những ai? với những bạn nhỏ sắp ra đời. Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Vì những người sống trong vương quốc Tương Lai? này hiện nay vẫn chưa ra đời. Các em nhỏ ở công xưởng xanh sáng + Vật làm cho con người hạnh phúc. chế ra những gì? + Ba mươi vị thuốc trường sinh. + Một loại ánh sáng kì lạ. + Một cái máy biết bay trên không như 1 con chim. + 1 cái máy biết dò tìm những kho báu còn dấu kín trên mặt trăng. Các phát minh ấy thể hiện những mơ Được sống hạnh phúc, sống lâu trong ước gì của con người? môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục vũ trụ. * Nêu ý 1 * Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. + H đọc theo cách phân vai. + 2 tốp H thi đọc GV đánh giá chung 3. Luyện đọc và tìm hiểu màn 2: "Trong khu vườn kì diệu" +GV đọc mẫu 3 HS đọc tiếp nối lần 1. + GV nghe hướng dẫn luyện phát âm. 3 HS đọc tiếp nối lần 2. GV kết hợp giảng từ QTE&G: Ước mơ của các bạn nhỏ HS đọc theo nhóm 2 vè một cuộc sống đầy đủ 1, 2 học sinh đọc cả màn 2 Những trái cây mà Tintin và Mintin Chùm nho quả to quả lê thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác Quả táo đỏ tưởng là quả dưa đỏ. thường. Quả dưa, quả bí đỏ. Em thích những gì ở vương quốc Cái gì cũng thích vì cái gì cũng diệu kì, Tương Lai? khác lạ với thế giới của chúng ta. * Nêu ý 2: * Những điều kì diệu ở vương quốc Tương Lai. Cho HS luyện đọc HS đọc theo cách phân vai. =>ý chính: MT. IV. Củng cố Dặn dò:
- Vở kịch nói lên điều gì? Nhận xét giờ học. VN ôn lại bài + chuẩn bị bài sau. TOÁN Tiết 33 : Tính chất giao hoán của phép cộng A. MỤC TIÊU: Biết tính chất giao hoán của phép cộng. Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính B. CHUẨN BỊ: GV: Kẻ sẵn băng giấy có nội dung như sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a + b b + a C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Giá trị của biểu thức a + b là 1245, tính b nếu: +, a = 789 thì a + b = 1245 = 789 + b, b = 1245 789 = 456 III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: GV treo bảng ghi sẵn nội dung và cho H tính giá trị của biểu thức a + b; b + a H lên bảng thực hiện. a 20 350 1208 b 30 250 2764 a + b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208 + 2764 = 3972 b + a 30 + 20 = 50 250 + 350 = 600 2764 + 1208 = 3972 Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b Giá trị của biểu thức a + b và b + a theo và b + a theo từng cột. từng cột đều bằng nhau. Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn Giá trị của biểu thức a + b luôn bằng giá ntn so với giá trị của biểu thức b + a? trị của biểu thức b + a. Ta có biểu thức tổng quát? a + b = b + a Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b cho nhau thì được tổng nào? Được tổng b + a
- Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì giá giá trị của tổng có thay đổi không? trị của tổng đó vẫn không thay đổi. Cho HS nhắc lại HS nêu ghi nhớ. 3. Luyện tập: a. Bài số 1: HS làm vào SGK Bài tập yêu cầu gì? Nêu kết quả tính. Cho HS làm miệng Vì sao em không cần tính mà điền Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong tổng được ngay kết quả? thì tổng đó không thay đổi. b. Bài số 2: Bài tập yêu cầu gì? Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ GV làm mẫu chấm. 48 + 12 = 12 + ... Em viết gì vào chỗ chấm trên? Vì sao? Viết số 48 + 12 = 12 + 48 vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. Cho HS nêu miệng phần còn lại. HS trình bày lớp nhận xét. c. Bài số 3: HS làm vở Muốn điền được dấu thích hợp em HS nêu: làm ntn? 2975 + 4017 4017 + 2900 IV. Củng cố Dặn dò: Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài. TẬP LÀM VĂN Tiết 13 : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện A. MỤC TIÊU: Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). B. CHUẨN BỊ: 4 băng giấy ghi nội dung 4 sự việc ứng với 4 đoạn của cốt truyện vào nghề. Viết sẵn nội dung bài tập 2 (4 tờ tôki) để trống đoạn hs cần điền (như sgk) C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Cho 1 hs kể chuyện Ba lưỡi rìu. 1 hs kể, hs khác nhận xét. Cốt truyện gồm có mấy phần là những HS nêu, lớp nx. phần nào? III. Bài mới:
- HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: HS quan sát tranh. Cho HS quan sát tranh sgk / 73 Bức tranh vẽ những gì? Vẽ 1 cô bé tay cầm chổi và đang làm quen với con ngựa. Phía cửa có một người đàn ông Cô bé trong tranh chính là nhân vật Va lia. Valia mơ ước gì sau buổi cùng cha HS lắng nghe. đi xem xiếc và cô thực hiện mơ ước đó như thế nào? Cô cùng các em đi tìm hiểu cốt truyện sau: GV ghi bảng :1. Cốt truyện – Vào nghề + Cho HS đọc bài. + 3 học sinh đọc cốt truyện "Vào nghề" GV chia 4 đoạn cho HS thảo luận nhóm HS nêu sự việc chính của từng đoạn 2 và nêu sự việc chính của từng đoạn: trong cốt truyện. Cho HS nêu sự việc 1, cho hs khác nhận xét và nhiều hs nhắc lại. +Sự việc 1: Sự việc 2 4 ( Hướng dẫn tương tự). HS nhận xét, bổ sung; Nhiều hs nêu Gv dán băng giấy ứng với mỗi sự việc lại. từ 1 4 lên bảng. +Sự việc 2,34. Cho 1 hs đọc lại toàn bộ 4 sự việc: 1 HS đọc. Cốt truyện vào nghề có 4 sự việc nếu cô bỏ bớt 1 hoặc 2 sự việc chúng ta có HS nêu thể tự bổ sung được không? Vậy cô cùng các em tìm hiểu yêu cầu 2. Bài số 2: Cho hs đọc yêu cầu 2 và tìm hiểu yêu cầu: Vài hs đọc và nêu rõ yêu cầu. + Cho HS đọc bài 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện "Vào nghề"
- Gv chia lớp thành 4 nhóm từ 1 4: Cho mỗi nhóm đọc ứng với mỗi đoạn 4 HS đại diện 4 nhóm đọc 4 đoạn. chưa hoàn chỉnh: Cho nhóm 1 đọc đoạn 1: + Em nhận xét đoạn em vừa đọc : Hà đã viết đoạn kết thúc thiếu đoạn mở đầu và diễn biến. + Nhóm em phải làm gì? Nhóm 1 bổ sung đoạn mở đầu vào diễn biến. Cả lớp nhận xét đúng sai: HS nhận xét. Nhóm 2 – 4 (Hướng dẫn tương tự) GV phát giấy và bút và nêu lưu ý khi Thư kí viết bài, nhóm trưởng điều viết bài: khiển. GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm: Cho các nhóm dán bài lên bảng: Các nhóm dán bài. Cho đại diện các nhóm đọc bài nhóm Đại diện nhóm đọc. mình: Nhận xét, góp ý, bổ sung GV chốt đúng sai : Nhiều học sinh đọc bài. GV nhận xét, tuyên dương. IV. Củng cố Dặn dò: GV hệ thống bài học. Nhận xét giờ học. VN xem lại đoạn văn đã viết và hoàn chỉnh thêm một đoạn nữa. Chuẩn bị bài hoc. Ngày soạn: 04 / 10 / 2014 Ngày dạy: Thứ năm 09 / 10 / 2014 TOÁN Tiết 34 : Biểu thức có chứa ba chữ A. MỤC TIÊU: Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. B. CHUẨN BỊ: Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Đổi chỗ các số hạng của tổng để tính tổng theo cách thuận tiện nhất.
- a. 145 + 789 + 855 = (145 + 855) + 789 = 1000 + 789 = 1789 b. 912 + 3457 + 88 = (912 + 88) + 3457 = 1000 + 3457 = 4457 III. Bài mới: 1. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ: a. Biểu thức có chứa ba chữ. + Cho HS đọc ví dụ + HS đọc bài toán Muốn biết cả 3 bạn câu được bao Lấy số cá của 3 bạn cộng lại với nhau nhiêu con cá ta làm thế nào? Nếu An câu: 2 con; Bình 3 con; Cường 4 con cả 3 bạn ? Cả 3 câu được : 2 + 3 + 4 GV hướng dẫn HS nêu tương tự với các trường hợp khác. Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con Cả 3 người câu được: a + b + c con cá cá a + b + c được gọi là biểu thức ntn? Biểu thức có chứa 3 chữ số. BT có 3 chữ số có đặc điểm gì? Có dấu tính và 3 chữ b.Giá trị của biểu thức chứa 3 chữ. Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì a + b + c a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9 bằng bao nhiêu? 9 được gọi là gì của biểu thức a + b 9 là giá trị của biểu thức a + b + c + c? GV hướng dẫn tương tự với các HS nêu miệng phần còn lại. Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực muốn tính giá trị của biểu thức a + b hiện tính giá trị của biểu thức. + c ta làm ntn? Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta các số ta tính được gì? tính được một giá trị của biểu thức a + b + c 3. Luyện tập: a. Bài số 1: Bài tập yêu cầu gì? Tính giá trị của biểu thức a + b + c Muốn tính giá trị của biểu thức Thay số vào chữ rồi thực hiện a + b + c ta làm ntn? * Nếu a = 5; b = 7; c = 10 Thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 22 được gọi là gì của biểu thức? Gọi là giá trị của biểu thức 5 + 7 + 10 * Nếu a = 12; b = 15; c = 9 Thì a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36 Gọi HS chữa bài
- GV nhận xét sửa sai b. Bài số 2: + Bài tập yêu cầu gì Tính giá trị của biểu thức a x b x c Nếu a = 9; b = 5; c = 2 thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90 Nếu a = 15; b = 0; c = 37 thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 Mọi số nhân với 0 đều bằng gì? Mọi số nhân với 0 đều bằng 0 Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng Tính được một giá trị của biểu thức các số chúng ta tính được gì? a x b x c c. Bài số 3: Hs đọc yêu cầu bài, Làm bài vào vở, chữa bài: Với m = 10; n = 5; p = 2 Thì m + n + p = 10 + 5 + 2 = 15 + 2 = 17 Thì m + (n + p) = 10 + (5 + 2) =10+7 = 17 m n p = 10 5 2 = 5 2 = 3 m (n + p) = 10 (5 + 2) = 10 7 = 3 GV cùngHS nhận xét, chữa bài. IV. Củng cố Dặn dò: Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa chữ ta làm ntn? Nhận xét giờ học. VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 14: Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam A. MỤC TIÊU: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT 2. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ địa lí Việt Nam. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Nêu quy tắc viết tên người và tên địa lí Việt Nam.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
4 thi tuyển sinh lớp 10 (2013-2014) - GD&ĐT Đồng Tháp - Kèm Đ.án
15 p | 167 | 29
-
Đề kiểm tra cuối năm học lơp 4 có đáp án môn: Khoa học - Trường TH Kim An (Năm học 2013-2014)
3 p | 266 | 22
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 10
26 p | 134 | 18
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 11
28 p | 111 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 13
27 p | 127 | 13
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 14
30 p | 112 | 13
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 8
30 p | 123 | 12
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 15
27 p | 92 | 12
-
4 Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 11 năm 2014 – THPT Trường Chinh
11 p | 108 | 11
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 12
28 p | 108 | 10
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 4
25 p | 90 | 8
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 5
25 p | 135 | 8
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 3
27 p | 128 | 7
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 9
30 p | 104 | 6
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 6
27 p | 125 | 6
-
Đáp án đề kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2014-2015 môn Sinh học lớp 11 - Trường THPT Thông Nguyên
3 p | 83 | 4
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 18 năm 2014
27 p | 112 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn