![](images/graphics/blank.gif)
Giáo án lớp 4 tuần 11 năm học 2020-2021
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Giáo án tổng hợp với tất cả giáo án các môn học lớp 4 trong tuần thứ 11; giúp giáo viên có thêm tư liệu phục vụ cho quá trình giảng dạy và xây dựng tiết học hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 tuần 11 năm học 2020-2021
- TuÇn 11 Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000... CHIA CHO 10, 100, 1000 ... Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành quan đến bài học cho hs Biêt nhân với số có 1 chữ số Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000. A/ Mục tiêu : I/ KT Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000.... II/ KN Hiểu cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ....cho 10, 100, 1000.... III/ TĐ Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000... để tính nhanh. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12 vào vở. B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học: 1.GV Phiếu BT1 2. HS Vở nháp II/ Phương pháp dạy học.Giảng giải, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách 2hs lên bảng thuận tiện: III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10. a. Nhân một số với 10 VD: 35 x 10 Dựa vào tính chất giao hoán của phép 35 x 10 = 10 x 35 nhân giá trị của biểu thức 35 x 10 = ? 10 còn gọi là mấy chục Là 1 chục Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35 1 chục x 35 bằng bao nhiêu? Bằng 35 chục 35 chục là bao nhiêu? 35 chục là 350. Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350 Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết Kết quả của phép nhân 35 x 10 quả của phép nhân 35 x 10. chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải.
- Vậy khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết Chỉ cần viết thêm 1 chữ số 0 vào ngay kết quả của phép tính ntn? bên phải của số đó. Cho HS thực hiện b. Chia số tròn chục cho 10. VD: 350 : 10 Ta có 35 x 10 = 350. Vậy lấy tích chia cho Lấy tích chia cho 1 thừa số thì một thừa số thì kết quả sẽ là gì? được kết quả là thừa số còn lại. Vậy 350 : 10 = bao nhiêu? 350 : 10 = 35 Nhận xét gì về số bị chia và thương trong Thương chính là SBC xoá đi 1 chữ phép chia 350 : 10 = 35. số 0 Vậy khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm GV chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ntn? ở bên phải số đó. Cho HS thực hiện Nêu miệng 3/ Hướng dẫn nhân số tự nhiên với 100, 1000 ... chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn,... chô 100, 1000... Hướng dẫn tương tự như nhân 1 số tự nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn.... cho 100, 1000 ... 4/ Kết luận: Nêu cách nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, Ta chỉ việc viết thêm vào bên 1000... phải số đó 1, 2, 3 ... chữ số 0. Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn Chỉ việc bỏ bớt đi 1, 2, 3 ... chữ cho 10, 100, 1000, .... ta làm tn? số 0 ở bên phải số đó. HĐ3. Luyện tập: * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12 vào vở. a. Bài số 1: Tính nhẩm Cả lớp thực hiện Cho HS đọc yêu cầu Lớp đọc thầm Cho HS nêu miệng Trình bày tiếp sức 18 x 10 = 180 Nêu cách nhân 1 số TN với 10, 100, 1000,... Cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 ... Phần a( cột 3) dành cho Hs HTT. Phần b( cột 3) dành cho Hs HTT. b. Bài số 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Cả lớp thực hiện Bài tập yêu cầu gì? Viết số thích hợp vào ô trống. Hướng dẫn theo mẫu SGK Lên bảng lớp làm SGK Nêu miệng
- 10 kg = ? yến 70 kg = ? yến Khi viết các số đo khối lượng thích hợp 120 tạ = 12 tấn vào chỗ chấm ta đã làm như thé nào? 5000 kg = 5 tấn Cho chữa bài 4000 g = 4 kg Đánh giá nhận xét chung Lớp nhận xét bổ sung Nêu cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, 3 đến 4 hoc sinh nêu tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... 3 dòng cuối dành cho Hs HTT. IV/ Củng cố dặn dò: NX giờ học. Về nhà ôn bài chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 2: Tập đọc Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU A/Mục tiêu : I/ KT: Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc châm rãi, cảm hứng ca ngợi. II/KN: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. III/TĐ: Hứng thú học. * Tích hợp giới và quyền: Có ý chí vượt khó vươn lên. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở. B/ Chuẩn bị II. Đồ dùng dạy học: 1.GV Tranh SGK 2.HS.Chuẩn bị bài II/ Phương pháp dạy học.Hỏi đáp, giảng giải... C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ Cho HS quan sát tranh. 1 hs đọc toàn bài Giới thiệu chủ điểm + tên bài học. III/Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc. Yêu cầu đọc bài Yêu cầu hs chia đoạn. 4 HS đọc nối tiếp mỗi HS đọc 1 Lđ lần 1, tìm từ phát âm sai đoạn Hd đọc đoạn 2 HS đọc Lđ lần 2, Giải nghĩa từ khó
- Đọc mẫu 4 hs đọc tiếp nối * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s Nêu chú giải vào vở. b. Tìm hiểu bài 1 2 HS đọc. Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí minh của Nguyễn Hiền? nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. ý 1 * Nguyễn Hiền là một chú bé thông minh. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn? Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông ban ngày phải đi chăn trâu. .. lá chuối trạng thả diều" khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Vì ông đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là một cậu bé ham thích ý 2 chơi diều. * Nguyễn Hiền là người có ý chí vượt khó. ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm Cho HS tìm giọng đọc cho từng đoạn 4 HS đọc tiếp nối Hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn. 4 HS thực hiện lại theo hướng dẫn VD: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến Nghe GV đọc mẫu. đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời gian chơi diều... 3 4 HS thực hiện Cho HS xung phong đọc diễn cảm. Lớp nhận xét, bình chọn Đánh giá chung IV/ Củng cố dặn dò: * Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? NX giờ học. VN ôn bài + chuẩn bị bài sau Tiết 3: Khoa học Tiết 21: BA THÓ CỦA NƯỚC
- Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho quan đến bài học hs Biết nước là một chất lỏng trong suốt Biết nước tồn tại ở ba thể: Lỏng, khí, không màu, không mùi, không vị... rắn A/ Mục tiêu: I/ KT Nêu được nước tồn tại ở ba thể:Lỏng, khí, Rắn. II/ KN Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại III/ TĐ Có ý thức bảo vệ môi trường nước. * GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV: Hình trang 44, 45 sách giáo khoa. 2.HS: Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm. II/ Các phương pháp dạy học.Quan sát, hỏi đáp C/ Các ho ạt động dạy học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ: Nước có những tính chất gì? III/ Bài mới: 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đ ề: ?( HS trả lời : dạng lỏng , dạng khói , GV hỏi : theo em, trong tự nhiên , dạng đông cục …...) nước tồn tại ở những dạng nào HS nêu : GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về HS trình bài các thể của nước . GV hỏi : em biết gì về sự tồn tại của + nước tồn tại ở dạng đông cục rất nước ở các thể mà em vừa nêu ? cứng và lạnh 2. Biểu tượng ban đầu của HS: + nước có thể chuyển từ dạng rắn Gv yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu sang dạng lỏng và ngược lại ; biết ban đầu của mình vào vỡ ghi chép +nước có thể từ dạng lỏng chuyễn khoa học về sự tồn tại của nước ở các thành dạng hơi , thể vừa nêu , sau đó thảo luận nhóm + nước ở dạng lỏng và rắn thường thống nhất ý kiến để trình bài vào bảng trong suốt ,không màu , không mùi , nhóm . không vị ; VD : các ý kiến khác nhau của học sinh + ở cả ba dạng thì tính chất của nước về sự tồn tại của nước trong tự nhiên ở giống nhau ba thể như :
- + nước tồn tại ở dạng lạnh và dạng nóng, hoặc nước ở dạng hơi … + nước có ở dạng khói và chải 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm không ? tòi + khi nào nước có dạng khói ? Từ việc suy đoán của học sinh do các + vì sao nước đông thành cục ? cá nhân ( các nhóm ) đề xuất , GV tập + nước có tồn tại ở dạng bong bong hợp thành các nhóm biểu tượng ban không ? đầu rồi hướng dẩn HS so sánh sự + vì sao khi nước lạnh lại bốc hơi ? giống nhau và khác nhau của các ý kiến + khi nào nước đông thành cục ? ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các + tại sao nước sôi lại bốc khói ? câu hỏi liên quan đến nội dung kiến + khi nào nước ở dạng lỏng ? thức tìm hiểu sự tồn tại của nước ở ba + vì sao nước lại có hình dạng khác thể lỏng , rắn và khí nhau ? VD : học sinh có thể nêu ra các câu hỏi + tại sao nước đông thành đá gặp liên quan đến sự tồn tại của nước ở ba nóng thì tan chảy ? thể lỏng , khí và rắn như: + nước ở ba dạng lỏng , đông cục và hơi có những điểm nào giống và khác nhau ? ...... GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm + khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn ( chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù thành thể rắn và ngược lại ? hợp với nội dung tìm hiểu về sự tồn tại + khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn của nước ở ba thể : lỏng , khí, rắn ) thành thể khí và ngược lại ? VD: + nước ở ba thể lỏng , khí và rắn có GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề những điểm nào giống và khác nhau? xuất phương án tìm tòi để trã lời 3 câu hỏi trên 4. thực hiện phương án tìm tòi : học sinh có thể đề xuất nhiều cách Gv yêu cầu học sinh viết dự đoán vào khác nhau , GV để các em tiến hành vỡ ghi chép khoa học trước khi làm thí Làm các thí nghiệm mà các em đề nghiệm nghiên cứu với các mục : câu xuất , có thể các thí nghiệm mà các hỏi , dự đoán ,cách tiến hành , kết luận em đề xuất mang lại kết quả như rút ra . mong đợi , củng có thể không đem lại GV nên gợi ý để các em làm các thí kết quả nào . vì vậy , nếu các thí nghiệm như sau : nghiệm do các em đề xuất không đem + để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở lại câu trã lời cho các câu hòi , thể rắn chuyễn thành thể lỏng và + bỏ một cục đá nhỏ ra ngoài không ngược lại ? , GV có thể sử dụng thí khí , một thời gian sau cục đá tan chải nghiệm : thành nước ( nên làm thí nghiệm này lưu ý : trong quá trình tạo ra đá , GV đầu tiên để có kết quả mong đợi ) nhắc nhở HS không để hổn hợp muối ( quá trình nước chuyễn từ thể rắn và đá rơi vào ống nghiệm . yêu cầu học sang thể lỏng ) . nên yêu cầu học sinh sinh sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của sử dụng nhiệt kế để đo được nhiệt độ khi đá tan chảy thành nước .
- nước trong ống nghiệm để theo dỏi + quá trình nước chuyễn thành thể được nhiệt độ khi nước ở thể lỏng lỏng thành thể rắn : GV sử dụng cách chuyễn thành thể rắn . tạo Ra đá từ nước bắng cách tạo ra hổn hợp 1/3 muối + 2/3 nước đá ( đá đập nhỏ ) . sau đó đổ 20 ml nước sạch vào ống nghiệm , cho ống nghiệm ấy vào hổn hợp đá và muối , lưu ý phải để yên một thời gian để nước ở thể lỏng chuyễn thành thể rắn . lưu ý : trong quá trình tạo ra đá , GV nhắc nhở HS không để hổn hợp muối ở thể lỏng chuyễn thành thể rắn . đổ nước sôi vào cốc , đậy đỉa lên . HS + Để trả lời : câu hỏi : khi nào thì nước quan sát sẽ thấy được nước bay hơi ở thể lỏng chuyễn thành thể khí và lên chính là quá trình nước chyễn từ ngược lại ? , GV có thể sử dụng các thí thể lỏng sang thể khí .( quá trình nước nghiệm : làm thí nghiệm như hình 3 từ thể khí sang thể lỏng ). HS củng có trang 44/ SGK : thể dung khăn ướt lau bàn hoặc bảng, Trong quá trình học sinh làm các thí sau một thời gian ngắn mặt bàn và nghiệm trên , GV yêu cầu học sinh lưu bảng sẻ khô .) ý đến tính chất của 3 thể của nước để trả lời cho câu hỏi còn lại . HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 hoặc nhóm 6 để tìm câu cho các câu hỏi và điền thông tin vào các mục còn lại trong vỡ ghi chép khoa học . HS trình bài 5. Kết luận kiến thức: GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm . GV kết luận: (Qua các thí nhiệm , học sinh có thể rút ra được kết luận : Khi nước ở 00c hoặc dưới 00c với một thời gian nhất định ta sẽ có nước ở thể rắn . nước đá bắt đầu tan chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00c . khi nhiệt độ lên cao , nước bay hơi chuyễn thành thể khí . khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn sẻ ngưng tụ lại thành nước .nước ở ba thể điều trong suốt , không màu , không mùi , không vị . nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định . nước ở
- thể rắn có hình dạng nhất định . ) HS nêu GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước hai để khắc sâu kiến thức . GV yêu cầu học sinh mộ số VD khác chứng tỏ được sự chuyễn thể của Trong thực tế cuộc song hằng ngày nước . con người biết ứng dụng vào cuộc GV yêu cầu HS dựa vào sự chuyễn thể sống như chạy máy hơi nước, chưng của nước . cất rựu, làm đá ……… GV yêu cầu HS dựa vào sự chuyễn thể của nước để nên một số ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày * Liên hệ thực tế: IV/ Củng cố dặn dò. Nước tồn tại ở những thể nào? Nhận xét giờ học. Về nhà làm lại TN + chuẩn bị bài sau Tiết 4: Đạo đức Tiết 11: THỰC HÀNH GIỮA KỲ I A/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết. I/ KT: Khái quát hoá lại những kiến thức đã học từ tuần 110. II/ KN Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm 1số bài tập. Hình thành những kỹ năng , ứng xử trong cuộc sống hằng ngày . III/ TĐ: Thông qua nội dung ôn tập nhằm giáo dục học sinh thực hiện cuộc vận động “ xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực” B/ Chuẩn bị : Bảng con, phiếu học tập, thẻ màu . C/ Các hoạt động dạy học: I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ III/ Bài mới: G/thiệu, ghi đề bài lên bảng. Ghi đề bài vào vở. Hỏi HS chủ đề năm học 20112012 3 HS trả lời chủ đề năm + Em hiểu như thế nào nội dung đó? học. Giải thích và kết luận. HS N2. *Y/C HS thực hiện 1 số bài tập sau: Lớp nhận xét bổ sung. Bài 1: Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý
- kiến dưới đây: Suy nghĩ và trả lời bằng Trung thực trong học tập chỉ thiệt cho mình. thẻ màu . Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. * Tán thành: Thẻ đỏ. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự * Không tán thành: Xanh. trọng. Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ. Trao đổi nhóm 2 Bài 2: Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc Gọi vài HS đọc bài làm của em đã vượt khó trong học tập .. mình. Nhận xét . nhận xét, bổ sung. Bài 3: Khoanh tròn trước ý em cho là đúng. a)Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình; em giận Làm cá nhân. dỗi và không muốn đi học. N/xét bài của bạn. b) Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. c) Trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em. d) Em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng; em im lặng nhưng bỏ qua không làm. Bài 4: Em hãy nêu những việc cần làm để thể Làm bảng con hiện tiết kiệm tiền của N/xét,tuyên dương ... Thảo luận N4. Bài 5: Em hãy điền các từ ngữ: tiết kiệm, hoài Đại diện nêu kết quả. phí,thời giờ vào chỗ trống trong các câu sau phù Cả lớp n/xét. hợp. .......... là thứ quí nhất. Cần phải................. thời giờ; không được để thời giờ trôi qua một cách .................. IV/ Củng cố dặn dò: Nhận xét: Nhận xét nội dung ôn tập gắn chủ đề năm học . Bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Tiết 5: HĐTT CHµO Cê Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2019 Tiết 1 : Toán Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho quan đến bài học hs Biêt tính chất kết hợp của phép cộng Biết tính chất kết hợp của phép nhân A/ Mục tiêu:
- I/ KT Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. II/ KN Sử dụg tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. III/ TĐ có ý thứ tự giác học tập * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12 vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV Kẻ sẵn bảng số 2.HS Đồ dùng học tập. II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ Nêu cách nhân, chia 1 số cho 10, 100, 1000... III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân. a. So sánh giá trị của các biểu thức VD1: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) Cho HS tính giá trị của biểu thức Tính và so sánh (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) VD2: (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4) Thực hiện tương tự VD1: (5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4) (4 x 5) x 6 và 4 x (5 x 6) (4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6) Tính giá trị của các biểu thức: (a x b) x c và a x (b x c) a B c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60 3 x (4 x 5) = 60 5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30 4 6 2 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48 So sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c Giá trị của biểu thức (a x b) x c và giá và a x (b x c) khi a = 3; b = 4; c = 5. trị của biểu thức a x (b x c) đều bằng 60. Hướng dẫn HS so sánh T2 hết 3 BT kia Nêu miệng Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn ntn so với giá trị của BT a x (b x c) Luôn bằng nhau.
- Ta có thể viết biểu thức dạng tổng (a x b) x c = a x (b x c) quát ntn? Nêu tính chất kết hợp của phép nhân. Nêu miệng 3 4 HS nêu HĐ3. Luyện tập: * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12 vào vở. a. Bài số 1:Tính bằng hai cách( theo mẫu )Cả lớp thực hiện Viết bài tập: 2 x 5 x 4 Bài tập có dạng tích của mấy số? Có dạng tích của 3 số Có những cách nào để tính giá trị của Có 2 cách: HS nêu 1 HS lên bảng biểu thức. 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40 Cho HS làm vào VBT phần còn lại 2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40 HS chữa bài tập T nhận xét. Phần b dành cho Hs HTT. b. Bài số 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. Cả lớp thực hiện Bài tập yêu cầu gì? Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. Cho HS thực hiện theo 2 cách. 13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130 2 HS lên bảng Cho HS nhận xét trong 2 cách trên, 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = cách nào thuận tiện hơn? 130 Phần b dành cho Hs HTT. c. Bài số 3: HS HTT thực hiện. Làm vở Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? C1: Số bàn nghế có: 15 x 8 = 120 (bộ) Số HS có tất cả: 2 x 120 = 240 (HS) Cho HS giải theo 2 cách C2: Số HS mỗi lớp có là: 2 x 15 = 30 (HS) Cho 2 HS lên bảng chữa Số HS của trường đó: 30 x 8 = 240 (HS) So sánh giá nhận xét Đ.Số: 240 học sinh IV/ Củng cố dặn dò: Nêu tính chất kết hợp của phép nhân. NX giờ học Tiết 2: Khoa học Tiết 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? A/ Mục tiêu: I/KT: Trình bày mây được hình thành như thế nào?
- II/ KN: Giải thích được nước mưa từ đâu ra? III/ TĐ: Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. *GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1. GV: Hình trang 46, 47 sách giáo khoa. 2. HS: Chuẩn bị sử dụng theo nhóm. II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ Em hãy cho biết nước tồn tại ở những Học sinh hát thể nào ? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì ? III/ Bài mới 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Gv cho học sinh cùng nghe bải hát “ mưa bong bóng” Mây được hình thành như thế nào? GV hỏi : theo các em mây được hình thành Mưa từ đâu ra ? như thế nào ? mưa từ đâu ra ? 2. Biểu tượng ban đầu của HS: *mây do khói bay lên tạo nên Cho học sinh ghi lại những suy nghĩ của *mây do hơi nước bay lên tạo nên mình : vào vỡ ghi chép khoa học , sau đó *mây do khói và hơi nước tạo thành thảo luận nhóm 4 để ghi lại trên bảng *khói ít tạo nên mây trắng , khói nhóm ( có thể ghi lại bằng hình vẽ , sơ đồ nhiều tạo nên mây đen ) *hơi nước ít tạo nên mây trắng , hơi Ví dụ : về 1 vài cảm nhận của học sinh nước nhiều tạo nên mây đen * mây tạo nên mưa * mưa do hơi nước trong mây tạo nên * Khi có mây đen thì sẻ có mưa *khi mây nhiêu thì sẻ tạo thành mưa Mây được hình thành như thế nào ? mưa từ đâu ra ? 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm *mây có phải do khói tạo thành không tòi ? yêu cầu học sinh tìm ra những điểm *mây có phải do hơi nước tạo thành giống nhau và khác nhau trong biểu tượng không
- ban đầu về sự hình thành mây và mưa cuả * vì sao lại có mây đen , lại có mây các nhóm . GV tổ chức cho học sinh đề trắng ? xuất các câu hỏi để tìm hiểu : *mưa do đâu mà có Khi HS đề xuất câu hỏi GV tập hợp * khi nào thì có mưa ? các câu hỏi sát với nội dung bài ghi lên bảng *Mây được hình thành như thế nào ? *mưa do đâu mà có ? trên cơ sở các câu hỏi do học sinh đặt ra GV tổng hợp câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu cảu bài VD: GV có thể tổng hợp các câu hỏi GV cho học sinh thảo luận , đề xuất cách làm : mây được hình thành như thế nào ? ( GV gợi ý về tranh ảnh đang treo trong lớp) Học sinh tiến hành quan sát kết hợp Có thể chọn phương án ( quan sát tranh với những kinh nghiệm sống đã có vẽ ảnh ) lại sơ đồ hình thành mây vào vỡ ghi GV cho học sin thảo luận đề xuất cách chép khoa học , thống nhất ghi vào làm đề tìm hiểu :khi nào có mưa ? ( GV phiếu nhóm . Một vài ví dụ về cách gợi ý tranh treo trong lớp trình bài trong vỡ thí nghiệm 4. thực hiện phương án tìm tòi : Hơi nước trong không trung nếu chỉ GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả gặp luồng khí lạnh thôi không đủ để , rút ra kết luận ( có thể bằng lời hoặc biến thành mây mà phải nhờ các hạt bằng sơ đồ ) bui nhỏ trong khí quyền mới có thể GV yêu cầu học sinh vẽ lại sơ đồ hỉnh tạo thành các hạt mây nhỏ li ti thành mây và mưa vào vỡ ghi chép khoa học Sau khi gặp lạnh biến thành các hạt Cho học sinh so sánh những cảm nhận mây nhỏ ban đầu về sự hình thành mây , mưa và dần dần kết lại thành các hạt nước đồi chiếu với kiến thức SGK để khắc lớn hơn sâu kiến thức sau khi nhiệt độ thấp đi biến thành những tinh thể băng 5. Kết luận kiến thức: gặp hơi nước biến thành bông tuyết *Kết luận bằng lời : nước ở ao hồ , sông , những bông tuyết nhỏ kết hợp với biền … bay hơi lên cao , gặp không khí nhau tạo thành những bông tuyết lớn lạnh , ngưng tụ thành những hạt nước khi rơi xuống xuyên qua vùng không nhỏ nhiều hạt nước nhỏ đó tạo nên khí ấm lại tan thành giọt nước những đám mây biến thành mưa rơi xuống mặt đất *Kết luận bằng sơ đồ : GV có thể giải thích thêm để học sinh hiểu vì sao có mây trắng , mây đen . trong
- quá trình tìm hiểu về sự hình thành mây chỉ yêu cầu học sinh giải thích ( vẽ sơ đồ ) về sự hình thành mây , không yêu cầu các em giải thích vì sao có mây trắng , mây đen ) hơi nước trong không khí *GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. IV/ Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. VN học thuộc mục cần biết Tiết 3: Chính tả ( Nhớ viết) Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ A/ M ục tiêu : I/ KT: Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. II/ KN: Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x. III/ TĐ: Viết đúng chính tả * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1. GV : Viết sẵn nội dung bài 2 2. HS: Đồ dùng học tập. II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ III/ Bài mới:1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nhớ viết: Nêu yêu cầu của bài Cho HS đọc bài thơ 1 HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài thơ.Nếu chúng mình có phép lạ 1 HS đọc thuộc lòng lớp đọc thầm. Nhắc nhở HS cách trình bày bài thơ. Gấp sách nhớ và viết chính tả. Thu bài chấm cho HS. Viết xong tự soát lỗi.
- 3/ Luyện tập: * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở. Bài số 1:Cả lớp thực hiện Bài tập yêu cầu gì? Điền âm đầu s/x hoặc dấu ?, ~ Cho HS làm bài Làm vào VBT Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu Cho HS trình bày miệng tiếp sức Trỏ lối Sang mùa hè Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu. Lớp nhận xét bổ sung Thắp mùa đông ấm những đêm thâu. Đánh giá chung Quả ớt như ngọn đèn dầu Chạm đầu lưỡi Chạm vào sức nóng. Mạch đất ta dồi dào sức sống Nên nhành cây cũng thắp sáng quê hương Bài số 2: Cả lớp thực hiện Hướng dẫn tương tự Làm VBT Các từ điền lần lượt là + Nổi tiếng đỗ trạng ban thưởng rất đỗi, chỉ xin, nỗi nhỏ thủa hàn vi phải hỏi mượn dùng bữa để ăn đỗ đạt. Bài số 3: HS HTT thực hiện Bài tập yêu cầu gì? Viết lại các câu sau cho đúng chính tả. a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b) sấu người, đẹp nết b) xấu người, đẹp nết c) Mùa hè cá xông, mùa đông cá bể c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi Cho HS thi đọc thuộc lòng câu trên. Thực hiện IV/ Củng cố dặn dò: *QTE. Hs có quyền có môi trường riêng tư của mình Nhận xét giờ học. Về nhà viết lại những lỗi sai trong bài. Tiết 4: Luyện từ và câu
- Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho quan đến bài học hs Biêt Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng Biết một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian thái của sự vật. cho động từ. A/ Mục tiêu: I/ KT: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. (đã,đang, sắp) II/ KN: Nhận biết và sử dụng các từ nói qua các bài tập thực hành. Hs biết đặt câu có sử dụng từ bổ xung ý nghĩa thời gian cho động từ . III/ TĐ: Có thái độ học tập đúng đắn. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở. B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học: 1.GV: Viết sẵn bài 1. 2.HS: Đồ dùng học tập. II/Các phương pháp dạy học.Giảng giải, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ III/ Bài mới * Giới thiệu bài: Lớp đọc thầm. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập: + Từ "sắp" bổ sung ý nghĩa trung a. Bài số 1: gian cho động từ "đến" nó cho biết Cho HS đọc yêu cầu bài tập. sự việc sẽ diễn ra trong thời gian Các từ "sắp" "đã" bổ sung cho động từ nào? rất gần * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào + Từ "đã" bổ sung ý nghĩa thời gian vở. cho động từ "trút", nó cho biết sự việc được hoàn thành rồi. b. Bài số 2: Bài tập yêu cầu gì? Chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. Muốn điền được các từ vào đoạn thơ cần chú ý Các từ điền vào phải khớp và hợp những gì? nghĩa. Cho HS làm bài Làm bài vào vở, nêu miệng tiếp nối +Chào mào hót vườn na mỗi chiều. Điền từ "đã" + Hết hè cháu vẫn xa. Điền từ "đang" + Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn Điền từ "sắp" c. Bài số 3: Hãy chữa lại cho đúng bằng cách Bài tập yêu cầu gì? thay đổi các từ hoặc bỏ bớt từ chỉ
- thời gian không đúng. Câu 1: Thay "đã" bằng "đang" Câu 2: Bỏ từ "đang" Câu 3: Thay "sẽ" bằng "đang" Đặt câu có bổ xung ý nghĩa thời gian cho động từ: ( Dành cho Hs HTT) IV/ Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. VN kể lại truyện "Đãng trí" cho người thân nghe. Tiết 5: Âm nhạc Tiết 11: ÔN TẬP BÀI HÁT: KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 3 A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức: Hs biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết đọc bài tập đọc nhạc số 3. II/ Kỹ năng: Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. Biết đọc bài tập đọc nhạc số 3. III/ Thái độ: Chú ý nghe giảng. B/ Chuẩn bị: I/ Đồ dùng: 1. GV: Sgk lớp 4 Nhạc cụ: Thanh gõ, đàn phím. 2. HS: Sgk lớp 4, thanh gõ. II/ Phương pháp: Thuyết trình, quan sat. C/ Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò I/Ổn định lớp. II/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của . Lấy sgk và thanh gõ. III/ Bài mới: 1 Hoạt động 1: Ôn tập Cho ôn hát hoà giọng, hát đối đáp, Ôn tập lại các bài hát qua các hình hát đơn ca....... thức hát đối đáp, hát hoà giọng, hát 2. Hoạt động 2: Tập đọc nhạc số 3. đơn ca.
- Cho quan sát bảng phụ có chép sẵn bài tđn số 3. Cho làm quen với cao độ: Đô, Rê, Mi, Son. đọc mẫu đọc theo. Luyện đọc cao độ và tiết tấu. Cho làm quen với hình tiết tấu gõ hoặc vỗ tay. Hướng dẫn đọc chậm từng tiết Lắng nghe. nhạc bài tđn số 3. Cho ghép từng tiết nhạc và kết hợp Tập đọc nhạc. gõ tiết tấu,. Tập ghép từng câu nhạc bài tđn số 3. Cho ghép lời ca, kết hợp gõ theo tiết Tập đọc n hạc và gõ đệm theo tiết tấu bài tđn số 3. tấu. Cho ghép lời ca. Tập ghép lời ca. IV/ Củng cố dặn dò: Cho cả lớp hát lại bài hát đã ôn tập. Yêu cầu về nhà xem trước bài. Về nhà ôn luyện lại bài tập đọc Yêu cầu tập chép bài tđn số 3 vào nhạc và tập chép bài tđn số 3 vào vở. vở. Về nhà thuộc các bài hát đã học. Thuộc lời ca các bài hát. __________________________________ Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 Những kiến thức hs đã biết có Những kiến thức cần hình thành cho liên quan đến bài học hs Biêt nhân với 10,100,1000... Biết nhân số có tận cùng là chữ số 0 A/ Mục tiêu: I/ KT: Biết nhân số có tận cùng là chữ số 0. II/ KN:Vận dụng tính nhanh tính nhẩm. III/ TĐ: Có thái độ học tập đúng đắn. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12 vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1. GV: Giáo án 2. HS: Đồ dùng học tập. II/ Phương pháp dạy học.Giảng giải, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
- III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. a. Hướng dẫn thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 Trả lời VD1:1324 x 20 = ? Viết thêm chữ số 0 vào bên phải của Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào? tích 1324 x 2 theo quy tắc nhân 1 số Có thể nhân 1324 với 10 được không? với 10 Hướng dẫn học sinh có thể thay. 20 = 2 x 10 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x10 Viết thêm chữ số 0 vào bên phải của tích 1324 x 2 theo quy tắc nhân 1 số với 10 Vậy ta có : 1324 x 20 = 26 480 Hướng dẫn như sách giáo khoa. Ví dụ 2: tương tự ví dụ 1 VD: 230 x 70 = ? Dẫn tương tự như trên . Kết luận viết thêm hai chữ số 0 vào bên Làm vào nháp . phải tích của 23 x 7 (quy tắc nhân với 100). Vậy ta có: 230 x 70 = 16 100. Hướng dẫn hs đặt tính như sách giáo khoa 3/ Luyện tập * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12 vào vở. Bài tập 1: Đặt tinh rồi tính 2hs nêu Cả lớp thực hiện Yêu cầu nêu nhân một số có tận cùng là 3 hs lên bảng làm chữ số 0 Chốt lời giải đúng lớp nhận xét Bài tập 2: Tính Cả lớp thực hiện Thực hiện tương tự bài 1 Bài tập 3: Hs HTT thực hiện Đọc đề bài Hướng dẫn cách giải 1 hs lên bảng giải Lớp giải vở nháp Bài giải 30 bao gạo có số kg là: 30 x 50 = 1500(kg) 40 bao ngô có số kg là. 40 x 60 = 2400(kg). Ô tô chở được số kg ngô và gạo là. 1500 + 2400= 3900(kg)
- Bài tập 4: Hs HTT thực hiện Đáp số : 3900kg Đọc đề bài. Làm bài vào vở Đổi vở để kiểm tra Bài giải Chiều dài của tấm kính là: IV/ Củng cố dặn dò: 30 x 2 = 60 cm. Nêu tính chất kết hợp của phép nhân. Diện tích của tấm kính là: NX giờ học. 30 x 60 =1800 (cm2) Về nhà ôn tập + chuẩn bị bài sau. Đáp số: 1800cm2 Yêu cầu làm bài vào vở Tiết 3: Tập đọc Tiết 22: CÓ CHÍ THÌ NÊN A/ Mục tiêu : I/ KT: Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. II/ KN: Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ: *.Cần có ý chí , giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn III/ TĐ: Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. * Tích hợp Giới và quyền: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, ko nản lòng khi gặp khó khăn. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV: Tranh minh hoạ SGK. 2. HS : Đồ dùng học tập. C/ Các hoạt động dạy học . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ 1 hs đọc toàn bài 2 HS đọc bài: Ông trạng thả diều. III/ Bài mới: 4 HS đọc nối tiếp mỗi HS đọc 1 khổ 1/ Giới thiệu bài. thơ 2/ Luyện đọc và tìm hiểu ND bài: 2 HS đọc a) Luyện đọc. 4 hS đọc tiếp nối Yêu cầu đọc bài Nêu chú giải Yêu cầu hs chia khổ thơ. Lđ lần 1, tìm từ phát âm sai Hd đọc đoạn 1 2 HS đọc 7 câu tục ngữ Lđ lần 2, Giải nghĩa từ khó Đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 11
28 p |
114 |
15
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 11 năm 2015
52 p |
94 |
15
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 13 năm 2015
47 p |
155 |
12
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 20 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
10 p |
46 |
5
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 11 năm 2009
21 p |
67 |
4
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p |
26 |
3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 11 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
7 p |
30 |
3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 19 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p |
27 |
2
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 11 năm 2012
22 p |
64 |
2
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 21 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p |
32 |
2
-
Giáo án lớp 4 tuần 13 năm học 2020-2021
34 p |
84 |
2
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
15 p |
40 |
2
-
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 11 (Sách Cánh diều)
9 p |
14 |
1
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 11 (Sách Cánh diều)
19 p |
10 |
1
-
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 11 (Sách Kết nối tri thức)
23 p |
21 |
1
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 11 (Sách Kết nối tri thức)
9 p |
27 |
1
-
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 13 (Sách Cánh diều)
22 p |
14 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)