intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 tuần 11 năm học 2020-2021

Chia sẻ: Trần Thế Nam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:37

76
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án tổng hợp với tất cả giáo án các môn học lớp 4 trong tuần thứ 11; giúp giáo viên có thêm tư liệu phục vụ cho quá trình giảng dạy và xây dựng tiết học hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 tuần 11 năm học 2020-2021

  1. TuÇn 11                                                                                                           Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000...                CHIA CHO 10, 100, 1000 ... Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành  quan đến bài học cho hs Biêt nhân với số có 1 chữ số Biết   thực   hiện   phép   nhân   một   số   tự  nhiên với 10, 100, 1000.  A/ Mục tiêu :  I/ KT­ Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000.... II/   KN­   Hiểu   cách   thực   hiện   phép   chia   số   tròn   chục,   tròn   trăm,   tròn  nghìn, ....cho 10, 100, 1000.... III/ TĐ­ Áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... chia các số tròn   chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000... để tính nhanh. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12 vào vở. B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học: 1.GV­ Phiếu BT1            2. HS ­ Vở nháp II/ Phương pháp dạy học.Giảng giải, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ ­ Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách  2hs lên bảng thuận tiện: III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn nhân một số  tự  nhiên với 10,  chia số tròn chục cho 10. a. Nhân một số với 10 VD: 35 x 10  ­   Dựa   vào   tính   chất   giao   hoán   của   phép       35 x 10 = 10 x 35 nhân giá trị của biểu thức 35 x 10 = ? ­ 10 còn gọi là mấy chục ­ Là 1 chục ­ Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35 ­ 1 chục x 35 bằng bao nhiêu? ­ Bằng 35 chục ­ 35 chục là bao nhiêu? ­ 35 chục là 350. ­ Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350 ­ Em có nhận xét gì   về  thừa số  35 và kết  ­ Kết quả  của phép nhân 35 x 10  quả của phép nhân 35 x 10. chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1  chữ số 0 vào bên phải.
  2. ­ Vậy khi nhân 1 số  với 10 ta có thể  viết  ­ Chỉ  cần viết thêm 1 chữ  số  0 vào  ngay kết quả của phép tính ntn? bên phải của số đó. ­ Cho HS thực hiện b. Chia số tròn chục cho 10.   VD: 350 : 10 ­ Ta có 35 x 10 = 350. Vậy lấy tích chia cho   ­   Lấy   tích   chia   cho   1   thừa   số   thì  một thừa số thì kết quả sẽ là gì? được kết quả là thừa số còn lại. ­ Vậy 350 : 10 = bao nhiêu? ­ 350 : 10 = 35 ­ Nhận xét gì về số bị chia và thương trong   ­ Thương chính là SBC xoá đi 1 chữ  phép chia 350 : 10 = 35. số 0 ­ Vậy khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm  ­ GV chỉ  việc bỏ  bớt đi 1 chữ  số  0   ntn? ở bên phải số đó.  Cho HS thực hiện ­ Nêu miệng 3/ Hướng dẫn nhân số tự nhiên với 100, 1000 ... chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn,...   chô 100, 1000... ­ Hướng dẫn tương tự  như  nhân 1 số  tự  nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn....  cho 100, 1000 ... 4/ Kết luận: ­ Nêu cách nhân 1 số  tự  nhiên với 10, 100,  ­   Ta   chỉ   việc   viết   thêm   vào   bên  1000... phải số đó 1, 2, 3 ... chữ số 0. ­ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn  ­ Chỉ  việc bỏ  bớt đi 1, 2, 3 ... chữ  cho 10, 100, 1000, .... ta làm tn? số 0 ở bên phải số đó. HĐ3. Luyện tập: * HSKT:  Nhìn mẫu viết  chép được số  12  vào vở. a. Bài số 1: Tính nhẩm  Cả lớp thực hiện  ­ Cho HS đọc yêu cầu ­ Lớp đọc thầm ­ Cho HS nêu miệng ­ Trình bày tiếp sức   18 x 10 = 180 ­   Nêu   cách   nhân   1   số   TN   với   10,   100,   1000,... ­ Cách chia 1 số  tròn chục, tròn trăm, tròn  nghìn cho 10, 100, 1000 ... ­ Phần a( cột 3) ­ dành cho Hs HTT. ­ Phần b( cột 3)­ dành cho Hs HTT.  b. Bài số 2:   Viết số thích hợp vào chỗ chấm  Cả lớp thực hiện  ­ Bài tập yêu cầu gì? ­ Viết số thích hợp vào ô trống. ­ Hướng dẫn theo mẫu SGK ­ Lên bảng ­ lớp làm SGK   Nêu miệng
  3. 10 kg = ? yến   70 kg = ? yến ­ Khi viết các số  đo khối lượng thích hợp  120 tạ = 12 tấn vào chỗ chấm ta đã làm như thé nào? 5000 kg = 5 tấn ­ Cho chữa bài 4000 g = 4 kg Đánh giá nhận xét chung ­ Lớp nhận xét bổ sung  Nêu cách chia 1 số  tròn chục, tròn trăm,  ­ 3 đến 4 hoc sinh nêu tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ...  ­ 3 dòng cuối dành cho Hs HTT. IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­NX giờ học. ­ Về nhà ôn bài ­ chuẩn bị bài giờ sau.                      Tiết 2: Tập đọc Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU  A/Mục tiêu :  I/ KT: Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng   đọc châm rãi, cảm hứng ca ngợi. II/KN: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông   minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. III/TĐ: Hứng thú học. * Tích hợp giới và quyền: Có ý chí vượt khó vươn lên. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở. B/ Chuẩn bị II. Đồ dùng dạy ­ học: 1.GV Tranh SGK 2.HS.Chuẩn bị bài II/ Phương pháp dạy học.Hỏi đáp, giảng giải... C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ ­ Cho HS quan sát tranh. ­ 1 hs đọc toàn bài ­ Giới thiệu chủ điểm + tên bài học. III/Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu  bài: a) Luyện đọc. ­ Yêu cầu đọc bài ­ Yêu cầu hs chia đoạn. ­ 4 HS đọc nối tiếp ­ mỗi HS đọc 1  ­ Lđ lần 1, tìm từ phát âm sai đoạn  ­ Hd đọc đoạn ­ 2 HS đọc  ­  Lđ lần 2, Giải nghĩa từ khó
  4. ­ Đọc mẫu  ­ 4 hs đọc tiếp nối * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s  ­ Nêu chú giải vào vở. b. Tìm hiểu bài ­ 1  2 HS đọc. ­ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông  ­ Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí  minh của Nguyễn Hiền? nhớ  lạ thường: Có thể thuộc 20 trang    sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ  chơi diều.  ý 1  * Nguyễn Hiền là một chú bé thông   minh. ­ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó ntn? ­ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng  ­ Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông  ban ngày phải đi chăn trâu. .. lá chuối  trạng thả diều" khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. ­ Vì ông đỗ  Trạng nguyên  ở  tuổi 13  khi vẫn còn là một cậu bé ham thích   ý 2 chơi diều. * Nguyễn Hiền là người có ý chí  vượt khó.  ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền  thông minh có ý chí vượt khó nên đã  đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm  ­ Cho HS tìm giọng đọc cho từng đoạn ­ 4 HS đọc tiếp nối ­ Hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn.  ­ 4 HS thực hiện lại theo hướng dẫn VD: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến  ­ Nghe GV đọc mẫu. đâu hiểu ngay đến  đó và có trí nhớ  lạ  thường.   Có   hôm   chú   thuộc   hai   mươi  trang   sách   mà   vẫn   có   thời   gian   chơi  diều... ­ 3   4 HS thực hiện ­ Cho HS xung phong đọc diễn cảm. Lớp nhận xét, bình chọn  ­ Đánh giá chung IV/ Củng cố ­ dặn dò:      * Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông  minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ  Trạng  nguyên khi mới 13 tuổi ­ Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều  gì? ­ NX giờ học. ­ VN ôn bài + chuẩn bị bài sau  Tiết 3: Khoa học Tiết 21:  BA THÓ CỦA NƯỚC
  5. Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho  quan đến bài học hs Biết nước là một chất lỏng trong suốt  Biết nước tồn tại  ở  ba thể: Lỏng, khí,  không màu, không mùi, không vị... rắn  A/ Mục tiêu: I/ KT­ Nêu được nước tồn tại ở ba thể:Lỏng, khí, Rắn. II/ KN­ Làm thí nghiệm về  sự  chuyển thể  của nước từ  thể  lỏng sang thể  khí và ngược lại III/ TĐ­ Có ý thức bảo vệ môi trường nước. * GDBVMT:  ­ Một số  đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên  nhiên           * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV:  ­ Hình trang 44, 45 sách giáo khoa. 2.HS: ­ Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm. II/ Các phương pháp dạy học.Quan sát, hỏi đáp         C/ Các ho ạt động dạy ­ học .  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ: ­ Nước có những tính chất gì? III/ Bài mới: 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn  đ ề: ?( HS trả lời : dạng lỏng , dạng khói ,   ­ GV hỏi : theo em, trong tự nhiên ,  dạng đông cục …...) nước tồn tại ở những dạng nào  ­HS nêu : ­ GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về  ­HS trình bài  các thể của nước . ­ GV hỏi : em biết gì về sự tồn tại của  + nước tồn tại ở dạng đông cục rất  nước ở các thể mà em vừa nêu ?  cứng và lạnh   2. Biểu tượng ban đầu của HS: + nước có thể chuyển từ dạng rắn  Gv yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu  sang dạng lỏng và ngược lại ; biết ban đầu của mình vào vỡ ghi chép  +nước có thể từ dạng lỏng chuyễn  khoa học về sự tồn tại của nước ở các  thành dạng hơi ,  thể vừa nêu , sau đó thảo luận nhóm  + nước ở dạng lỏng và rắn thường  thống nhất ý kiến để trình bài vào bảng  trong suốt ,không màu , không mùi ,  nhóm .  không vị ; VD : các ý kiến khác nhau của học sinh  + ở cả ba dạng thì tính chất của nước  về sự tồn tại của nước trong tự nhiên ở  giống nhau  ba thể như : 
  6. + nước tồn tại ở dạng lạnh và dạng  nóng, hoặc nước ở dạng hơi …  + nước có ở dạng khói và chải  3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm  không ? tòi  + khi nào nước có dạng khói ?  Từ việc suy đoán của học sinh do các  + vì sao nước đông thành cục ?  cá nhân ( các nhóm ) đề xuất , GV tập  + nước có tồn tại ở dạng bong bong  hợp thành các nhóm biểu tượng ban  không   ? đầu rồi hướng dẩn HS so sánh sự  + vì sao khi nước lạnh lại bốc hơi ? giống nhau và khác nhau của các ý kiến  + khi nào nước đông thành cục ? ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các  + tại sao nước sôi lại bốc khói ? câu hỏi liên quan đến nội dung kiến  + khi nào nước ở dạng lỏng ?  thức tìm hiểu sự tồn tại của nước ở ba  + vì sao nước lại có hình dạng khác  thể lỏng , rắn và khí  nhau ? VD : học sinh có thể nêu ra các câu hỏi  + tại sao nước đông thành đá gặp  liên quan đến sự tồn tại của nước ở ba  nóng thì tan chảy ? thể lỏng , khí và rắn như: + nước ở ba dạng lỏng , đông cục và  hơi có những điểm nào giống và khác  nhau ? ......  GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm  + khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn  ( chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù  thành thể rắn và ngược lại ? hợp với nội dung tìm hiểu về sự tồn tại  + khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn  của nước ở ba thể : lỏng , khí, rắn )  thành thể khí và ngược lại ? VD:  + nước ở ba thể lỏng , khí và rắn có  ­GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề  những điểm nào giống và khác nhau? xuất phương án tìm tòi để trã lời 3 câu  hỏi trên  4. thực hiện phương án tìm tòi : học sinh có thể đề xuất nhiều cách  ­ Gv yêu cầu học sinh viết dự đoán vào  khác nhau , GV để các em tiến hành  vỡ ghi chép khoa học trước khi làm thí  Làm các thí nghiệm mà các em đề  nghiệm nghiên cứu với các mục : câu  xuất , có thể các thí nghiệm mà các  hỏi , dự đoán ,cách tiến hành , kết luận  em đề xuất mang lại kết quả như  rút ra .  mong đợi , củng có thể không đem lại  ­ GV nên gợi ý để các em làm các thí  kết quả nào . vì vậy , nếu các thí  nghiệm như sau :  nghiệm do các em đề xuất không đem  + để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở  lại câu trã lời cho các câu hòi , thể rắn chuyễn thành thể lỏng và  + bỏ một cục đá nhỏ ra ngoài không  ngược  lại ? , GV có thể sử dụng thí  khí , một thời gian sau cục đá tan chải  nghiệm :  thành nước ( nên làm thí nghiệm này  lưu ý : trong quá trình tạo ra đá , GV  đầu tiên để có kết quả mong đợi )  nhắc nhở HS không để hổn hợp muối  ( quá trình nước chuyễn từ thể rắn  và đá rơi vào ống nghiệm . yêu cầu học  sang thể lỏng ) . nên yêu cầu học sinh  sinh sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của  sử dụng nhiệt kế để đo được nhiệt  độ  khi đá tan chảy thành nước . 
  7. nước trong ống nghiệm  để theo dỏi  + quá trình nước chuyễn thành thể  được nhiệt độ khi nước ở thể lỏng  lỏng thành thể rắn : GV sử dụng cách  chuyễn thành thể rắn .  tạo  Ra đá từ nước bắng cách tạo ra hổn  hợp 1/3 muối + 2/3 nước đá ( đá đập  nhỏ ) . sau đó đổ 20 ml nước sạch vào  ống nghiệm , cho ống  nghiệm ấy vào  hổn hợp đá và muối , lưu ý phải để  yên một thời gian để nước ở thể lỏng  chuyễn thành thể rắn . lưu ý : trong  quá trình tạo ra đá , GV nhắc nhở HS  không để hổn hợp muối ở thể lỏng  chuyễn thành thể rắn . đổ nước sôi vào cốc , đậy đỉa lên . HS  + Để trả lời : câu hỏi : khi nào thì nước  quan sát sẽ thấy được nước bay hơi  ở thể lỏng chuyễn thành thể khí và  lên chính là quá trình nước chyễn từ  ngược lại ? , GV có thể sử dụng các thí  thể lỏng sang thể khí .( quá trình nước  nghiệm : làm thí  nghiệm như hình 3  từ thể khí sang thể lỏng ). HS củng có  trang 44/ SGK :  thể dung khăn ướt lau bàn hoặc bảng,  Trong quá trình học sinh làm các thí  sau một thời gian ngắn mặt bàn và  nghiệm trên , GV yêu cầu học sinh lưu  bảng sẻ khô .) ý đến tính chất của 3 thể của nước để  trả lời cho câu hỏi còn lại .  ­HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4  hoặc nhóm 6 để tìm câu cho các câu hỏi  và điền thông tin vào các mục còn lại  trong vỡ ghi chép khoa học . HS trình bài  5. Kết luận kiến thức: GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết  quả sau khi tiến hành thí nghiệm .  GV kết luận:  (Qua các thí nhiệm , học sinh có thể rút  ra được kết luận : Khi nước ở 00c hoặc  dưới 00c với một thời gian nhất định ta  sẽ có nước ở thể rắn . nước đá bắt đầu  tan chảy thành nước ở thể lỏng khi  nhiệt độ trên 00c . khi nhiệt độ lên cao ,  nước bay hơi chuyễn thành thể khí . khi  hơi nước gặp không khí lạnh hơn sẻ  ngưng tụ lại thành nước .nước ở ba thể  điều trong suốt , không màu , không mùi  , không vị . nước ở thể lỏng và thể khí  không có hình  dạng nhất định . nước ở 
  8. thể rắn có hình dạng nhất định . ) HS nêu  ­GV hướng dẫn học sinh so sánh lại  với các suy nghĩ ban đầu của mình ở  bước hai để khắc sâu kiến thức .  ­GV yêu cầu học sinh mộ số VD khác  chứng tỏ được sự chuyễn thể của  Trong thực tế cuộc song hằng ngày  nước .  con người biết ứng dụng vào cuộc  ­GV yêu cầu HS dựa vào sự chuyễn thể  sống như chạy máy hơi nước, chưng  của nước . cất rựu, làm đá ……… ­ GV yêu cầu HS dựa vào sự chuyễn  thể của nước để nên một số ứng dụng  trong cuộc sống hằng ngày  * Liên hệ thực tế:  IV/ Củng cố ­ dặn dò. ­ Nước tồn tại ở những thể nào?  ­ Nhận xét giờ học. ­ Về nhà làm lại TN + chuẩn bị bài sau                                                                                                                                                                        Tiết 4: Đạo đức                                Tiết 11: THỰC HÀNH GIỮA KỲ I A/ Mục tiêu:  Học xong bài này, HS biết.  I/ KT:­ Khái quát hoá lại những kiến thức đã học từ tuần 1­10. II/ KN­ Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm 1số bài tập. ­ Hình thành những kỹ năng , ứng xử trong cuộc sống hằng ngày . III/ TĐ: ­ Thông qua nội dung ôn tập nhằm giáo dục học sinh thực hiện  cuộc vận động “ xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”  B/ Chuẩn bị :     ­ Bảng con, phiếu học tập, thẻ màu . C/ Các hoạt động dạy học: I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ III/ Bài mới:  ­ G/thiệu, ghi đề bài lên bảng. ­ Ghi đề bài vào vở. ­ Hỏi HS chủ đề năm học 2011­2012 ­ 3 HS trả  lời chủ  đề  năm   + Em hiểu như thế nào nội dung đó? học. ­ Giải thích và kết luận. ­  HS N2. *Y/C HS thực hiện 1 số bài tập sau: ­ Lớp nhận xét bổ sung. Bài 1: Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý 
  9. kiến dưới đây: ­ Suy nghĩ và trả  lời bằng  ­ Trung thực trong học tập chỉ thiệt cho mình. thẻ màu . ­ Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. * Tán thành:  Thẻ đỏ. ­ Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự  * Không tán thành: Xanh. trọng. ­ Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ. ­ Trao đổi nhóm 2 Bài 2:  Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc   ­ Gọi vài HS đọc bài làm của  em đã vượt khó trong học tập .. mình.  ­ Nhận xét . ­ nhận xét, bổ sung. Bài 3: Khoanh tròn trước ý em cho là đúng. a)Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình; em giận  ­ Làm cá nhân. dỗi và không muốn đi học. ­ N/xét bài của bạn. b) Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của  người khác. c) Trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng  về các vấn đề có liên quan đến trẻ em. d) Em được phân công làm một việc không phù  hợp với khả năng;  em im lặng nhưng bỏ qua  không làm. Bài 4: Em hãy nêu những việc cần làm để thể  ­ Làm bảng con hiện tiết kiệm tiền của   ­ N/xét,tuyên dương ... ­ Thảo luận N4. Bài 5:  Em hãy điền các từ ngữ: tiết kiệm, hoài  ­ Đại diện nêu kết quả. phí,thời giờ vào chỗ trống trong các câu sau phù  ­ Cả lớp n/xét. hợp. .......... là thứ quí nhất. Cần phải................. thời    giờ; không được để thời giờ trôi qua một  cách .................. IV/ Củng cố ­ dặn dò:  ­ Nhận xét: Nhận xét nội dung ôn tập  gắn chủ đề  năm học . ­ Bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Tiết 5: HĐTT CHµO Cê Ngày giảng: Thứ  ba  ngày 12 tháng 11 năm 2019  Tiết 1 : Toán Tiết 52:  TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho  quan đến bài học hs Biêt tính chất kết hợp của phép cộng Biết tính chất kết hợp của phép nhân A/ Mục tiêu:
  10.  I/ KT­ Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. II/ KN­ Sử dụg tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị  của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. III/ TĐ­ có ý thứ tự giác học tập * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12 vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV ­ Kẻ sẵn bảng số 2.HS ­ Đồ dùng học tập. II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ        Nêu cách nhân, chia 1 số  cho 10,   100, 1000... III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:  2/   Giới   thiệu   tính   chất   kết   hợp   của   phép nhân. a. So sánh giá trị của các biểu thức VD1: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) ­ Cho HS tính giá trị của biểu thức ­ Tính và so sánh (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 Vậy: (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) VD2: (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4)  Thực hiện tương tự VD1: (5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4)  (4 x 5) x 6 và 4 x (5 x 6) (4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6) ­ Tính giá trị của các biểu thức:  (a x b) x c và a x (b x c) a B c       (a x b) x c        a x (b x c) 3 4 5 (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60 3 x (4 x 5) = 60 5 2 3       (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30 4 6 2       (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48 ­ So sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c   ­ Giá trị của biểu thức (a x b) x c và giá  và a x (b x c) khi a = 3; b = 4; c = 5. trị  của biểu thức a x (b x c) đều bằng  60.  ­ Hướng dẫn HS so sánh T2   hết 3 BT  kia ­ Nêu miệng  Vậy giá trị  của biểu thức (a x b) x c   luôn ntn so với giá trị của BT a x (b x c)  ­ Luôn bằng nhau.
  11. ­   Ta   có   thể   viết   biểu   thức   dạng   tổng  (a x b) x c = a x (b x c) quát ntn? ­ Nêu tính chất kết hợp của phép nhân. ­ Nêu miệng 3   4 HS nêu HĐ3. Luyện tập: * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12   vào vở. a. Bài số 1:Tính bằng hai cách( theo mẫu  )Cả lớp thực hiện  ­ Viết bài tập: 2 x 5 x 4 ­ Bài tập có dạng tích của mấy số? ­ Có dạng tích của 3 số ­ Có những cách nào để  tính giá trị  của  ­ Có 2 cách: HS nêu   1 HS lên bảng biểu thức. 2 x 5 x 4 = (2  x 5) x 4 = 10 x 4 = 40 ­ Cho HS làm vào VBT phần còn lại ­  2 x 5 x 4 = 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40 HS chữa bài tập   T nhận xét. ­ Phần b dành cho Hs HTT. b. Bài số  2:  Tính bằng cách thuận tiện  nhất. Cả lớp thực hiện  Bài tập yêu cầu gì? ­ Tính giá trị  của biểu thức bằng cách  thuận tiện. ­ Cho HS thực hiện theo 2 cách. 13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130 ­ 2 HS lên bảng ­   Cho   HS   nhận   xét   trong   2   cách   trên,  13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 =  cách nào thuận tiện hơn? 130 ­ Phần b dành cho Hs HTT. c. Bài số 3: HS HTT thực hiện. ­ Làm vở Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? C1: Số bàn nghế có: 15 x 8 = 120 (bộ)            Số  HS có tất cả: 2 x 120 = 240   (HS)    ­ Cho HS giải theo 2 cách C2: Số HS mỗi lớp có là:             2 x 15 = 30 (HS)    ­ Cho 2 HS lên bảng chữa       Số HS của trường đó:           30 x 8 = 240 (HS) ­ So sánh giá ­ nhận xét                                  Đ.Số: 240 học sinh IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Nêu tính chất kết hợp của phép nhân. ­ NX giờ học Tiết 2: Khoa học Tiết 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?  MƯA TỪ ĐÂU RA? A/ Mục tiêu:            I/KT: ­ Trình bày mây được hình thành như thế nào?
  12. II/ KN:­ Giải thích được nước mưa từ đâu ra? III/ TĐ: ­ Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. *GDBVMT:  Một số  đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên  nhiên. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1. GV: ­ Hình trang 46, 47 sách giáo khoa. 2. HS:  ­ Chuẩn bị sử dụng theo nhóm. II/ Phương pháp dạy học. Quan sát, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ ­ Em hãy cho biết nước tồn tại ở những  Học sinh hát  thể nào ? Ở mỗi dạng tồn tại nước có  tính chất gì ? III/ Bài mới 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Gv cho học sinh cùng nghe bải hát “ mưa  bong bóng”  Mây được hình thành như thế nào?  GV hỏi : theo các em mây được hình thành  Mưa từ đâu ra ? như thế nào ? mưa từ  đâu ra ?    2. Biểu tượng ban đầu của HS: *mây do khói bay lên tạo nên  Cho học sinh ghi lại những suy nghĩ của  *mây do hơi nước bay lên tạo nên  mình : vào vỡ ghi chép khoa học , sau đó  *mây do khói và hơi nước tạo thành  thảo luận nhóm 4 để ghi lại trên bảng  *khói ít tạo nên mây trắng , khói  nhóm ( có thể ghi lại bằng hình vẽ , sơ đồ  nhiều tạo nên mây đen  ) *hơi nước ít tạo nên mây trắng , hơi  Ví dụ : về 1 vài cảm nhận của học sinh  nước nhiều tạo nên mây đen  * mây tạo nên mưa  * mưa do hơi nước trong mây tạo nên  * Khi có mây đen thì sẻ có mưa  *khi mây nhiêu thì sẻ tạo thành mưa  Mây được hình thành như thế nào ?  mưa từ đâu ra ? 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm  *mây có phải do khói tạo thành không  tòi  ? ­   yêu   cầu   học   sinh   tìm   ra   những   điểm  *mây có phải do hơi nước tạo thành  giống nhau và khác nhau trong biểu tượng  không 
  13. ban đầu về sự hình thành mây và mưa cuả  * vì sao lại có mây đen , lại có mây  các nhóm . GV tổ  chức cho học sinh đề  trắng ? xuất các câu hỏi để tìm hiểu : *mưa do đâu mà có  ­ Khi HS đề xuất câu hỏi GV tập hợp  * khi nào thì có mưa ? các câu hỏi sát với nội dung bài ghi lên  bảng  *Mây được hình thành như thế nào ? *mưa do đâu mà có ? ­trên cơ  sở  các câu hỏi do học sinh đặt ra  GV   tổng   hợp   câu   hỏi   phù   hợp   với   nội  dung tìm hiểu cảu bài  VD: GV có thể tổng hợp các câu hỏi  GV cho học sinh thảo luận , đề xuất cách  làm : mây được hình thành như thế nào ? (  GV   gợi   ý   về   tranh   ảnh   đang   treo   trong  lớp) Học sinh tiến hành quan sát kết hợp  Có thể  chọn phương án ( quan sát tranh  với những kinh nghiệm sống đã có vẽ  ảnh ) lại sơ  đồ  hình thành mây vào vỡ  ghi  GV cho học sin thảo luận đề  xuất cách  chép   khoa   học   ,   thống   nhất   ghi   vào  làm đề  tìm hiểu :khi nào có mưa ? ( GV   phiếu nhóm . Một vài ví dụ  về  cách  gợi ý tranh treo trong lớp  trình bài trong vỡ thí nghiệm  4. thực hiện phương án tìm tòi : Hơi nước trong không trung nếu chỉ  GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả  gặp luồng khí lạnh thôi không đủ  để  , rút ra kết luận ( có thể  bằng lời hoặc   biến thành mây mà phải nhờ  các hạt  bằng sơ đồ )  bui nhỏ  trong khí quyền mới có thể  ­GV yêu cầu học sinh vẽ  lại sơ  đồ  hỉnh  tạo thành các hạt mây nhỏ li ti  thành mây và mưa vào vỡ  ghi chép khoa  học  ­Sau khi gặp lạnh biến thành các hạt  ­Cho   học   sinh   so   sánh   những   cảm   nhận  mây nhỏ  ban đầu về  sự  hình thành mây , mưa và  ­dần dần kết lại thành các hạt nước  đồi   chiếu   với   kiến   thức   SGK   để   khắc  lớn hơn  sâu kiến thức ­ sau khi nhiệt độ  thấp đi biến thành  ­ những tinh thể băng  5. Kết luận kiến thức: ­ gặp hơi nước biến thành bông tuyết  *Kết luận bằng lời : nước ở ao hồ , sông ,  ­ những bông tuyết nhỏ  kết hợp với  biền … bay hơi lên cao , gặp không khí  nhau tạo thành những bông tuyết lớn  lạnh   ,   ngưng   tụ   thành   những   hạt   nước  ­ khi rơi xuống xuyên qua vùng không  nhỏ   nhiều   hạt   nước   nhỏ   đó   tạo   nên  khí ấm lại tan thành giọt nước  những đám mây  ­ biến thành mưa rơi xuống mặt đất  *Kết luận bằng sơ đồ : GV   có   thể   giải   thích   thêm   để   học   sinh  hiểu vì sao có mây trắng , mây đen . trong 
  14. quá trình tìm hiểu về  sự  hình thành mây  chỉ  yêu cầu học sinh giải  thích (  vẽ  sơ  đồ ) về sự hình thành mây , không yêu cầu  các  em  giải  thích  vì   sao   có   mây  trắng  ,  mây đen )  hơi nước trong không khí  *GDBVMT:  Một số   đặc điểm chính của  môi trường và tài nguyên thiên nhiên. IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Nhận xét giờ học. ­ VN học thuộc mục cần biết Tiết 3: Chính tả ( Nhớ ­ viết) Tiết 11:  NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ              A/ M ục tiêu :  I/ KT: Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầu của bài thơ:  Nếu chúng mình có phép lạ. II/ KN: Luyện  viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ  lẫn:  s/x. III/ TĐ: Viết đúng chính tả  * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở. B/  Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học:            1. GV :  Viết sẵn nội dung bài 2  2. HS:  Đồ dùng học tập. II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp C/ Các hoạt động ­dạy:  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ III/ Bài mới:1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nhớ ­ viết: ­ Nêu yêu cầu của bài ­ Cho HS đọc bài thơ ­   1   HS   đọc   4   khổ   thơ   đầu   của   bài  thơ.Nếu chúng mình có phép lạ ­ 1 HS đọc thuộc lòng ­ lớp đọc thầm. ­ Nhắc nhở HS cách trình bày bài thơ. ­ Gấp sách ­ nhớ và viết chính tả. ­ Thu bài chấm cho HS. ­ Viết xong tự soát lỗi.
  15. 3/ Luyện tập: * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được  chữ s vào vở. Bài số 1:Cả lớp thực hiện ­ Bài tập yêu cầu gì? ­ Điền âm đầu s/x hoặc dấu ?, ~ ­ Cho HS làm bài ­ Làm vào VBT Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu ­ Cho HS trình bày miệng tiếp sức Trỏ lối Sang mùa hè Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu. ­ Lớp nhận xét ­ bổ sung Thắp mùa đông ấm những đêm thâu.  ­ Đánh giá chung Quả ớt như ngọn đèn dầu Chạm đầu lưỡi ­ Chạm vào sức nóng. Mạch đất ta dồi dào sức sống Nên   nhành   cây   cũng   thắp   sáng   quê  hương Bài số 2: Cả lớp thực hiện ­ Hướng dẫn tương tự ­Làm VBT ­ Các từ điền lần lượt là + Nổi tiếng ­ đỗ  trạng  ban thưởng rất  đỗi, chỉ  xin, nỗi nhỏ     thủa hàn vi   phải   hỏi   mượn   dùng   bữa   để  ăn đỗ đạt.  Bài số 3: HS HTT thực hiện Bài tập yêu cầu gì? ­ Viết lại các câu sau cho đúng chính tả. a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b) sấu người, đẹp nết b) xấu người, đẹp nết c) Mùa hè cá xông, mùa đông cá bể c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi ­Cho HS thi đọc thuộc lòng câu trên. ­ Thực hiện IV/  Củng cố ­ dặn dò:  *QTE.  Hs   có   quyền   có   môi   trường  riêng tư của mình ­ Nhận xét giờ học. ­ Về  nhà viết lại những lỗi sai trong  bài.                                                                                                                                          Tiết 4: Luyện từ và câu
  16. Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho  quan đến bài học hs Biêt Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng  Biết một số  từ  bổ sung ý nghĩa thời gian  thái của sự vật. cho động từ.  A/ Mục tiêu: I/   KT:­   Nắm   được   một   số   từ   bổ   sung   ý   nghĩa   thời   gian   cho   động   từ. (đã,đang, sắp) II/ KN:­ Nhận biết và sử dụng các từ nói qua các bài tập thực hành.                       ­ Hs biết đặt câu có sử dụng từ bổ xung ý nghĩa thời gian cho động   từ . III/  TĐ: ­ Có thái độ học tập đúng đắn. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở. B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy ­ học: 1.GV: Viết sẵn bài 1. 2.HS: Đồ dùng học tập. II/Các phương pháp dạy học.Giảng giải, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy ­ học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ III/ Bài mới * Giới thiệu bài: ­ Lớp đọc thầm. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập: +  Từ   "sắp"  bổ   sung  ý nghĩa  trung  a. Bài số 1: gian cho động từ  "đến" nó cho biết  ­ Cho HS đọc yêu cầu bài tập. sự  việc sẽ  diễn ra trong thời gian  ­ Các từ "sắp" "đã" bổ sung cho động từ nào? rất gần * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào  + Từ "đã" bổ  sung ý nghĩa thời gian  vở. cho  động từ  "trút", nó cho biết sự  việc được hoàn thành rồi. b. Bài số 2: ­Bài tập yêu cầu gì? ­ Chọn từ  nào trong ngoặc đơn để  điền vào ô trống. ­ Muốn điền được các từ vào đoạn thơ cần chú ý  ­ Các từ điền vào phải khớp và hợp  những gì? nghĩa. ­ Cho HS làm bài ­ Làm bài vào vở, nêu miệng tiếp  nối +Chào mào       hót vườn na mỗi chiều. ­ Điền từ "đã" + Hết hè cháu vẫn       xa. ­ Điền từ "đang" + Chào mào vẫn hót. Mùa na       tàn ­ Điền từ "sắp" c. Bài số 3: ­ Hãy chữa lại cho đúng bằng cách  ­ Bài tập yêu cầu gì? thay đổi các từ  hoặc bỏ  bớt từ  chỉ 
  17. thời gian không đúng. Câu 1: ­ Thay "đã" bằng "đang" Câu 2: ­ Bỏ từ "đang" Câu 3: ­ Thay "sẽ" bằng "đang" ­ Đặt câu có bổ  xung ý nghĩa thời gian cho động  từ: ( Dành cho Hs HTT) IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Nhận xét giờ học. ­   VN   kể   lại   truyện   "Đãng   trí"   cho   người   thân  nghe.   Tiết 5: Âm nhạc  Tiết 11:  ÔN TẬP  BÀI HÁT: KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM                                                         TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 3 A/ Mục tiêu:   I/ Kiến thức: ­ Hs biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. ­ Biết đọc bài tập đọc nhạc số 3. II/ Kỹ năng: ­ Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. ­ Biết đọc bài tập đọc nhạc số 3. III/ Thái độ: ­ Chú ý nghe giảng.  B/ Chuẩn bị: I/ Đồ dùng: 1. GV:  ­ Sgk lớp 4  ­ Nhạc cụ: Thanh gõ, đàn phím. 2. HS: ­ Sgk lớp 4, thanh gõ. II/ Phương pháp: ­ Thuyết trình, quan sat. C/ Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của thầy              Các hoạt động của trò I/Ổn định lớp. II/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng  học tập của .  ­ Lấy sgk và thanh gõ. III/ Bài mới: 1 Hoạt động 1: Ôn tập  ­ Cho  ôn hát hoà giọng, hát đối đáp,  ­ Ôn tập lại các bài hát qua các hình  hát đơn ca....... thức hát đối đáp, hát hoà giọng, hát  2. Hoạt động 2: Tập đọc nhạc số 3. đơn ca.
  18. ­ Cho  quan sát bảng phụ có chép sẵn  bài tđn số 3. ­ Cho  làm quen với cao độ: Đô, Rê,  Mi, Son.  đọc mẫu  đọc theo. ­ Luyện đọc cao độ và tiết tấu. ­ Cho  làm quen với hình tiết tấu gõ  hoặc vỗ tay. ­ Hướng dẫn  đọc chậm  từng tiết  ­ Lắng nghe. nhạc bài tđn số 3. ­ Cho  ghép từng tiết nhạc và kết hợp  ­ Tập đọc nhạc. gõ tiết tấu,. ­ Tập ghép từng câu nhạc bài tđn số 3. ­ Cho  ghép lời ca, kết hợp gõ theo tiết  ­ Tập đọc n hạc và gõ đệm theo  tiết  tấu bài tđn số 3. tấu. ­ Cho  ghép lời ca. ­ Tập ghép lời ca. IV/ Củng cố ­ dặn dò:  ­ Cho cả lớp hát lại bài hát đã ôn tập.  ­ Yêu cầu về nhà xem trước bài. ­ Về nhà ôn luyện lại bài tập đọc  ­ Yêu cầu tập chép bài tđn số 3 vào  nhạc và tập chép bài tđn số 3 vào vở. vở. ­ Về nhà thuộc các bài hát đã học. ­ Thuộc lời ca các bài hát.  __________________________________   Ngày giảng: Thứ  tư ngày 13 tháng 11 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 Những kiến thức hs đã biết có  Những kiến thức cần hình thành cho  liên quan đến bài học hs Biêt nhân với 10,100,1000...  Biết nhân số có tận cùng là chữ số 0 A/ Mục tiêu:  I/ KT: Biết nhân số có tận cùng là chữ số 0.  II/ KN:Vận dụng tính nhanh tính nhẩm.  III/ TĐ: Có thái độ học tập đúng đắn. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12 vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học:    1. GV: ­ Giáo án             2. HS: ­ Đồ dùng học tập.            II/ Phương pháp dạy học.Giảng giải, hỏi đáp  C/ Các hoạt động dạy học :  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ Nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
  19. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài:  2/ Nhân với số có tận cùng là chữ số 0. a. Hướng dẫn thực hiện phép nhân với số  có tận cùng là chữ số 0 ­ Trả lời VD1:1324 x 20 = ?   Viết thêm chữ  số  0 vào bên phải của   Có thể nhân 1324 với  20 như thế nào? tích 1324 x 2 theo quy tắc nhân 1 số  ­ Có thể  nhân 1324 với 10 được không?  với 10  Hướng dẫn học sinh có thể thay.  20 = 2 x 10 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)                  = (1324 x 2) x10 Viết thêm chữ số 0 vào bên phải của tích  1324 x 2 theo quy tắc nhân 1 số với 10  Vậy ta có : 1324 x 20 = 26 480 Hướng dẫn như sách giáo khoa. ­Ví dụ 2: tương tự ví dụ 1  VD: 230 x 70 = ? Dẫn tương tự như trên . Kết luận viết thêm hai chữ số 0 vào bên  Làm vào nháp . phải tích của 23 x 7 (quy tắc nhân với  100). Vậy ta có: 230 x 70 = 16 100. Hướng   dẫn   hs   đặt   tính   như   sách   giáo  khoa  3/ Luyện tập  * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 12   vào vở. Bài tập 1: Đặt tinh rồi tính 2hs nêu  Cả lớp thực hiện ­Yêu cầu nêu nhân một số có tận cùng là  ­ 3 hs lên bảng làm chữ số 0 Chốt lời giải đúng  lớp nhận xét  Bài tập 2: Tính Cả lớp thực hiện Thực hiện tương tự bài 1 Bài tập 3: Hs HTT thực hiện Đọc đề bài Hướng dẫn cách giải  1 hs lên bảng giải Lớp giải vở nháp Bài giải 30 bao gạo có số kg là: 30 x 50 = 1500(kg) 40 bao ngô có số kg là. 40 x 60 = 2400(kg). Ô tô chở được số kg ngô và gạo là. 1500 + 2400= 3900(kg)
  20. Bài tập 4: Hs HTT thực hiện                                 Đáp số : 3900kg Đọc đề bài. Làm bài vào vở  Đổi vở để kiểm tra Bài giải Chiều dài của tấm kính là: IV/ Củng cố ­ dặn dò: 30 x 2 = 60 cm. ­ Nêu tính chất kết hợp của phép nhân. Diện tích của tấm kính là: ­ NX giờ học. 30 x 60 =1800 (cm2) ­ Về nhà ôn tập + chuẩn bị bài sau.               Đáp số: 1800cm2 ­ Yêu cầu làm bài vào vở                                                                                                                                                                       Tiết 3: Tập đọc   Tiết 22:  CÓ CHÍ THÌ NÊN  A/ Mục tiêu :  I/ KT: Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. II/ KN: Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ:  *.Cần có ý chí , giữ  vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó  khăn III/ TĐ: Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. * Tích hợp Giới và quyền: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, ko nản   lòng khi gặp khó khăn.  * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được chữ s vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV: Tranh minh hoạ  SGK. 2. HS : Đồ dùng học tập.  C/ Các hoạt động dạy ­ học .  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ ­ 1 hs đọc toàn bài  ­ 2 HS đọc bài: Ông trạng thả diều. III/ Bài mới: ­ 4 HS đọc nối tiếp ­ mỗi HS đọc 1 khổ  1/ Giới thiệu bài. thơ 2/ Luyện đọc và tìm hiểu ND bài: ­ 2 HS đọc  a) Luyện đọc. ­ 4 hS đọc tiếp nối ­ Yêu cầu đọc bài ­ Nêu chú giải ­ Yêu cầu hs chia khổ thơ. ­ Lđ lần 1, tìm từ phát âm sai  ­ Hd đọc đoạn 1  2 HS đọc 7 câu tục ngữ ­ Lđ lần 2, Giải nghĩa từ khó ­ Đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2