intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 24

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

61
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 24" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Luật tục xưa của người ê-đê, công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 24

  1.     TUẦN 24.                                                                          Ngày soạn: 24/ 02/ 2017.                                                                   Ngày giảng: Thứ hai, 27/ 02/ 2017. TẬP ĐỌC: Tiết 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê­ĐÊ. I. Mục tiêu:   ­ Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. ­ Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê­đê xưa; kể  được 1 đến 2 luật của nước ta (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi  ­ HS đọc bài và trả lời câu hỏi. tuần và trả lời các câu hỏi về bài. ­ HS nhận xét, bổ xung. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài:  ­ GV nêu mục đích yêu cầu của tiết  học. ­ HS chú ý lắng nghe. b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm  hiểu bài: * Luyện đọc: ­ Mời 1 HS giỏi đọc. ­ Chia đoạn. ­ Đoạn 1: Về cách xử phạt. ­ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân  chứng. ­ Đoạn 3: Về các tội. ­ Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết  hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ  khó. ­ Cho HS đọc đoạn trong nhóm. ­ Mời 1­2 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: + Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? + Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho  ­ Cho HS đọc đoạn Về các tội: buôn làng + Kể những việc mà người Ê­đê xem  + Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp,  là có tội? tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho  địch đến đánh làng mình. ­ Cho HS đọc đoạn Về cách xử phạt, 
  2. về tang chứng và nhân chứng: + Tìm những chi tiết trong bài cho  + Các mức xử phạt rất công bằng:  thấy đồng bào Ê­đê quy định xử phạt  chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì  rất công bằng? xử phạt nặng… ­ GV cho HS thảo luận nhóm 7 và ghi  + Luật Giáo dục, Luật Phổ cập giáo  kết quả vào bảng nhóm theo câu hỏi: dục tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc  + Hãy kể tên một số luật của nước ta  và giáo dục trẻ em, ... mà em biết? ­ Nội dung chính của bài là gì? ­ Luật tục nghiêm minh và công bằng  của người Ê­Đê xưa. ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng. ­ Cho 1­2 HS đọc lại. * Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ Một số HS nối tiếp đọc bài. ­ HS đọc nối tiếp. ­ Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi  ­ HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi  đoạn. đoạn. ­ Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ  ­ HS luyện đọc diễn cảm. Tội không…đến là có tội trong nhóm ­ Thi đọc diễn cảm. ­ HS thi đọc. 3.Củng cố, dặn dò:   ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.  TOÁN: Tiết 116: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu:   ­ Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các  bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. ­ Bài 1, bài 2 (cột 1). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh  1. Ki  ểm tra bài cũ :  ­ Cho HS nêu quy tắc tính diện tích  ­ HS nêu. xung quanh và diện tích toàn phần và  thể tích của hình lập phương và  HHCN. ­ HS nhận xét, bổ xung. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:  ­ GV nêu mục tiêu của tiết học. ­ HS chú ý lắng nghe. b) Luyện tập: * Bài tập 1 : 
  3. ­ 1 HS nêu yêu cầu ­ cách làm.  ­ GV hướng dẫn HS làm bài. ­ Cho HS làm vào vở nháp. ­ HS lên bảng chữa bài. * Bài giải: Diện tích một mặt của HLP đó là:          2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2) Diện tích toàn phần của HLP đó là:          6,25 x 6 = 37,5 ( cm2) Thể tích của HLP đó là:          2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3)                    Đáp số: S1m: 6,25 cm2                                  Stp: 37,5 cm2                                  V: 15,625 cm3 ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. ­ GV hướng dẫn HS làm bài.  ­ Cho HS làm bài vào vở. ­ Một số HS trình bày. * Bài giải: Thể tích của khối gỗ HHCN là:             9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là:             4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là:             270 – 64 = 206 (cm3) ­ Cả lớp và GV nhận xét.                        Đáp số: 206 cm3. * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  “Mẹ hái được 36 quả cam, mẹ biếu bà  ­ HS đọc đề bài. 1  số cam đó. Hỏi mẹ đã biếu bà bao  3 nhiêu quả cam?” ­ GVHD phân tích đề: Bài toán cho  ­ HS nêu miệng. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ­ Nêu miệng cách giải. ­ HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. ­ Trình bày kết quả. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.  THỂ DỤC:  (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành ­ GV thể dục dạy). 
  4. ĐỊA LÝ: Tiết 24: ÔN TẬP. I/ Mục tiêu:  ­ Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ. ­ Khái quát đặc điểm châu á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt  động kinh tế.. II/ Đồ dùng dạy học:  ­Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu Á, châu Âu. Phiếu HT cho HĐ 2. ­Bản đồ Tự nhiên Thế giới. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:   ­ Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 23. 2. Bài mới: a) Giới thệu bài:  ­ GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.  GV HS b) Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) ­ GV phát phiếu học tập cho HS làm  việc cá nhân điền vào lược đồ: ­ HS điền vào phiếu học tập theo  + Tên châu A, châu Âu, Bắc Băng  hướng dẫn của GV. Dương, Thái Bình Dương, Ân Độ  Dương, Đại Tây Dương, Địa Trung  Hải. + Tên một số dãy núi: Hi­ma­lay­a,  Trường Sơn, U­ran, An­pơ. ­ HS đổi phiếu kiểm tra chéo. ­ HS đổi phiếu kiểm tra chéo. ­ HS nêu kết quả. ­ GV đánh giá kết quả làm việc của  HS. c) Hoạt động 2: (Trò chơi “Ai nhanh,  ai đúng”) ­ GV chia lớp thành 4 nhóm. ­ Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. ­ Các nhóm trao đổi để thống nhất kết  ­ HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn  quả rồi điền vào phiếu. của GV. ­ Nhóm nào điền xong thì lên dán trên  bảng lớp. ­ Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, kết  ­ Nhận xét, đánh giá. luận nhóm thắng cuộc. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Phân xử tài tình (SGK  ­ HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 2, tuần 23). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh 
  5. về học bài. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  ­ HS chú ý lắng nghe. thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.                                                                                                                                                     Ngày soạn: 25/ 02/ 2017.                                                                   Ngày giảng: Thứ ba, 28/ 02/ 2017. TOÁN: Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu:   ­ Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. ­ Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một  hình lập phương khác. ­ Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu quy tắc tính tỉ  số  phần  ­ HS nêu. trăm của một số và thể tích của HLP. ­ HS nhận xét, bổ xung. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:  ­ GV nêu mục tiêu của tiết học. ­ HS chú ý lắng nghe. b) Luyện tập: * Bài tập 1 (124):  ­ Mời 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS nêu yêu cầu, nội dung bài tập. ­ Mời  HS nêu cách làm.  ­ HS nêu. ­ GV hướng dẫn HS làm bài. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Cho HS làm vào nháp. ­ Làm bài vào vở nháp. ­ Mời 2 HS lên bảng chữa bài. * Bài giải: a) Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%             10% của 240 là 24
  6.             5% của 240 là 12             2,5% của 240 là 6  Vậy: 17,5% của 240 là 42 b) Nhận xét: 35% + 5%             10% của 520 là 52 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26    Vậy: 35% của 520 là 182 ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2 (124): ­ Mời 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS nêu yêu cầu, nội dung bài tập. ­ GV hướng dẫn HS làm bài.  ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào  ­ HS làm bài vào vở. bảng nhóm. ­ Mời HS treo bảng nhóm. * Bài giải: a) Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP  bé là 3/2. Như vậy, tỉ số phần trăm thể  tích của HLP lớn và thể tích của HLP  bé là:                 3 : 2 = 1,5                 1,5 = 150% b) Thể tích của HLP lớn là: ­ Cả lớp và GV nhận xét.              64 x 3/2 = 96 (cm3)                 Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tính ­ GVHD cột 1. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. 48   4 84   2 66   6 36   3 ­ Làm bảng con cột 2, 3. ­ 1 HS giải trên bảng lớp cột 4. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.  CHÍNH TẢ: (Nghe ­ Viết) Tiết 24: NÚI NON HÙNG VĨ. I. Mục tiêu:   ­ Nghe­viết đúng bài CT, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. ­ Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). ­ HS khá, giỏi giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3). II. Đồ dùng dạy ­ học: 
  7. ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: ­ HS đọc. 2. KTBC: ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ HS chú ý lắng nghe. b) Hướng dẫn Nghe – Viết: ­ GV Đọc bài viết. ­ HS theo dõi SGK. + Đoạn văn ca ngợi điều gì? ­ Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ. ­ Cho HS đọc thầm lại bài. ­ GV đọc những từ khó, dễ viết sai  ­ HS viết bảng con. cho HS viết bảng con: tày đình, hiểm  trở, lồ lộ, Phan­xi­păng, Ô Quy Hồ,… ­ Em hãy nêu cách trình bày bài?  c) Viết chính tả: ­ GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. ­ HS viết bài. d) Xoát lỗi: ­ GV đọc lại toàn bài.  ­ HS soát bài. ­ GV thu một số bài để KT, NX. ­ Nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: ­ Mời một HS nêu yêu cầu. * Lời giải: ­ Cho cả lớp làm bài cá nhân. ­ Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y  ­ Mời HS phát biểu ý kiến Sun, Nơ Trang Lơng, A­ma Dơ­hao,  ­ Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải  Mơ­nông. đúng. ­ Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba. * Bài tập 3: ­ Mời 1 HS đọc đề bài. * Lời giải: ­ Cho HS thi làm vào bảng nhóm theo  1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng  nhóm 7  Đạo,… ­ Mời một số nhóm trình bày. 2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) ­ Các nhóm khác nhận xét.  3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh) ­ GV nhận xét, kết luận nhóm thắng  4. Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn) cuộc. 5. Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành) 4. Củng cố dặn dò: ­ GV nhận xét giờ học. ­ Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và  xem lại những lỗi mình hay viết sai.  LUYỆN TỪ & CÂU:
  8. Tiết 47: MRVT: TRẬT TỰ ­ AN NINH. I. Mục tiêu:   ­ Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an  ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm  thích hợp (BT3); làm được BT4. ­ Theo HDĐCNDDH: Bỏ bài tập 2, 3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: ­ HS đọc. 2. KTBC: ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ HS chú ý lắng nghe. * Bài tập 1 (59): ­ Mời 1 HS nêu yêu cầu.  ­ Cho HS làm việc cá nhân. ­ Mời một số học sinh trình bày. * Lời giải : ­ Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải   b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã  đúng. hội. * Bài tập 2(59):  * VD về lời giải: ­ Mời 1 HS nêu yêu cầu. ­ DT kết hợp với an ninh: cơ quan an  ­ Theo HDĐCNDDH: Bỏ bài tập 2  ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an  (HDHS làm ở nhà) ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, … ­ ĐT kết hợp với an ninh: bảo vệ an  ninh, giữ gìn an ninh, củng cố an ninh,  quấy rối an ninh, thiết lập an ninh,… * Bài tập 3 (59): * Lời giải: ­ Theo HDĐCNDDH: Bỏ bài tập 3  a) công an, đồn biên phòng, toà án, cơ  (HDHS làm ở nhà) quan an ninh, thẩm phán. b) xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí  mật. * Bài tập 4 (59): * VD về lời giải: ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn  ­ Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số ĐT của  văn. cha mẹ, số ĐT của người thân,… ­ Mời một số HS trình bày kết quả.  ­ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà  ­ HS khác nhận xét, bổ sung. hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công  ­ GV chốt lại lời giải đúng. an, 113,… ­ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự  bảo vệ khi không có bố mẹ ở bên: ông  bà, chú bác, người thân, hàng xóm,…  3­C  ủng cố, dặn dò :  ­ GV nhận xét giờ học.
  9. ­ Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị  bài sau.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 24: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2) I/ Mục tiêu: ­ Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội  nhập vào đời sống quốc tế. ­ Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ  quốc Việt Nam. ­ Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. ­ Yêu Tổ quốc Việt Nam. II/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1. ÔĐTC: 2. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10. ­ HS nêu miệng. 3. Bài mới: ­ Lớp NX, bổ xung. a)Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu của  tiết học. b) Hoạt động 1: Làm BT1 ­ SGK * Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về  đất nước Việt Nam.  * Cách tiến hành: ­ GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm  ­ HS thảo luận theo hướng dẫn của  HS (6 nhóm): Giới thiệu một sự kiện,  GV. một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân  vật lịch sử liên quan đến một mốc thời  gian hoặc một địa danh của VN đã nêu  trong BT 1. ­ Từng nhóm thảo luận. ­ Mời đại diện các nhóm trình bày về  một mốc thời gian hoặc một địa danh. ­ Đại diện nhóm trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ GV kết luận: SGV­Tr. 50, 51. ­ Nhận xét. c) Hoạt động 2: Đóng vai ( BT 3, SGK) * Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu  quê hương, đất nước trong vai một  hướng dẫn viên du lịch. * Cách tiến hành:  ­ Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu  cầu: đóng vai hướng dẫn viên du lịch   ­ HS thảo luận theo hướng dẫn của  giới thiệu với khách du lịch về một  GV.
  10. trong các chủ đề: văn hoá, KT, LS,  ­ Chuẩn bị. danh lam thắng cảnh,… ­ Mời đại diện các nhóm HS lên đóng  vai.  ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ Đại diện nhóm đóng vai. ­ GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai  tốt. ­ Nhận xét. d) Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ, bài tập  4 ­ SGK * Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết  và tình yêu quê hương, đất nước của  mình qua tranh vẽ. * Cách tiến hành: ­ GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ. ­ Cả lớp xem tranh và trao đổi. ­ GV nhận xét về tranh vẽ của HS. ­ HS trưng bày những tranh đã chuẩn  ­ HS hát, đọc thơ, … về chủ đề Em  bị. yêu Tổ quốc Việt Nam 4. Củng cố, dặn dò:  ­ Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ. ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về  học bài và thể hiện tình yêu quê  hương, đất nước của mình qua những  ­ HS đọc. việc làm cụ thể. ­ HS chú ý lắng nghe. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Phân xử tài tình (SGK  ­ HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 2, tuần 23). ­ Trả lời câu hỏi 2. ­ Trả lời câu hỏi.  LỊCH SỬ: Tiết 24: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN. I. Mục tiêu:  Biết đường Trường Sơn với việc hci viện sức người, vũ khí, lương thực,… của  miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách  mạng miền Nam: ­ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19/5/1959, Trung ương Đảng  quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh). ­ Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền  Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. II. Đồ dùng dạy học:  ­ Bản đồ Hành chính Việt Nam ­ Sưu tầm tranh, ảnh tư liệu về bộ đội Trường Sơn, đồng bào TN tham gia vận  chuyển ...
  11. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:   ­ Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội? ­ Nêu ý nghĩa của sự kiện Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời? 2. Bài mới: GV HS   ạt động 1 ( làm việc cả lớp )  a)  Ho ­ GV giới thiệu nhiệm vụ của 2 miền  ­ HS chỳ ý lắng nghe. Nam Bắc trong cuộc kháng chiến  chống Mĩ. ­ Nêu nhiệm vụ học tập. b)Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) ­ Cho HS đọc SGK và trình bày những  nét chính về đường Trường Sơn. ­ GV giới thiệu Vị trí đường Trường  Sơn trên bản đồ + Mục đích mở đường Trường Sơn là  * Mục đích: gì? Chi viện cho miền Nam, thực hiện  ­ GV chốt ý đúng ghi bảng. nhiệm vụ thống nhất đất nước c) Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) ­ GV chia lớp thành 4 nhóm và cho các  nhóm tìm hiểu về những tấm gương  tiêu biểu của bộ đội và thanh niên  xung phong trên đường Trường Sơn.  ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ HS làm việc trong nhúm. ­ GV nhận xét, khen những nhóm thảo  ­ Đại diện các nhóm HS trình bày. luận tốt.   ạt động 4  (làm việc theo nhóm)  d)  Ho ­ GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu  hỏi: * Ý nghĩa: + Nêu ý nghĩa của tuyến đường  ­ Đường Trường Sơn đã góp phần to  Trường Sơn đối với sự nghiệp chống  lớn vào sự nghiệp giải phóng miền  Mĩ cứu nước? Nam thống nhất đất nước. + So sánh hai bức ảnh trong SGK,  nhận xét về đường Trường Sơn qua  hai thời kì lịch sử. ­ Mời đại diện một số nhóm trả lời. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi  bảng.   ạt động 5  (làm việc cả lớp)  e)  Ho ­ GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến  ­ HS chú ý lắng nghe. đường Trường Sơn. ­ GV chốt lại: Ngày nay đường  Trường Sơn đã được mở rộng ­ đường  Hồ Chí Minh.
  12. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS viêt bài: Cao B ́ ằng (SGK tiếng  ­ HS nghe viêt. ́ Việt 5, tập 2, tuần 23). ̣ ­ GVKT, nhân xet. ́ ­ Chưa lôi. ̃ ̃ 3. Củng cố, dặn dò: ­ Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. ­ HS đọc. ­ GV nhận xét giờ học. Dặn HS về  nhà học bài. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  ­ HS chú ý lắng nghe. thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.                                                                          Ngày soạn: 26/ 02/ 2017.                                                                 Ngày giảng: Thứ tư, 01/ 03/ 2017. TOÁN: Tiết 118: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu:   ­ Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. ­ Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một  hình lập phương khác. ­ Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu quy tắc tính tỉ  số  phần  ­ HS nêu. trăm của một số và thể tích của HLP. ­ HS nhận xét, bổ xung. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:  ­ GV nêu mục tiêu của tiết học. ­ HS chú ý lắng nghe. b) Luyện tập: * Bài tập 1 (124):  ­ Mời 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS nêu yêu cầu, nội dung bài tập. ­ Mời  HS nêu cách làm.  ­ HS nêu. ­ GV hướng dẫn HS làm bài. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Cho HS làm vào nháp. ­ Làm bài vào vở nháp. ­ Mời 2 HS lên bảng chữa bài. * Bài giải: a) Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%
  13.             10% của 240 là 24             5% của 240 là 12             2,5% của 240 là 6  Vậy: 17,5% của 240 là 42 b) Nhận xét: 35% + 5%             10% của 520 là 52 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26    Vậy: 35% của 520 là 182 ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2 (124): ­ Mời 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS nêu yêu cầu, nội dung bài tập. ­ GV hướng dẫn HS làm bài.  ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào  ­ HS làm bài vào vở. bảng nhóm. ­ Mời HS treo bảng nhóm. * Bài giải: a) Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP  bé là 3/2. Như vậy, tỉ số phần trăm thể  tích của HLP lớn và thể tích của HLP  bé là:                 3 : 2 = 1,5                 1,5 = 150% b) Thể tích của HLP lớn là: ­ Cả lớp và GV nhận xét.              64 x 3/2 = 96 (cm3)                 Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tính ­ GVHD cột 1. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. 48   2 84   4 20   5 15   3 ­ Làm bảng con cột 2, 3. ­ 1 HS giải trên bảng lớp cột 4. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.  TẬP ĐỌC: Tiết 48: HỘP THƯ MẬT. I. Mục tiêu:   ­ Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. ­ Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những 
  14. chiến sĩ tình báo (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: 2. KTBC: ­ HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài  ­ HS đọc. Luật tục xưa của người Ê­đê. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ HS chú ý lắng nghe. * Luyện đọc: ­ Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại. ­ Mời 1 HS giỏi đọc. ­ Đoạn 2: Tiếp cho đến ba bước chân. ­ Chia đoạn. ­ Đoạn 3: Tiếp cho đến chỗ cũ. ­ Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết  ­ Đoạn 4: Đoạn còn lại. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ  khó. ­ Cho HS đọc đoạn trong nhóm. ­ Mời 1­2 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: ­ Cho HS đọc đoạn  + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? + Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và  gửi BC. + Em hiểu hộp thư mật dùng để làm  + Để chuyển những tin tức bí mật,  gì?  quan trọng. + Người liên lạc nguỵ trang khéo léo  + Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị  NTN? chú ý… +) Rút ý1: ­ Cho HS đọc đoạn  + Qua những vật có hình chữ V, người  + Người liên lạc muốn nhắn gửi TY  liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long  Tổ quốc của mình và lời chào chiến  điều gì? thắng. +) Rút ý 2: ­ Cho HS đọc đoạn 3,4: + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của  + Chú dừng xe, tháo bu­gi ra xem, giả  chú Hai Long. Vì sao chú làm như  vờ … Chú làm như vậy để đánh lạc  vậy? hướng chú ý… + Hoạt động trong vùng địch của các  + Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung  CS tình báo có ý nghĩa NTN đối với sự  cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ  nghiệp BVTQ?  địch để chủ động… +) Rút ý 3: ­ Nội dung chính của bài là gì?
  15. ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng. ­ Cho 1­2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ Mời HS nối tiếp đọc bài. ­ HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi  ­ Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi  đoạn. đoạn. ­ HS luyện đọc diễn cảm. ­ Cho HS luyện đọc DC đoạn 1 trong  ­ HS thi đọc. nhóm ­ Thi đọc diễn cảm.  3. C  ủng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ  học. Nhắc học sinh về đọc bài và  chuẩn bị bài sau.  KỂ CHUYỆN: Tiết 24: ÔN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐàNGHE, ĐàĐỌC. I. Mục tiêu:   ­ Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh  làng xóm, phố phường. ­ Biếp sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao  đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. ­ Theo HDĐCNDDH: Không dạy bài của tuần 24 “Kể chuyện được chứng kiến  hoặc tham gia”. Ôn bài của tuần 23. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: ­ HS đọc. 2. KTBC: ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Cho 1 HS đọc đề bài. ­ GV gạch chân những từ ngữ quan  * Đề bài: trọng trong đề bài đã viết trên bảng  Hãy kể về một việc làm tốt góp phần  lớp. bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm,  ­ GV: Câu chuyện các em kể phải là  phố phường mà em biết. những việc làm tốt mà các em đã biết  ­ HS đọc. trong đời thực ; cũng có thể là các câu  chuyện em đã thấy trên ti vi. ­ HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định  kể. ­ Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý  trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. ­ GV kiểm tra HS chuẩn bị ND cho tiết 
  16. KC. ­ HS lập dàn ý câu truyện định kể.  3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về  ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp ­ Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng  ­ HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi  trao đổi về ý nghĩa câu chuyện với bạn về nội dung, ý nghĩa câu  ­ GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng  chuyện. dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: ­ Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi  ­ Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể  HS kể xong, GV và các HS khác đặt  xong thì trả lời câu hỏi của GV và của  câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về  bạn. nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu  chuyện. ­ Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi  HS kể: ­ Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn  + Nội dung câu chuyện có hay không? của GV. + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,  + Cách dùng từ, đặt câu. ­ Cả lớp và GV bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Chú đi tuần ­ SGK tiếng  ­ HS đọc bài theo HD của GV. Việt 5, tập 2, tuần 23). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố­dặn dò: ­ GV nhận xét tiết học. Khuyến khích  ­ HS chú ý lắng nghe. HS về kể lại câu chuyện cho người  thân nghe. ­ Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC  tuần sau. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.  ÂM NHẠC:  (Đồng chí: Lưu Thị Thương dạy).
  17.  KHOA HỌC:  (Đồng chí: Nguyễn Thị Thủy dạy).                                                                          Ngày soạn: 27/ 02/ 2017.                                                                    Ngày giảng: Thứ năm, 02/ 03/ 2017. TOÁN: Tiết 119: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu:   ­ Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi. ­ Bài 2 (a), bài 3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: ­ HS đọc. 2. KTBC: ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ HS chú ý lắng nghe. * Bài tập 2 a(127):  Bài giải: ­ Mời 1 HS nêu yêu cầu. a)Diện tích hình tam giác ABD là: ­ Mời  HS nêu cách làm.               4 x 3 : 2 = 6 (cm2) ­ Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời     Diện tích hình tam giác ABD là: giải.              5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) ­ Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa  b) Tỉ số phần trăm của S hình tam giác  bài. ABD và S hình tam giác BDC là: ­ Cả lớp và GV nhận xét.              6 : 7,5 = 0,8                   0,8 = 80%                  Đáp số: a) 6 cm2 ; 7,5 cm2                               b) 80% * Bài tập 3 (127):  * Bài giải: ­ Mời 1 HS nêu yêu cầu. Diện tích hình bình hành MNPQ là: ­ GV hướng dẫn HS làm bài.              12 x 6 = 72 (cm2) ­ Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào  Diện tích hình tam giác KQP là: bảng nhóm.             12 x 6 : 2 = 36 (cm2) ­ Mời HS treo bảng nhóm. Tổng diện tích của hình tam giác MKQ  ­ Cả lớp và GV nhận xét và hình tam giác KNP là:              72 – 36 = 36 (cm2) Vậy S hình tam giác KQP bằng tổng S 
  18. của hình tam giác MKQ và hình tam  giác KNP. * Bài giải: Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần hình tròn được tô màu: 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625 cm2. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tính ­ GVHD cột 1. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. 24   4 19   3 29   6 19   4 ­ Làm bảng con cột 2, 3. ­ 1 HS giải trên bảng lớp cột 4. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn  các kiến thức vừa luyện tập.  TẬP LÀM VĂN: Tiết 47: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu:   ­ Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so  sánh trong bài văn (BT1). ­ Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: ­ HS đọc. 2. KTBC: ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ HS chú ý lắng nghe. * Bài tập 1: * Lời giải: ­ Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. a) về bố cục của bài văn: ­ GV giới thiệu chiếc áo quân phục.  ­ Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở 
  19. Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải tô Châu –  bài kiểu trực tiếp. một loại vải SX ở TP Tô Châu, Trung  ­ Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến  Quốc. quân phục cũ của ba ­ Cho HS thảo luận nhóm 7: Ghi kết  ­ Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu  quả thảo luận vào bảng nhóm. mở rộng. ­ Mời đại diện một số nhóm trình bày. b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá  ­ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. trong bài văn: ­ GV treo bảng phụ đã ghi những kiến  ­ So sánh: Những đường khâu đều đặn  thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.  như khâu máy,… Một vài HS đọc. ­ Nhân hoá: người bạn đồng hành quý  báu, cái măng sét ôm khít… * Bài tập 2: ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.  ­ HS đọc. ­ GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. ­ GV nhắc HS:  ­ HS lắng nghe. + Đoạn văn các em viết thuộc phần  TB. + Các em có thể tả hình dáng hoặc  công dụng… + Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các  biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu  ­ HS nói tên đồ vật chọn tả. tả . ­ HS viết bài. ­ Một vài HS nói tên đồ vật em chọn  ­ HS nối tiếp đọc. tả . ­ HS viết bài vào vở. ­ HS nối tiếp đọc đoạn văn ­ Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.  3. C  ủng cố, dặn dò : ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về  văn tả đồ vật vừa ôn luyện.  LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 48: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ HÔ ỨNG. I. Mục tiêu:   ­ Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp (ND Ghi  nhớ). ­ Làm được BT1, 2 mục III. ­ Theo HDĐCNDDH: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ  làm bài tập ở phần Luyện tập. Không cần gọi những từ dùng để nối các vế câu  ghép là “từ hô ứng”. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ...
  20. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. ÔĐTC: ­ HS đọc. 2. KTBC: ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ­ HS chú ý lắng nghe.  4 . Luy   ện tâp : * Bài tập 1: ­ Mời 1 HS nêu yêu cầu. * Lời giải: ­ Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng  a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên  nhóm. rồi. b) chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã  ­ Mời  đại diện một số nhóm trình bày. ­ Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải  nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra. đúng. c) Trời càng nắng gắt, / hoa giấy càng  hồng lên rực rỡ. * Bài tập 2: * VD về lời giải: ­ Mời 1 HS đọc yêu cầu. a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh. ­ HS làm vào vở. Hai HS làm vào bảng  b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra  nhóm. đồng. ­ Hai HS treo bảng nhóm. c) Thuỷ Tinh dâng nước cao bao  ­ Cả lớp và GV nhận xét. nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy  nhiêu.   ủng cố dặn dò :   5 . C ­ Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về  học bài và xem lại toàn bộ cách nối  các vế câu ghép bằng QHT.  THỂ DỤC:  (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành ­ GV thể dục dạy).  MĨ THUẬT: Tiết 24: VẼ THEO MẪU: TẬP VẼ MẪU CÓ HAI VẬT MẪU. I. Mục tiêu: ­ Hiểu hình dáng tỷ lệ, đậm nhạt, đặc điểm của mẫu. ­ Biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu. ­  Tập Vẽ được hai vật mẫu. II. Chuẩn bị:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1