intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 24 năm học 2020-2021

Chia sẻ: Trần Phát | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:30

56
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án lớp 5: Tuần 24 năm học 2020-2021" được biên soạn với các bài học tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương; liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ; em yêu hòa bình; cộng số đo thời gian; vì muôn dân; tập đọc cửa sông; lắp máy bay trực thăng... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo giáo án!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 24 năm học 2020-2021

  1. TUẦN 24 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2021 SHDC:              THỰC HIỆN THEO KẾ HOẠCH CỦA NHÀ TRƯỜNG TUYÊN TRUYỀN PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT: CÔNG ƯỚC CỦA LIÊN HIỆP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM ****************** Toán:                                          LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:  KT:  Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về DT, thể tích HHCN và hình lập  phương. KN: H vận dụng cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể  tích  hình hộp chữ nhật và hình lập phương và hoàn thành bài tập 1, 2( cột 1)SGK. TĐ: H có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. NL: Tích cực hợp tác trong nhóm, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành luyện  tập. II. Chuẩn bị:   . Bảng phụ III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.  ­ HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi “Xì điện”: Hỏi, đáp về DT, TT của  HHCN, HLP      ­ Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học. * Đánh giá:  ̉ ­ TCĐG:  + HS hiêu cach th ́ ực hiện và thực hiện được trò chơi chơi “Xì điện”:                 +Nắm được các công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học                   +Có ý thức tích cực học tập                    + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi  B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: Tính diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập  phương:  ­ Cá nhân làm bài. ­ Chia sẻ kết quả, nêu công thức tính DTTP, thể tích của hình lập phương.  ­ Chia sẻ kết quả trước lớp. Lớp đối chiếu, thống nhất kết quả.  Diện tích 1 mặt là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần là:  6,25 x 6 = 37,5 (cm2) Thể tích hình lập phương là:6,25x2,5=15,625 (cm3) Đáp số:    Diện tích 1 mặt: 6,25cm2                 Diện tích toàn phần : 37,5 cm2                          Thể tích:15,625 cm3 * Đánh giá: 
  2. ­ TCĐG:  + HS biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã  học để giải bài toán                        +Có ý thức tích cực học tập                    + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi   Bài  2   : Viết số đo thích hợp vào chỗ trống: ­ Cá nhân làm bài. ­ Trao đổi, chia sẻ kq.  ­ Một số H nêu ý kiến, lớp thống nhất kq. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + HS hiêu và th̉ ực hiện đổi được đơn vị đo thể tích.                 +Có ý thức tích cực học tập                    + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi  C. HĐ ỨNG DỤNG:        ­ Cùng người thân thực hành đo và tính thể tích, DTTP của một hình lập  phương hoặc hình hộp chữ nhật. **************** Tập đọc:                 LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê ­ ĐÊ I.Mục tiêu: KT: Đọc ­  hiểu nội dung bài: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê­ đê  xưa; kể  được 1 đến 2 luật của nước ta, ( Trả lời được các câu hỏi sgk)   KN: Rèn kĩ năng đọc với giọng trang trọng, thể  hiện tính nghiêm túc của văn   bản. TĐ: GDHS sống làm việc theo kỉ luật, luật pháp. NL: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu   của mình. II.Chuẩn bị:  Viết tên một số luật của nước ta hiện nay vào bảng phụ.  III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:  1. Khởi động:   Việc 1: Ban học tập tổ chức cho lớp ôn bài : Chú đi tuần  Việc 2: Nhận xét đánh giá. Báo cáo với cô giáo việc học bài của nhóm. 2.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:  ­  H xem tranh, cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?               HS trả lời­ Nghe GV bổ sung kết hợp giới thiệu bài:  ­ Nêu mục tiêu. * Đánh giá:  ­ Tiêu chí:  2
  3. + HTL bài thơ và trả lời được các câu hỏi bài : Chú đi tuần  + Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. + Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình.  + Quan sát và mô tả được hình ảnh trong bức tranh: Tranh vẽ cộng đồng người  dân tộc Ê­ đê đang xử phạt một người có tội quỳ bên đóng lửa lớn. ­ Phương pháp: quan sát, vấn đáp.  ­ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: HĐ 1: Luyện đọc đúng: ­  1HS giỏi đọc bài ­ Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:  ­ Thảo luận nhóm cách chia đoạn, 1 H nêu cách chia đoạn. (3 đoạn) ­  Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm.                          Lần 1:   Phát hiện từ khó  luyện.                          Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.  Việc 5:  Các   ­  Các nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét. ­  Nghe GV đọc mẫu. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + Đọc đúng: Ê­đê, luật tục, nhân chứng...                  + Hiểu các từ ngữ: Ê­đê, luật tục, nhân chứng, song,co, trả lại đủ giá                  + Tích cực luyện đọc                   + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi HĐ 2: Tìm hiểu nội dung: ­ Cá nhân đọc và tự trả lời                ­ Chia sẻ ý kiến trong nhóm   ­ Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận xét.   * Nội dung:  Người Ê­đê từ  xưa đã có luật tục quy định xử  phạt rất nghiêm   minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.  Câu 1: Để xử phạt những người có tội. Câu 2: Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho   địch đến đánh làng mình. Câu 3: Bán cái này, mua cái nọ không hỏi ông bà là sai... Câu 4: Luật an toàn giao thông.Luật hình sự... * Đánh giá:  ­ TCĐG:      + Hiểu nội dung bài: Người Ê­đê từ xưa đã có luật tục quy định xử   phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.                     + Ý thức tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành luật pháp.             + Tự học, hợp tác
  4. ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:     ­ Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn  giọng…  ­ Chia sẻ cách đọc bài trước lớp. ­ Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc.     ­ Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt.  ­ 1 H đọc tốt đọc toàn bài.  ­ H nhăc lại nội dung bài. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + Đọc rõ ràng đúng một văn bản luật.Nhấn mạnh dưới các từ ngữ và  cụm từ về việc xử phạt của đồng bào Ê­đê                  +Đọc trôi chảy.                  +Ý thức văn bản hành chính                    +Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG  Chia sẻ với người thân nội dung các luật tục của  người Ê­ đê. Kể chuyện:                 KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN ĐàHỌC (T23) ­ Điều chỉnh: Không dạy bài Kể  chuyện được chứng kiến tham gia, thay   bằng bài: Kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc.  I. Mục tiêu:     KT: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình   bảo vệ trật tự an ninh biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. KN: Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn. TĐ:Giáo dục HS biết góp sức mình vào bảo vệ an ninh, trật tự xã hội. NL: Phát triển ngôn ngữ nói II. Chuẩn bị:   +  GV:Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.            +  HS: 1 số sách, truyện, bài báo về các chiến sĩ an ninh công an,   bảo vệ.  III.Hoạt động  d   ạy ­  h   ọc : A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Khởi động  ­ CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi hoặc hát.   ­  Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học 4
  5. 2. Xác định y/c: ­ 1 HS đọc đề bài, em gạch chân dưới những từ ngữ cần lưu ý.  ­ NT cho các bạn tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK.  ­ Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện cần kể.  B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: * Kể trong nhóm ­ NT cho các bạn lần lượt giới thiệu câu chuyện mình kể.     ­ Cá nhân lần lượt  kể trong nhóm.     ­ Cả nhóm nêu câu hỏi, nhận xét, đánh giá.     ­ Chọn bạn kể hay nhất thi kể trước lớp. * Kể trước lớp:   ­ Các nhóm thi kể chuyện. ­ Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện. ­ Cả  lớp đặt câu hỏi yêu cầu bạn nêu ý nghĩa câu chuyện sau khi  kể. ­ Bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn.    + Nội dung câu chuyện có phù hợp với yêu cầu đề  bài không, có hay,   mới và hấp dẫn không?   + Cách kể (giọng điệu cử chỉ).   + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. * Đánh giá:  ­ TCĐG: +Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức   mình bảo vệ trật tự an ninh biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.              +Nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.                + HS  kể  được nội dung  câu chuyện một cách tự  nhiên, chân thực;   chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.              +Giáo dục HS biết góp sức mình vào bảo vệ an ninh, trật tự xã hội.              +Tự học, tự phục vụ. ­ PPĐG: Quan sát. vấn đáp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:  ­ Chia sẻ với người thân câu chuyện.  *************** Kĩ thuật:                                  LẮP XE BEN (Tiết 1)  I. Mục tiêu :  KT: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. Xe lắp tương đối chắc chắn và  có thể chuyển động được. KN: Lắp được một số bộ phận  xe ben theo mẫu. TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben. NL: Tự học, hợp tác
  6. II. Chuẩn bị:  1. Giáo viên: ­ Mẫu xe ben đã lắp sẵn. ̣ 2. Hoc sinh:    ­ Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy – học:               A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: * HĐ Khởi động:  Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi:  Đi tìm thầy thuốc để ôn lại kiến thức.  Nêu cách chơi Việc 2: HS tham gia trò chơi. Việc 3: Nhận xét đánh giá. ­ Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học. * Đánh giá: ­ TCĐG: + HS nắm được các chi tiết trong bộ lắp ghép.                +Có ý thức giữ gìn các chi tiết cẩn thận .        + Tự học ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp  ­ KTĐG: đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi  * Hình thành kiến thức.   1. Quan sát, nhận xét mẫu ­ Quan sát mẫu xe ben đã được lắp sẵn và trả lời câu hỏi: + Để lắp đặt được xe ben cần phải lắp mấy bộ phận? + Hãy nêu tên các bộ phận đó? ­  Hai bạn chia sẻ nội dung câu hỏi trên. ­ Nhóm trưởng mời 1 bạn nêu phương án trả lời câu hỏi trên, các bạn khác lắng  nghe, nhận xét, bổ sung hoặc nêu các vấn đề khác liên quan  đên nội dung bài  (Nếu có) cùng thảo luận.      ­ Thống nhất ý kiến, báo cáo và hỏi thầy cô những điều nhóm mình chưa  hiểu. * Đánh giá: ­ TCĐG: + HS hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.                +Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi .        + Tự học, hợp tác  ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp  ­ KTĐG: ghi chép ngắn,  nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi  2. Quan sat tranh quy trinh h ́ ̀ ương dân l ́ ̃ ắp xe ben. ­  HS mở sách kĩ thuật, quan sat tranh quy trinh l ́ ̀ ắp xe ben. 6
  7.        ­  CTHĐ mời đại diện các nhóm chia sẻ.         ­ Báo cáo với cô giáo hoặc hỏi thầy cô những điều chưa biết                ­ Quan sát cô giáo hương dân lai cac thao tác l ́ ̃ ̣ ́ ắp xe ben. * Đánh giá: ­ TCĐG : Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. Xe lắp tương đối chắc  chắn và có thể chuyển động được.  +Lắp được một số bộ phận  xe ben theo mẫu.  +Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.  + Tự học, hợp tác  ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp  ­ KTĐG: ghi chép ngắn,  nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi  B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.        Tập chọn các chi tiết và lắp xe ben.   ­ Chia sẻ cách lắp xe ben. ­ Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.  ­ Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm.   * Đánh giá: ­ TCĐG: +Lắp được một số bộ phận  xe ben theo mẫu.               +Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.               + Tự học, hợp tác  ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp  ­ KTĐG: ghi chép ngắn,  nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi  C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ­ Cùng bạn lắp xe ben. Luyện từ và câu:          MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ ­ AN NINH *Điều chỉnh: Không làm BT 2, 3 I.Mục tiêu:  KT: Mở rộng, hệ thống vốn từ an ninh, trật tự.  KN: Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. Làm được BT1,   làm được BT4 TĐ: Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt. NL:  HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ, SGK, VBT.                        HS: Từ điển  Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt Tiểu học.  III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.   ­ Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố  KT.   ­ Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
  8. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh? ­ Trao đổi trong nhóm. ­ Các nhóm trình bày kq. Lớp đối chiếu bài.                     Ý b: Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. Đánh giá:   ­ TCĐG:  + HS hiểu nghĩa của từ an ninh: Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.                  +Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức giữ gìn trật tự xã hội.                 + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích Bài 4: Tìm những từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những  người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.   ­ Đọc và làm bài tập.      ­ Chia sẻ kết quả.      ­ Chia sẻ trước lớp, lớp thống nhất: +Từ  ngữ  chỉ  việc làm:  Nhớ  số  điện thoại của cha, mẹ; nhớ  địa chỉ, gọi ĐT   113, 114,115..Kêu lớn để  người xung quanh biết, đi theo nhóm, tránh nơi vắng   vẻ… + Các cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, … + Người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên: ông bà, chú,  bác, người thân, hàng xóm, bạn bè…  Đánh giá:   ­ TCĐG:  + HS những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể  giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.                  +Giáo dục học sinh biết tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên                 + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích C. HĐ ỨNG DỤNG:          ­ Chia sẻ cùng người thân các từ ngữ thuộc chủ điểm An ninh­ trật tự. *****************                                             Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2021 Toán:                                          LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: KT: Biết tính tỉ  số  phần trăm của một số,  ứng dụng trong tính nhẩm và giải  toán; H  biết tính thể tích 1 hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của   một hình lập phương khác.   KN: Rèn kĩ năng giải các bài toán có nội dung hình học và tỉ số phần trăm. Vận  dụng làm tốt các BT1; BT2 TĐ:  H có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. 8
  9. NL: Tích cực hợp tác trong nhóm, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành luyện  tập. II. Chuẩn bị: VBT, Bảng phụ. III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.  ­ Cả lớp chơi trò chơi “Xì điện”: Hỏi đáp nhau về đơn vị đo thể tích.  ­ Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1:  ­ Cá nhân làm bài. ­ Chia sẻ kết quả.   ­ Chia sẻ kết quả trước lớp. Một số HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của một  số. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + HS biết tính tỉ số phần trăm của một số,.                            + Tự giác, cẩn thận trong lúc làm bài.                    + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi   Bài  2   : ­ Cá nhân làm bài. ­ Trao đổi, chia sẻ kq.  ­ Một số H nêu ý kiến, lớp thống nhất kq. a) Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là . Như vậy, tỉ   số  phần trăm của hình lập phương lớn và thể  tích của hình lập phương bé là:   3 : 2 = 1,5 = 150% b) Thể tích của hình lập phương lớn là:                  64 x= 96 ( cm3)           Đáp số: a) 150%; b) 96cm3 * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + HS biết  tính thể  tích hình lập phương trong mối quan hệ  với thể  tích của một hình lập phương khác.                  + Tự giác, cẩn thận trong lúc làm bài.                    + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi  C. HĐ ỨNG DỤNG:      ­  Cùng  người   thân   thực  hành   đo  và  tính  thể   tích,  DTTP  của  một  hình  lập   phương hoặc hình hộp chữ nhật. Chính tả :( Nghe ­ viết):            NÚI  NON HÙNG VĨ
  10. I.Mục tiêu:  KT: HS nghe ­ viết đúng bài chính tả: Núi non hùng vĩ. Viết hoa đúng các cá tên  riêng trng bài. Tìm được tên riêng trong đoạn thơ BT2. H  có năng lực  giải được  câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3) KN: Rèn luyện kĩ năng viết. TĐ: HS có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp. NL: Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị:   Bảng phụ. III. H    o   ạt động học : A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:  Khởi động:  ­ CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi.         ­ Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học   Tìm hiểu bài:  ­ Cá nhân  đọc bài CT, chọn và viết các từ khó hay viết sai. :               tày đình, lồ lộ, chọc thủng, Phan­xi­păng, Mây Ô Quy Hồ, Sa Pa, ruổi.               ­ Đổi chéo bài kiểm tra.   ­ Trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. ­ Trao đổi theo cặp kết quả trả lời câu hỏi vừa tìm được. ­ Báo cáo kết quả.              ­ Đại diện 1­ 2 nhóm trả lời câu hỏi trước lớp.                 ­ Các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Đánh giá:   ­ TCĐG:  + HS nghe­viết đúng bài chính tả: Núi non hùng vĩ                +Trình bày đúng hình thức văn xuôi  + Nắn nót cẩn thận khi viết    + Tự học  ­ PPĐG: Quan sát, viết`  ­ KTĐG: ghi chép ngắn, viết nhận xét B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.       ­ Nghe viết.  ­ Dò bài, soát lỗi. Làm bài tập:  Bài 2: Tìm tên riêng trong đoạn thơ:   ­ Đọc và làm bài tập.      ­ Đổi chéo bài  kiểm tra kết quả.      ­ Chia sẻ trong nhóm, một số nhóm trình bày KQ:                    Đăm San, Y Sun, Mơ­ Nông, Nơ Trang Lơng, A­ma Dơ ­hao. Bài 3: Giải câu đố và viết tên các nhân vật lịch sử sau: 10
  11.  Làm BT theo nhóm sau đó cử đại diện chơi. * Đánh giá:   ­ TCĐG:  + HS viết đúng tên riêng :Đăm San, Y Sun, Mơ­ Nông, Nơ Trang Lơng,   A­ma Dơ ­hao.Giải được câu đố ở BT3                + Rèn kĩ năng viết đúng danh từ riêng.                    + Tự học  ­ PPĐG: Quan sát, viết`  ­ KTĐG: ghi chép ngắn, viết nhận xét   C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ­  Cùng bạn nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. ******************************************* Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2021  T oán    :                                      LUYỆN TẬP TỔNG HỢP *Điều chỉnh: Bài “Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu” chuyển thành  bài đọc thêm. Dạy bài Luyện tập tổng hợp. I.Mục tiêu: Giúp học sinh  KT: Biết vận dụng các công thức tính thể  tích các hình đã học để  giải các bài   toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. KN: HS vận dụng cách tính diện tích, thể tích vào làm tốt bài tập  TĐ: Thích học toán  NL: Tự học và tự giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.   ­ Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố  KT.   ­ Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1:  ­ Cá nhân làm bài. ­ Chia sẻ kết quả.   ­ Chia sẻ kết quả trước lớp. Một số HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của một  số. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + HS biết tính tỉ số phần trăm của một số,.                            + Tự giác, cẩn thận trong lúc làm bài.                    + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi 
  12.  Bài  2   : ­ Cá nhân làm bài. ­ Trao đổi, chia sẻ kq.  ­ Một số H nêu ý kiến, lớp thống nhất kq. a) Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là . Như vậy, tỉ   số phần trăm của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là:    3 : 2 = 1,5 = 150% b) Thể tích của hình lập phương lớn là:                  64 x= 96 ( cm3)           Đáp số: a) 150%; b) 96cm3 * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + HS biết  tính thể  tích hình lập phương trong mối quan hệ  với thể  tích của một hình lập phương khác.                  + Tự giác, cẩn thận trong lúc làm bài.                    + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi  C. HĐ ỨNG DỤNG:        ­ Cùng người thân thực hành đo và tính thể tích, DTTP của một hình lập  phương hoặc hình hộp chữ nhật. ****************** Tập đọc:                                     HỘP THƯ MẬT I.Mục tiêu:  KT: Đọc ­ hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh  Hai Long và  những chiến sĩ tình báo ( trả lời được các câu hỏi trong bài). KN: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật TĐ: GD HS biết học tập tinh thần dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long. NL: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu   của mình. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:  1. Khởi động:   Việc 1: Ban học tập tổ chức cho lớp ôn bài : Luật tục xưa của người Ê ­ đê  Việc 2: Nhận xét đánh giá. Báo cáo với cô giáo việc học bài của nhóm. Việc 3: Nêu mục tiêu. * Đánh giá:  ­ Tiêu chí:  + Đọc bài và trả lời được các câu hỏi bài : Luật tục xưa của người Ê ­ đê + Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc. + Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình.   + Nắm được mục tiêu bài học. 12
  13. ­ Phương pháp: quan sát, vấn đáp.  ­ Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: HĐ 1: Luyện đọc đúng:                       ­  1HS giỏi đọc bài ­ Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:  ­ Thảo luận nhóm cách chia đoạn, 1 H nêu cách chia đoạn. (4 đoạn) ­  Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm.                          Lần 1:   Phát hiện từ khó  luyện.                          Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.  ­  Các nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.  ­  Nghe GV đọc mẫu. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + Đọc đúng: Bu­gi, cần khởi động                  + Hiểu các từ ngữ: Hai Long, động cơ, cần khởi động...                  + Tích cực luyện đọc                   + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi HĐ 2: Tìm hiểu nội dung:                        ­ Cá nhân đọc và tự trả lời ­     ­ Chia sẻ ý kiến trong nhóm                        ­ Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận xét. Câu 1:Đặt một nơi dễ tìm nhưng ít ai chú ý.. Câu 2:Nhắn gửi chú hai long lời chào chiến thắng. Câu 3:Anh nhẹ nhàng cạy đáy hộp thuốc, rút ra một mảnh giấy nhỏ thay vào đó  là thư báo cáo rồi trả nó về chỗ cũ. Câu 4: có ý nghĩa to lớn, cung cấp thông tin về phía địch giúp ta biết được kế  hoạch của chúng.   * Nội dung: :  Ca ngợi Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong   lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc   vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. * Đánh giá:  ­ TCĐG:      + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Hai Long và những chiến sĩ tình báo   hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ  vững đường dây liên lạc,   góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.                    + Biết bảo vệ cuộc sống thanh bình trên quê hương em..             + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
  14.     ­ Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ,  nhấn giọng…                   ­ Chia sẻ cách đọc bài trước lớp.                 ­ Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc.                      ­  Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt.                   ­ 1 H đọc tốt đọc toàn bài.         ­ H nhăc lại nội dung bài. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  + Đọc đúng và linh hoạt với tình huống trong truyện. Nhấn giọng  những chỗ cần thiết                  +Đọc trôi chảy.                  + Ý thức đọc hay, diễn cảm                    + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:  Chia sẻ với người thân nội dung các luật tục của  người Ê­đê. Tập làm văn:                      ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I.Mục tiêu:  KT: Tìm được 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) , tìm được các hình ảnh nhân  hóa, so sánh trong bài văn BT1;  HS viết được đoạn văn miêu tả  một đồ vật  quen thuộc theo yêu cầu của BT2   KN: Biết sử dụng phép tu từ so sánh và nhân hóa khi miêu tả đồ vật. TĐ: Biết bộc lộ tình cảm qua cách dùng ngôn ngữ để tả, có ý thức giữ gìn các  đồ vật. NL: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt ngôn ngữ, phát huy tính sáng tạo. II. Chuẩn bị:   Bảng phụ III. H    o   ạt động dạy – học :              A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.  Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi:  Hộp thư di động để ôn lại kiến thức.  Nêu cách chơi Việc 2: HS tham gia trò chơi. Việc 3: Nhận xét đánh giá. ­ Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.                  B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: 1. Đọc và thực hiện các y/c:  ­ Nhóm trưởng tổ  chức cho nhóm đọc và trao đổi, thảo luận các câu   hỏi. 14
  15. ­ Chia sẻ trước lớp. Lớp nhận xét, thống nhất: a) + Mở bài:Tôi có một người bạn đồng hành . . .màu cỏ  úa (Mở  bài theo kiểu  trực tiếp.)  + Thân bài: Chiếc áo sờn vai của ba . . .chiếc áo quân phục cũ của ba: Tả  bao  quát, tả bộ phận, nêu công dụng…  + Phần còn lại: kết bài theo kiểu mở rộng. b)*Những hình ảnh so sánh trong bài: những đường khâu đều đặn như khâu máy;  hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh… * Các hình ảnh nhân hoá: Người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy  cổ tay tôi.  ?Tác giả đã quan sát chiếc áo như thế nào. ( tỉ mĩ, tinh tế…) * Đánh giá:  ­ TCĐG:  +Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh  nhân hóa, so sánh trong bài văn  + Biết bộc lộ tình cảm của mình qua cách dùng ngôn ngữ để tả, có ý thức giữ  gìn các đồ vật. +Tự học  ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp  ­ KTĐG: ghi chép ngắn,  nhận xét bằng lời 2.Viết đoạn văn: ­ Đọc y/c, xác định theo các gợi ý:  ? Đề bài yêu cầu gì ?  ­Yêu cầu HS gạch dưới các từ trọng tâm của đề bài.  ­Yêu cầu HS chọn đồ vật để tả.  ­ Làm bài.  ­ Chia sẻ kết quả ­  Một số HS đọc bài làm. Lớp nhận xét, bổ sung. * Đánh giá:   ­ TCĐG:  +Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu  + Biết bộc lộ tình cảm của mình qua cách dùng ngôn ngữ để tả, có ý thức giữ  gìn các đồ vật. +Tự học  ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp  ­ KTĐG: ghi chép ngắn,  nhận xét bằng lời C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:    ­ Cùng người thân nêu cấu tạo của một bài văn tả đồ vât.  ­ Viết được đoạn văn tả một đồ vật có các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài  văn.  
  16.             HĐNGLL: GDKNS:CHỦ ĐỀ 4: TRÁCH NHIỆM CỦA EM VỚI  CỘNG ĐỒNG  I.Mục tiêu: KT: HS hiểu được cộng đồng là gì? Vai trò của cộng đồng đối với mỗi con  người. KN:  Biết được trách nhiệm của mình với cộng đồng, biết hợp tác với người  xung quanh.  TĐ: Biết yêu quý, gắn bó với trường lớp, với mọi người nơi mình sinh sống. NL:   Hợp tác tốt với những người xung quanh II. Chuẩn bị: Sưu tầ tranh ảnh về các HĐ ở trường, ở địa phương, băng giấy  hđ1. III. Hoạt động dạy ­  học:                 A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:  Khởi động:  ­  Ban văn nghệ điều hành cho các bạn hát bài hát khởi động. ­ Nghe GV giới thiệu bài. ­ CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ mục tiêu của bài trước lớp. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: HĐ 1: Trò chơi: Đi tìm địa danh Việt Nam: - Nghe Gv phổ biến cách chơi, luật chơi            ­  Chơi theo nhóm. ­ Trao đổi sau trò chơi. HĐ 2: Tra cứu các hoạt động xã hội ở địa phương:  ­ Các nhóm thảo luận, tìm hiểu các hoạt động xã hội ở địa phương thể hiện  trách nhiệm của người công dân đối với đất nước. Ghi vào bảng.  ­ Chia sẻ trước lớp. HĐ 3: Thảo luận nhóm: Viên gạch xây tường:  ­ Đọc HD ở sgk (trang 7): Em thực hiện những trách nhiệm gì để xây dựng quê  hương mình?  ­ Cùng nhau xây dựng “bức tường quê hương ’’  ­ Đại diện các nhóm chia sẻ ý kiến, giải thích vì sao quy định này quan trọng  hơn quy định khác. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG. ­  Cùng bạn tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương.        16
  17. ************************************************ Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2021 Toán:                                          LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: ­ KT: Biết tính diện tích hình tam giác, , hình thang, hình bình hành, hình tròn.   ­ KN: H giải được các bài toán liên quan đến S tam giác, hình bình hành, hình  tròn,...  làm được BT 2a, 3          ­ TĐ: H có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. ­ NL: Tích cực hợp tác trong nhóm, cẩn thận và sáng tạo trong thực hành luyện   tập. II. Chuẩn bị: Các hình minh họa ở SGK.Bảng phụ III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.    ­ HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi “Xì điện”: Hỏi ­ đáp về các công thức  tính DT hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.  ­ Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 2: Giải các bài toán liên quan đến diện tích tam giác, hình bình hành.   ­ Cá nhân làm bài. ­ Chia sẻ kết quả.   ­ Chia sẻ kết quả trước lớp. Một số HS nêu cách làm. * Đánh giá:  ­ TCĐG:  +HS giải được các bài toán liên quan đến diện tích tam giác, hình bình  hành... +Có ý thức tích cực học tập    + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi  Bài  3  :  ­ Quan sát, trao đổi cách làm. ­ Cá nhân làm bài. ­ Trao đổi, chia sẻ kq.  ­ Một số H nêu ý kiến, lớp thống nhất kq. Tìm bán kính hình tròn. Tính diện tích hình tròn. Diện tích hình tam giác. Diện tích phần đã tô màu * Đánh giá: 
  18. ­ TCĐG:  +HS tìm bán kính hình tròn. Tính diện tích hình tròn.Diện tích hình  tam giác.Diện tích phần đã tô màu                 +Có ý thức tích cực học tập                    + Tự học, hợp tác    ­PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi  C. HĐ ỨNG DỤNG:        Chia sẻ cùng người thân công thức tính diện tích các  hình đã học. ************** ***************** Luyện từ và câu:       NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG *Điều chỉnh: Không dạy Nhận xét, Ghi nhớ. Làm BT phần luyện tập. Không   cần gọi những từ dùng để nối các vế câu ghép là từ hô ứng. I.Mục tiêu:  KT: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. KN: Rèn kĩ năng phân tích cấu tạo câu ghép. ­ Biết tạo câu ghép mới bằng cặp   từ hô ứng thích hợp. Làm được BT1,2 của mục III TĐ: Giáo dục HS có ý thức dùng đúng câu ghép. NL: HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động.   ­ Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố  KT.   ­ Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: Bài 1: Trong những câu ghép dưới đây, các vế câu được nối với nhau bằng  những từ nào? ­ Đọc và làm bài. ­ Chia sẻ kết quả trong nhóm. ­ Các nhóm trình bày kq.  Đáp án:             Ngày chưa tắt hẳn,/ Trăng đã lên rồi. ­> 2 vế câu được nối với nhau  bằng cặp từ:                chưa­ đã.   Chiếc xe ngựa vừa đậu lại./ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.    ­> 2 vế câu nối với nhau bằng cặp từ vừa­ đã. Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. ­> 2 vế câu được nối  với nhau bằng cặp từ: càng­ càng       Đánh giá:   ­ TCĐG:  + HS nhận biết được từ nối  trong câu ghép    18
  19.                 + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích Bài 2: Tìm các cặp từ thích hợp với mỗi chỗ trống:  Làm bài ­ Chia sẻ kết quả. ­ Một số H nêu kq trước lớp. a) càng ­ càng b) mới ­ đã;  chưa ­ đã; vừa ­ đã. c) bao nhiêu ­ bấy nhiêu Đánh giá:   ­ TCĐG:  + HS nhận biết được một số  cặp QHT nối các vế trong câu ghép .                + Tự học, hợp tác ­ PPĐG: Quan sát, vấn đáp, tích hợp ­ KTĐG: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, phân tích C. HĐ ỨNG DỤNG:          ­ Chia sẻ với người thân về các cặp từ nối các vế câu ghép vừa học. Lịch sử:                                       ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN  I,Môc tiª U:      ­ Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người sức của, vũ khí, lương   thực... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam góp phần to lớn vào thắng lợi  của của cách mạng miền Nam: + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19/ 5/ 1959 TW Đảng quyết   định mở đường Trường Sơn ( đường Hồ Chí Minh) + Qua đường Trường Sơn miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền  Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. ­ Đối với HSHTT  : Nêu được đóng góp của đường Trường Sơn đối với đất  nước trong thời kì hiện nay. III. HOẠT ĐỘNG HỌC A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: Khởi đông ̣ ­ HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. ̀ ̀ ở ­ HS viêt tên bai vao v ́
  20. ̣ ục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp ­ HS đoc m ­ Giới thiệu bài mới        B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. Viêc 1: ̣   HS đọc thông tin SGK. ­ Làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi: ? GV treo bản đồ Việt Nam và chỉ vị trí của dãy núi Trường Sơn ? ? Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai miền Bắc – Nam của nước ta ? ? Vì sao Trung ương Đảng quyết địn mở đường Trường Sơn? ? Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn? ̣  Viêc 2:  Nhóm trưởng điều hành thành viên trong nhóm trảo luận. Viêc 3: ̣  Đai diên nhom trinh bay, chia s ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ẻ kêt qua lam viêc cua minh. ́ ̉ ̀ ̣ ̉ ̀ => GV kết luận: Ngày 19/ 5/ 1959 TW Đảng quyết định mở đường Trường Sơn  nhằm nối liền 2 miền Nam – Bắc, chi viện trực tiếp cho miền Nam. 2. Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn.  Viêc 1: ̣   HS đọc thông tin SGK . ­ Làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi: ? Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh? ? Chia sẻ với các bạn về những bức  ảnh, những câu chuyện, những bài thơ  về  những tấm gương anh dũng trên đường Đường Sơn mà em sưu tầm được ? Viêc 2: ̣   Thảo luận suy nghĩ trả lời. Viêc 3: ̣  Chia sẻ kết quả trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2