intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 27

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:33

72
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 27" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Tranh làng hồ, vận tốc của chuyển động đều,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 27

  1.     TUẦN 27.                                                                          Ngày soạn: 17/ 02/ 2017.                                                                          Ngày giảng: Thứ hai, 20/ 03/ 2017. TẬP ĐỌC: Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ. I. Mục tiêu:   ­ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. ­ Hiểu ý chính: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những  bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * THQTE: (Liên hệ) ­ Quyền được tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc. ­ HS đọc bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng  ­ HS nhận xét, góp ý. Vân” và trả lời các câu hỏi về bài. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm  hiểu bài: a) Luyện đọc: ­ 1 HS giỏi đọc. ­ Chia đoạn. ­ Đoạn 1: Từ đầu đến “hóm hỉnh và  tươi vui”. ­ Đoạn 2: Từ “Phải yêu mến …” đến  “ca múa bên gà mái mẹ”. ­ Đoạn 3: Từ “Kĩ thuật tranh làng Hồ  …” đến hết. ­ HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp  ­ HS đọc. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. ­ Cho HS đọc đoạn trong nhóm. ­ 2 HS đọc toàn bài. ­ HS đọc. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: ­ Cho HS đọc đoạn 1: + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ  + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây  lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày  dừa, tranh vẽ tố nữ. của làng quê Việt Nam. +) Rút ý 1:
  2. ­ Cho HS đọc đoạn còn lại: + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ  + Màu đen không pha bằng thuốc mà  có gì đặc biệt? … + Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn  + Rất có duyên, tưng bừng như ca múa  3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối  bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang  với tranh làng Hồ. trí… ­ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ  + Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ  dân gian làng Hồ? đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất  sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui  tươi. ­ Tranh làng Hồ là một trong những giá  trị văn hóa tinh thần của nhân dân ta đã  được nhân dân ta cũng như bạn bè trên  thế giới đánh giá rất cao. Giá trị văn  ­ HS chú ý lắng nghe. hóa tinh thần đó, truyền thống văn hoá  của dân tộc ta như thế đó. Vậy, là con  người Việt Nam, các em có quyền  được tự hào về truyền thống văn hoá  của dân tộc. +) Rút ý 2: ­ Nội dung chính của bài là gì? ­ Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ  ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng. làng Hồ đó sáng tạo ra những bức  ­ Cho 1­2 HS đọc lại. tranh dân gian độc đáo. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ HS nối tiếp đọc bài. ­ HS đọc. ­ Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi  ­ HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. đoạn. ­ HS luyện đọc diễn cảm. ­ HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít  ­ HS đọc. tuổi… hóm hỉnh và vui tươi trong  nhóm. ­ Thi đọc diễn cảm. ­ HS thi đọc. ­ Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.  TOÁN: Tiết 131: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:   ­ Biết tính vận tốc của chuyển động đều. ­ Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. ­ Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy ­ học: 
  3. ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính  ­ HS nêu. vận tốc. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xột cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu  ­ HS chú ý lắng nghe. của tiết học. b) Luyện tập: * Bài tập 1: Tính ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ GV hướng dẫn HS làm bài. Bài giải: ­ HS làm vào nháp ­ 1 HS lên bảng làm. Vận tốc chạy của đà điểu là: ­ Cả lớp và GV nhận xét.            5250 : 5 = 1050 (m/phút)                         Đáp số: 1050 m/phút.                          Hoặc bằng 17,5 m/  giây.          * Bài tập 2: Viết tiếp vào ô trống (theo  mẫu). ­ 1 HS nêu yêu cầu. s 130km 147km 210m 1014m ­ Cho HS làm bằng bút chì và SGK.  t 4giờ 3giờ 6giõy 13phỳt Sau đó đổi sách KT chéo. v 32,5km/h 49km/h 35m/giõy 78m/phỳ ­ Cả lớp và GV nhận xét. t * Bài tập 3 :  Bài giải: ­ 1 HS nêu yêu cầu. Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: ­ GV hướng dẫn HS làm bài.                     25 – 5 = 20 (km) ­ HS làm bài vào nháp. Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5  1 giờ hay  giờ. 2 ­ 1 HS lên bảng      Vận tốc của ô tô là:              20 : 0,5 = 40 (km/giờ) 1            Hay 20 :     = 40 (km/giờ) ­ Cả lớp và GV nhận xét 2                            Đáp số: 40 km/giờ. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tìm x ­ GVHD phần a. ­ HS chú ý theo dõi, lắng nghe. a) 36 : x = 4 b) x : 5 = 4 ­ Làm bảng con phần b.                   c) x x 7 = 70 ­ 1 HS giải trên bảng lớp phần c. ­ GV nhận xét, chữa bài. ­ HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. 
  4. THỂ DỤC:  (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành ­ GV thể dục dạy).  ĐỊA LÝ: Tiết 27: CHÂU MĨ I/ Mục tiêu:  ­ Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao  gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. ­ Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. ­ Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu  Mĩ. ­ Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên  bản đồ, lược đồ. * THGDBVMT: ­ Con người và môi trường (LH): Sự thích nghi của con người với môi trường của  một số châu lục, quốc gia. ­ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (BP): Một số đặc điểm về môi trường, tài  nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của một số châu lục,  quốc gia. ­ Mối quan hệ giữa dân số và môi trường (BP): Mối quan hệ giữa việc dân số  đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường của một số châu lục, quốc  gia.  II/ Đồ dùng dạy học:  ­ Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu. ­ Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A­ma­dôn  III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.  GV HS * Vị trí địa lí và giới hạn: b) Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm  4)
  5. ­ HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh  chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: + Giáp Ân Độ Dương, Đại Tây  + Châu Mĩ giáp với đại dương nào? Dương, Bắc Băng Dương. + Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế  + Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích  giới, sau châu Á. trong các châu lục trên thế giới ? ­ HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ  trên bản đồ. ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ GV kết luận: (SGV – trang 139) * Đặc điểm tự nhiên:          c) Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 7) ­ HS thảo luận nhóm 7 theo hướng  ­ Cho HS quan sát các hình 1, 2 và dựa  dẫn của giáo viên. vào ND trong SGK, thảo luận các câu  hỏi gợi ý sau: + Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1  các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết  các ảnh đó chụp ở đâu? + Nhận xét về địa hình châu Mĩ. + Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang  + Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy  đông núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng  bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi  thấp và cao nguyên ở phía đông châu  Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ ­ Mời đại diện một số nhóm trình bày  ­ Đại diện các nhóm trình bày. KQ thảo luận. ­ HS nhận xét. ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ GV bổ sung và kết luận: (SGV –  trang 140). d) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) ­ GV hỏi:  + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí  + Do địa hình trải dài. hậu? + Nêu tác dụng của rừng rậm A­ma­ + Rừng rậm A­ma­dôn là lá phổi xanh  dôn? của trái đất. ­ GV cho HS giới thiệu bằng tranh,  ảnh hoặc bằng lời về rừng rậm A­ma­ dôn. ­ GV kết luận: (SGV – trang 140) * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Nghĩa thầy trò. (SGK  ­ HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 2, tuần 26). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. 
  6. ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi  ­ HS nêu miệng. nhớ. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  ­ HS chú ý lắng nghe. thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.                                                                           Ngày soạn: 18/ 03/ 2017.                                                                          Ngày giảng: Thứ ba, 21/ 03/ 2017. TOÁN: Tiết 132: QUÃNG ĐƯỜNG. I. Mục tiêu:   ­ Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. ­ Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS làm vào bảng con BT1 tiết  ­ HS làm bài. trước. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu của  ­ HS chú ý lắng nghe. tiết học. a) Bài toán 1:  ­ GV nêu ví dụ: Một ô tô đi trong 4 giờ  ­ HS chú ý lắng nghe. với vận tốc 42,5km/giờ. Tính quãng  đường đi được của ô tô ? + Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi  ­ Bài toán cho biết “Một ô tô đi trong 4  gì ? giờ với vận tốc 42,5km/giờ”. Bài toán  yêu cầu “tính quãng đường đi được 
  7. của ô tô”. + Muốn tính quãng đường ô tô đó đi  ­ Ta phải thực hiện phép tính: 42,5 x 4. được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải  làm TN? ­ Yêu cầu HS làm nháp, nêu miệng kết  ­ HS giải:  quả. Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ  là:                       42,5 x 4 = 170 (km)                           Đáp số: 170 km. ­ Cho HS nêu lại cách tính. + Muốn tính quãng đường ta phải làm  + Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. thế nào? + Nêu công thức tính quãng đường  + S được tính như sau: S = v x t (S) ? b) Bài toán 2: ­ GV nêu VD, hướng dẫn HS thực  ­ HS thực hiện: hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ.                2 giờ 30 phút = 2,5 giờ ­ HS thực hiện vào giấy nháp.         Quãng đường người đó đi được  ­ Một HS lên bảng thực hiện.  là: ­ Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.                   12 x 2,5 = 30 (km)                       Đáp số: 30 km. * Bài tập 1:   ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ Cho HS làm vào nháp. Bài giải: ­ GV nhận xét.               Quãng đường ca nô đi được  là:                      15,2 x 3 = 45,6 (km)                          Đáp số: 45,6 km. * Bài tập 2:  Bài giải: ­ 1 HS nêu yêu cầu. * Cách 1:  15 phút = 0,25 giờ ­ GV hướng dẫn HS làm bài      Quãng đường người đi xe đạp đi  ­ Cho HS làm vào vở. được là:                    12,6 x 0,25 = 3,15 (km)                             Đáp số: 3,15 km.  * Cách 2: 1 giờ = 60 phút Vận tốc người đi xe đạp với đơn vị   km/ phút là:        12,6 : 60 = 0,21  (km/phút)       Quãng đường người đi xe đạp đi  ­ Cho HS đổi vở, KT chéo. được là: ­ Cả lớp và GV nhận xét.                     0,21 x 15 = 3,15 (km)                           Đáp số: 3,15 km. * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  “Anh có 15 tấm bưu ảnh, em ít hơn  ­ HS đọc đề bài. anh 7 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em  có bao nhiêu tấm bưu ảnh?”
  8. ­ GVHD phân tích đề: Bài toán cho  ­ HS nêu miệng. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ­ Nêu miệng cách giải. ­ HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. ­ Trình bày kết quả. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:   ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.  CHÍNH TẢ: (Nhớ­viết) Tiết 27: CỬA SÔNG. I. Mục tiêu:   ­ Nhớ ­ viết đúng  CT 4 khổ thơ cuối của bài “Cửa sông”. ­ Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu qui tắc  viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:   ­ HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên  ­ HS  nêu. người, tên địa lý nước ngoài. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS nhớ – viết: a) Chuẩn bị: * Đọc thuộc lòng: ­ HS đọc. ­ 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. ­ Nêu nội dung chính của bài thơ? ­ Nội dung chính của bài thơ: Qua hình  ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình thuỷ  chung, biết nhớ cội nguồn. ­ HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi  ­ HS đọc thầm. nhớ. * Luyện viết từ khó: ­ GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ  - HS nêu, viết vào giấy nháp: con sóng,  viết sai. nông sâu, đẻ trứng, tôm rảo, lấp lóa  đêm trăng, cửa sông, mây trắng, biển  rộng, lá xanh, trôi xuống … * GV hướng dẫn HS cách trình bày  bài: ­ 4 khổ thơ cuối của bài.
  9. + Bài viết gồm mấy khổ thơ? + Trình bày các dòng thơ như thế nào? ­ HS nêu: Mỗi dòng thơ có sáu chữ,  mỗi khổ thơ có bốn dòng thơ. Viết hết  một khổ thơ ta phải chấm xuống dòng,  bỏ cách ra một dòng sau đó mới viết  khổ thơ tiếp theo. + Những chữ nào phải viết hoa? ­ HS nêu: Tất cả các chữ cái đầu dòng  thơ. b) Viết chính tả: ­ HS nhớ lại, nhẩm và viết bài. ­ HS  viết bài. ­ Hết thời gian GV yêu cầu HS soát  ­ HS  xoát bài. bài. ­ GV thu một số bài để KT, NX. ­ GV nhận xét. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: ­ Mời một HS nêu yêu cầu.          Tên riêng  Giải thích cách  ­ GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong  Tên người: Cri­ viết VBT các tên riêng vừa tìm được ; giải  xtô­phô­rô, A­ Viết hoa chữ cái  thích cách viết các tên riêng đó. mê­ri­gô Ve­xpu­ đầu của mỗi bộ  ­ GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm  xi, Et­mâm Hin­ phận tạo thành  bài. la­ri, Ten­sinh  tên riêng đó. Các  ­ HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.  No­rơ­gay. tiếng trong một  GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán  Tên địa lí: I­ta­li­ bộ phận của tên  bài trên bảng lớp.  a, Lo­ren, A­mê­ riêng được ngăn  ­ Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý  ri­ca, E­vơ­rét,  cách bằng dấu  kiến đúng. Hi­ma­lay­a, Niu  gạch nối. Di­lân. Tên địa lí: Mĩ, Ân  Viết giống như  Độ, Pháp. cách viết tên  riêng Việt Nam. 3. Củng cố dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. ­ Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 53: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG. I. Mục tiêu:   ­ Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về “Truyền thống” trong những câu tục ngữ, ca  dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của  những câu ca dao, tục ngữ (BT2). ­ HS khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2. * THQTE: (Liên hệ) ­ Quyền được giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo.
  10. ­ Bổn phận phải biết ơn, lễ phép kính trọng thầy cô giáo.  II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc lại đoạn văn viết về tấm  ­ HS đọc. gương hiếu học, có sử dụng biện pháp  ­ HS nhận xét, góp ý. thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3  của tiết LTVC trước). ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới:  * Giới thiệu bài:  GV nêu MĐ, YC của  ­ HS chú ý lắng nghe. tiết học. * Hướng dẫn HS làm bài tập:  * Bài tập 1:  ­ 1 HS nêu yêu cầu.  ­ HS nêu. ­ HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết  quả vào bảng nhóm. ­ Đại diện một số nhóm trình bày. ­ HS trình bày. a) Yêu nước:  c) Đoàn kết:  ­ Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. ­ Khôn ngoan đối đáp người ngoài ­ Con ơi, con ngủ cho lành Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi ­ Một cây làm chẳng lên non Muốn coi lên núi mà coi Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. Coi bà Triệu Ấu cưỡi voi đánh cồng. ­ Bầu ơi thương lấy bí cùng ­ … Tuy rằng khác giống nhưng chung một  b) Lao động cần cù:  giàn. ­ Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. ­ Nhiễu điều phủ lấy giá gương ­ Có công mài sắt có ngày nên kim. Người trong một nước phải thương  ­ Có làm thì mới có ăn nhau cùng. Không dưng ai dễ đem phần đến cho. ­ … ­ Trên đồng cạn, dưới đồng sâu d) Nhân ái:  Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa. ­ Thương người như thể thương thân. ­ Cày đồng đang buổi ban trưa ­ Lá lành đùm lá rách. Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày ­ Máu chảy ruột mềm. … ­ Môi hở răng lạnh. ­ … ­ Anh em như thể tay chân … ­ Chị ngã em nâng. ­ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. ­ Cả lớp và GV nhận xét, kết luận  nhóm thắng cuộc. * Bài tập 2: ­ HS nêu. ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài  tập.
  11. ­ GV hướng dẫn HS cách làm. ­ GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4  ­ HS làm bài. vào phiếu bài tập. ­ Sau thời gian 5 phút các nhóm mang  phiếu lên dán. ­ HS trình bày. ­ Một số nhóm trình bày kết quả.  ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ HS nhận xét, bổ sung. ­ GV chốt lại lời giải đúng, kết luận  nhóm thắng cuộc. ­ Yêu cầu HS đọc lại câu 1: ­ HS đọc: Muốn sang thì bắc cầu Kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. + Câu tục ngữ này muốn nói lên điều  + Câu tục ngữ muốn nói: Chúng ta  gì? phải biết ơn, lễ phép kính trọng thầy  + Người thầy là những người sớm  cô giáo. khuya vất vả, tận tình chăm lo, dậy dỗ  chúng ta nên người, thành con ngoan,  trò giỏi, thành những con người có ích  cho đất nước, cho xã hội. Vậy, đối với  các thầy cô giáo, em phải có bổn phận  + Bổn phận phải biết ơn, lễ phép kính  gì? trọng thầy cô giáo.  ­ Bổn phận biết ơn, lễ phép, kính  trọng các thầy cô giáo. Nhưng nếu  như chúng ta không được người lớn  chỉ bảo, không được các thầy cô dạy  dỗ thì chúng ta có biết và có thực hiện  tốt được bổn phận đó không ? + Vậy bên cạnh bổn phận biết ơn, lễ  phép, kính trọng các thầy cô giáo  ­ Quyền được giáo dục truyền thống  chúng ta còn có quyền gì ? tôn sư trọng đạo. 3. Củng cố, dặn dò:            ­ GV nhận xét giờ học. ­ Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 27: EM YÊU HÒA BÌNH (Tiết 2)   I/ Mục tiêu:  ­ Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. ­ Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
  12. ­ Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả  năng do nhà trường, địa phương tổ chức. ­ Tích hợp Bác Hồ:  + Nhận biết được sự nỗ lực của Bác Hồ để vượt qua mọi khó khăn, thử thách. + Trình bày được ý nghĩa của việc phấn đấu, rèn luyện trong học tập và cuộc  sống. + Sống có mục đích, chí hướng. Biết cách tự hoàn thiện mình, động viên, giúp đỡ  mọi người xung quanh cùng tiến bộ. II/Đồ dùng dạy học: ­ vở bt đạo đức III/  Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12. ­ HS nêu miệng. 2. Bài mới:  2.1­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học 2.2­Hoạt động 1: : Giới thiệu các tư  liệu đã sưu tầm (BT4 – SGK) * Mục tiêu: HS biết được các hoạt  động để bảo vệ hoà bình của nhân dân  Việt Nam và nhân dân thế giới. * Gv yêu cầu hs giới thiệu tranh ảnh ­ HS làm bài ra nháp. ­ GV nhận xét, giới thiệu thêm một số  tranh, ảnh… và kết luận: ­ Từng HS giới thiệu trước lớp các  + Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như  tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các  các nước đã tiến hành nhiều hoạt  hoạt động bảo vệ hoà bình, chống  động để bảo vệ hoà bình, chống chiến  chiến tranh mà các em đã sưu tầm  tranh. được. ­ Chúng ta cần tích cực tham gia các  hoạt động bảo vệ hoà bình, chống  chiến tranh do nhà trường hoăc địa  ­ HS khác nhận xét. phương tổ chức. 2.3 Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình * Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về  giá trị của hoà bình và những việc làm  để bảo vệ hoà bình cho học sinh. * Cách tiến hành:  ­ GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh  ­ HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn  theo nhóm 7: + Rễ cây là các hoạt  của GV. động bảo vệ hoà bình, chống chiến  tranh, là các việc làm, các cách ứng xử  thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh  hoạt hằng ngày. + Hoa, quả, lá cây là những điều tốt  ­ Mời đại diện các nhóm HS lên giới  đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ  thiệu về tranh của nhóm mình. 
  13. em nói riêng và mội người nói chung. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh  đẹp và KL (SGV­trang 55). 2.4 Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về  chủ đề Em yêu hoà bình. * Mục tiêu: Củng cố bài * Cách tiến hành: ­ GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ. ­ Cả lớp xem tranh và trao đổi. ­ HS hát, đọc thơ, … về chủ đề Em  yêu hoà bình. ­ GV nhận xét về tranh vẽ của HS.  * HĐ 4: Tích hợp. ­ GV đọc truyện: Không có việc gì  ­ HS chú ý lắng nghe. khó. ­ YCHS đọc toàn bài. ­ HS đọc bài cá nhân. ­ Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu: + GV nêu câu hỏi. ­ HS trả lời miệng. ­ Lớp NX bổ xung. ­ GV chốt ý đúng. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ HD phần thực hành ứng dụng. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Nghĩa thầy trò. (SGK  ­ HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 2, tuần 26). ­ Trả lời câu hỏi 2. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ. ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích  cực tham gia các hoạt động vì hoà bình  phù hợp với khả năng của bản thân.  LỊCH SỬ: Tiết 27: LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA­RI I/ Mục tiêu:   Biết ngày 27/01/1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa­ri chấm dứt chiến tranh, lập  lại hoà bình ở Việt Nam: ­ Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và  toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi  Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết  thương chiến tranh ở Việt Nam. ­ Ý nghĩa Hiệp định Pa­ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo 
  14. điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. II/ Đồ dùng dạy học:   ­ Tranh, ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa­ri. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:   ­ Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? ­ Nêu nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? 2. Bài mới:  a) Ho  ạt động 1 ( làm việc cả lớp ) ­ GV trình bày tình hình dẫn đến việc  kí kết Hiệp định Pa­ri. ­ Nêu nhiệm vụ học tập.   ạt động 2  (làm việc theo nhóm 4)  b)  Ho ­ GV phát phiếu học tập và cho các  nhóm đọc SGK và quan sát hình trong  SGK để trả lời câu hỏi: + Sự kéo dài  của Hội nghị Pa­ri là do  * Nguyên nhân: đâu? Sau những thất bại nặng nề ở cả hai  + Tại sao vào thời điểm sau năm 1972,  miền Nam, Bắc trong năm 1972, Mĩ  Mĩ phải kí Hiệp định Pa­ri? buộc phải kí Hiệp định Pa­ri. + Thuật lại diễn biến lễ kí kết. * Diễn biến: 11 giờ (giờ Pa­ri) ngày 27­1­1973 Bộ  trưởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ  trưởng Nguyễn Thị Bình đặt bút kí vào  văn bản Hiệp định. + Trình bày ND chủ yếu nhất của  Hiệp định Pa­ri? * Nội dung: Chấm dứt chiến tranh, lập  ­ Mời đại diện một số nhóm trình bày. lại hoà bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ  ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. buộc phải rút quân khỏi VN. ­ GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.  c) Ho  ạt động 3  (làm việc theo nhóm 7) ­ Cho HS dựa vào SGK để thảo luận  câu hỏi: + Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định  * Ý nghĩa: : Hiệp định Pa­ri đã đánh  Pa­ri về Việt Nam? dấu một thắng lợi lịch sử mang tính  ­ Mời đại diện một số nhóm trình bày. chiến lược: Đế quốc Mĩ  thừa nhận sự  ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. thất bại ở VN và buộc phải rút quân  ­ GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. khỏi miền Nam VN.  d) Ho  ạt động 4  (làm việc cả lớp) ­ GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm  1969 của Bác Hồ “Vì độc lập, vì tự do Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ  nhào”. ­ HS chỳ ý lắng nghe. Từ đó lưu ý: Hiệp định Pa­ri đã đánh 
  15. dấu một thắng lợi có ý nghĩa chiến  lược: chúng ta đã “đánh cho Mĩ cút”,  để sau đó 2 năm lại “đánh cho nguỵ  nhào”, giải phóng hoàn toàn miền  Nam, hoàn thành thống nhất đất nước. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS viêt bài: L ́ ịch sử ngày Quốc tế lao  ­ HS nghe viêt. ́ động. (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần  26). ­ Chưa lôi. ̃ ̃ ̣ ­ GVKT, nhân xet. ́ 3. Củng cố, dặn dò: ­ Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. ­ HS đọc ghi nhớ. ­ GV nhận xét giờ học. Dặn HS về  nhà học bài. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà.  ­ HS chú ý lắng nghe. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.                                                                           Ngày soạn: 19/ 03/ 2017.                                                                  Ngày giảng: Thứ tư, 22/ 03/ 2017. TOÁN: Tiết 133: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:   ­ Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. ­ Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính  ­ HS đọc. quãng đường. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu  ­ HS chú ý lắng nghe. của tiết học. b) Luyện tập: * Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô  trống. ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ GV hướng dẫn HS làm bài. ­ Cho HS làm vào bảng nháp. v 32,5km/h 210m/phút 36km/giờ
  16. ­ 3 HS lên bảng làm. t 4giờ 7 phút 40 phút ­ Cả lớp và GV nhận xét. s 130km 1470 m 1440 km * Bài tập 2:  Bài giải: ­ 1 HS nêu yêu cầu. Thời gian đi của ô tô là: ­ Cho HS làm vào nháp. 1 HS lên bảng  12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ  ­ Cả lớp và GV nhận xét. 45 phút               4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Độ dài quãng đường AB là:            46 x 4,75 = 218,5 (km)                  Đáp số: 218,5 km. * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  “Một bến xe có 45 ô tô. Lúc đầu có 18  ­ HS đọc đề bài. ô tô rời bến, sau dố có thêm 17 ô tô  nữa rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao  nhiêu ô tô?” ­ HS nêu miệng. ­ GVHD phân tích đề: Bài toán cho  biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ­ Nêu miệng cách giải. ­ HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. ­ Trình bày kết quả. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.  TẬP ĐỌC: Tiết 54: ĐẤT NƯỚC. I. Mục tiêu:   ­ Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. ­ Hiểu ý chính: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do (trả lời được các câu  hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). * HDĐCNDDH:  ­ Thay đổi các câu hỏi sau:  + Câu hỏi 1: Những ngày thu đẹp và buồn  được tả trong khổ thơ nào?  + Câu hỏi 2: Nêu một hình ảnh  đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba.  + Câu hỏi 3: Nêu một, hai câu thơ  nói lên lòng tự  hào về  đất nước tự  do, về  truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm. * THQTE: (Bộ phận) ­ Quyền được giáo dục về  truyền thống lao động cần cù và đấu tranh anh dũng  của dân tộc. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh
  17. 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời  ­ HS đọc. các câu hỏi về nội dung bài. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm  hiểu bài: a) Luyện đọc: ­ 1 HS giỏi đọc. ­ HS đọc. ­ Chia đoạn. ­ HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp  ­ HS đọc. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. ­ Cho HS đọc đoạn trong nhóm. ­ HS đọc. ­ 2 HS đọc toàn bài. ­ HS đọc. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: ­ Cho HS đọc khổ thơ 1, 2: + Những ngày thu đẹp và buồn  được  ­ Khổ thơ 1 và 2. tả trong khổ thơ nào ? +) Rút ý 1: + “Những ngày thu đã xa” được tả  trong hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn. ­ Cho HS đọc khổ thơ 3: + Nờu một hình ảnh  đẹp và vui về  + Tụi đứng vui nghe giữa núi đồi mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba ?    Gió thổi rừng tre phấp phới    Trời thu thay áo mới    Trong biếc núi cười thiết tha. +) Rút ý 2: + Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp. ­ Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối: + Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự  + Những câu thơ núi lên lòng tự hào về  hào về đất nước tự do, về truyền  đất nước tự do: thống bất khuất của dân tộc trong khổ    Trời xanh đây là của chúng ta thơ thứ tư và thứ năm.    Núi rừng đây là của chúng ta … + Những câu thơ núi lên lòng tự hào về  truyền thống bất khuất của dân tộc:    Nước những người chưa bao giờ  khuất. ­ Đất nước ta là đất nước có truyền  ­   Quyền   được   giáo   dục   về   truyền  thống cần cù lao động, anh dũng đấu  thống   lao   động   cần   cù   và   đấu   tranh  tranh. Đó là tinh thần dân tộc được hun  anh dũng của dân tộc. đúc từ bao đời nay, được luyện rèn và  trải nghiệm kinh qua bao cuộc chiến  đấu giữ nước và cứu nước. Qua các  bài học về các trang sử vẻ vang đó, các  em thẩy mình có quyền gì ?
  18. +) Rút ý 3: + Lòng tự hào về đất nước tự do. ­ Nội dung chính của bài là gì? ­ Niềm vui và tự hào về một đất nước  ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng. tự do. ­ Cho 1 HS đọc lại. ­ HS đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ HS nối tiếp đọc bài. ­ Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi  ­ HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. khổ thơ. ­ Cho HS luyện đọc DC khổ thơ trong  ­ HS luyện đọc diễn cảm. nhóm. ­ Thi đọc diễn cảm. ­ HS thi đọc. ­ HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi  ­ HS thi đọc thuộc lũng. đọc. ­ Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.  KỂ CHUYỆN: Tiết 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu:   ­ Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của  người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. ­ Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS kể lại một đoạn (một câu)  ­ HS đọc. chuyện đã nghe đã đọc về truyền  ­ HS nhận xột, gúp ý. thống hiếu học học truyền thống đoàn  kết của dân tộc. ­ GV nhận xột cho điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu  của đề bài: ­ Cho 1 HS đọc đề bài. Đề bài: ­ GV gạch chân những từ ngữ quan  1) kể một câu chuyện mà em biết  trọng trong đề bài đã viết trên bảng  trong cuộc sống nói về truyền thống  lớp. tôn sư trọng đạo của người Việt Nam  ta.
  19. 2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc  cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng  biết ơn của em với thầy cô. ­ Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý  ­ HS đọc. trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. ­ GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng  ­ HS chú ý lắng nghe. khả năng cho các em tìm được  chuyện ; mời một số HS nối tiếp nhau  GT câu chuyện mình chọn kể.  ­ GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung  cho tiết kể chuyện. ­ HS lập dàn ý câu truyện định kể. ­ HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định  kể. * Thực hành kể chuyện và trao đổi về  ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp ­ Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng  ­ HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi  trao đổi về ý nghĩa câu chuyện với bạn về nội dung, ý nghĩa câu  ­ GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng  chuyện. dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: ­ Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi  ­ Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể  HS kể xong, GV và các HS khác đặt  xong thì trả lời câu hỏi của GV và của  câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về  bạn. nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu  chuyện. ­ Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi  HS kể: ­ Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn  ­ Cả lớp và GV bình chọn: của GV. + Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng  ­ HS đọc bài theo HD của GV. Vân ­ SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần  26). ­ Trả lời câu hỏi. ­ Trả lời câu hỏi 1. 3. Củng cố­ dặn dò: ­ GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân  nghe. ­ Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.  ÂM NHẠC: (Đồng chí: Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy).
  20.  KHOA HỌC: Tiết 53: CÂY CON MỌC LÊN TỪ  HẠT I/ Mục tiêu:   ­ Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng  dự trữ. II/ Đồ dùng dạy học: ­ Hình trang 108, 109 SGK. ­ Ươm một số hạt lạc hoặc đậu. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ô ĐTC: 2. KTBC: a) Giới thiệu bài:  GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.  b) Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. * Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. * Cách tiến hành: GV HS ­ Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. + Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm  ­ HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. mình tách các hạt đã ươm làm đôi,  từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất  dinh dưỡng. ­ HS trình bày. + GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. + HS quan sát các hình 2­6 và đọc  ­ Đáp án bài 2:  thông tin trong khung chữ trang 108,    2­b    ;    3­a   ;    4­e   ;     5­c    ;     6­d 109 SGK để làm BT ­ Bước 2: Làm việc cả lớp + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. + Từng nhóm trình bày kết quả thảo  + GV kết luận: Hạt gồm: vở, phôi và  luận. chất dinh dưỡng dự trữ. c) Hoạt động 2: Thảo luận * Mục tiêu: Giúp HS : ­Nêu được điều  kiện nảy mầm của hạt. ­ Giới thiệu kết quả thực hành gieo  hạt đã làm ở nhà. * Cách tiến hành: ­ Bước 1: Làm việc theo nhóm 7.  ­ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình  + Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. làm việc theo yêu cầu: Từng HS giới  + Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để  thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao  giới thiệu với cả lớp. đổi kinh nghiệm với nhau. ­ Bước 2: Làm việc cả lớp + GV nhận xét, khen ngợi nhóm có  + Từng nhóm trình bày kết quả thảo  nhiều HS gieo hạt thành công. luận và gieo hạt cho nảy mầm của 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2