Giáo án lớp 5: Tuần 27
lượt xem 4
download
Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 27" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Tranh làng hồ, vận tốc của chuyển động đều,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 27
- TUẦN 27. Ngày soạn: 17/ 02/ 2017. Ngày giảng: Thứ hai, 20/ 03/ 2017. TẬP ĐỌC: Tiết 53: TRANH LÀNG HỒ. I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. Hiểu ý chính: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * THQTE: (Liên hệ) Quyền được tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc. HS đọc bài “Hội thổi cơm thi ở Đồng HS nhận xét, góp ý. Vân” và trả lời các câu hỏi về bài. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến “hóm hỉnh và tươi vui”. Đoạn 2: Từ “Phải yêu mến …” đến “ca múa bên gà mái mẹ”. Đoạn 3: Từ “Kĩ thuật tranh làng Hồ …” đến hết. HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp HS đọc. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm. 2 HS đọc toàn bài. HS đọc. GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: Cho HS đọc đoạn 1: + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày dừa, tranh vẽ tố nữ. của làng quê Việt Nam. +) Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn còn lại: + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ + Màu đen không pha bằng thuốc mà có gì đặc biệt? … + Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn + Rất có duyên, tưng bừng như ca múa 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang với tranh làng Hồ. trí… Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ + Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ dân gian làng Hồ? đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi. Tranh làng Hồ là một trong những giá trị văn hóa tinh thần của nhân dân ta đã được nhân dân ta cũng như bạn bè trên thế giới đánh giá rất cao. Giá trị văn HS chú ý lắng nghe. hóa tinh thần đó, truyền thống văn hoá của dân tộc ta như thế đó. Vậy, là con người Việt Nam, các em có quyền được tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc. +) Rút ý 2: Nội dung chính của bài là gì? Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ GV chốt ý đúng, ghi bảng. làng Hồ đó sáng tạo ra những bức Cho 12 HS đọc lại. tranh dân gian độc đáo. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: HS nối tiếp đọc bài. HS đọc. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. đoạn. HS luyện đọc diễn cảm. HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít HS đọc. tuổi… hóm hỉnh và vui tươi trong nhóm. Thi đọc diễn cảm. HS thi đọc. Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. TOÁN: Tiết 131: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Biết tính vận tốc của chuyển động đều. Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính HS nêu. vận tốc. HS nhận xét, góp ý. GV nhận xột cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu HS chú ý lắng nghe. của tiết học. b) Luyện tập: * Bài tập 1: Tính 1 HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài. Bài giải: HS làm vào nháp 1 HS lên bảng làm. Vận tốc chạy của đà điểu là: Cả lớp và GV nhận xét. 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút. Hoặc bằng 17,5 m/ giây. * Bài tập 2: Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu). 1 HS nêu yêu cầu. s 130km 147km 210m 1014m Cho HS làm bằng bút chì và SGK. t 4giờ 3giờ 6giõy 13phỳt Sau đó đổi sách KT chéo. v 32,5km/h 49km/h 35m/giõy 78m/phỳ Cả lớp và GV nhận xét. t * Bài tập 3 : Bài giải: 1 HS nêu yêu cầu. Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: GV hướng dẫn HS làm bài. 25 – 5 = 20 (km) HS làm bài vào nháp. Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 1 giờ hay giờ. 2 1 HS lên bảng Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) 1 Hay 20 : = 40 (km/giờ) Cả lớp và GV nhận xét 2 Đáp số: 40 km/giờ. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: Tìm x GVHD phần a. HS chú ý theo dõi, lắng nghe. a) 36 : x = 4 b) x : 5 = 4 Làm bảng con phần b. c) x x 7 = 70 1 HS giải trên bảng lớp phần c. GV nhận xét, chữa bài. HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- THỂ DỤC: (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành GV thể dục dạy). ĐỊA LÝ: Tiết 27: CHÂU MĨ I/ Mục tiêu: Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ. * THGDBVMT: Con người và môi trường (LH): Sự thích nghi của con người với môi trường của một số châu lục, quốc gia. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (BP): Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của một số châu lục, quốc gia. Mối quan hệ giữa dân số và môi trường (BP): Mối quan hệ giữa việc dân số đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường của một số châu lục, quốc gia. II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu. Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng Amadôn III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. GV HS * Vị trí địa lí và giới hạn: b) Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4)
- HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: + Giáp Ân Độ Dương, Đại Tây + Châu Mĩ giáp với đại dương nào? Dương, Bắc Băng Dương. + Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế + Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích giới, sau châu Á. trong các châu lục trên thế giới ? HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản đồ. Cả lớp và GV nhận xét. GV kết luận: (SGV – trang 139) * Đặc điểm tự nhiên: c) Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 7) HS thảo luận nhóm 7 theo hướng Cho HS quan sát các hình 1, 2 và dựa dẫn của giáo viên. vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau: + Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu? + Nhận xét về địa hình châu Mĩ. + Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang + Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy đông núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ Mời đại diện một số nhóm trình bày Đại diện các nhóm trình bày. KQ thảo luận. HS nhận xét. Cả lớp và GV nhận xét. GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 140). d) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) GV hỏi: + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí + Do địa hình trải dài. hậu? + Nêu tác dụng của rừng rậm Ama + Rừng rậm Amadôn là lá phổi xanh dôn? của trái đất. GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc bằng lời về rừng rậm Ama dôn. GV kết luận: (SGV – trang 140) * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Nghĩa thầy trò. (SGK HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 2, tuần 26). Trả lời câu hỏi 1. Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi HS nêu miệng. nhớ. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao HS chú ý lắng nghe. thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. Ngày soạn: 18/ 03/ 2017. Ngày giảng: Thứ ba, 21/ 03/ 2017. TOÁN: Tiết 132: QUÃNG ĐƯỜNG. I. Mục tiêu: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT1 tiết HS làm bài. trước. HS nhận xét, góp ý. GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của HS chú ý lắng nghe. tiết học. a) Bài toán 1: GV nêu ví dụ: Một ô tô đi trong 4 giờ HS chú ý lắng nghe. với vận tốc 42,5km/giờ. Tính quãng đường đi được của ô tô ? + Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi Bài toán cho biết “Một ô tô đi trong 4 gì ? giờ với vận tốc 42,5km/giờ”. Bài toán yêu cầu “tính quãng đường đi được
- của ô tô”. + Muốn tính quãng đường ô tô đó đi Ta phải thực hiện phép tính: 42,5 x 4. được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN? Yêu cầu HS làm nháp, nêu miệng kết HS giải: quả. Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km. Cho HS nêu lại cách tính. + Muốn tính quãng đường ta phải làm + Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. thế nào? + Nêu công thức tính quãng đường + S được tính như sau: S = v x t (S) ? b) Bài toán 2: GV nêu VD, hướng dẫn HS thực HS thực hiện: hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ. 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ HS thực hiện vào giấy nháp. Quãng đường người đó đi được Một HS lên bảng thực hiện. là: Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. 12 x 2,5 = 30 (km) Đáp số: 30 km. * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS làm vào nháp. Bài giải: GV nhận xét. Quãng đường ca nô đi được là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km. * Bài tập 2: Bài giải: 1 HS nêu yêu cầu. * Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ GV hướng dẫn HS làm bài Quãng đường người đi xe đạp đi Cho HS làm vào vở. được là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. * Cách 2: 1 giờ = 60 phút Vận tốc người đi xe đạp với đơn vị km/ phút là: 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút) Quãng đường người đi xe đạp đi Cho HS đổi vở, KT chéo. được là: Cả lớp và GV nhận xét. 0,21 x 15 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: “Anh có 15 tấm bưu ảnh, em ít hơn HS đọc đề bài. anh 7 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm bưu ảnh?”
- GVHD phân tích đề: Bài toán cho HS nêu miệng. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Nêu miệng cách giải. HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. Trình bày kết quả. HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. CHÍNH TẢ: (Nhớviết) Tiết 27: CỬA SÔNG. I. Mục tiêu: Nhớ viết đúng CT 4 khổ thơ cuối của bài “Cửa sông”. Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên HS nêu. người, tên địa lý nước ngoài. HS nhận xét, góp ý. GV nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS nhớ – viết: a) Chuẩn bị: * Đọc thuộc lòng: HS đọc. 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. Nêu nội dung chính của bài thơ? Nội dung chính của bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi HS đọc thầm. nhớ. * Luyện viết từ khó: GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ - HS nêu, viết vào giấy nháp: con sóng, viết sai. nông sâu, đẻ trứng, tôm rảo, lấp lóa đêm trăng, cửa sông, mây trắng, biển rộng, lá xanh, trôi xuống … * GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: 4 khổ thơ cuối của bài.
- + Bài viết gồm mấy khổ thơ? + Trình bày các dòng thơ như thế nào? HS nêu: Mỗi dòng thơ có sáu chữ, mỗi khổ thơ có bốn dòng thơ. Viết hết một khổ thơ ta phải chấm xuống dòng, bỏ cách ra một dòng sau đó mới viết khổ thơ tiếp theo. + Những chữ nào phải viết hoa? HS nêu: Tất cả các chữ cái đầu dòng thơ. b) Viết chính tả: HS nhớ lại, nhẩm và viết bài. HS viết bài. Hết thời gian GV yêu cầu HS soát HS xoát bài. bài. GV thu một số bài để KT, NX. GV nhận xét. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: Mời một HS nêu yêu cầu. Tên riêng Giải thích cách GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong Tên người: Cri viết VBT các tên riêng vừa tìm được ; giải xtôphôrô, A Viết hoa chữ cái thích cách viết các tên riêng đó. mêrigô Vexpu đầu của mỗi bộ GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm xi, Etmâm Hin phận tạo thành bài. lari, Tensinh tên riêng đó. Các HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Norơgay. tiếng trong một GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán Tên địa lí: Itali bộ phận của tên bài trên bảng lớp. a, Loren, Amê riêng được ngăn Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý rica, Evơrét, cách bằng dấu kiến đúng. Himalaya, Niu gạch nối. Dilân. Tên địa lí: Mĩ, Ân Viết giống như Độ, Pháp. cách viết tên riêng Việt Nam. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 53: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG. I. Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về “Truyền thống” trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). HS khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2. * THQTE: (Liên hệ) Quyền được giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo.
- Bổn phận phải biết ơn, lễ phép kính trọng thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về tấm HS đọc. gương hiếu học, có sử dụng biện pháp HS nhận xét, góp ý. thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trước). GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của HS chú ý lắng nghe. tiết học. * Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. HS nêu. HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm. Đại diện một số nhóm trình bày. HS trình bày. a) Yêu nước: c) Đoàn kết: Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Con ơi, con ngủ cho lành Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi Một cây làm chẳng lên non Muốn coi lên núi mà coi Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. Coi bà Triệu Ấu cưỡi voi đánh cồng. Bầu ơi thương lấy bí cùng … Tuy rằng khác giống nhưng chung một b) Lao động cần cù: giàn. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. Nhiễu điều phủ lấy giá gương Có công mài sắt có ngày nên kim. Người trong một nước phải thương Có làm thì mới có ăn nhau cùng. Không dưng ai dễ đem phần đến cho. … Trên đồng cạn, dưới đồng sâu d) Nhân ái: Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa. Thương người như thể thương thân. Cày đồng đang buổi ban trưa Lá lành đùm lá rách. Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Máu chảy ruột mềm. … Môi hở răng lạnh. … Anh em như thể tay chân … Chị ngã em nâng. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. * Bài tập 2: HS nêu. 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm. GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4 HS làm bài. vào phiếu bài tập. Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán. HS trình bày. Một số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS nhận xét, bổ sung. GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. Yêu cầu HS đọc lại câu 1: HS đọc: Muốn sang thì bắc cầu Kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. + Câu tục ngữ này muốn nói lên điều + Câu tục ngữ muốn nói: Chúng ta gì? phải biết ơn, lễ phép kính trọng thầy + Người thầy là những người sớm cô giáo. khuya vất vả, tận tình chăm lo, dậy dỗ chúng ta nên người, thành con ngoan, trò giỏi, thành những con người có ích cho đất nước, cho xã hội. Vậy, đối với các thầy cô giáo, em phải có bổn phận + Bổn phận phải biết ơn, lễ phép kính gì? trọng thầy cô giáo. Bổn phận biết ơn, lễ phép, kính trọng các thầy cô giáo. Nhưng nếu như chúng ta không được người lớn chỉ bảo, không được các thầy cô dạy dỗ thì chúng ta có biết và có thực hiện tốt được bổn phận đó không ? + Vậy bên cạnh bổn phận biết ơn, lễ phép, kính trọng các thầy cô giáo Quyền được giáo dục truyền thống chúng ta còn có quyền gì ? tôn sư trọng đạo. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC: Tiết 27: EM YÊU HÒA BÌNH (Tiết 2) I/ Mục tiêu: Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. Tích hợp Bác Hồ: + Nhận biết được sự nỗ lực của Bác Hồ để vượt qua mọi khó khăn, thử thách. + Trình bày được ý nghĩa của việc phấn đấu, rèn luyện trong học tập và cuộc sống. + Sống có mục đích, chí hướng. Biết cách tự hoàn thiện mình, động viên, giúp đỡ mọi người xung quanh cùng tiến bộ. II/Đồ dùng dạy học: vở bt đạo đức III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12. HS nêu miệng. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học 2.2Hoạt động 1: : Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 – SGK) * Mục tiêu: HS biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới. * Gv yêu cầu hs giới thiệu tranh ảnh HS làm bài ra nháp. GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh… và kết luận: Từng HS giới thiệu trước lớp các + Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các các nước đã tiến hành nhiều hoạt hoạt động bảo vệ hoà bình, chống động để bảo vệ hoà bình, chống chiến chiến tranh mà các em đã sưu tầm tranh. được. Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường hoăc địa HS khác nhận xét. phương tổ chức. 2.3 Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình * Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho học sinh. * Cách tiến hành: GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn theo nhóm 7: + Rễ cây là các hoạt của GV. động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày. + Hoa, quả, lá cây là những điều tốt Mời đại diện các nhóm HS lên giới đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ thiệu về tranh của nhóm mình.
- em nói riêng và mội người nói chung. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và KL (SGVtrang 55). 2.4 Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình. * Mục tiêu: Củng cố bài * Cách tiến hành: GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ. Cả lớp xem tranh và trao đổi. HS hát, đọc thơ, … về chủ đề Em yêu hoà bình. GV nhận xét về tranh vẽ của HS. * HĐ 4: Tích hợp. GV đọc truyện: Không có việc gì HS chú ý lắng nghe. khó. YCHS đọc toàn bài. HS đọc bài cá nhân. Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu: + GV nêu câu hỏi. HS trả lời miệng. Lớp NX bổ xung. GV chốt ý đúng. HS chú ý lắng nghe. HD phần thực hành ứng dụng. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Nghĩa thầy trò. (SGK HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 2, tuần 26). Trả lời câu hỏi 2. Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố, dặn dò: Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ. GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng của bản thân. LỊCH SỬ: Tiết 27: LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PARI I/ Mục tiêu: Biết ngày 27/01/1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. Ý nghĩa Hiệp định Pari: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo
- điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pari. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? Nêu nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? 2. Bài mới: a) Ho ạt động 1 ( làm việc cả lớp ) GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí kết Hiệp định Pari. Nêu nhiệm vụ học tập. ạt động 2 (làm việc theo nhóm 4) b) Ho GV phát phiếu học tập và cho các nhóm đọc SGK và quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi: + Sự kéo dài của Hội nghị Pari là do * Nguyên nhân: đâu? Sau những thất bại nặng nề ở cả hai + Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, miền Nam, Bắc trong năm 1972, Mĩ Mĩ phải kí Hiệp định Pari? buộc phải kí Hiệp định Pari. + Thuật lại diễn biến lễ kí kết. * Diễn biến: 11 giờ (giờ Pari) ngày 2711973 Bộ trưởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ trưởng Nguyễn Thị Bình đặt bút kí vào văn bản Hiệp định. + Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pari? * Nội dung: Chấm dứt chiến tranh, lập Mời đại diện một số nhóm trình bày. lại hoà bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. buộc phải rút quân khỏi VN. GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. c) Ho ạt động 3 (làm việc theo nhóm 7) Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi: + Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định * Ý nghĩa: : Hiệp định Pari đã đánh Pari về Việt Nam? dấu một thắng lợi lịch sử mang tính Mời đại diện một số nhóm trình bày. chiến lược: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. thất bại ở VN và buộc phải rút quân GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. khỏi miền Nam VN. d) Ho ạt động 4 (làm việc cả lớp) GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của Bác Hồ “Vì độc lập, vì tự do Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”. HS chỳ ý lắng nghe. Từ đó lưu ý: Hiệp định Pari đã đánh
- dấu một thắng lợi có ý nghĩa chiến lược: chúng ta đã “đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2 năm lại “đánh cho nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS viêt bài: L ́ ịch sử ngày Quốc tế lao HS nghe viêt. ́ động. (SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 26). Chưa lôi. ̃ ̃ ̣ GVKT, nhân xet. ́ 3. Củng cố, dặn dò: Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. HS chú ý lắng nghe. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. Ngày soạn: 19/ 03/ 2017. Ngày giảng: Thứ tư, 22/ 03/ 2017. TOÁN: Tiết 133: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính HS đọc. quãng đường. HS nhận xét, góp ý. GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu HS chú ý lắng nghe. của tiết học. b) Luyện tập: * Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống. 1 HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào bảng nháp. v 32,5km/h 210m/phút 36km/giờ
- 3 HS lên bảng làm. t 4giờ 7 phút 40 phút Cả lớp và GV nhận xét. s 130km 1470 m 1440 km * Bài tập 2: Bài giải: 1 HS nêu yêu cầu. Thời gian đi của ô tô là: Cho HS làm vào nháp. 1 HS lên bảng 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ Cả lớp và GV nhận xét. 45 phút 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Độ dài quãng đường AB là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 km. * Bài tập ôn tập, phụ đạo: “Một bến xe có 45 ô tô. Lúc đầu có 18 HS đọc đề bài. ô tô rời bến, sau dố có thêm 17 ô tô nữa rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?” HS nêu miệng. GVHD phân tích đề: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Nêu miệng cách giải. HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. Trình bày kết quả. HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. TẬP ĐỌC: Tiết 54: ĐẤT NƯỚC. I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. Hiểu ý chính: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). * HDĐCNDDH: Thay đổi các câu hỏi sau: + Câu hỏi 1: Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? + Câu hỏi 2: Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba. + Câu hỏi 3: Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm. * THQTE: (Bộ phận) Quyền được giáo dục về truyền thống lao động cần cù và đấu tranh anh dũng của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh
- 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời HS đọc. các câu hỏi về nội dung bài. HS nhận xét, góp ý. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: 1 HS giỏi đọc. HS đọc. Chia đoạn. HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp HS đọc. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm. HS đọc. 2 HS đọc toàn bài. HS đọc. GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: Cho HS đọc khổ thơ 1, 2: + Những ngày thu đẹp và buồn được Khổ thơ 1 và 2. tả trong khổ thơ nào ? +) Rút ý 1: + “Những ngày thu đã xa” được tả trong hai khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Cho HS đọc khổ thơ 3: + Nờu một hình ảnh đẹp và vui về + Tụi đứng vui nghe giữa núi đồi mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba ? Gió thổi rừng tre phấp phới Trời thu thay áo mới Trong biếc núi cười thiết tha. +) Rút ý 2: + Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp. Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối: + Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự + Những câu thơ núi lên lòng tự hào về hào về đất nước tự do, về truyền đất nước tự do: thống bất khuất của dân tộc trong khổ Trời xanh đây là của chúng ta thơ thứ tư và thứ năm. Núi rừng đây là của chúng ta … + Những câu thơ núi lên lòng tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc: Nước những người chưa bao giờ khuất. Đất nước ta là đất nước có truyền Quyền được giáo dục về truyền thống cần cù lao động, anh dũng đấu thống lao động cần cù và đấu tranh tranh. Đó là tinh thần dân tộc được hun anh dũng của dân tộc. đúc từ bao đời nay, được luyện rèn và trải nghiệm kinh qua bao cuộc chiến đấu giữ nước và cứu nước. Qua các bài học về các trang sử vẻ vang đó, các em thẩy mình có quyền gì ?
- +) Rút ý 3: + Lòng tự hào về đất nước tự do. Nội dung chính của bài là gì? Niềm vui và tự hào về một đất nước GV chốt ý đúng, ghi bảng. tự do. Cho 1 HS đọc lại. HS đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. khổ thơ. Cho HS luyện đọc DC khổ thơ trong HS luyện đọc diễn cảm. nhóm. Thi đọc diễn cảm. HS thi đọc. HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi HS thi đọc thuộc lũng. đọc. Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN: Tiết 27: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) HS đọc. chuyện đã nghe đã đọc về truyền HS nhận xột, gúp ý. thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc. GV nhận xột cho điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: Cho 1 HS đọc đề bài. Đề bài: GV gạch chân những từ ngữ quan 1) kể một câu chuyện mà em biết trọng trong đề bài đã viết trên bảng trong cuộc sống nói về truyền thống lớp. tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
- 2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô. Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý HS đọc. trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng HS chú ý lắng nghe. khả năng cho các em tìm được chuyện ; mời một số HS nối tiếp nhau GT câu chuyện mình chọn kể. GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. HS lập dàn ý câu truyện định kể. HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể. * Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi trao đổi về ý nghĩa câu chuyện với bạn về nội dung, ý nghĩa câu GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng chuyện. dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể HS kể xong, GV và các HS khác đặt xong thì trả lời câu hỏi của GV và của câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về bạn. nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn Cả lớp và GV bình chọn: của GV. + Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất. + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng HS đọc bài theo HD của GV. Vân SGK tiếng Việt 5, tập 2, tuần 26). Trả lời câu hỏi. Trả lời câu hỏi 1. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. ÂM NHẠC: (Đồng chí: Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy).
- KHOA HỌC: Tiết 53: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I/ Mục tiêu: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 108, 109 SGK. Ươm một số hạt lạc hoặc đậu. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ô ĐTC: 2. KTBC: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. b) Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. * Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. * Cách tiến hành: GV HS Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. + Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. mình tách các hạt đã ươm làm đôi, từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng. HS trình bày. + GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. + HS quan sát các hình 26 và đọc Đáp án bài 2: thông tin trong khung chữ trang 108, 2b ; 3a ; 4e ; 5c ; 6d 109 SGK để làm BT Bước 2: Làm việc cả lớp + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. + Từng nhóm trình bày kết quả thảo + GV kết luận: Hạt gồm: vở, phôi và luận. chất dinh dưỡng dự trữ. c) Hoạt động 2: Thảo luận * Mục tiêu: Giúp HS : Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt. Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm 7. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình + Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. làm việc theo yêu cầu: Từng HS giới + Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao giới thiệu với cả lớp. đổi kinh nghiệm với nhau. Bước 2: Làm việc cả lớp + GV nhận xét, khen ngợi nhóm có + Từng nhóm trình bày kết quả thảo nhiều HS gieo hạt thành công. luận và gieo hạt cho nảy mầm của
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo Án Toán Lớp 3 _ Tuần 27
10 p | 487 | 87
-
Giáo án bài Liên kết câu bằng từ ngữ nối - Tiếng việt 5 - GV.N.Phương Quyên
6 p | 639 | 61
-
Giáo án tập đọc bài Đất nước - Tiếng việt 5 - GV.N.Phương Mai
5 p | 744 | 41
-
Giáo án Luyện từ và dấu câu lớp 3: Đề bài: NHÂN HOÁ ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : ĐỂ LÀM GÌ ?
4 p | 378 | 39
-
Giáo án bài Ôn tập về tả cây cối - Tiếng việt 5 - GV.Huỳnh Ngọc Quỳnh Như
5 p | 399 | 31
-
Giáo án kỹ thuật lớp 5 - TUẦN: 25, 26, 27 LẮP XE CHỞ HÀNG (3 tiết)
7 p | 387 | 27
-
Giáo án bài Tranh làng Hồ - Tiếng việt 5 - GV.Phạm Chí Cường
5 p | 364 | 14
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 27 bài: Tranh làng Hồ
33 p | 248 | 14
-
Toán - Thủ công - Đạo đức - Tự nhiên xã hội - Lớp 1 (Tuần 27)
24 p | 172 | 12
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học vẽ khối hình hộp và khối cầu
4 p | 186 | 11
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học vẽ dạng hình trụ và hình cầu (tiếp)
4 p | 151 | 10
-
Tiếng việt 5 - Giáo án chính tả bài Cửa sông – GV.Kiều N.Phương
5 p | 103 | 8
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 27: Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 5)
5 p | 17 | 4
-
Giáo án lớp 5: Tuần 27 năm học 2019-2020
34 p | 23 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 27 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
36 p | 20 | 3
-
Giáo án lớp 3 tuần 27 năm học 2019-2020
34 p | 59 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 27 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 22 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn