intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 29

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:30

55
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 29" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Một vụ đắm tàu, ôn tập về phân số (tiếp theo),...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 29

  1.     TUẦN 29.                                                                          Ngày soạn: 31/ 03/ 2017.                                                                     Ngày giảng: Thứ hai, 03/ 04/ 2017.  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.  TẬP ĐỌC: Tiết 57: MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. Mục tiêu:   ­ Biết đọc diễn cảm bài văn. ­ Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma­ri­ô và Giu­li­ét­ta; đức hi sinh cao thượng  của Ma­ri­ô (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * THQ&G: (Liên hệ) ­ Quyền được kết bạn. ­ Quyền được hy sinh cho bạn của mình. * KNS: ­ Tự nhận thức (nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng). ­ Giao tiếp, ứng xử phù hợp. ­ Kiểm xoát cảm xúc. ­ Ra quyết định. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài "Tranh làng Hồ" và trả  ­ HS đọc. lời các câu hỏi về bài. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ  ­ HS chú ý lắng nghe. điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết  học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm  hiểu bài: a) Luyện đọc: ­ 1 HS giỏi đọc.  ­ HS đọc. ­ Chia đoạn. 5 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu……với họ hàng. + Đoạn 2: Từ đêm xuống…cho bạn. + Đoạn 3: Cơn bão dữ dội…hỗn loạn.
  2. + Đoạn 4: Ma – Ri ­ Ô…Tuyệt vọng. + Đoạn 5: Phần còn lại. ­ HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp  ­ HS đọc. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. ­ HS đọc đoạn trong nhóm.  ­ HS đọc. ­ 2 HS đọc toàn bài. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. ­ HS chú ý lắng nghe. b) Tìm hiểu bài: HS đọc đoạn 1: + Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến  ­ Ma ­ Ri ­ Ô bố mới mất, về quê sống  đi của Ma­ri­ô và Giu­li­ét­ta? với họ hàng. Giu ­ Li ­ ét – Ta về  nhà… +) Rút ý 1: + Hoàn cảnh, mục đích chuyến đi của  Ma­ri­ô và Giu­li­ét­ta ­ HS đọc đoạn 2: + Giu­li­ét­ta chăm sóc Ma­ri­ô như thế  ­ Quỳ xuống cạnh bạn, lau máu trên  nào khi bạn bị thương? trán… +) Rút ý 2: + Tai nạn bất ngờ ­ HS đọc đoạn còn lại: + Quyết định nhường bạn xuống  ­ Ma ­ Ri ­ Ô có tâm hồn cao thượng,  xuồng cứu nạn của Ma­ri­ô nói lên  nhường sự sống cho bạn, hy sinh bản  điều gì về cậu bé? thân… + Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai  ­ Ma ­ Ri ­ Ô là một bạn trai rất kín  nhân vật chính trong chuyện? đáo, cao thượng đã nhường sự sống  của mình cho bạn. ­ Giu ­ Li ­ ét –Ta là bạn gái tốt  bụng…giàu tình cảm…  +) Rút ý 3: ­ Nội dung chính của bài là gì? ­ Ca ngợi tình bạn giữa  Ma ­ Ri ­ Ô và  ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng.  Giu ­ Li ­ ét – Ta, sự ân cần, dịu dàng  ­ 2 HS đọc lại. của Giu ­ Li ­ ét – Ta, đức hy sinh cao  thượng của cậu bé  Ma ­ Ri ­ Ô. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:  ­ HS nối tiếp đọc bài. ­ 5 HS đọc thể hiện giọng đọc từng  đoạn. ­ Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi  ­ HS lắng nghe cách đọc. đoạn. ­  HS luyện đọc DC đoạn từ Chiếc  ­ 4 học sinh đọc phân vai. xuồng cuối cùng … đến hết trong  nhóm 2. ­ Thi đọc diễn cảm. ­ Từng tốp thi đọc diễn cảm. ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ Lớp bình chọn nhóm đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò:   ­ GV nhận xét giờ học.   ­ Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. 
  3. TOÁN: Tiết 141: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu:   ­ Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. ­ Bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số,  ­ HS nêu. so sánh các phân số khác mẫu số. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a)  Giới  thiệu bài:    GV nêu mục tiêu  ­ HS chú ý lắng nghe. của tiết học. b) Ôn tËp: * Bài tập 1:  ­ 1 HS đọc yêu cầu. ­ GV hướng dẫn HS làm bài. ­ 1 số HS trình bày. * Kết quả ­ Cả lớp và GV nhận xét.                  Khoanh vào D. * Bài tập 2:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS làm vào SGK. ­ 1 số HS trình bày. * Kết quả ­ Cả lớp và GV nhận xét.                   Khoanh vào B. * Bài tập 4:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS làm vở. * Kết quả ­ 3 HS lên bảng chữa bài. 3 2 5 5 8 7          ;         ;   ­ Cả lớp và GV nhận xét. 7 5 9 8 7 8 * Bài tập 5a:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS làm vào nháp  ­  nêu kết quả. 6 2 23 * Kết quả: a)       ;         ;     ­ Cả lớp và GV nhận xét. 11 3 33 * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  “Mỗi chuyến máy bay chở được 116  ­ HS đọc đề bài. người. Hỏi 3 chuyến máy bay như thế  chở được bao nhiêu người ?” ­ GVHD phân tích đề: Bài toán cho  ­ HS nêu miệng. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ­ Nêu miệng cách giải. ­ HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm.
  4. ­ Trình bày kết quả. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:   ­ GV nhận xét giờ học.   ­ Nhắc học sinh về nhà ôn bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau.  THỂ DỤC:  (Đồng chí: Nguyễn Trung Thành ­ GV thể dục dạy).  ĐỊA LÝ: Tiết 29: CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I/ Mục tiêu:   ­ Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại  Dương, châu Nam Cực: + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô­xtrây­li­a và các đảo,  quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. + Đặc điểm của Ọ­xtrây­li­a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. ­ Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại  Dương, châu Nam Cực. ­ Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại  Dương: + Châu lục có số d6an ít nhất trong các châu lục.  + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công  nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,... * THGDBVMT: ­ Con người và môi trường (LH): Sự thích nghi của con người với môi trường của  một số châu lục, quốc gia. ­ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (BP): Một số đặc điểm về môi trường, tài  nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của một số châu lục,  quốc gia. ­ Mối quan hệ giữa dân số và môi trường (BP): Mối quan hệ giữa việc dân số  đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường của một số châu lục, quốc  gia. II/ Đồ dùng dạy học:  ­ Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực, quả địa cầu. ­ Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. III/ Các hoạt động dạy học: 1­Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ? Nêu phần ghi nhớ.
  5. 2­Bài mới: 2.1­Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu của tiết học.  GV HS * Châu Đại Dương: a) Vị trí địa lí và giới hạn: 2.2­Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) ­ HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ  trong SGK, trả lời câu hỏi: + Châu Đại Dương gồm những phần đất  + Lục địa Ô­xtrây­li­a nằm ở bán  nào? cầu + Cho biết lục địa Ô­xtrây­li­a nằm ở bán  cầu Nam hay bán cầu Bắc? + Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo, quần  đảo thuộc châu Đại Dương? ­ HS trả lời và chỉ vị trí địa lí, giới hạn của  châu Đại Dương trên bản đồ. ­ GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn của  châu Đại Dương trên quả Địa cầu ­ HS thảo luận nhóm 7 theo  b) Đặc điểm tự nhiên:          hướng dẫn của giáo viên. 2.3­Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 7) ­ GV phát phiếu học tập, HS dựa vào tranh  ­ Đại diện các nhóm trình bày. ảnh, SGK để hoàn thành bảng trong  ­ HS nhận xét. phiếu. ­ Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ  thảo luận. ­ Cả lớp và GV nhận xét. c) Dân cư và hoạt động kinh tế: + Dân cư ở lục địa Ô­xtrây­li­a  2.4­Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) chủ yếu là người da trắng, còn  ­ GV hỏi: +Về số dân, châu Đại Dương có  trên các đảo thì… gì khác các châu lục đã học? + Ô­xtrây­li­a là nước có nềnKT  + Dân cư ở lục địa Ô­xtrây­li­a và các đảo  phát triển… có gì khác nhau? + Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô­xtrây­ li­a? * Châu Nam Cực: ­ HS nêu miệng. 2.5­Hoạt động 4: (Làm việc theo nhóm) ­ HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi: + Cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực? ­ HS nêu miệng. + Nêu đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của  châu NC? + Vì sao CNC không có dân cư sinh sống  TX? ­ HS trình bày, GV nhận xét, kết luận  (SGV­144). * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Tranh làng Hồ. (SGK tiếng  ­ HS đọc bài theo HD của GV.
  6. Việt 5, tập 2, tuần 27). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3­Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                                                                                                    Ngày soạn: 01/ 04/ 2017.                                                                   Ngày giảng: Thứ ba, 04/ 03/ 2017. TOÁN: Tiết 142: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu:   ­ Biết cách đọc, viết, số thập phân và so sánh các số thập phân. ­ Bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:      ­ Cho HS nêu cách so sánh số thập  ­ HS nêu. phân. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:  GV nêu mục tiêu  ­ HS chú ý lắng nghe. của tiết học. b) ễn tập: * Bài tập 1:  ­ 1 HS đọc yêu cầu. ­ GV hướng dẫn HS làm bài. ­ HS làm bài theo hướng dẫn của GV. ­ HS làm bài theo nhóm 2. ­ 1 số HS trình bày. ­ 3 HS lên bảng. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Kết quả:    a) 8,65     ;      b) 72, 493    ;     c) 0,04 * Bài tập 2: ' ­ 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: ­ HS làm vào nháp          a)    0,3    ;    0,03   ;   4,25   ;  
  7. ­ Cả lớp và GV nhận xét. 2,002 * Bài tập 4a:   ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ Cho HS làm vở.   * Kết quả: ­ 2 HS lên bảng chữa bài.          78,6 > 78,59      ;   28,300 = 28,3 ­ Cả lớp và GV nhận xét.           9,478  0,906     * Bài tập 5:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS làm vào nháp ­  nêu KQ và giải  thích. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  “Trong vườn có 5 cây cau và 20 cây  ­ HS đọc đề bài. cam. Hỏi số cây cam gấp mấy lần số  cây cau ?” ­ GVHD phân tích đề: Bài toán cho  ­ HS nêu miệng. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ­ Nêu miệng cách giải. ­ HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. ­ Trình bày kết quả. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.  CHÍNH TẢ: (Nhớ­viết) Tiết 29: ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu:   ­ Nhớ­viết đúng  CT 3 khổ thơ cuối bài Đất nước. ­ Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2,  BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Bảng kẻ phân loại để làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:   ­ HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên  ­ HS nêu. người, tên địa lý nước ngoài. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học.
  8. b) Hướng dẫn HS nhớ – viết: * Chuẩn bị: - 2 HS ®äc thuéc lßng bµi th¬. - HS ®äc. - HS c¶ líp nhÈm l¹i 3 khæ th¬ ®Ó ghi nhí. ­ GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ  ­ HS chú ý lắng nghe. viết sai + Nêu nội dung chính của bài thơ? ­ GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: + Bài gồm mấy khổ thơ? + Trình bày các dòng thơ như thế nào? + Những chữ nào phải viết hoa? * Viết chính tả: ­ HS tự nhớ, nhẩm lại vµ viÕt bµi. ­ HS viết bài. * Xoỏt lỗi: ­ Hết thời gian GV yêu cầu HS soát  ­ Xoỏt lỗi. bài. ­ GV thu một số bài để chấm. ­ GV nhận xét. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: * Lời giải: ­ Một HS nêu yêu cầu. a) Các cụm từ: ­ GV cho HS làm bài. Gạch dưới  ­ Chỉ huân chương: Huân chương  những cụm từ chỉ huân chương, danh  Kháng chiến, Huân chương Lao động. hiệu, giải thưởng ; nêu cách viết hoa  ­ Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động. các cụm từ  đó. ­ Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí  ­ HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.  Minh. GV mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán  b) NX về cách viết hoa: Chữ cái đầu  bài trên bảng lớp.  của mỗi bộ phận tạo thành các tên này  đều được viết hoa. Nếu trong cụm từ  ­ Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến  có tên riêng chỉ người thì viết hoa theo  đúng. quy tắc viết hoa tên người. * Bài tập 3: ­ Một HS nêu yêu cầu. ­ GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. ­ Cho HS làm bài theo nhóm 7. * Lời giải: ­ Đại diện một số nhóm trình bày. Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân  ­ Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến  dân đúng. Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng 3. Củng cố dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. ­ Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 57: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN)
  9. I. Mục tiêu:   ­ Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt  đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được  dấu câu cho đúng (NT3). * THQ&G: ­ Hiểu  được phụ nữ có vai trò và sức mạnh có khi còn hơn nam giới. ­ Thiên đường của phụ nữ: Hiểu được vai trò của phụ nữ trong xã hội. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: ­ GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra  ­ HS chỳ ý lắng nghe. định kì giữa học kì II (phần LTVC). 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài:  GV nêu MĐ, YC  ­ HS chú ý lắng nghe. của tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: ­ 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm  lại mẩu chuyện vui. ­ GV gợi ý: BT 1 nêu 2 yêu cầu: + Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, dấu  hỏi, chấm than) có trong mẩu chuyện.  * Lời giải : Muốn tìm các em … ­ Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 ; dùng  + Nêu công dụng của từng loại dấu  để kết thúc các câu kể. (câu 3, 6, 8, 10  câu, mỗi dấu câu ấy được dùng để  cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt  làm gì? … dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật. ­ HS làm việc cá nhân. ­ Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 ;  ­ Một số học sinh trình bày. dùng để kết thúc các câu hỏi. ­ Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải  ­ Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 ;  đúng. dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu  ­ GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu  khiến (câu 5). chuyện vui. * Bài 2: * Lời giải: ­ 1 HS đọc nội dung ­ cả lớp theo dõi Câu 2: Ơ đây, đàn ông có vẻ mảnh mai  + Bài văn nói điều gì? … ­ GV gợi ý: Các em đọc lạ bài văn,  Câu 3: Trong mỗi gia đình… phát hiện một tập hợp từ nào diễn đạt  Câu 5: Trong bậc thang xã hội… một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là  Câu 6: Điều này thể hiện… câu. ; điền dấu chấm vào cuối tập hợp  Câu 7: Chẳng hạn, muốn thâm gia … từ đó. Câu 8: Nhiều chàng trai mới lớn … ­ HS khác nhận xét, bổ sung.  ­ GV chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 3: *VD về lời giải:
  10. ­ 1 HS nêu yêu cầu. Nam : ­Hùng này, bài kiểm tra TV và  ­ HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả  Toán hôm qua cậu được mấy điểm? thảo luận vào bảng nhóm. Hùng: ­Vẫn chưa mở được tỉ số. ­ Một số nhóm trình bày. Nam: Nghĩa là sao? ­ Cả lớp và G NX, kết luận lời giải  Hùng: ­Vẫn đang hoà không – không. đúng. Nam: ?! 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. ­ Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 29: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC. (Tiết 2) I. Mục tiêu:   ­ Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước  ta với tổ chức quốc tế này. ­ Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta. ­ Tích hợp tài liệu về Bác Hồ:  + Hiểu được tấm lòng yêu thương, chia sẻ với những người xung quanh của Bác  Hồ. + Nhận biết về biểu hiện của thái độ hòa đồng, chia sẻ với người khác. + Biết cách sống hòa đồng, biết cách chia sẻ với mọi người. II. Đồ dùng dạy học: ­ Vở bt đạo đức. II. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13. ­ HS nêu miệng. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:   ­ GV nêu mục tiêu của tiết học. ­ HS chú ý lắng nghe. b) Hoạt động 1: Chơi trò chơi Phóng  viên (bài tập 2, SGK). * Mục tiêu: HS biết tên một vài cơ  quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam ;  biết một vài hoạt động của các cơ  quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam và ở  địa phương em. * Cách tiến hành: ­ Một số HS thay nhau đóng vai phóng  ­ HS thực hiện theo YC của GV. viên để tiến hành phỏng vấn các bạn  trong lớp về các vấn đề có liên quan  đến tổ chức Liên Hợp Quốc. VD: + Liên Hợp Quốc được thành lập khi  ­ Liên Hợp Quốc là một tổ chức quốc 
  11. nào? tế lớn nhất, được thành lập vào ngày  24 tháng 10 năm 1945. + Trụ sở LHQ đóng ở đâu? ­ Trụ sở của Liên Hợp Quốc đóng ở  tại Niu Oóc (Hoa Kì). + VN đã trở thành thành viên của LHQ  ­ Ngày 20 tháng 9 năm 1977, Việt Nam  từ khi nào? gia nhập Liên Hợp Quốc và trở thành  thành viên thứ 149 của tổ chức này. + Bạn hãy kể tên một cơ quan của  FAO: Quĩ Nông nghiệp và Lương thực  LHQ ở Việt Nam mà bạn biết? LHQ; ILO: Tổ chức Lao động quốc  tế; IOM: Tổ chức Di dân quốc tế;  UNAIDS: Chương trình phối hợp của  LHQ về AIDS; UNDP: Chương trình  phát triển LHQ; UNESCO: Tổ chức  Giáo dục, Khoa học, Văn hóa của  LHQ; UNFPA: Quĩ Dân số LHQ;  UNHCR: Cao ủy LHQ về người tị  nạn; UNICEF: Quĩ Nhi đồng LHQ;  UNIDO: Tổ chức phát triển công  nghiệp LHQ; UNIFEM: Quĩ phát triển  LHQ cho phụ nữ; UNODC: Văn phòng  ma túy và tội phạm LHQ; UNV: Tổ  chức tình nguyện LHQ; WHO: Tổ  chức Y tế thế giới; IMF: Quĩ tiền tệ  quốc tế; IFAD: Quĩ phát triển nông  nghiệp quốc tế; WB (WORLD  BANK): Ngân hàng thế giới;  WIDO:TỔ chức sở hữu tri thức thế  giới; IMF:Quỹ tiền tệ thế giới;  + Bạn hãy kể một việc làm của LHQ  IPU:Tổ chức Bưu chính thế giới;  mang lại lợi ích cho trẻ em? ICAO:Cơ quan hàng Không Dân Dụng  + Bạn hãy kể một hoạt động của cơ  Quốc Tế; IMO:Cơ quan Hàng Hải  quan LHQ ở VN hoặc ở địa phương  Quốc Tế; UNEP:Chương trình môi  mà bạn biết? trường LHQ; CERF:Quỹ Cứu trợ  +… khẩn cấp trung ương; ICJ:Toà án Pháp  lí quốc tế; ICC:toà án tội phạm quốc  tế. c) Hoạt động 2:  * Mục tiêu: Củng cố bài * Cách tiến hành: ­ GV yêu cầu HS trưng bày tranh, ảnh,  ­ HS trưng bày. bài báo,… về Liên Hợp Quốc đã sưu  tầm được theo tổ. ­ Cả lớp xem nghe giới thiệu và trao  ­ Quan sát, trao đổi. đổi. ­ GV nhận xét, khen các nhóm đã sưu  ­ HS chú ý lắng nghe.
  12. tầm được nhiều tư liệu hay. * HĐ 3: Tích hợp. ­ GV đọc truyện: Lộc bất tận hưởng. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ YCHS đọc toàn bài. ­ HS đọc bài cá nhân. ­ Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu: + GV nêu câu hỏi. ­ HS trả lời miệng. ­ Lớp NX bổ xung. ­ GV chốt ý đúng. ­ HD phần thực hành ứng dụng. ­ HS chú ý lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ. ­ HS nêu miệng. ­ GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS  thực hiện nội dung bài học.  LỊCH SỬ: Tiết 29: HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I/ Mục tiêu:  ­ Biết tháng 4/1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6  đều tháng 7/1976: ­ Tháng 4/1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả  nước. ­ Cuối tháng 6, đầu tháng 7/1976, Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc  huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn­Gia Định là thành  phố Hồ Chí Minh. II/ Đồ dùng dạy học:   ­Tranh, ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI, năm 1976. III/ Các hoạt động dạy học: GV HS 1­Kiểm tra bài cũ:   ­ Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh  Độc Lập diến ra như thế nào? ­ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng  ngày 30­4­1975? 2­Bài mới: 2.1­Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) ­ GV trình bày tình hình nước ta sau sự  kiện  ngày 30 – 4 – 1975. ­ Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2­Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) ­ GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận  nhóm 4: + Tại sao ngày 25 – 4 – 1976 là ngày  * Diễn biến: vui nhất của nhân dân ta? ­ Ngày 25 – 4 – 1976, cuộc tổng tuyển  + Hãy thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra  cử bầu Quốc hội được tổ chức trong 
  13. vào ngày 25 – 4 – 1976 ở nước ta? cả nước. ­ Mời đại diện một số nhóm trình bày. ­ Đến chiều 25 – 4, cuộc bầu cử kết  ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. thúc tốt đẹp, 98,8% TS cử chi đi bầu. ­ GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. 2.3­Hoạt động 3 (làm việc cả lớp) ­ Cả lớp tìm hiểu quyết định quan  trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc  hội khoá VI, năm 1976 ­ Mời một số HS trình bày. ­ Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV  nhận xét. 2.4­Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm  7) ­ GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi: * Những quyết định của kì họp đầu  + Những quyết định của kì họp đầu  tiên Quốc hội khoá VI, năm 1976: Tên  tiên Quốc hội khoá VI thể hiện điều  nước, quy định Quốc kì, Quốc ca,  gì? Quốc huy, chọn thủ đô, đổi tên TP Sài  + Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc bầu cử  Gòn – Gia Định, bầu Chủ tịch nước,  và kì họp Quốc hội khoá VI, năm 1976 Chủ tịch quốc hội, Chính phủ. ­ Mời đại diện một số nhóm trình bày. ­ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. * Ý nghĩa: Việc bầu quốc hội thống  2.5­Hoạt động 5 (làm việc cả lớp) nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội  ­ GV nhấn mạnh ý nghĩa LS của Quốc  thống nhất có ý nghĩa lịch sử trọng  hội khoá VI. đại. Từ đây nước ta có bộ máy nhà  ­ HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử  nước chung thống nhất, tạo điều kiện  Quốc hội khoá VI và kì họp đầu tiên  để cả nước cùng đi lên CNXH của Quốc hội thống nhất. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài: Tranh làng Hồ. (SGK  ­ HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 2, tuần 27). ­ Trả lời câu hỏi 2. ­ Trả lời câu hỏi. 3­Củng cố, dặn dò: ­ Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. ­ GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                           Ngày soạn: 02/ 04/ 2017.                                                                  Ngày giảng: Thứ tư, 05/ 04/ 2017. TOÁN: Tiết 143: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (TIẾP) I. Mục tiêu:  
  14. ­ Biết viết số thập phân và một phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần  trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân. ­ Bài 1, bài 2 (cột 2, 3), bài 3 (cột 3, 4), bài 4. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu cách so sánh số thập  ­ HS nêu. phân. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của  ­ HS chú ý lắng nghe. tiết học. b) Luyện tập: * Bài tập 1: ­ 1 HS đọc yêu cầu. * Kết quả: ­ GV hướng dẫn HS làm bài. a)   3      ;     72     ;     15      ;     9347 ­ HS làm bài theo nhóm 2.      10           100          10            1000 ­ 1 số HS trình bày. b)     5     ;     4     ;     75     ;    24 ­ Cả lớp và GV nhận xét.        10         10          100        100 * Bài tập 2: (cột 2, 3) ­ 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: ­ HS làm vào nháp .    a)   35%      ;      50%       ;     875% ­ Cả lớp và GV nhận xét.    b)   0,45      ;      0,05       ;     6,25 * Bài tập 3: (cột 3, 4) ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS nêu cách làm.  * Kết quả: ­ HS làm  nháp, sau đó đổi nháp chấm     a)   0,5 giờ    ;    0,75 giờ    ;    0,25  chéo phút ­ Cả lớp và GV nhận xét.    b)   3,5 m      ;    0,3 km      ;    0,4 kg * Bài tập 4:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. * Kết quả: ­ HS làm vở.      a)  4,203    ;    4,23    ;   4,5    ;     ­ 2 HS lên bảng chữa bài. 4,505 ­ Cả lớp và GV nhận xét.     b)  69,78    ;    69,8    ;   71,2    ;   72,1  * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  “Một con lợn cân nặng 42 kg, một con  ­ HS đọc đề bài. ngỗng cân nặng 6kg. Hỏi con lợn cân  nặng gấp mấy lần con ngỗng ?” ­ GVHD phân tích đề: Bài toán cho  ­ HS nêu miệng. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ­ Nêu miệng cách giải. ­ HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. ­ Trình bày kết quả. ­ HS nhận xét.
  15. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.  TẬP ĐỌC: Tiết 58: CON GÁI. I. Mục tiêu:   ­ Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn. ­ Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học  giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * THQ&G: (Bộ phận) ­ Con gái có thể làm được tất cả mọi việc không thua kém con trai. * KNS: ­ Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức về sự bình đẳng nam nữ). ­ Giao tiếp, ứng xử phù hợp. ­ Ra quyết định. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:     ­ HS đọc bài Một vụ đắm tàu và trả  ­ HS đọc. lời các câu hỏi về bài.  ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ  ­ HS chú ý lắng nghe. điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết  học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm  hiểu bài: a) Luyện đọc: ­ 1 HS giỏi đọc.  ­ HS đọc. ­ Chia đoạn. ­ HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp  ­ HS đọc, chú ý lắng nghe. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. ­ HS đọc đoạn trong nhóm. ­ HS đọc. ­ 2 HS đọc toàn bài. ­ HS đọc. ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. ­ HS chú ý lắng nghe. b) Tìm hiểu bài: ­ Cho HS đọc đoạn 1: + Những chi tiết nào trong bài cho thấy  + Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con  ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem  gái: Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ  thường con gái? Mơ đều…
  16. +) Rút ý 1: +) Tư tưởng xem thường con gái ở quê  Mơ. ­ Cho HS đọc đoạn 2,3,4: + Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ  + Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về,  không thua gì các bạn trai? Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp  mẹ… +) Rút ý 2: +) Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm  cứu bạn. ­ Cho HS đọc đoạn còn lại: +Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những  + Có thay đổi, các chi tiết thể hiện: bố  người thân của Mơ có thay đổi quan  ôm Mơ chặt đến nghẹt thở, cả bố và  niệm về con gái không? Những chi tiết  mẹ đều rơm rớm nước mắt thương  nào cho thấy điều đó? Mơ; dì Hạnh nói:… + Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ  + Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi  gì? giang... +) Rút ý 3: +) Sự thay đổi quan niệm về “con gái”. ­ Nội dung chính của bài là gì? ­ Phờ phỏn quan niệm trọng nam,  ­ GV chốt ý đúng, ghi bảng. khinh nữ; khen ngợi cụ bộ Mơ học  ­ Cho 1­ 2 HS đọc lại. giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ HS nối tiếp đọc bài. ­ HS đọc. ­ Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. ­ HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. ­ HS luyện đọc DC đoạn 5 trong nhóm  ­ HS luyện đọc diễn cảm. 2. ­ Thi đọc diễn cảm. ­ HS thi đọc. ­ Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.  KỂ CHUYỆN: Tiết 29: LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI. I. Mục tiêu:   ­ Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo  lời một nhân vật. ­ Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. ­ HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2). * THQ&G: (Liên hệ) ­ Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến  ­ Bạn nữ làm lớp trưởng thể hiện được xuất sắc vai trò của mình. * KNS: ­ Tự nhận thức. ­ Giao tiếp, ứng xử phù hợp.
  17. ­ Tư duy sáng tạo. ­ Lắng nghe, phản hồi tích cực. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS kể lại câu chuyện nói về  ­ HS kể. truyền thống tôn sư trọng đạo của  ­ HS nhận xét, góp ý. người VN hoặc kể một kỉ niệm về  thầy giáo hoặc cô giáo. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài:  GV nêu mục đích  ­ HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Nghe kể: ­ HS quan sát tranh minh hoạ, đọc  ­ HS đọc. thầm các yêu cầu của bài KC trong  SGK. * GV kể chuyện: ­ GV kể lần 1 và giới thiệu tên các  ­ HS chú ý lắng nghe. nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa  một số từ khó: hớt hải, xốc vác, củ  mỉ củ mì. ­ GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh  ­ HS chú ý lắng nghe. hoạ. c) Hướng dẫn HS kể chuyện và trao  đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Yêu cầu 1: ­ Một HS đọc lại yêu cầu 1. ­ HS đọc. ­ HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS  ­ HS kể chuyện trong nhóm lần lượt  thay đổi nhau mỗi em kể 3 tranh, sau  theo từng tranh. đó đổi lại). ­ HS lần lượt kể từng đoạn  câu  ­ HS kể từng đoạn trước lớp. chuyện theo tranh. GV bổ sung, góp ý  nhanh.. b) Yêu cầu 2, 3: ­ Một HS đọc lại yêu cầu 2,3. ­ HS đọc. ­ GV giải thích: Truyện có 4 nhân vật:  nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”,  Vân. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên  ­ HS chú ý lắng nghe. các em đã chỉ chọn nhập vai các nhân  vật còn lại, kể lại câu chuyện theo  cách nghĩ… ­ HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu  ­ HS nhập vai kể chuyện trong nhóm  chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu  2.
  18. chuyện trong nhóm 2. ­ Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và  ­ HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn  trao đổi  đối thoại với bạn về ý nghĩa  về ý nghĩa câu chuyện. câu chuyện. ­ Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá,  bình chọn  người kể chuyện hay nhất,  ­ HS chú ý lắng nghe. người trả lời câu hỏi đúng nhất. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS nhớ viêt bài: C ́ ửa sông. (SGK  ­ HS nghe viêt. ́ tiếng Việt 5, tập 2, tuần 27). ̣ ­ GVKT, nhân xet. ́ ­ Chưa lôi. ̃ ̃ 3. Củng cố, dặn dò: ­ GV NX giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe ­ Dặn HS chuẩn bị bài sau.  ÂM NHẠC: (Đồng chí: Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy).  KHOA HỌC: Tiết 57: SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I/ Mục tiêu:   ­ Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. II/ Đồ dùng dạy học: ­ Hình trang 116, 117 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài:   ­ GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.  ­ Mời một số HS bắt trước tiếng ếch kêu. 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch. * Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm sinh sản của ếch. * Cách tiến hành: GV HS ­ Bước 1: Làm việc theo cặp. ­ HS đọc SGK Hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả  lời các câu hỏi: + Êch thường đẻ trứng vào mùa nào? + Vào đầu mùa hạ. + Êch đẻ trứng ở đâu? + Êch đẻ trứng ở dưới nước. + Trứng ếch nở thành gì? + Trứng ếch nở thành nòng nọc. + Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự  phát triển của nòng nọc. + Nòng nọc sống ở đâu? ếch sống ở  + Nòng nọc sống ở dưới nước, ếch 
  19. đâu? sống ở trên cạn. ­ Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, kết luận: SGV trang  184. 3. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình  sinh sản của ếch. * Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ và nói  về chu trình sinh sản của ếch. * Cách tiến hành: ­ Bước 1: Làm việc cá nhân + Từng học sinh vẽ sơ đồ chu trình  ­ HS làm việc cá nhân. sinh sản của ếch vào vở. + GV giúp đỡ những học sinh lúng  túng. ­ Bước 2:  + HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa  - HĐ nhóm đôi. trình bày chu trình sinh sản của ếch  với bạn bên cạnh. + GV theo dõi và chỉ định một số HS  ­ HS trình bày trình lớp. giới thiệu sơ đồ của mình trước lớp. 4. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  ­ Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông.                                                                                                                                                     Ngày soạn: 03/ 04/ 2017.                                                                     Ngày giảng: Thứ năm, 06/ 04/ 2017. TOÁN: Tiết 144: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG. I. Mục tiêu:   * Biết: ­ Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. ­ Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. ­ Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a, b, c; mỗi câu một dòng) II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:    
  20. ­ Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài,  ­ HS đọc. đo khối lượng. ­ HS nhận xét, góp ý. ­ GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của  ­ HS chú ý lắng nghe. tiết học. b) Ôn tËp: * Bài tập 1:  ­ 1 HS đọc yêu cầu. ­ GV hướng dẫn HS làm bài. ­ HS làm bài theo hướng dẫn của GV. ­ HS làm bài theo nhóm 2 ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 2 :  * Kết quả: ­ 1 HS nêu yêu cầu. a) 1m = 10dm = 100cm = 1000mm ­ HS làm vào nháp. 1km = 1000m ­ Cả lớp và GV nhận xét. 1kg = 1000g 1tấn = 1000kg * Bài tập 3:  * Kết quả: ­ 1 HS nêu yêu cầu ­ cách làm.  a)   1827m = 1km 827m = 1,827km ­ Cho HS làm vào vở.       2063m = 2km 63m = 2,063km ­ 3 HS lên bảng chữa bài.       702m = 0km 702m = 0,702km ­ Cả lớp và GV nhận xét. b)   34dm = 3m 4dm = 3,4m 786cm = 7m 86cm = 7,86m 408cm = 4m 8cm = 4,08m c)   2065g = 2kg 65g = 2,065kg 8047kg = 8tấn 47kg = 8,047tấn       * Bài tập ôn tập, phụ đạo:  “Có 4 con trâu và 20 con bò. Hỏi số bò  ­ HS đọc đề bài. gấp mấy lần số trâu ?” ­ GVHD phân tích đề: Bài toán cho  ­ HS nêu miệng. biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ­ Nêu miệng cách giải. ­ HS làm nháp. 1 HS làm bảng nhóm. ­ Trình bày kết quả. ­ HS nhận xét. ­ GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò:   ­ GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.  TẬP LÀM VĂN: Tiết 57: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI. I. Mục tiêu:   ­ Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2