intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 3

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

63
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 3" dưới đây để nắm bắt được mục tiêu, nội dung, hoạt động dạy và học những bài: Lòng dân, cuộc phản công ở kinh thành huế,... Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 3

  1. TUẦN 3.                                                                        Ngày soạn: 16/ 9/ 2016.                                                                        Ngày giảng: Thứ hai, 19/ 9/ 2016. TOÁN: Tiết 11: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:   ­ Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. ­ Bài 1 (2 ý đầu), bài 2 (a, d), bài 3.  II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. Kiểm tra bài cũ ­ Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 2. Bài mới   ới thiệu bài    : Ghi đầu bài . A. Gi B. Luyện tập : * Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành  phân số:     ­ HS làm bài rồi chữa. ­ 2 HS lên bảng 3 2 x5 3 30 2  ;     5 ­ Nhận xét và sửa sai cho các em. 5 5 5 * Bài 2: So sánh hỗn số.       4 5 x9 4 180            ­ Y/c HS làm bài theo nhóm đôi. 9 9 9 ­ HS làm theo nhóm đôi                                                                                                        9 9 4 9 ­ GV gọi HS trả lời và chữa bài cho HS. a) 3 2  ;      b) 3 3             10 10 10 10 * Bài 3 : Chuyển các hỗn số thành phân số  1 9 4 2 rồi thực hiện phép tính. c) 5 2  ;      d) 3 3 10 10 10 5 ­ Cho HS làm bài vào vở. ­ HS làm bài vào vở rồi chữa. 1 1 3 4 9 8 17 ­ Chữa bài cho HS. a)  1 1              2 3 2 3 6 6 6 3. Củng cố­ dặn dò 2 4 8 11 56 33 23 b) 2 1   ­ Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. 3 7 3 7 21 21 21 ­ Chuẩn bị bài sau.                   ­ Chú ý nghe.  TẬP ĐỌC: Tiết 5: LÒNG DÂN (PHẦN 1). I. Mục tiêu:   ­ Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính  cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. ­ Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ 
  2. cách mạng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). ­ HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân  vật. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học:  A. Kiểm tra bài cũ: ­ Đọc thuộc lòng bài “Sắc màu em yêu”. ­ Hs đọc bài. B. Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: ­ Yêu cầu đọc lời mở đầu giới thiệu nhân  ­   Hs   đọc   lời   mở   đầu   giới   thiệu  vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra  nhân vật,... vở kịch. ­ GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. ­ Hs chú ý nghe GV đọc bài. ­  Tranh minh hoạ  những  nhân vật  trong  ­   Hs   quan   sát   tranh,   nhận   ra   các  màn kịch. nhân vật. ­ Tổ chức cho hs luyện đọc. ­ Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn  của màn kịch (3 đoạn) ­ Hs luyện đọc theo nhóm 3. ­ 1­2 hs đọc lại màn kịch. b. Tìm hiểu bài: ­ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? ­ Chú  bị  bọn giặc rượt   đuổi bắt,  chạy vào nhà dì Năm. ­ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để  cứu chú  ­ Dì vội đưa chú một chiếc áo khác  cán bộ? để  thay, cho bọn giặc không nhận  ra; rồi bảo chú ngồi xuống chõng  vờ  ăn cơm, làm như  chú là chồng  ­ ý chính của 3 đoạn? dì. ­   Dì   Năm   dũng   cảm   mưu   trí   cứu  ­ Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích  chú cán bộ thú nhất? ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu  ­ Hs nêu. trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ Hướng dẫn hs luyện đọc theo cách phân  vai. ­ Hs chú ý giọng đọc phù hợp với  ­ Tổ chức cho hs luyện đọc bài. từng nhân vật. ­ Nhận xét. ­   Hs   luyện   đọc   bài   theo   nhóm   5,  3. Củng cố, dặn dò: theo cách đọc phân vai. ­ Chuẩn bị bài sau. ­ Chú ý nghe. 
  3. THỂ DỤC: (ĐC:  Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy)  LỊCH SỬ: Tiết 3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ. I. Mục tiêu:  ­ Tường thuật  được  sơ  lược  cuộc phản công  ở  kinh thành Huế  do Tôn Thất   Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức:  +, Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: Chủ hoà và chủ chiến( đại diện là Tôn  Thất Thuyết)  +, Đêm mồng 4 dạng sáng mồng 5/7/1885, phái chủ  chiến dưới sự  chỉ  huy của   Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.  +, Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị.  +, Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên   đánh Pháp.   ­ Biết tên một số  người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần  vương: Phạm Bành­ Đinh Công Tráng( K/N Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật ( BãI   Sậy), Phan đình Phùng ( Hươnh Khê). ­ Nêu tên một số  đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong,….ở  địa   phương mang tên những nhân vật nói trên. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam.  Phiếu học tập cho hs. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2 Dạy học bài mới: a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: ­ Tình hình nước ta sau khi triều đình nhà  Nguyễn   kí   với   Pháp   hiệp   ước   Pa­tơ­nốt  (1884), công nhận quyền đô hộ  của thực  ­ Hs chú ý nghe GV giới thiệu. dân Pháp trên toàn đất nước ta. Tuy nhiên  triều đình đầu hàng nhưng nhân dân không  chịu khuất phục. Lúc này, các quan lại, trí  thức nhà Nguyễn đã phân hoá thành 2 phái:  phái chủ chiến, phái chủ hoà. b.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: ­ Tổ  chức cho hs thảo luận theo các câu  ­ Hs trao đổi trong nhóm các câu  hỏi: hỏi. + Điểm khác nhau về chủ trương của phải  ­ Phái chủ hoà chủ trương hoà với  chủ  chiến và phải chủ hoà trong triều đình  Pháp, phái chủ  chiến chủ  trương  nhà Nguyễn? chống Pháp. + Tôn Thất Thuyết đã làm gì để  chuẩn bị  ­ Cho lập căn cứ kháng chiến. chống Pháp?
  4. + Tường thuật lại cuộc phản công  ở  kinh  ­ Thời gian, hành động của Pháp,  thành Huế. tinh   thần   quyết   tâm   chống   Pháp  của phái chủ chiến. + Ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành  ­   Thể   hiện   lòng   yêu   nước   của  Huế. một bộ  phận quan lại trong triều  đình   Nguyễn,   khích   lệ   nhân   dân  đấu tranh chống Pháp. c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp: ­ Tổ  chức cho hs các nhóm trình bày kết  ­ Hs các nhóm trình bày kết quả  quả thảo luận.  thảo luận. ­ Nhận xét, nhấn mạnh thêm: +   Tôn   Thất   Thuyết   quyết   định   đưa   vua  Hàm Nghi và đoàn tuỳ  tùng lên vùng rừng  núi Quảng Trị. +   Tại   căn   cứ   kháng   chiến,   Tôn   Thất  Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo  chiếu   Cần   Vương,   kêu   gọi   nhân   dân   cả  nước đứng lên giúp vua đánh Pháp. + Một số  cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, giới   thiệu hình ảnh một số nhân vật lịch sử. d. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp. ­ Hs nêu. ­ Em biết gì về phong trào Cần Vương? ­ Nhấn mạnh kiến thức của bài. 3. Củng cố, dặn dò: ­ Hs chú ý. ­ Nhận xét tiết học. ­ Chuẩn bị bài sau. ­   Nhắc   nhở   HS   thực   hiện   an   toàn   giao  thông trên đường đi học và về  nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người  khi tham gia giao thông.  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.                                                                             Ngày soạn: 17/ 9/ 2016.                                                                            Ngày giảng: Thứ ba, 20/ 9/ 2016. TOÁN: Tiết 12: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu:   * Biết chuyển: ­ Phân số thành phân số thập phân. ­ Hỗn số thành phân số. ­ Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một 
  5. tên đơn vị đo. ­ Bài 1, bài 2 (2 hỗn số đầu), bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Chuyển các phân số  thành  ­ Hs nêu yêu cầu của bài. phân số thập phân. ­ Hs nêu đặc điểm phân số thập phân. ­ Phân số  thập phân có đặc điểm  ­ Hs làm bài. như thế nào? 14 2 11 44 75 15 23 46 = ; =  ;  =  ; =  .     ­ Yêu cầu hs làm bài. 70 10 25 100 300 100 500 1000 ­ Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân  ­ Hs nêu yêu cầu của bài. số. ­ Hs làm bài vào bảng con theo số. ­ Yêu cầu hs làm bài vào bảng con. 8 2 =  42 ; 5 3 =  23 ;  ­ Chữa bài, nhận xét. 5 5 4 4 3 31 1 21 4 =  ; 2 =  . 7 7 10 10 ­ Hs nêu yêu cầu. ­ Hs chơi trò chơi. * Bài 3: Viết số  thích hợp vào chỗ  ­ Nhận xét, chữa bài. chấm. 1 1 1 ­ Cho HS chơi trò chơi tiếp sức. 1dm= m 1g   =   1phút= giờ 10 1000 60 3dm= m kg 3 6 6phút= giờ 10 8 60 9 8g = kg 12 9dm= m 1000 12phút= gi 10 25 60 25g= k 1000 ờ ­   Nhận   xét,   chữa   bài   –   TD   đội  g thắng. ­ Hs nêu yêu cầu. ­ Hs chú ý mẫu. * Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo  ­ Hs làm bài. mẫu) 3 37 2m 3dm = 2 m;      4m 37cm = 4 m. ­ GV hướng dẫn mẫu. 10 100 ­ Yêu cầu hs làm bài vào vở. 53 1m 53 cm = 1 m. ­  Chữa bài cho HS . 100 3. Củng cố, dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ Chú ý nghe. ­ Chuẩn bị bài sau  CHÍNH TẢ:(Nhớ­viết) Tiết 3: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH. I. Mục tiêu:  
  6. ­ Viết đúng CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. ­ Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần  (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. ­ HS khá, giỏi nêu được qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. Kiểm tra bài cũ: ­ Chép vần các tiếng trong hai dòng thơ đã  ­ Hs thực hiện yêu cầu kiểm tra. cho vào mô hình. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn nhớ­viết bài: ­ Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng đoạn thư  ­ 2­3 hs đọc thuộc lòng đoạn thư. cần nhớ. ­ Hs nhẩm lại đoạn thư. ­ Lưu ý hs một số  chữ  dễ  viết sai, khó  ­ Hs luyện viết các từ  ngữ  khó, dễ  viết, cách trình bày. viết sai. ­ Yêu cầu hs tự nhớ lại và viết đoạn thư. ­ Hs tự nhớ lại và viết bài. ­ Thu một số bài KT, nhận xét. ­   Hs   chữa   lỗi   trong   bài   viết   của  c. Hướng dẫn luyện tập: mình. * Bài 2: Chép vần của từng tiếng trong hai   dòng   thơ   sau   vào   mô   hình   cấu   tạo   vần   dưới đây: ­ Hs nêu yêu cầu của bài. ­ Yêu cầu hs đọc dòng thơ. Treo bảng phụ ­ Hs đọc lại hai dòng thơ. ­ Tổ chức cho hs làm bài. ­ Hs làm bài cá nhân. ­ Nhận xét. ­ Hs nối tiếp  điền trên bảng lớp,  hoàn thành bảng cấu tạo vần.                     Vần Tiếng Âm  Âm  Âmchính đệm cuối Em e m yêu yê u màu a u tím i m Hoa o a cà a hoa  o a sim i m * Bài 3: Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em   ­ Hs nêu yêu cầu. hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh  cần được đặt ở đâu? ­   Hs   trao   đổi   theo   cặp,   nêu:   dấu  ­ Nhận xét, chốt lại câu trả  lời đúng: đặt  thanh đặt ở âm chính. ở âm chính. 3. Củng cố, dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ Chú ý nghe. ­ Chuẩn bị bài sau.
  7.  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 5: MRVT: NHÂN DÂN. I. Mục tiêu:   ­ Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1);  nắm được một số tàhnh ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt  Nam (Bt2); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng,  đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). ­ HS khá, giỏi thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT2; đặt câu với các từ tìm được  (BT3c). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: A. Kiểm tra bài cũ: ­  Đọc lại   đoạn văn miêu tả  có dùng từ  ­ Hs đọc bài. miêu tả đã cho. B. Dạy học bài mới: 1: Giới thiệu bài: 2: Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Xếp các từ  ngữ  trong ngoặc đơn  vào nhóm thích hợp nêu dưới đây. ­ Hs nêu yêu cầu của bài. ­ GV giúp hs hiểu nghĩa từ: tiểu thương. ­ Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm đôi. ­ Hs trao đổi theo cặp, làm bài vào  ­ Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. nháp. ­ Hs trình bày bài làm: a, công nhân: thợ điện, thợ cơ khí b, nông dân: thợ cấy, thợ cày. c,   doanh   nhân:   tiểu   thương,   chủ  tiệm. d, quân nhân: đại uý, trung sĩ. e, trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư. g, học sinh: hs  tiểu học, hs trung  học. * Bài 2: Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây  nói   lên   những   phẩm   chất   gì   của   người  ­ Hs nêu yêu cầu. Việt Nam ta? ­ Hs đọc các thành ngữ, tục ngữ. ­ Tổ chức cho hs trao đổi theo cặp. ­ Hs làm bài rồi trình bày kết quả. ­ Nhận xét. ­ Hs đọc thầm thuộc lòng các thành  ngữ, tục ngữ trong bài. Bài 3: Đọc truyện Con Rồng cháu Tiên và  ­ Hs nêu yêu cầu. trả lời các câu hỏi. ­   Hs   đọc   truyện   Con   Rồng   cháu  ­Tổ chức cho hs đọc truyện,trả lời câu hỏi  Tiên. 3a ­ Hs trả lời câu hỏi: Vì đều sinh ra  từ bọc trứng của mẹ Âu Cơ.
  8. ­ Hs trao đổi theo nhóm phần b,c. ­ Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm 4 bài  b, Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng  3b,c (có thể sử dụng từ điển) (cùng): ­ Nhận xét, chữa bài. đồng hương, đồng môn, đồng chí,  đồng   thời,   đồng   bọn,   đồng   bộ,  đồng ca,... c, Đặt câu với một trong những từ  vừa tìm được. 3. Củng cố, dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ Chú ý nghe. ­ Chuẩn bị bài sau.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 3: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 1). I. Mục tiêu:  ­ Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. ­ Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. ­ Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. ­ TH quyền và giới: Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản  thân phù hợp với lứa tuổi. * KNS: ­ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi   làm điều sai trái biết nhận và sửa chữa). ­ Kĩ năng kiên định (bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân). ­ Kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho  người khác). II. Đồ dùng dạy học:    ­ Bảng phụ chép sẵn BT 1. Thẻ màu. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: ­ Hát + báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: HĐ 1: Tìm hiểu truyện: Chuyện của  bạn Đức.  * Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của  sự việc và tâm trạng của Đức; biết  phân tích, đưa ra quyết định đúng. * Cách tiến hành: ­ 1 HS đọc to chuyện. Lớp đọc thầm. ­ 1 HS đọc to 3 câu hỏi trong SGK. ­ Lớp thảo luận nhóm 2. Trả lời. ­ Đức đã gây ra chuyện gì? ­ Vô ý đá quả bóng vào bà Doan. ­ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy  ­ Đức cảm thấy có lỗi, ăn không  thế nào ? ngon,..
  9. ­ Theo em, Đức nên giải quyết việc  này thế nào cho tốt ? ­ Các nhóm nêu hướng giải quyết. ­ GV nhận xét, kết luận. ­ GV ghi ghi nhớ lên bảng. HĐ 2 : Bài tập 1.  ­ HS đọc tiếp nối ghi nhớ. * Mục tiêu: HS xác định được những  việc làm nào là biểu hiện của người  sống có trách nhiệm hoặc không có  trách nhiệm. * Cách tiến hành: ­ Hs nêu yêu cầu BT 1. ­ GV nhận xét, kết luận: Những biểu  ­ Thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả. hiện của người sống có trách nhiệm: a. Trước khi làm gì cũng suy nghĩ... b. Làm việc gì cũng làm đến nơi đến  chốn. d. Khi làm điều gì sai, sẵn sàng nhận  lỗi và sửa lỗi.  g. Không làm theo những việc xấu. HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT 2).  * Mục tiêu: HS biết tán thành những ý  kiến đúng và không tán thành những ý  kiến sai. * Cách tiến hành: ­ HS nêu yêu cầu BT 2. ­ GV nêu từng ý kiến ở BT 2. ­ HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ  ­ Yêu cầu HS giải thích tại sao tán  màu. thành hoặc tại sao phản đối ý kiến đó. Xanh: sai ­ GV nhận xét, kết luận. Đỏ: đúng. + Tán thành ý kiến a, đ. + Không tán thành ý kiến b, c, d. 4. Củng cố, dặn dò:  ­ LH: Quyền được tự quyết về những  vấn đề có liên quan đến bản thân phù  ­ Chú ý nghe. hợp với lứa tuổi. ­ Nhận xét giờ học. ­ Hướng dẫn chuẩn bị bài ở tiết 2.  Chuẩn bị trò chơi phóng viên (BT 3)  KHOA HỌC: Tiết 5: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ? I. Mục tiêu:     ­ Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để  chăm sóc phụ  nữ  mang  thai.  ­ TH quyền và giới : Quyền của trẻ  em được sống với cha mẹ, được chăm sóc 
  10. sức khoẻ, quyền được sống còn và phát triển, quyền bình đẳng giới, quyền được   chăm sóc giáo dục bởi cha mẹ và người thân trong gia đình. Bổn phận kính trọng,  vâng lời ông bà , cha mẹ. * KNS: ­ Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé. ­ Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy học bài mới: a, Làm việc với sgk: * Mục tiêu: HS nêu được những việc  nên và không nên làm đối với phụ nữ có  thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi  khoẻ. * Cách tiến hành: ­ Quan sát hình sgk. ­ Hs quan sát hình 1,2,3,4 sgk. ­ Thảo luận theo cặp, nêu: Phụ  nữ  có  ­ Hs trao đổi theo cặp. thai nên và không nên làm gì? Tại sao? * Kết luận: (sgk 12) ­ Hs nêu lại kết luận. b, Thảo luận cả lớp: * Mục tiêu: HS xác định được nhiệm  vụ của người chồng và các thành viên  khác trong gia đình là phải chăm sóc,  giúp đỡ phụ nữ có thai. * Cách tiến hành: ­ Hình 5,6,7 sgk. ­ Nêu nội dung từng hình. ­ Hs quan sát hình 5,6,7 sgk. ­ Mọi người trong gia đình cần làm gì  ­ Hs nêu nội dung từng hình. để  thể  hiện sự  quan tâm, chăm sóc đối  ­ Hs trao đổi cả lớp. với phụ nữ có thai? * Kết luận: sgk (13) c, Đóng vai: ­ Hs nêu lại kết luận. * Mục tiêu: Có ý thức giúp đỡ phụ nữ  có thai. * Cách tiến hành: ­ Thảo luận câu hỏi sgk ­13. ­ Tổ  chức cho hs làm việc theo nhóm,  ­ Hs đọc câu hỏi sgk­13. đóng vai theo tình huống đó. ­   Hs   làm   việc   theo   nhóm   5,   thảo  ­   Tổ   chức   cho   hs   các   nhóm   đóng   vai  luận đóng vai theo tình huống. trước lớp. ­ Nhận xét, khen ngợi hs. 3. Củng cố, dặn dò: ­ Cho HS đọc lại ND bài. ­ LH: Quyền của trẻ em được sống với  cha   mẹ,   được   chăm   sóc   sức   khoẻ, 
  11. quyền   được   sống   còn   và   phát   triển,  ­ HS chú ý lắng nghe. quyền   bình   đẳng   giới,   quyền   được  chăm sóc giáo dục bởi cha mẹ và người   thân trong gia đình. Bổn phận của trẻ  em phải kính trọng, vâng lời ông bà ,  cha mẹ. ­ Nhận xét tiết học. ­ HS chú ý lắng nghe. ­ Chuẩn bị bài sau.` ­ Nhắc nhở  HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà. Chú  ý   đảm   bảo   an   toàn   cho   mình   và   mọi  người khi tham gia giao thông.                                                                                                                                                         Ngày soạn: 18/ 9/ 2016.                                                                            Ngày giảng: Thứ tư, 21/ 9/ 2016. TOÁN: Tiết 13: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu:   * Biết: ­ Cộng, trừ phân số, hỗn số. ­ Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. ­ Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. ­ Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4 (3 số đo: 1, 3, 4), bài 5. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. Giới thiệu bài: 2.  Hướng dẫn luyện tập: Củng cố  về cộng, trừ phân số. * Bài 1 a,b: Tính. ­ Hs nêu yêu cầu của bài. ­ Yêu cầu hs tính cộng các phân số  ­ Hs thực hiện tính: vào bảng con. 7 9 151 5 7 82 3 1 3 14 ­ Chữa bài, nhận xét. + = + = + + = 9 10 90 6 8 48 5 2 10 10 ­ Nêu lại cách thực hiện. ­ Hs nêu yêu cầu. ­ Hs thực hiện tính. * Bài 2 a,b: Tính: 5 2 1 3 2 1 5 ­ =  1 ­ =  + ­ = ­ Yêu cầu tính trừ  các phân số  theo  8 5 10 4 3 2 6 nhóm  ­ Hs nêu yêu cầu. 5 ­ Hs trả lời miệng:  C,  . ­ Nhận xét, chữa bài. 8 *   Bài   3:  Khoanh   tròn   vào   chữ   đặt  ­ Hs nêu yêu cầu của bài. trước câu trả lời đúng. ­ Hs chú ý mẫu. ­ Chữa bài, nhận xét. ­ Hs trả lời miệng.
  12. * Bài 4: Viết các số  đo độ  dài (theo  7m 3dm = 7m +  3 m = 7 3 m. mẫu). 10 10 ­ GV hướng dẫn mẫu. 9 9 8dm 9cm = 8dm +  dm = 8 dm. ­ Yêu cầu trả lời miệng GV ghi kết  10 10 5 5 quả lên bảng. 12cm5mm= 12cm +  cm = 12 cm. 10 10 ­ Chữa bài, nhận xét. ­ Hs đọc đề  bài, xác định yêu cầu của  bài. ­ Làm bài vào vở. ­ Hs chữa bài. * Bài 5:                       Bài giải: ­   Hướng  dẫn  hs   xác   định  yêu  cầu  1 của bài.          quãng đường AB dài là: 10              12 : 3 = 4 (km) ­ Cho HS làm bài vào vở.         Quãng đường AB dài là:              4 x 10 = 40 (km).                   Đáp số: 40 km. ­ Nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò. ­ Nhận xét tiết học. ­ Chú ý nghe. ­ Chuẩn bị bài sau.  TẬP ĐỌC: Tiết 6: LÒNG DÂN (TIẾP). I. Mục tiêu:   ­ Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi  giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. ­ Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa  giặc, cứu cán bộ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). ­ HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân  vật. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: A. Kiểm tra bài cũ ­ Đọc phân vai phần đầu vở  kịch: “Lòng  ­ Hs đọc bài. dân”. B. Dạy học bài mới: ­ Q/s tranh (sgk) 1: Giới thiệu bài: 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: ­ 1­2 hs đọc toàn bài. ­ Tổ chức cho hs đọc bài. ­   Hs   quan   sát   tranh,   nhận   ra   các  ­ Tranh minh hoạ  những nhân vật trong  nhân vật trong vở kịch. kịch ­ Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp (3  ­ Chia đoạn: 3 đoạn. đoạn)
  13. ­ Hs đọc bài trong nhóm 3. ­ GV đọc mẫu diễn cảm phần 2 của vở  ­ Hs chú ý nghe GV đọc mẫu. kịch. b. Tìm hiểu bài: ­ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như  ­   Khi   được   hỏi,   An   trả   lời   hổng  thế nào? phải   tía   làm   cho   chúng   hí   hửng,  không ngờ An nói làm chúng tẽn tò:  cháu gọi bằng cha, chứ  hổng phải   ­ ý chính đoạn 1? tía. ­   Những   chi   tiết   nào   cho   thấy   dì   Năm  + Bé An thông minh. ứng xử rất thông minh? ­ Dì vờ  hỏi chú cán bộ  để  giấy tờ  chỗ   nào,   rồi   nói   tên,   tuổi   của  chồng, tên bố chồng để chú cán bộ  ­ ý chính đoạn 2,3? biết mà nói theo. ­   Dì   Năm   mưu   trí,   dũng   cảm   lừa  ­   Vì   sao   vở   kịch   được   đặt   tên   “Lòng  giặc. dân”? ­ Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của  người   dân   với   cách   mạng.   Lòng  dân là  ở  chỗ  dựa vững chắc nhất  Ý nghĩa: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng  của cách mạng. cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. c. Luyện đọc diễn cảm. ­ Hướng dẫn hs xác định giọng đọc phù  ­ Hs chú ý giọng đọc cho phù hợp. hợp. ­ Tổ chức cho hs đọc phân vai. ­ Hs luyện đọc phân vai. ­ 1 vài nhóm đọc phân vai, đóng vai  ­ Nhận xét. vở kịch. 3. Củng cố, dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ Chú ý nghe. ­ Chuẩn bị bài sau  KỂ CHUYỆN: Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu:   ­ Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền  hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng  quê hương đất nước. ­ Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. Kiểm tra bài cũ: ­ Kể  lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc  ­ Hs kể chuyện.
  14. về các anh hùng, danh nhân của nước ta. 2. Dạy học bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề: Đề   bài:   Kể  một   việc  làm  tốt  góp  phần  ­ Hs đọc đề bài. xây dựng quê hương. ­ Hs chú ý yêu cầu của đề bài. ­ Lưu ý: Câu chuyện em kể phải là những  chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc thấy  trên ti vi, phim  ảnh, có thể  là câu chuyện  của chính em. c. Gợi ý kể chuyện: ­ Yêu cầu hs đọc các gợi ý kể chuyện sgk. ­ Hs đọc các gợi ý sgk. ­ Lưu ý về hai cách kể chuyện trong gợi ý  ­ Hs nối tiếp giới thiệu đề  tài câu  3 chuyện mình chọn kể. +Câu chuyện có mở  đầu, diễn biến, kết   ­ Hs viết ra nháp dàn ý câu chuyện  thúc. định kể. + Giới thiệu người có việc làm tốt: .... d. Thực hành kể chuyện: ­ Hs thực hành kể chuyện theo cặp. ­ Tổ chức cho hs kể theo cặp. ­ Hs tham gia thi kể chuyện. ­ Cho hs thi kể. GV nhận xét TD HS kể  tốt. ­ Chú ý nghe. 3. Củng cố, dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ Chuẩn bị bài sau.  ÂM NHẠC: (ĐC Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy)  ĐỊA LÝ: Tiết 3: KHÍ HẬU. I. Mục tiêu:    Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền  Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt. ­ Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Ảnh  hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh  hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán,... ­ Chỉ ranh giới khí hậu Bắc­Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ). ­ Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. * THGDBVMT:
  15. ­ Sự ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông,  hoạt động sản xuất ở Việt Nam (LH). ­ Biện pháp bảo vệ môi trường: (LH) + Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí. + Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí (trồng rừng, bảo vệ  rừng, đất,  biển, …). + Xử lí chất thải công nghiệp. + Phân bố lại dân cư giữa các vùng. II. Đồ dùng dạy học: ­ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. ­ Bản đồ khí hậu Việt Nam hoặc hình 1 sgk. ­ Quả địa cầu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy học bài mới: a. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: ­ Quả địa cầu, hình 1 sgk. ­ Hs quan sát quả địa cầu và hình 1  ­ Thảo luận nhóm: sgk. + Chỉ  vị  trí của Việt Nam trên quả  địa  ­   Hs   thảo   luận   theo   nhóm   hoàn  cầu và cho biết nước ta nằm  ở  đới khí  thành các yêu cầu. hậu nào?  ở  đới khí hậu đó, nước ta có  khí hậu nóng hay lạnh? + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới  gió mùa ở nước ta. + Hoàn thành bảng sau: Thời   gian   gió   mùa  Hướng   gió  thổi. chính Tháng 1 Tháng 7 ­ Tổ  chức cho hs trình bày kết quả  thảo  ­   Hs   các   nhóm   trình   bày   kết   quả  luận. thảo luận. ­ Trao đổi cả lớp điền chữ và mũi tên để  ­ Hs nhận ra được mối quan hệ về  được sơ đồ mối quan hệ giữa địa hình và  địa hình với khí hậu. khí hậu. * Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới  gió mùa: nhiệt độ  cao, gió và mưa thay  đổi theo mùa. a.  Khí   hậu   giữa   các   miền   có   sự   khác  nhau: ­ Chỉ vị trí dãy núi Bạch Mã. ­ Hs chỉ trên Bản đồ Tự nhiên VN. ­ Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu  giữa miền Bắc và miền Nam. ­ Tìm sự  khác nhau giữa khí hậu miền  ­ Hs xác định. Bắc và miền Nam: + Sự chênh lệnh nhiệt độ giữa tháng 1 và  tháng 7.
  16. + Về các mùa khí hậu + Chỉ  trên hình 1, miền khí hậu có mùa  ­ Hs nhận ra sự  khác biệt về  khí  đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh  hậu giữa hai miền Bắc và Nam. năm. * Kết luận: Khí hậu nước ta có sự  khác  nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền   Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền  Nam nóng quanh năm với  mùa mưa  và  mùa khô rõ rệt. c. Ảnh hưởng của khí hậu: ­ Nêu  ảnh hưởng  của khí hậu  đối  với  ­ Hs nêu. đời sống của nhân dân ta? * GV nhận xét, liên hệ thực tế. ­ Hs trưng bày tranh  ảnh đã chuẩn  ­   Trưng   bày   tranh   ảnh   về   một   số   hậu  bị  về  hậu quả  do bão lụt, hạn hán  quả do bão hoặc hạn hán gây ra. gây ra. 3. Củng cố, dặn dò: ­ Chú ý nghe. ­ Nhận xét tiết học. ­ Chuẩn bị bài sau.  ­ Nhắc nhở  HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý  đảm bảo an toàn cho mình và mọi người  khi tham gia giao thông.                                                                        Ngày soạn: 19/ 9/ 2016.                                                                       Ngày giảng: Thứ năm, 22/ 9/ 2016. TOÁN: Tiết 14: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu:   * Biết: ­ Nhân, chia hai phân số. ­ Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn  vị đo. ­ Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập: * Củng cố kĩ năng nhân chia phân số; tìm  thành phần chưa biết của phép tính với  phân số. Bài 1: Tính. ­ Hs nêu yêu cầu của bài.
  17. ­ Yêu cầu hs làm bài bảng con. ­ Hs làm bài: ­ Chữa bài, nhận xét. 7 4 28 1 7 8 a,   x  =  . c,  :  =  . 9 5 45 5 8 35 1 2 1 1 b, 2 x 3 =  d, 1 : 1 =  4 5 5 3 Bài 2: Tìm x. ­ Hs nêu yêu cầu của bài. ­   Hướng   dẫn   hs   xác   định   thành   phần  ­ Hs xác định thành phần chưa biết  chưa biết. trong phép tính. ­ Yêu cầu hs làm bài vào vở. ­ Hs làm bài vào vở, GVKT một số  bài, nhận xét. 1 5 3 1 x +  = x ­  =  4 8 5 10 5 1 1 3 ­ Chữa bài cho HS. x        =  ­   x       =  +   8 4 10 5 3 7 x        =  . x       =  . 8 10 ­ Hs nêu yêu cầu. Bài 3: Viết các số đo độ dài theo mẫu. ­ Hs chú ý mẫu. ­ GV hướng dẫn mẫu. ­ 3Hs làm bài trên bảng – lớp làm  ­ Cho 3 hs làm bài trên bảng. nháp. ­ Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu  ­ Hs nêu yêu cầu. trả  lời đúng. (Nếu còn thời gian cho HS   ­ Hs xác định câu trả  lời đúng­ trả  trả lời miệng) lời miệng.  ­ Chữa bài, nhận xét. B, 1400 m2 3. Củng cố, dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ Chú ý nghe. ­ Chuẩn bị bài sau.   TẬP LÀM VĂN: Tiết 5: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Mục tiêu:   ­ Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và  hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách  quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. ­ Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. * THNDGDBVMT: (Trực tiếp) ­ Ngữ  liệu dùng để  luyện tập(bài Mưa rào) giúp HS cảm nhận được vẻ  đẹp của  môi trường thiên nhiên, có tác dụng BVMT. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. Kiểm tra bài cũ: ­ Trình bày kết quả  thống kê bằng một  ­ HS trình bày.
  18. bảng thống kê. 2. Dạy học bài mới: 2.1: Giới thiệu bài. 2.2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:  Đọc bài văn sau và trả  lời  câu  ­ Hs nêu yêu cầu của bài. hỏi. ­ Hs đọc bài văn: “Mưa rào”. ­ Yêu cầu đọc bài văn: “Mưa rào”. ­ Hs trả  lời các câu hỏi, phát biểu ý  ­ Tổ chức cho hs làm việc các nhân, trả  kiến: lời các câu hỏi. + Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp  ­ Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. đến:  ­ mây nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy  trời... ­ gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm  hơi  nước;   khi  mưa   xuống,  gió  càng  mạnh,   mặc   sức   điên   đảo   trên   cành  cây. + Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt  mưa từ  lúc bắt đầu đến lúc kết thúc  cơn mưa: ­   Tiếng   mưa:   lẹt   đẹt,   lẹt   đẹt,   lách  tách... ù   xuống,   rào   rào,   sầm   sập,   độm  độp,... ­ Hạt mưa: lăn xuống, tuôn rào rào,  xiên   xuống,   lao   xuống,   lao   vào   bụi  * Tác giả  đã quan sát cơn mưa rào rất  cây.... tinh tế  bằng tất cả các giác quan. Quan  + Những từ  ngữ  tả  cây cối, con vật,   sát   cơn   mưa   từ   lúc   có   dấu   hiệu   báo  bầu trời trong và sau trận mưa: mưa đến khi mưa tạnh.... + Tác giả quan sát cơn mưa bằng các  ­   Qua   bài   văn   ta   đã   cảm   nhận   được   giác quan: ... những gì sau trận mưa rào? mỗi chúng  ­  Cảm   nhận   được   vẻ   đẹp   của   môi  ta có ý thức NTN đối với môi trường   trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ  thiên nhiên? môi   trường   thiên   nhiên   cho   môi  Bài   2:Từ   những   điều   em   đã   quan   sát  trường sạch và đẹp. được,   hãy   lập   dàn   ý   bài   văn   miêu   tả  ­ Hs nêu yêu cầu. một cơn mưa. ­ Hs  dựa  vào kết quả  quan sát,  lập  ­ Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. dàn ý viết vào vở, 1hs viết vào bảng  ­ Tổ chức cho hs làm bài. phụ. ­ Nhận xét. ­ Hs trình bày dàn ý của mình. 3. Củng cố, dặn dò: ­ Nhận xét tiết học. ­ Hs tự sửa trong dàn ý của cá nhân. ­ Chuẩn bị bài sau. ­  Học sinh chú ý lắng nghe
  19.  LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. I. Mục tiêu:   ­ Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của  một số tục ngữ (BT2). ­ Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả  sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3). ­ HS khá, giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: 1. Kiểm tra bài cũ: ­ Kiểm tra lại bài 3, 4b,c. ­ Hs đọc lại bài cũ. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp  với mỗi chỗ trống dưới đây. ­ Hs nêu yêu cầu của bài. ­ Tranh minh hoạ.  ­ Hs quan sát tranh minh hoạ. ­ Yêu cầu hs làm bài. ­ Hs làm bài vào vở, 2­3 hs làm bài  vào bảng phụ. ­ Chữa bài, nhận xét. ­ Thứ  tự  các từ  điền: đeo ­ xách ­  vác ­ khiêng ­ kẹp . ­   Hs   đọc   lại   đoạn   văn   đã   hoàn  * Bài 2: Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn  chỉnh. để  giải thích ý nghĩa chung của các câu  ­ Hs nêu yêu cầu của bài. tục ngữ sau. ­ Hs đọc các câu tục ngữ. ­ Giải nghĩa từ cội. ­ Tổ chức cho hs trao đổi tìm câu trả lời. ­ Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. ­ Hs trao đổi theo nhóm 4. ý chung cho cả  ba câu tục ngữ  là:  Gắn bó với quê hương là tình cảm  * Bài 3: Nêu yêu cầu. tự nhiên. ­ Gợi ý hs chọn khổ thơ. ­ Hs nêu yêu cầu. ­ Lưu ý: sử  dụng từ  đồng nghĩa, viết về  ­   Hs   chọn   khổ   thơ   trong   bài   Sắc  màu sắc của những sự  vật trong bài thơ  màu em yêu và không có trong bài thơ. ­ 1­2 hs giỏi nói 1 vài câu làm mẫu. ­ Nhận xét. ­ Hs viết đoạn văn. 3. Củng cố, dặn dò: ­ Hs nối tiếp đọc bài viết. ­ LH: Quyền của trẻ em được vui chơi,  được tự do kết giao bạn bè và được đối  sử bình đẳng. ­ Nhận xét tiết học.
  20. ­ Chuẩn bị bài sau. ­ Chú ý nghe.  THỂ DỤC: (ĐC:  Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy)  MĨ THUẬT: Tiết 3: TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI: TRƯỜNG EM. I ­ Mục tiêu: ­ Hiểu nội dung đề tài, biết cách chọn các hình ảnh về nhà trường để vẽ tranh. ­ HS biết cách vẽ tranh về đề tài trường em. ­ Tập vẽ được tranh đề tài trường em. II ­ Chuẩn bị: ­ GV: SGK, SGV, tranh ĐDDH. ­ HS: Vở tập vẽ, màu, chì, tẩy. III ­ Các hoạt động dạy ­  học chủ yếu: 1, HĐ1: Tìm, chọn nội dung đề tài: + HS quan sát.  + GV giới thiệu tranh ảnh để HS quan    sát. ­ Vẽ  cảnh các bạn đang vui đùa  ở  sân     ­ Em hãy cho biết trong tranh này vẽ  trường, với những hàng cây, lớp học,  cảnh gì? Trong tranh là khung cảnh các bạn học   ­ Trong tranh này khung cảnh như thế  sinh đang chăm sóc vườn cây, bồn hoa  nào? ở trong trường.   ­ Trong giờ  ra chơi em thường thấy    ­ Em hãy kể  một vài hoạt động trong  các   bạn   vui   chơi   các   trò   chơi   như:  giờ ra chơi? Nhảy dây, đá cầu, bắn bi, đá bóng, ...  ­ Tùy theo từng lời kể của HS, GV bổ    ­ Trong những hoạt động đó em định  xung thêm. vẽ hoạt động nào?      2, HĐ2: Cách vẽ tranh: + HS nêu:   ­   Muốn   vẽ   được   tranh   có   nội   dung   ­ Đầu tiên em nhớ lại những hình ảnh  trường học, em làm như thế nào? trong các hoạt động vui chơi.   ­  Vẽ   các  hình   ảnh  chính  trước  hình  ảnh phụ sau.     *GVKL:   trường   học   có   rất   nhiều    ­ Vẽ  thêm phối cảnh cho vui và sinh  hoạt động diễn ra. Với đề  tài này em  động. phải chọn một  hoạt  động cụ  thể   để   ­ Vẽ màu theo ý thích, màu vẽ phải có  diễn tả mà thôi, ...  đậm có nhạ thì bài vẽ mới đẹp.   3, HĐ3: Thực hành: ­ HS lấy vở vẽ, màu, chì, tẩy và thực 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2