Giáo án lớp 5: Tuần 3
lượt xem 6
download
Mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 3" dưới đây để nắm bắt được mục tiêu, nội dung, hoạt động dạy và học những bài: Lòng dân, cuộc phản công ở kinh thành huế,... Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 3
- TUẦN 3. Ngày soạn: 16/ 9/ 2016. Ngày giảng: Thứ hai, 19/ 9/ 2016. TOÁN: Tiết 11: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. Bài 1 (2 ý đầu), bài 2 (a, d), bài 3. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 2. Bài mới ới thiệu bài : Ghi đầu bài . A. Gi B. Luyện tập : * Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số: HS làm bài rồi chữa. 2 HS lên bảng 3 2 x5 3 30 2 ; 5 Nhận xét và sửa sai cho các em. 5 5 5 * Bài 2: So sánh hỗn số. 4 5 x9 4 180 Y/c HS làm bài theo nhóm đôi. 9 9 9 HS làm theo nhóm đôi 9 9 4 9 GV gọi HS trả lời và chữa bài cho HS. a) 3 2 ; b) 3 3 10 10 10 10 * Bài 3 : Chuyển các hỗn số thành phân số 1 9 4 2 rồi thực hiện phép tính. c) 5 2 ; d) 3 3 10 10 10 5 Cho HS làm bài vào vở. HS làm bài vào vở rồi chữa. 1 1 3 4 9 8 17 Chữa bài cho HS. a) 1 1 2 3 2 3 6 6 6 3. Củng cố dặn dò 2 4 8 11 56 33 23 b) 2 1 Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. 3 7 3 7 21 21 21 Chuẩn bị bài sau. Chú ý nghe. TẬP ĐỌC: Tiết 5: LÒNG DÂN (PHẦN 1). I. Mục tiêu: Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ
- cách mạng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài “Sắc màu em yêu”. Hs đọc bài. B. Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: Yêu cầu đọc lời mở đầu giới thiệu nhân Hs đọc lời mở đầu giới thiệu vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra nhân vật,... vở kịch. GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. Hs chú ý nghe GV đọc bài. Tranh minh hoạ những nhân vật trong Hs quan sát tranh, nhận ra các màn kịch. nhân vật. Tổ chức cho hs luyện đọc. Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của màn kịch (3 đoạn) Hs luyện đọc theo nhóm 3. 12 hs đọc lại màn kịch. b. Tìm hiểu bài: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú Dì vội đưa chú một chiếc áo khác cán bộ? để thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng ý chính của 3 đoạn? dì. Dì Năm dũng cảm mưu trí cứu Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích chú cán bộ thú nhất? ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu Hs nêu. trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: Hướng dẫn hs luyện đọc theo cách phân vai. Hs chú ý giọng đọc phù hợp với Tổ chức cho hs luyện đọc bài. từng nhân vật. Nhận xét. Hs luyện đọc bài theo nhóm 5, 3. Củng cố, dặn dò: theo cách đọc phân vai. Chuẩn bị bài sau. Chú ý nghe.
- THỂ DỤC: (ĐC: Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy) LỊCH SỬ: Tiết 3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ. I. Mục tiêu: Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức: +, Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: Chủ hoà và chủ chiến( đại diện là Tôn Thất Thuyết) +, Đêm mồng 4 dạng sáng mồng 5/7/1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. +, Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị. +, Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp. Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm Bành Đinh Công Tráng( K/N Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật ( BãI Sậy), Phan đình Phùng ( Hươnh Khê). Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong,….ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập cho hs. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2 Dạy học bài mới: a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: Tình hình nước ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Patơnốt (1884), công nhận quyền đô hộ của thực Hs chú ý nghe GV giới thiệu. dân Pháp trên toàn đất nước ta. Tuy nhiên triều đình đầu hàng nhưng nhân dân không chịu khuất phục. Lúc này, các quan lại, trí thức nhà Nguyễn đã phân hoá thành 2 phái: phái chủ chiến, phái chủ hoà. b.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: Tổ chức cho hs thảo luận theo các câu Hs trao đổi trong nhóm các câu hỏi: hỏi. + Điểm khác nhau về chủ trương của phải Phái chủ hoà chủ trương hoà với chủ chiến và phải chủ hoà trong triều đình Pháp, phái chủ chiến chủ trương nhà Nguyễn? chống Pháp. + Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị Cho lập căn cứ kháng chiến. chống Pháp?
- + Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh Thời gian, hành động của Pháp, thành Huế. tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến. + Ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Thể hiện lòng yêu nước của Huế. một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp. c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp: Tổ chức cho hs các nhóm trình bày kết Hs các nhóm trình bày kết quả quả thảo luận. thảo luận. Nhận xét, nhấn mạnh thêm: + Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị. + Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu Cần Vương, kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp. + Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, giới thiệu hình ảnh một số nhân vật lịch sử. d. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp. Hs nêu. Em biết gì về phong trào Cần Vương? Nhấn mạnh kiến thức của bài. 3. Củng cố, dặn dò: Hs chú ý. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. SINH HOẠT DƯỚI CỜ. Ngày soạn: 17/ 9/ 2016. Ngày giảng: Thứ ba, 20/ 9/ 2016. TOÁN: Tiết 12: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: * Biết chuyển: Phân số thành phân số thập phân. Hỗn số thành phân số. Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một
- tên đơn vị đo. Bài 1, bài 2 (2 hỗn số đầu), bài 3, bài 4. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Chuyển các phân số thành Hs nêu yêu cầu của bài. phân số thập phân. Hs nêu đặc điểm phân số thập phân. Phân số thập phân có đặc điểm Hs làm bài. như thế nào? 14 2 11 44 75 15 23 46 = ; = ; = ; = . Yêu cầu hs làm bài. 70 10 25 100 300 100 500 1000 Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân Hs nêu yêu cầu của bài. số. Hs làm bài vào bảng con theo số. Yêu cầu hs làm bài vào bảng con. 8 2 = 42 ; 5 3 = 23 ; Chữa bài, nhận xét. 5 5 4 4 3 31 1 21 4 = ; 2 = . 7 7 10 10 Hs nêu yêu cầu. Hs chơi trò chơi. * Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ Nhận xét, chữa bài. chấm. 1 1 1 Cho HS chơi trò chơi tiếp sức. 1dm= m 1g = 1phút= giờ 10 1000 60 3dm= m kg 3 6 6phút= giờ 10 8 60 9 8g = kg 12 9dm= m 1000 12phút= gi 10 25 60 25g= k 1000 ờ Nhận xét, chữa bài – TD đội g thắng. Hs nêu yêu cầu. Hs chú ý mẫu. * Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo Hs làm bài. mẫu) 3 37 2m 3dm = 2 m; 4m 37cm = 4 m. GV hướng dẫn mẫu. 10 100 Yêu cầu hs làm bài vào vở. 53 1m 53 cm = 1 m. Chữa bài cho HS . 100 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Chú ý nghe. Chuẩn bị bài sau CHÍNH TẢ:(Nhớviết) Tiết 3: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH. I. Mục tiêu:
- Viết đúng CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. HS khá, giỏi nêu được qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Chép vần các tiếng trong hai dòng thơ đã Hs thực hiện yêu cầu kiểm tra. cho vào mô hình. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn nhớviết bài: Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng đoạn thư 23 hs đọc thuộc lòng đoạn thư. cần nhớ. Hs nhẩm lại đoạn thư. Lưu ý hs một số chữ dễ viết sai, khó Hs luyện viết các từ ngữ khó, dễ viết, cách trình bày. viết sai. Yêu cầu hs tự nhớ lại và viết đoạn thư. Hs tự nhớ lại và viết bài. Thu một số bài KT, nhận xét. Hs chữa lỗi trong bài viết của c. Hướng dẫn luyện tập: mình. * Bài 2: Chép vần của từng tiếng trong hai dòng thơ sau vào mô hình cấu tạo vần dưới đây: Hs nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu hs đọc dòng thơ. Treo bảng phụ Hs đọc lại hai dòng thơ. Tổ chức cho hs làm bài. Hs làm bài cá nhân. Nhận xét. Hs nối tiếp điền trên bảng lớp, hoàn thành bảng cấu tạo vần. Vần Tiếng Âm Âm Âmchính đệm cuối Em e m yêu yê u màu a u tím i m Hoa o a cà a hoa o a sim i m * Bài 3: Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em Hs nêu yêu cầu. hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu? Hs trao đổi theo cặp, nêu: dấu Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: đặt thanh đặt ở âm chính. ở âm chính. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Chú ý nghe. Chuẩn bị bài sau.
- LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 5: MRVT: NHÂN DÂN. I. Mục tiêu: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một số tàhnh ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (Bt2); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). HS khá, giỏi thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT2; đặt câu với các từ tìm được (BT3c). II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng từ Hs đọc bài. miêu tả đã cho. B. Dạy học bài mới: 1: Giới thiệu bài: 2: Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây. Hs nêu yêu cầu của bài. GV giúp hs hiểu nghĩa từ: tiểu thương. Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm đôi. Hs trao đổi theo cặp, làm bài vào Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. nháp. Hs trình bày bài làm: a, công nhân: thợ điện, thợ cơ khí b, nông dân: thợ cấy, thợ cày. c, doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d, quân nhân: đại uý, trung sĩ. e, trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư. g, học sinh: hs tiểu học, hs trung học. * Bài 2: Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Hs nêu yêu cầu. Việt Nam ta? Hs đọc các thành ngữ, tục ngữ. Tổ chức cho hs trao đổi theo cặp. Hs làm bài rồi trình bày kết quả. Nhận xét. Hs đọc thầm thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài. Bài 3: Đọc truyện Con Rồng cháu Tiên và Hs nêu yêu cầu. trả lời các câu hỏi. Hs đọc truyện Con Rồng cháu Tổ chức cho hs đọc truyện,trả lời câu hỏi Tiên. 3a Hs trả lời câu hỏi: Vì đều sinh ra từ bọc trứng của mẹ Âu Cơ.
- Hs trao đổi theo nhóm phần b,c. Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm 4 bài b, Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng 3b,c (có thể sử dụng từ điển) (cùng): Nhận xét, chữa bài. đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng bọn, đồng bộ, đồng ca,... c, Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Chú ý nghe. Chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC: Tiết 3: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 1). I. Mục tiêu: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. TH quyền và giới: Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi. * KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều sai trái biết nhận và sửa chữa). Kĩ năng kiên định (bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân). Kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn BT 1. Thẻ màu. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Hát + báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: HĐ 1: Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức. * Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyết định đúng. * Cách tiến hành: 1 HS đọc to chuyện. Lớp đọc thầm. 1 HS đọc to 3 câu hỏi trong SGK. Lớp thảo luận nhóm 2. Trả lời. Đức đã gây ra chuyện gì? Vô ý đá quả bóng vào bà Doan. Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy Đức cảm thấy có lỗi, ăn không thế nào ? ngon,..
- Theo em, Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt ? Các nhóm nêu hướng giải quyết. GV nhận xét, kết luận. GV ghi ghi nhớ lên bảng. HĐ 2 : Bài tập 1. HS đọc tiếp nối ghi nhớ. * Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm. * Cách tiến hành: Hs nêu yêu cầu BT 1. GV nhận xét, kết luận: Những biểu Thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả. hiện của người sống có trách nhiệm: a. Trước khi làm gì cũng suy nghĩ... b. Làm việc gì cũng làm đến nơi đến chốn. d. Khi làm điều gì sai, sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi. g. Không làm theo những việc xấu. HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT 2). * Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến sai. * Cách tiến hành: HS nêu yêu cầu BT 2. GV nêu từng ý kiến ở BT 2. HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ Yêu cầu HS giải thích tại sao tán màu. thành hoặc tại sao phản đối ý kiến đó. Xanh: sai GV nhận xét, kết luận. Đỏ: đúng. + Tán thành ý kiến a, đ. + Không tán thành ý kiến b, c, d. 4. Củng cố, dặn dò: LH: Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù Chú ý nghe. hợp với lứa tuổi. Nhận xét giờ học. Hướng dẫn chuẩn bị bài ở tiết 2. Chuẩn bị trò chơi phóng viên (BT 3) KHOA HỌC: Tiết 5: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ? I. Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai. TH quyền và giới : Quyền của trẻ em được sống với cha mẹ, được chăm sóc
- sức khoẻ, quyền được sống còn và phát triển, quyền bình đẳng giới, quyền được chăm sóc giáo dục bởi cha mẹ và người thân trong gia đình. Bổn phận kính trọng, vâng lời ông bà , cha mẹ. * KNS: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé. Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy học bài mới: a, Làm việc với sgk: * Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. * Cách tiến hành: Quan sát hình sgk. Hs quan sát hình 1,2,3,4 sgk. Thảo luận theo cặp, nêu: Phụ nữ có Hs trao đổi theo cặp. thai nên và không nên làm gì? Tại sao? * Kết luận: (sgk 12) Hs nêu lại kết luận. b, Thảo luận cả lớp: * Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. * Cách tiến hành: Hình 5,6,7 sgk. Nêu nội dung từng hình. Hs quan sát hình 5,6,7 sgk. Mọi người trong gia đình cần làm gì Hs nêu nội dung từng hình. để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối Hs trao đổi cả lớp. với phụ nữ có thai? * Kết luận: sgk (13) c, Đóng vai: Hs nêu lại kết luận. * Mục tiêu: Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. * Cách tiến hành: Thảo luận câu hỏi sgk 13. Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm, Hs đọc câu hỏi sgk13. đóng vai theo tình huống đó. Hs làm việc theo nhóm 5, thảo Tổ chức cho hs các nhóm đóng vai luận đóng vai theo tình huống. trước lớp. Nhận xét, khen ngợi hs. 3. Củng cố, dặn dò: Cho HS đọc lại ND bài. LH: Quyền của trẻ em được sống với cha mẹ, được chăm sóc sức khoẻ,
- quyền được sống còn và phát triển, HS chú ý lắng nghe. quyền bình đẳng giới, quyền được chăm sóc giáo dục bởi cha mẹ và người thân trong gia đình. Bổn phận của trẻ em phải kính trọng, vâng lời ông bà , cha mẹ. Nhận xét tiết học. HS chú ý lắng nghe. Chuẩn bị bài sau.` Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. Ngày soạn: 18/ 9/ 2016. Ngày giảng: Thứ tư, 21/ 9/ 2016. TOÁN: Tiết 13: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: * Biết: Cộng, trừ phân số, hỗn số. Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4 (3 số đo: 1, 3, 4), bài 5. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Củng cố về cộng, trừ phân số. * Bài 1 a,b: Tính. Hs nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu hs tính cộng các phân số Hs thực hiện tính: vào bảng con. 7 9 151 5 7 82 3 1 3 14 Chữa bài, nhận xét. + = + = + + = 9 10 90 6 8 48 5 2 10 10 Nêu lại cách thực hiện. Hs nêu yêu cầu. Hs thực hiện tính. * Bài 2 a,b: Tính: 5 2 1 3 2 1 5 = 1 = + = Yêu cầu tính trừ các phân số theo 8 5 10 4 3 2 6 nhóm Hs nêu yêu cầu. 5 Hs trả lời miệng: C, . Nhận xét, chữa bài. 8 * Bài 3: Khoanh tròn vào chữ đặt Hs nêu yêu cầu của bài. trước câu trả lời đúng. Hs chú ý mẫu. Chữa bài, nhận xét. Hs trả lời miệng.
- * Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo 7m 3dm = 7m + 3 m = 7 3 m. mẫu). 10 10 GV hướng dẫn mẫu. 9 9 8dm 9cm = 8dm + dm = 8 dm. Yêu cầu trả lời miệng GV ghi kết 10 10 5 5 quả lên bảng. 12cm5mm= 12cm + cm = 12 cm. 10 10 Chữa bài, nhận xét. Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. Làm bài vào vở. Hs chữa bài. * Bài 5: Bài giải: Hướng dẫn hs xác định yêu cầu 1 của bài. quãng đường AB dài là: 10 12 : 3 = 4 (km) Cho HS làm bài vào vở. Quãng đường AB dài là: 4 x 10 = 40 (km). Đáp số: 40 km. Nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Chú ý nghe. Chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC: Tiết 6: LÒNG DÂN (TIẾP). I. Mục tiêu: Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Đọc phân vai phần đầu vở kịch: “Lòng Hs đọc bài. dân”. B. Dạy học bài mới: Q/s tranh (sgk) 1: Giới thiệu bài: 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: 12 hs đọc toàn bài. Tổ chức cho hs đọc bài. Hs quan sát tranh, nhận ra các Tranh minh hoạ những nhân vật trong nhân vật trong vở kịch. kịch Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp (3 Chia đoạn: 3 đoạn. đoạn)
- Hs đọc bài trong nhóm 3. GV đọc mẫu diễn cảm phần 2 của vở Hs chú ý nghe GV đọc mẫu. kịch. b. Tìm hiểu bài: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như Khi được hỏi, An trả lời hổng thế nào? phải tía làm cho chúng hí hửng, không ngờ An nói làm chúng tẽn tò: cháu gọi bằng cha, chứ hổng phải ý chính đoạn 1? tía. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm + Bé An thông minh. ứng xử rất thông minh? Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ ý chính đoạn 2,3? biết mà nói theo. Dì Năm mưu trí, dũng cảm lừa Vì sao vở kịch được đặt tên “Lòng giặc. dân”? Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Lòng dân là ở chỗ dựa vững chắc nhất Ý nghĩa: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng của cách mạng. cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. c. Luyện đọc diễn cảm. Hướng dẫn hs xác định giọng đọc phù Hs chú ý giọng đọc cho phù hợp. hợp. Tổ chức cho hs đọc phân vai. Hs luyện đọc phân vai. 1 vài nhóm đọc phân vai, đóng vai Nhận xét. vở kịch. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Chú ý nghe. Chuẩn bị bài sau KỂ CHUYỆN: Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc Hs kể chuyện.
- về các anh hùng, danh nhân của nước ta. 2. Dạy học bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề: Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần Hs đọc đề bài. xây dựng quê hương. Hs chú ý yêu cầu của đề bài. Lưu ý: Câu chuyện em kể phải là những chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh, có thể là câu chuyện của chính em. c. Gợi ý kể chuyện: Yêu cầu hs đọc các gợi ý kể chuyện sgk. Hs đọc các gợi ý sgk. Lưu ý về hai cách kể chuyện trong gợi ý Hs nối tiếp giới thiệu đề tài câu 3 chuyện mình chọn kể. +Câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết Hs viết ra nháp dàn ý câu chuyện thúc. định kể. + Giới thiệu người có việc làm tốt: .... d. Thực hành kể chuyện: Hs thực hành kể chuyện theo cặp. Tổ chức cho hs kể theo cặp. Hs tham gia thi kể chuyện. Cho hs thi kể. GV nhận xét TD HS kể tốt. Chú ý nghe. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. ÂM NHẠC: (ĐC Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy) ĐỊA LÝ: Tiết 3: KHÍ HẬU. I. Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt. Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán,... Chỉ ranh giới khí hậu BắcNam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ). Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. * THGDBVMT:
- Sự ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông, hoạt động sản xuất ở Việt Nam (LH). Biện pháp bảo vệ môi trường: (LH) + Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí. + Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí (trồng rừng, bảo vệ rừng, đất, biển, …). + Xử lí chất thải công nghiệp. + Phân bố lại dân cư giữa các vùng. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ khí hậu Việt Nam hoặc hình 1 sgk. Quả địa cầu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy học bài mới: a. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: Quả địa cầu, hình 1 sgk. Hs quan sát quả địa cầu và hình 1 Thảo luận nhóm: sgk. + Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa Hs thảo luận theo nhóm hoàn cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí thành các yêu cầu. hậu nào? ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. + Hoàn thành bảng sau: Thời gian gió mùa Hướng gió thổi. chính Tháng 1 Tháng 7 Tổ chức cho hs trình bày kết quả thảo Hs các nhóm trình bày kết quả luận. thảo luận. Trao đổi cả lớp điền chữ và mũi tên để Hs nhận ra được mối quan hệ về được sơ đồ mối quan hệ giữa địa hình và địa hình với khí hậu. khí hậu. * Kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. a. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau: Chỉ vị trí dãy núi Bạch Mã. Hs chỉ trên Bản đồ Tự nhiên VN. Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam. Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Hs xác định. Bắc và miền Nam: + Sự chênh lệnh nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7.
- + Về các mùa khí hậu + Chỉ trên hình 1, miền khí hậu có mùa Hs nhận ra sự khác biệt về khí đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh hậu giữa hai miền Bắc và Nam. năm. * Kết luận: Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. c. Ảnh hưởng của khí hậu: Nêu ảnh hưởng của khí hậu đối với Hs nêu. đời sống của nhân dân ta? * GV nhận xét, liên hệ thực tế. Hs trưng bày tranh ảnh đã chuẩn Trưng bày tranh ảnh về một số hậu bị về hậu quả do bão lụt, hạn hán quả do bão hoặc hạn hán gây ra. gây ra. 3. Củng cố, dặn dò: Chú ý nghe. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. Ngày soạn: 19/ 9/ 2016. Ngày giảng: Thứ năm, 22/ 9/ 2016. TOÁN: Tiết 14: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: * Biết: Nhân, chia hai phân số. Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện tập: * Củng cố kĩ năng nhân chia phân số; tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. Bài 1: Tính. Hs nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs làm bài bảng con. Hs làm bài: Chữa bài, nhận xét. 7 4 28 1 7 8 a, x = . c, : = . 9 5 45 5 8 35 1 2 1 1 b, 2 x 3 = d, 1 : 1 = 4 5 5 3 Bài 2: Tìm x. Hs nêu yêu cầu của bài. Hướng dẫn hs xác định thành phần Hs xác định thành phần chưa biết chưa biết. trong phép tính. Yêu cầu hs làm bài vào vở. Hs làm bài vào vở, GVKT một số bài, nhận xét. 1 5 3 1 x + = x = 4 8 5 10 5 1 1 3 Chữa bài cho HS. x = x = + 8 4 10 5 3 7 x = . x = . 8 10 Hs nêu yêu cầu. Bài 3: Viết các số đo độ dài theo mẫu. Hs chú ý mẫu. GV hướng dẫn mẫu. 3Hs làm bài trên bảng – lớp làm Cho 3 hs làm bài trên bảng. nháp. Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu Hs nêu yêu cầu. trả lời đúng. (Nếu còn thời gian cho HS Hs xác định câu trả lời đúng trả trả lời miệng) lời miệng. Chữa bài, nhận xét. B, 1400 m2 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Chú ý nghe. Chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN: Tiết 5: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. * THNDGDBVMT: (Trực tiếp) Ngữ liệu dùng để luyện tập(bài Mưa rào) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng BVMT. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày kết quả thống kê bằng một HS trình bày.
- bảng thống kê. 2. Dạy học bài mới: 2.1: Giới thiệu bài. 2.2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu Hs nêu yêu cầu của bài. hỏi. Hs đọc bài văn: “Mưa rào”. Yêu cầu đọc bài văn: “Mưa rào”. Hs trả lời các câu hỏi, phát biểu ý Tổ chức cho hs làm việc các nhân, trả kiến: lời các câu hỏi. + Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. đến: mây nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời... gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống, gió càng mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây. + Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa: Tiếng mưa: lẹt đẹt, lẹt đẹt, lách tách... ù xuống, rào rào, sầm sập, độm độp,... Hạt mưa: lăn xuống, tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi * Tác giả đã quan sát cơn mưa rào rất cây.... tinh tế bằng tất cả các giác quan. Quan + Những từ ngữ tả cây cối, con vật, sát cơn mưa từ lúc có dấu hiệu báo bầu trời trong và sau trận mưa: mưa đến khi mưa tạnh.... + Tác giả quan sát cơn mưa bằng các Qua bài văn ta đã cảm nhận được giác quan: ... những gì sau trận mưa rào? mỗi chúng Cảm nhận được vẻ đẹp của môi ta có ý thức NTN đối với môi trường trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên? môi trường thiên nhiên cho môi Bài 2:Từ những điều em đã quan sát trường sạch và đẹp. được, hãy lập dàn ý bài văn miêu tả Hs nêu yêu cầu. một cơn mưa. Hs dựa vào kết quả quan sát, lập Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. dàn ý viết vào vở, 1hs viết vào bảng Tổ chức cho hs làm bài. phụ. Nhận xét. Hs trình bày dàn ý của mình. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Hs tự sửa trong dàn ý của cá nhân. Chuẩn bị bài sau. Học sinh chú ý lắng nghe
- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. I. Mục tiêu: Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2). Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3). HS khá, giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra lại bài 3, 4b,c. Hs đọc lại bài cũ. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây. Hs nêu yêu cầu của bài. Tranh minh hoạ. Hs quan sát tranh minh hoạ. Yêu cầu hs làm bài. Hs làm bài vào vở, 23 hs làm bài vào bảng phụ. Chữa bài, nhận xét. Thứ tự các từ điền: đeo xách vác khiêng kẹp . Hs đọc lại đoạn văn đã hoàn * Bài 2: Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn chỉnh. để giải thích ý nghĩa chung của các câu Hs nêu yêu cầu của bài. tục ngữ sau. Hs đọc các câu tục ngữ. Giải nghĩa từ cội. Tổ chức cho hs trao đổi tìm câu trả lời. Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. Hs trao đổi theo nhóm 4. ý chung cho cả ba câu tục ngữ là: Gắn bó với quê hương là tình cảm * Bài 3: Nêu yêu cầu. tự nhiên. Gợi ý hs chọn khổ thơ. Hs nêu yêu cầu. Lưu ý: sử dụng từ đồng nghĩa, viết về Hs chọn khổ thơ trong bài Sắc màu sắc của những sự vật trong bài thơ màu em yêu và không có trong bài thơ. 12 hs giỏi nói 1 vài câu làm mẫu. Nhận xét. Hs viết đoạn văn. 3. Củng cố, dặn dò: Hs nối tiếp đọc bài viết. LH: Quyền của trẻ em được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được đối sử bình đẳng. Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau. Chú ý nghe. THỂ DỤC: (ĐC: Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy) MĨ THUẬT: Tiết 3: TẬP VẼ TRANH ĐỀ TÀI: TRƯỜNG EM. I Mục tiêu: Hiểu nội dung đề tài, biết cách chọn các hình ảnh về nhà trường để vẽ tranh. HS biết cách vẽ tranh về đề tài trường em. Tập vẽ được tranh đề tài trường em. II Chuẩn bị: GV: SGK, SGV, tranh ĐDDH. HS: Vở tập vẽ, màu, chì, tẩy. III Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, HĐ1: Tìm, chọn nội dung đề tài: + HS quan sát. + GV giới thiệu tranh ảnh để HS quan sát. Vẽ cảnh các bạn đang vui đùa ở sân Em hãy cho biết trong tranh này vẽ trường, với những hàng cây, lớp học, cảnh gì? Trong tranh là khung cảnh các bạn học Trong tranh này khung cảnh như thế sinh đang chăm sóc vườn cây, bồn hoa nào? ở trong trường. Trong giờ ra chơi em thường thấy Em hãy kể một vài hoạt động trong các bạn vui chơi các trò chơi như: giờ ra chơi? Nhảy dây, đá cầu, bắn bi, đá bóng, ... Tùy theo từng lời kể của HS, GV bổ Trong những hoạt động đó em định xung thêm. vẽ hoạt động nào? 2, HĐ2: Cách vẽ tranh: + HS nêu: Muốn vẽ được tranh có nội dung Đầu tiên em nhớ lại những hình ảnh trường học, em làm như thế nào? trong các hoạt động vui chơi. Vẽ các hình ảnh chính trước hình ảnh phụ sau. *GVKL: trường học có rất nhiều Vẽ thêm phối cảnh cho vui và sinh hoạt động diễn ra. Với đề tài này em động. phải chọn một hoạt động cụ thể để Vẽ màu theo ý thích, màu vẽ phải có diễn tả mà thôi, ... đậm có nhạ thì bài vẽ mới đẹp. 3, HĐ3: Thực hành: HS lấy vở vẽ, màu, chì, tẩy và thực
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tiếng việt 5 tuần 3 bài: Mở rộng vốn từ Nhân dân
4 p | 549 | 39
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học vẽ đề tài trường em
4 p | 205 | 21
-
Giáo án Tiếng việt 5 tuần 31 bài: Bầm ơi
4 p | 296 | 15
-
Giáo án Tiếng việt 5 tuần 3 bài: Chính tả Thư gửi các học sinh. Quy tắc đánh dấu thanh
3 p | 254 | 5
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 3 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
10 p | 35 | 5
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 4 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 20 | 4
-
Giáo án môn Hoạt động trải nghiệm lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 5
9 p | 17 | 4
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 3: Tuần 5 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
7 p | 38 | 4
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 5: Bài 2
10 p | 17 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 5: Xem đồng hồ (Tiết 2)
3 p | 22 | 3
-
Giáo án môn Tự nhiên và xã hội lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 5
6 p | 23 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 8: Một phần hai, một phần ba, một phần tư, một phần năm
4 p | 27 | 3
-
Giáo án môn Đạo đức lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 5
4 p | 25 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 5 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
10 p | 39 | 3
-
Giáo án Sinh học lớp 9 tuần 3: Tiết 5 - THCS Nam Đà
2 p | 93 | 2
-
Giáo án Thể dục lớp 10 tuần 3: Bài thể dục liên hoàn
3 p | 14 | 2
-
Giáo án môn Công nghệ lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 5
6 p | 23 | 1
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 3: Tuần 8 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 29 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn