Giáo án lớp 5: Tuần 6
lượt xem 5
download
Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 6" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Sự sụp đổ của chế độ a - pác - thai, héc - ta, chính tả ê – mi – ly, con ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 6
- TUẦN 6. Ngày soạn: 07/ 10/ 2016. Ngày giảng: Thứ hai, 10/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 26: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. Bài 1a (2 số đo đầu), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích. HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Bài tập 1: Cho HS làm vào nháp. HS làm theo mẫu và sự hướng dẫn Chữa bài. của GV * Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. Cho học sinh nêu cách làm. GV hướng dẫn: Trước hết phải đổi * Đáp án: B. 305 ra 3cm2 5mm2 đơn vị mm2. Sau đó khoanh vào kết quả đúng. * Bài tập 3: 1 HS nêu yêu cầu Muốn so sánh được ta phải làm gì? Muốn so sánh được ta phải đổi. GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so sánh 2dm2 7cm2 = 207cm2 Cho HS làm bài vào nháp. 300mm2 > 2cm2 89mm2 * Bài tập 4: 1 HS đọc yêu cầu. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào? * Tóm tắt: Cho HS làm vào vở. Một phòng: 150 viên gạch hình vuông Chữa bài. Cạnh một viên gạch: 40 cm Diện tích căn phòng: …mét vuông Bài giải: Diện tích của một viên gạch lát nền là:
- 40 x 40 = 1600 ( cm2 ) Diện tích căn phòng là: 1600 x 150 = 240 000 ( cm2 ) Đổi: 240 000cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 * Bài tập phụ đạo HS yếu: Ôn tập các bảng nhân. HS ôn tập, học thuộc lòng các bảng nhân. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. TẬP ĐỌC: Tiết 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A PÁC THAI. I. Mục tiêu: Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ HS chú ý lắng nghe. điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: 2 HS nối nhau đọc toàn bài. Hai HS khágiỏi đọc toàn bài. GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống HS quan sát. Nam Phi Nenxơn Manđêla HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp HS đọc nối tiếp đoạn. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. + Đoạn 1: Từ đầu > tên gọi Apác thai. + Đoạn 2: Tiếp > Dân chủ nào + Đoạn 3: Đoạn còn lại. Cho HS luyện đọc theo cặp. 2 HS đọc cả bài. GV đọc bài. b) Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 2. + Dưới chế độ Apácthai, người da Người da đen phải làm những công đen bị đối xử như thế nào? việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp… * Rút ý 1: Người dân Nam Phi dưới chế độ Apácthai. 1 HS đọc đoạn 3. + Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi. + Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ Vì chế độ Apácthai là chế độ phân Apácthai được đông đảo mọi người biệt chủng tộc xấu xa nhất hành trên thế giới ủng hộ? tinh… * Rút ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ Apácthai thắng lợi. Nội dung chính của bài là gì? Một vài HS nêu. GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn: HS đọc. 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc. GV đọc mẫu đoạn 3. HS luyện đọc diễn cảm (CN, theo Cho HS luyện đọc diễn cảm. cặp) Thi đọc diễn cảm. Thi đọc diễn cảm * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 5). Trả lời câu hỏi 1. Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc và học bài. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao HS chú ý lắng nghe. thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. THỂ DỤC: (Đ/C Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy)
- KHOA HỌC: (Đ/C Nguyễn Thị Thủy dạy) SINH HOẠT DƯỚI CỜ. Ngày soạn: 08/ 10/ 2016. Ngày giảng: Thứ ba, 11/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 27: HÉC TA. I. Mục tiêu: * Biết: Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích: hécta. Quan hệ giữa hécta và mét vuông. Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với hécta). Bài 1a (2 dòng đầu), bài 1b (cột đầu), bài 2. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Giới thiệu đơn vị đo diện tích hécta. GV giới thiệu: “Thông thường khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng…người ta dùng đơn vị héc ta”. GV giới thiệu : “1héc ta bằng 1 héc 1ha = 1hm2 tô mét vuông” và héc ta viết tắt là ha. 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông? 1ha = 10 000m2 Thực hành: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. Cho HS làm vào vở. 1 a) 4 ha = 40 000m2 ; ha = 5000m2 2 1 20ha= 200 000m2 ; ha = 100m2 100 b) 60 000m2 = 6ha 800 000m2 = 80ha * Bài tập 2:
- 1 HS nêu yêu cầu. Diện tích rừng Cúc Phương là 22.200ha. Hãy viết số đo diện tích khu rừng đó dưới dạng số đo có đơn vị là Ki – lô – mét vuông. + Bài toán cho biết gì ? Diện tích rừng Cúc Phương là 22.200ha. + Bài toán yêu cầu gì? Chuyển số đo DT 22.200ha sang đơn vị đo DT là km2. HS tự làm bài rồi chữa bài. HS làm vào vở. Chữa bài. Kết quả là: 22.200ha = 222km2. * Bài tập phụ đạo HS yếu: Ôn tập các bảng nhân. HS ôn tập, học thuộc lòng các bảng nhân. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. CHÍNH TẢ: (Nhớ – viết) Tiết 6: Ê – MI – LY, CON … I. Mục tiêu: Nhớviết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ tự do. Nhận biết được các tiếng chứa “ưa”, “ươ” và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa “ưa”, “ươ” thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. HS khá, giỏi làm được đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... Một số tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT3, hoặc bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS viết những tiếng có nguyên âm HS viết TLCH. đôi, uô, ua( VD : suối, ruộng, tuổi, HS nhận xét, bổ xung. mùa, lúa, lụa…) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. a) Hướng dẫn HS viết chính tả (nhớ viết) 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4. Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu,
- tên riêng. + Chú Morixơn nói với con điều gì Chú nói trời sắp tối… khi mẹ đến, khi từ biệt? hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn” GV đọc những từ khó: Ê mi li, Oa HS viết vào bảng con. sinh tơn, linh hồn…cho HS viết vào bảng con. Nêu cách trình bày bài? HS nêu: Đây là bài thơ được viết theo thể tự do nên ta phải viết theo đúng cách được trình bày trong SGK. Chữ đầu dòng viết hoa, hết một câu thơ phải xuống dòng. b) Viết chính tả: Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết) Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ GV thu 8 bài để KT và chữa lỗi. ba, bốn vào vở. GV nhận xét chung. HS đổi vở soát lỗi. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Lời giải: * Bài tập 2: Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, 1 HS đọc yêu cầu mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược. Cho HS làm bài vào vở. Nhận xét cách ghi dấu thanh: Chữa bài + Trong tiếng giữa (không có âm cuối) : dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang. + Trong các tiếng tưởng, nước, ngược ( có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai…. * Bài tập 3: 1 HS nêu yêu cầu. HS làm bài vào bảng nhóm theo nhóm HS thảo luận và ghi kết quả vào 5. bảng nhóm Đại diện các nhóm trình bày. Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét. Cho HS các nhóm thi đọc thuộc lòng HS thi đọc thuộc lòng. các câu thành ngữ, tục ngữ. Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn nhóm đọc thuộc và hay nhất. * Bài tập phụ đạo HS yếu: Đọc cho các em viết một đoạn của HS nghe – viết. bài chính tả: Một chuyên gia máy xúc. “Bộ quần áo xanh công nhân, thân hình chắc và khỏe, khuôn mặt to chất phác, ..., tất cả gọi lên ngay từ phút đầu những nét giản dị, thân mật”. Nộp bài viết cho GV kiểm tra. Thu bài KT, NX. 3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ – HỢP TÁC. I. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. HS khá, giỏi đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... Một số tờ phiếu đã kẻ ngang phân loại để HS làm bài tập 1, 2. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS nêu định nghĩa về từ đồng âm, HS nêu Đặt câu. Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: HS đọc yêu cầu. Cho HS làm việc theo nhóm 5. Mời đại diện 3 nhóm lên bảng thi * Lời giải: làm bài a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị, Các nhóm khác nhận xét bổ sung chiến hữu, thân hữu ,hữu hảo, bằng GV tuyên dương những nhóm làm hữu, bạn hữu. đúng và nhanh. b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. * Bài tập 2: * Lời giải: Cách làm( tương tự bài tập 1) a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực, b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi…nào đó: Hợp tình, phù hợp , hợp thời, hợp lệ hợp pháp ,hợp lý, thích hợp. * Bài tập 3: 1 HS nêu yêu cầu. GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất đặt 2 câu; một câu với từ ở bầi tập 1, một câu với từ ở bài tập 2. Cho HS làm vào nháp. HS làm bài vào nháp.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa HS đọc các câu mình vừa đặt. đặt. Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 4: * ND các câu thành ngữ: Cho HS phân tích nội dung các câu Bốn biển một nhà: Người ở khắp thành ngữ để các em hiểu nghĩa. nơi đoàn kết như người trong 1 GĐ… Cho HS làm vào vở. Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp Mời một số HS đọc câu vừa đặt . lực… HS nhận xét. Chung lưng đấu cật: Tương tự kề GV nhận xét, tuyên dương những câu vai sát cánh. văn hay, phù hợp . 3. Củng cố dặn dò: GV khen ngợi những HS học tập tích cực. ĐẠO ĐỨC: Tiết 6: CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2) I. Mục tiêu: Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. TH quyền và giới: Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi. * KNS: Kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống). Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Khi bạn bè gặp khó, chúng ta phải biết làm gì? 2 HS trả lời B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
- 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Gương sáng noi theo: GV tổ chức hoạt động cả lớp. HS tiến hành hoạt động cả lớp + Yêu cầu HS kể một số tấm gương vượt khó trong học tập ở xung quanh HS kể cho các bạn trong lớp cùng hoặc HS biết qua báo chí, đài, truyền nghe. hình… + Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì? Các bạn đã khắc phục những khó khăn của mình, không ngừng học tập + Thế nào là vượt khó trong cuộc sống vươn lên. và học tập? Là biết khắc phục khó khăn, tiếp tục phấn đấu và học tập, không chịu lùi + Vượt khó trong cuộc sống và học bước để đạt được kết quả tốt. tập sẽ giúp ta điều gì? Giúp ta tự tin hơn trong cuộc sống, + GV kể cho HS nghe một câu chuyện học tập và được mọi người yêu mến, về một tấm gương vượt khó. cảm phục. * Hoạt động 2: Lá lành đùm lá rách: GV tổ chức hoạt động theo nhóm. HS lắng nghe. Yêu cầu HS mỗi nhóm đưa ra những thuận lợi và khó khăn của mình. HS hoạt động theo nhóm. Cả lớp thảo luận, liệt kê các việc có thể giúp được bạn có nhiều khó khăn HS thảo luận nội dung GV đưa ra. nhất về vật chất và tinh thần. GV tổ chức hoạt động cả lớp. GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình HS thực hiện. bày kết quả thảo luận. HS lên báo cáo trước lớp. Nhận xét Bổ sung. * Hoạt động 3: Trò chơi “ Đúng Sai ’’ GV tổ chức cho HS làm việc theo cả lớp. + Phát cho HS cả lớp mỗi em 2 phiếu bài tập HS nhận 2 phiếu bài tập và chuẩn bị + GV hướng dẫn cách chơi. chơi. GV nhận xét và kết luận (sgk). HS thực hiện chơi. 3. Củng cố – dặn dò LH: Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp với lứa tuổi. Nhắc lại ND bài. Chú ý nghe. Chuẩn bị bài sau. LỊCH SỬ: Tiết 6: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC.
- I. Mục tiêu: Biết ngày 05/6/1911, tại bến Nhà Rồng (thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước. * HS khá, giỏi: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... Ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX. Bản đồ hành chính VN ( để chỉ địa danh TP HCM). III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu ghi nhớ của bài 5 và cho HS đọc bài TLCH. biết vì sao phong trào Đông Du thất bại? HS nhận xét, bổ xung. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. Gọi HS nhắc lại các phong trào HS nêu theo yêu cầu của GV. chống Pháp diễn ra. + Vì sao các phong trào đó thất bại? GV giảng và kết luận: Vào đầu thế HS chú ý lắng nghe. kỉ XX nước ta chưa có con đường cứu nước đúng đắn. Bác đã quyết ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc VN. GV nêu nhiệm vụ học tập: + Em hãy tìm hiểu về quê hương của HS trả lời các câu hỏi của GV. Lớp Nguyễn Tất Thành? bổ xung. + Mục đích ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là gì? + Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước biểu hiện ra sao? b) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. YC HS thảo luận theo nhiệm vụ 1 và Thảo luận nhóm. trả lời: + Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890 tại Kim Liên Nam Đàn Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc, ... mẹ là Hoàng Thị Loan... + Yêu nước thương dân có ý chí đánh Nêu kết quả thảo luận nhóm. đuổi giặc Pháp. Các nhóm khác bổ xung.
- + Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối. YC HS đọc đoạn " Nguyễn Tất Thành khâm phục... Không thực hiện được"? Trước tình hình đó Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì? c) Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. YC HS thảo luận theo nhiệm vụ 2,3: + Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? + Theo Nguyễn Tất Thành làm thế nào để kiếm sống và đi ra nước ngoài? HS b/c kết quả thảo luận. Báo cáo KQ thảo luận. GV giảng và kết luận: Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để tìm đường cứu nước con đường kiếm sống là phải làm thuê ở trên tàu... d) Hoạt động 4: Làm việc cả lớp. YC HS chỉ TP HCM kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX( nếu có). Sự kiện ngày 5 6 1911 Bác ra đi tìm đường cứu nước. + Vì sao bến cảng nhà Rồng được HS trả lời câu hỏi. công nhận là khu Di tích lịch sử?( Nơi đây Bác đã ra đi tìm đường cứu nước ...) Đọc ghi nhớ. b/ YC HS đọc ghi nhớ: 3. Củng cố Dặn dò. Củng cố cho HS những nội dung chính của bài. + Thông qua bài học em thấy Bác Hồ HS nêu. là người như thế nào?(...) Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà HS chú ý lắng nghe. chuẩn bị học bài 7: Đảng Cộng sản Việt nam ra đời. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. Ngày soạn: 09/ 10/ 2016. Ngày giảng: Thứ tư, 12/ 10/ 2016.
- TOÁN: Tiết 28: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: * Biết: Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. Bài 1 (a, b), bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm bài tập 1.b HS làm bài tập. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Bài tập 1: HS nêu yêu cầu. GV cho HS tự làm bài vào nháp. a) 5ha = 50.000m2; 2km2 = 2000.000m2 GV nhận xét. b) 400dm2 = 4m2 ; 1500dm2 = 15m2 70 000cm2 = 7m2 * Bài tập 2: Cho HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. Cho HS làm bài vào vở. 2m2 9dm2 > 29dm2 ; 790ha
- nhân. 3. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học . Nhắc HS về ôn lại bảng đơn vị đo diện tích. TẬP ĐỌC: Tiết 12: TÁC PHẨM CỦA SI – LÊ VÀ TÊN PHÁT XÍT. I. Mục tiêu: Đọc đúng các tên ngưởi nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm ảnh nhà văn Đức Si –le. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ a HS đọc bài TLCH. pác –thai,trả lời các câu hỏi trong bài học. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. HS đọc. Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài. Giáo viên giới thiệu Sile và ảnh của ông Cho HS chia đoạn. + Đoạn 1: Tư đầu đến “Chào ngài” + Đoạn 2: Tiếp cho đến “Điềm đạm trả lời”. + Đoạn 3: Còn lại. Cho HS đọc nối tiếp đoạn ,GV kết HS đọc nối tiếp đoạn. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới ., khó. Cho HS đọc theo cặp . HS luyện đọc theo cặp. Mời 2 HS đọc toàn bài. HS đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài:
- + Câu chuyện xảy ra ở đâu, khi nào? Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Tên phát xít nói gì khi gặp những Pari ,trong thời gian Pháp bị phát xít người trên tàu ? Đức chiếm đóng.Tên sĩ quan Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay,hô to : Hitle muôn năm! + Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh tức với ông cụ người Pháp? lùng. + Em hiểu thái độ của ông cụ đối với Cụ già đánh giá Si–le là 1 nhà văn người Đức và tiếng Đức như thế nào? quốc tế. Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Sile nhưng căm … + Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện Si le xem các người là kẻ cướp. ngụ ý gì ? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: GV chọn đoạn từ “Nhận thấy vẻ ngạc nhiên” đến hết. Cho HS đọc đoạn nối tiếp. 3 HS đọc. GV đọc đoan văn luyện đọc diễn cảm. HS đọc cá nhân. HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 5). Trả lời câu hỏi 1. Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. KỂ CHUYỆN: Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: Kể được một câu chuyện (được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình, phim ảnh. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS kể lại câu chuyện đã được nghe HS kể.
- hoặc được đọc ca ngợi hoà bình , chống chiến tranh. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài: Cho 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi Kể lại một câu chuyện em đã chứng SGK. kiến, hoặc một việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước. Nói về một nước mà em biết qua truyền hình, phim ảnh…. * Chuẩn bị: GV cho HS gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 đề lựa chọn. HS đọc gợi ý đề 1và đề 2 trong SGK. HS lập dàn ý câu truyện định kể. Lập dàn ý. GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. * Thực hành kể chuyện: Cho HS kể chuyện theo cặp. GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn các em. Mời 1 HS giỏi kể mẫu câu chuyện HS kể mẫu câu chuyện. của mình. Cả lớp và GV nhận xét. Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể HS kể xong, GV và các HS khác đặt xong thì trả lời câu hỏi của GV và của câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về bạn. nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. (GV ghi bảng tên những HS đã tham gia thi kể chuyện.) Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn HS kể: của GV. + Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ. Cả lớp và GV bình chọn: + Bạn có câu chuyện thú vị nhất. + Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. * Bài tập phụ đạo HS yếu: HS đọc bài Ê – mi – li, con ... (SGK HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 1, tuần 5). Trả lời câu hỏi 1. Trả lời câu hỏi.
- 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao HS chú ý lắng nghe. thông trên đường đi học và về nhà. Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và mọi người khi tham gia giao thông. ÂM NHẠC: (Đ/C Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy) KHOA HỌC: (Đ/C Nguyễn Thị Thủy dạy) Ngày soạn: 10/ 10/ 2016. Ngày giảng: Thứ năm, 13/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 29: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: * Biết: Tính diện tích các hình đã học. Giải các bài toán liên quan đến diện tích. Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài TLCH. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. * Bài 1: HS nêu yêu cầu. Muốn biết cần bao nhiêu gạch để lát
- kín nền căn phòng ta làm thế nào? Cho HS làm vào vở. Chữa bài. Bài giải: Diện tích nền căn phòng: 9 x 6 = 54 (m2) 54m2 = 540 000 cm2 Diện tích một viên gạch là: 30 x 30 = 900 cm2 Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng là : 540000 : 900 = 600 (viên ) Đáp số : 600 viên. * Bài 2: Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi làm lần lượt theo các phần a, b. Cho HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Cả lớp và GV nhận xét. a) Chiều rộng của thửa ruộng là: 80 : 2 = 40 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 80 x 40 = 3200 (m2 ) b) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là: 3200 : 100 = 32 (lần ) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 50 x 32 = 1600 (kg ) 1600 kg = 16 tạ Đáp số: a) 3200 m2; b) 16 tạ. * Bài tập phụ đạo HS yếu: Ôn tập các bảng nhân. HS ôn tập, học thuộc lòng các bảng nhân. 3. Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn bài. TẬP LÀM VĂN: Tiết 11: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN. I. Mục tiêu: Biết viết một lá đơn đúng qui định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. * KNS: Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng). Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhận chất độc màu da cam). II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ...
- VBT in mẫu đơn. Bảng viết những điều cần chú ý (SGK, tr.60 ) III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở của một số HS đã viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà (sau tiết trả bài văn tả cảnh cuối tuần 5 ). GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu HS chú ý lắng nghe. cầu của tiết học. a) Hướng dẫn học sinh luyên tập: * Bài tập 1: Cho HS đọc bài “Thần chết mang tên bảy sắc cầu vòng” + Chất độc màu da cam gây ra những Chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn hậu quả gì đối với con người? hai triệu ha rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loạ muôn thú, gây ra những bệnh guy hiểm cho những người nhiễm độc và cho con cái họ .hiện tại cả nước ta có khoảng 70 nghìn người lớn, từ 200 300 nghìn trẻ em là nạn nhân của chất độc màu da cam. + Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt Chúng ta cần thăm hỏi ,động viên nỗi đau cho những nạn nhân chất độc giúp đỡ các gia đình có người nhiễm màu da cam? chất độc màu da cam ; Vận động mọi người cùng giúp đỡ ; Lao động công ích gây quỹ ủng hộ … * Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và HS đọc. những điểm cần chú ý về thể thức đơn HS điền vào mẫu đơn in sẵn. Cho HS viết đơn nối tiếp nhau đọc đơn. HS đọc đơn đã viết trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét theo các nội HS nhận xét. dung: + Đơn viết có đúng thể thức không? + Trình bày có sáng không ? + Lý do , nguyện vọng viết có rõ không GV chấm điểm một số đơn, nhận xét về kỹ năng viết đơn của HS. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học, khen những HS chú ý lắng nghe. học sinh viết đơn đúng thể thức yêu
- cầu những HS viết đơn chưa đạt về nhà hoàn thiện . Dặn HS về nhà tiếp tục quan sát cảnh sông nước và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị cho tiết tập làm văn “ luyện tập tả cảnh sông nước”. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 12: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ – HỢP TÁC. I. Mục tiêu: Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ (ND Ghi nhớ). Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể (BT1, mục III); đặt câu với 1 cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2. HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng âm ở BT1 (mục III). II. Đồ dùng dạy học: SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... Một số tờ phiếu đã kẻ ngang phân loại để HS làm bài tập 1, 2. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: HS nêu định nghĩa về từ đồng âm, HS nêu Đặt câu. Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm. GV nhận xét. HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích HS chú ý lắng nghe. yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: HS đọc yêu cầu. Cho HS làm việc theo nhóm 5. Mời đại diện 3 nhóm lên bảng thi * Lời giải: làm bài a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị, Các nhóm khác nhận xét bổ sung chiến hữu, thân hữu ,hữu hảo, bằng GV tuyên dương những nhóm làm hữu, bạn hữu. đúng và nhanh. b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. * Bài tập 2: * Lời giải: Cách làm( tương tự bài tập 1) a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực, b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi…nào đó: Hợp tình, phù hợp , hợp thời, hợp lệ hợp pháp ,hợp lý, thích hợp. * Bài tập 3: 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất đặt 2 câu; một câu với từ ở bầi tập 1, một câu với từ ở bài tập 2. Cho HS làm vào nháp. HS làm bài vào nháp. Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa HS đọc các câu mình vừa đặt. đặt. Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 4: * ND các câu thành ngữ: Cho HS phân tích nội dung các câu Bốn biển một nhà: Người ở khắp thành ngữ để các em hiểu nghĩa. nơi đoàn kết như người trong 1 GĐ… Cho HS làm vào vở. Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp Mời một số HS đọc câu vừa đặt . lực… HS nhận xét. Chung lưng đấu cật: Tương tự kề GV nhận xét, tuyên dương những câu vai sát cánh. văn hay, phù hợp . 3. Củng cố dặn dò: GV khen ngợi những HS học tập tích cực. THỂ DỤC: (Đ/C Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy) MĨ THUẬT: Tiết 6: VẼ TRANG TRÍ: TẬP VẼ MỘT HỌA TIẾT ĐỐI XỨNG ĐƠN GIẢN. I Mục tiêu: HS nhận biết được các họa tiết trang trí đối xứng qua trục. HS biết cách vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục Tập vẽ được một họa tiết trang trí đối xứng qua trục đơn giản II Chuẩn bị: + GV: Bài vẽ của học sinh năm trước +HS: Vở vẽ, màu, chì, tẩy. III Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, HĐ1: Quan sát, nhận xét : + GV cho HS quan sát mẫu. + HS quan sát. Họa tiết này là hình gì? Đó là các hình hoa, lá. Họa tiết nằm trong khung hình nào ? Họa tiết được nằm trong hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật. Họa tiết trang trí thường là các loại Là hoa, lá, chim, thú… họa tiết nào?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tiếng Anh 6 bài 5: Things I do - GV.Hoàng Ngân Khánh
21 p | 157 | 26
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học vẽ trang trí đối xứng qua trục
3 p | 223 | 18
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 9 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
5 p | 114 | 13
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 9 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 93 | 7
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 5 tuần 6: Tập đọc - Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai
5 p | 22 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 4: Bài 5
4 p | 19 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 4: Xem đồng hồ (Tiết 1)
5 p | 25 | 3
-
Giáo án lớp 5: Tuần 6 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
43 p | 29 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 17 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT
6 p | 60 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 10 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 38 | 2
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 5
30 p | 47 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 6 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 24 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 6
20 p | 47 | 2
-
Giáo án lớp 5: Tuần 7 năm học 2020-2021
34 p | 21 | 2
-
Giáo án lớp 5: Tuần 6 năm học 2020-2021
32 p | 14 | 2
-
Giáo án lớp 5: Tuần 6 năm học 2019-2020
25 p | 34 | 2
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 6: Tập làm văn Kể lại buổi đầu em đi học
14 p | 17 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn