intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 6

Chia sẻ: Trần Đức Cường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:28

52
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp quý thầy cô và các bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình học tập, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Giáo án lớp 5: Tuần 6" dưới đây. Nội dung giáo án giới thiệu đến các bạn những nội dung: Sự sụp đổ của chế độ a - pác - thai, héc - ta, chính tả ê – mi – ly, con ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 6

  1. TUẦN 6.                                                                           Ngày soạn: 07/ 10/ 2016.                                                                           Ngày giảng: Thứ hai, 10/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 26: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:   ­ Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. ­ Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài  toán có liên quan. ­ Bài 1a (2 số đo đầu), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích. ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. * Bài tập 1: ­ Cho HS làm vào nháp. ­ HS làm theo mẫu và sự hướng dẫn  ­ Chữa bài. của GV * Bài tập 2:   ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ Cho học sinh nêu cách làm. ­ GV hướng dẫn: Trước hết phải đổi  * Đáp án:       B. 305 ra 3cm2 5mm2 đơn vị mm2. Sau đó  khoanh vào kết quả đúng. * Bài tập 3:   ­ 1 HS nêu yêu cầu ­ Muốn so sánh được ta phải làm gì? ­ Muốn so sánh được ta phải đổi. ­ GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi  so sánh 2dm2 7cm2 = 207cm2 ­ Cho HS làm bài vào nháp. 300mm2  >  2cm2 89mm2 * Bài tập 4:   ­ 1 HS đọc yêu cầu. ­ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ­ Muốn biết căn phòng đó có diện tích  bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào? * Tóm tắt: ­ Cho HS làm vào vở. ­ Một phòng: 150 viên gạch hình vuông ­ Chữa bài. ­ Cạnh một viên gạch: 40 cm ­ Diện tích căn phòng: …mét vuông                         Bài giải: Diện tích của một viên gạch lát nền là:
  2.                   40 x 40 = 1600 ( cm2 ) Diện tích căn phòng là:              1600 x 150 = 240 000 ( cm2 ) Đổi:                240 000cm2 = 24 m2                               Đáp số: 24 m2 * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ Ôn tập các bảng nhân. ­ HS ôn tập, học thuộc lòng các bảng  nhân. 3. Củng cố­ dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  TẬP ĐỌC: Tiết 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A ­ PÁC ­ THAI. I. Mục tiêu:   ­ Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. ­ Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi  bình đẳng của những người da màu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ  ­ HS chú ý lắng  nghe. điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết  học. * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm  hiểu bài: a) Luyện đọc: ­ 2 HS nối nhau đọc toàn bài. ­ Hai HS khá­giỏi đọc toàn bài. ­ GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống  ­ HS quan sát. Nam Phi Nen­xơn Man­đê­la  ­ HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp  ­ HS đọc nối tiếp đoạn. sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.   + Đoạn 1: Từ đầu ­­> tên gọi A­pác­ thai.   + Đoạn 2: Tiếp ­­> Dân chủ nào   + Đoạn 3: Đoạn còn lại. ­ Cho HS luyện đọc theo cặp. ­ 2 HS đọc cả bài. ­ GV đọc bài. b) Tìm hiểu bài:
  3. ­ HS đọc thầm đoạn 2. + Dưới chế độ A­pác­thai, người da  ­ Người da đen phải làm những công  đen bị đối xử như thế nào? việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương  thấp… * Rút ý 1: Người dân Nam Phi dưới  chế độ A­pác­thai. ­ 1 HS đọc đoạn 3. + Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá  ­ Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên  bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ  cuối cùng đã giành được thắng lợi. + Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ  ­ Vì chế độ A­pác­thai là chế độ phân  A­pác­thai được đông đảo mọi người  biệt chủng tộc xấu xa nhất hành  trên thế giới ủng hộ? tinh… * Rút ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế  độ A­pác­thai thắng lợi. ­ Nội dung chính của bài là gì? ­ Một vài HS nêu. ­ GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài  văn: ­ HS đọc. ­ 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng  đọc. ­ GV đọc mẫu đoạn 3. ­ HS luyện đọc diễn cảm (CN, theo  ­ Cho HS luyện đọc diễn cảm. cặp) ­ Thi đọc diễn cảm. ­ Thi đọc diễn cảm * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc  ­ HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 5). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố­ dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về  đọc và học bài. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  ­ HS chú ý lắng nghe. thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.  THỂ DỤC: (Đ/C Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy) 
  4. KHOA HỌC: (Đ/C Nguyễn Thị Thủy dạy)  SINH HOẠT DƯỚI CỜ.                                                                                 Ngày soạn: 08/ 10/ 2016.                                                                                Ngày giảng: Thứ ba, 11/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 27: HÉC ­ TA. I. Mục tiêu:   * Biết: ­ Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích: héc­ta. ­ Quan hệ giữa héc­ta và mét vuông. ­ Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc­ta). ­ Bài 1a (2 dòng đầu), bài 1b (cột đầu), bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. * Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc­ta. ­ GV giới thiệu: “Thông thường khi đo  diện tích một thửa ruộng, một khu  rừng…người ta dùng đơn vị héc­ ta”. ­ GV giới thiệu : “1héc ta bằng 1 héc­  1ha = 1hm2 tô­ mét vuông” và héc­ ta viết tắt là ha. ­ 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông? 1ha = 10 000m2 ­ Thực hành: * Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. ­ Cho HS làm vào vở. 1 a) 4 ha = 40 000m2  ;   ha = 5000m2 2 1       20ha= 200 000m2  ;  ha = 100m2 100 b) 60 000m2 = 6ha      800 000m2 = 80ha * Bài tập 2: 
  5. ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ Diện tích rừng Cúc Phương là  22.200ha. Hãy viết số đo diện tích khu  rừng đó dưới dạng số đo có đơn vị là  Ki – lô – mét vuông. + Bài toán cho biết gì ? ­ Diện tích rừng Cúc Phương là  22.200ha. + Bài toán yêu cầu gì? ­ Chuyển số đo DT 22.200ha sang đơn  vị đo DT là km2. ­ HS tự làm bài rồi chữa bài. ­ HS làm vào vở. ­ Chữa bài.    ­ Kết quả là:   22.200ha = 222km2. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ Ôn tập các bảng nhân. ­ HS ôn tập, học thuộc lòng các bảng  nhân. 3. Củng cố­ dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  CHÍNH TẢ: (Nhớ – viết) Tiết 6: Ê – MI – LY, CON … I. Mục tiêu:   ­ Nhớ­viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ tự do. ­ Nhận biết được các tiếng chứa “ưa”, “ươ” và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu  của BT2; tìm được tiếng chứa “ưa”, “ươ” thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục  ngữ ở BT3. ­ HS khá, giỏi làm được đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục  ngữ. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Một số tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT3, hoặc bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS viết những tiếng có nguyên âm  ­ HS viết ­ TLCH. đôi, uô, ua( VD : suối, ruộng, tuổi,  ­ HS nhận xét, bổ xung. mùa, lúa, lụa…) và nêu quy tắc đánh  dấu thanh ở những tiếng đó. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. a) Hướng dẫn HS viết chính tả (nhớ­ viết) ­ 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4. ­ Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, 
  6. tên riêng. + Chú Mo­ri­xơn nói với con điều gì  ­ Chú nói trời sắp tối… khi mẹ đến,  khi từ biệt? hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ:  “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn” ­ GV đọc những từ khó: Ê­ mi­ li, Oa­ ­ HS viết vào bảng con. sinh­ tơn, linh hồn…cho HS viết vào  bảng con. ­ Nêu cách trình bày bài? ­ HS nêu: Đây là bài thơ được viết theo  thể tự do nên ta phải viết theo đúng  cách được trình bày trong SGK. Chữ  đầu dòng viết hoa, hết một câu thơ  phải xuống dòng. b) Viết chính tả: ­ Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết) ­ Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ  ­ GV thu 8 bài để KT và chữa lỗi.  ba, bốn vào vở. ­ GV nhận xét chung. ­ HS đổi vở soát lỗi. c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Lời giải: * Bài tập 2:  ­ Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa,  ­ 1 HS đọc yêu cầu mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược. ­ Cho HS làm bài vào vở. ­ Nhận xét cách ghi dấu thanh: ­ Chữa bài  + Trong tiếng giữa (không có âm  cuối) : dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai.  Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu  thanh vì mang thanh ngang. + Trong các tiếng tưởng, nước, ngược  ( có âm cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái  thứ hai…. * Bài tập 3:  ­ 1 HS nêu yêu cầu. ­ HS làm bài vào bảng nhóm theo nhóm  ­ HS thảo luận và ghi kết quả vào  5. bảng nhóm ­ Đại diện các nhóm trình bày. ­ Đại diện nhóm trình bày. ­ GV nhận xét. ­ Cho HS các nhóm thi đọc thuộc lòng  ­ HS thi đọc thuộc lòng. các câu thành ngữ, tục ngữ. ­ Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn  nhóm đọc thuộc và hay nhất. * Bài tập phụ đạo HS yếu: ­ Đọc cho các em viết một đoạn của  ­ HS nghe – viết. bài chính tả: Một chuyên gia máy xúc. “Bộ quần áo xanh công nhân, thân hình  chắc và  khỏe, khuôn mặt to chất phác,  ..., tất cả gọi lên ngay từ phút đầu  những nét giản dị, thân mật”. ­ Nộp bài viết cho GV kiểm tra. ­ Thu bài KT, NX. 3. Củng cố ­ dặn dò: 
  7. ­ GV nhận xét giờ học.  LUYỆN TỪ & CÂU: Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ – HỢP TÁC. I. Mục tiêu:   ­ Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích  hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu  BT3, BT4. ­ HS khá, giỏi đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Một số tờ phiếu đã kẻ ngang phân loại để HS làm bài tập 1, 2. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS nêu định nghĩa về từ đồng âm, ­ HS nêu ­ Đặt câu. ­ Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ  đồng âm. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích  ­ HS chú ý lắng  nghe. yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: HS đọc yêu cầu. ­ Cho HS làm việc theo nhóm 5. ­ Mời đại diện 3 nhóm lên bảng thi  * Lời giải: làm bài a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị,  ­ Các nhóm khác nhận xét bổ sung chiến hữu, thân hữu ,hữu hảo, bằng  ­ GV tuyên dương những nhóm làm  hữu, bạn hữu. đúng và nhanh. b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu  hiệu, hữu tình, hữu dụng. * Bài tập 2: * Lời giải:  ­ Cách làm( tương tự bài tập 1) a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn  hơn: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực, b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu,  đòi hỏi…nào đó: Hợp tình, phù hợp ,  hợp thời, hợp lệ hợp pháp ,hợp lý,  thích hợp. * Bài tập 3:  1 HS nêu yêu cầu. ­ GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất  đặt 2 câu; một câu với từ ở bầi tập 1,  một câu với từ ở bài tập 2. ­ Cho HS làm vào nháp. ­ HS làm bài vào nháp.
  8. ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa  ­ HS đọc các câu mình vừa đặt. đặt. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 4: * ND các câu thành ngữ: ­ Cho HS phân tích nội dung các câu  ­ Bốn biển một nhà: Người ở khắp  thành ngữ để các em hiểu nghĩa. nơi đoàn kết như người trong 1 GĐ… ­ Cho HS làm vào vở. ­ Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp  ­ Mời một số HS đọc câu vừa đặt . lực… ­ HS nhận xét. ­ Chung lưng đấu cật: Tương tự kề  ­ GV nhận xét, tuyên dương những câu  vai sát cánh. văn hay, phù hợp . 3. Củng cố ­ dặn dò:  ­ GV khen ngợi những HS học tập tích  cực.  ĐẠO ĐỨC: Tiết 6: CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2) I. Mục tiêu:  ­ Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. ­ Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. ­ Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong  cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. ­ TH quyền và giới: Quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản  thân phù hợp với lứa tuổi. * KNS: ­ Kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành  vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống). ­ Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. ­ Trình bày suy nghĩ, ý tưởng. II. Đồ dùng dạy học:    ­ Phiếu bài tập.  III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ  ­ Khi bạn bè gặp khó, chúng ta phải  biết làm gì? ­ 2 HS trả lời B. Bài mới  1. Giới thiệu bài:  Ghi đầu bài.
  9. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Gương sáng noi theo: ­ GV tổ chức hoạt động cả lớp. ­ HS tiến hành hoạt động cả lớp + Yêu cầu HS kể  một số  tấm gương   vượt khó trong học tập  ở  xung quanh  ­   HS   kể   cho   các   bạn   trong   lớp   cùng  hoặc HS biết qua báo chí, đài, truyền  nghe. hình… + Khi gặp khó khăn trong học tập các  bạn đó đã làm gì? ­   Các   bạn   đã   khắc   phục   những   khó  khăn của mình, không ngừng học tập  + Thế nào là vượt khó trong cuộc sống  vươn lên. và học tập? ­ Là biết khắc phục khó khăn, tiếp tục  phấn   đấu   và   học   tập,   không   chịu   lùi  +   Vượt   khó   trong   cuộc   sống   và   học  bước để đạt được kết quả tốt. tập sẽ giúp ta điều gì? ­ Giúp ta tự  tin hơn trong cuộc sống,   + GV kể cho HS nghe một câu chuyện  học tập và được mọi người yêu mến,  về một tấm gương vượt khó. cảm phục. * Hoạt động 2: Lá lành đùm lá rách: ­ GV tổ chức hoạt động theo nhóm. ­ HS lắng nghe. ­ Yêu cầu HS mỗi nhóm đưa ra những  thuận lợi và khó khăn của mình. ­ HS hoạt động theo nhóm. ­ Cả lớp thảo luận, liệt kê các việc có  thể  giúp được bạn có nhiều khó khăn  ­ HS thảo luận nội dung GV đưa ra. nhất về vật chất và tinh thần. ­ GV tổ chức hoạt động cả lớp. ­ GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình  ­ HS thực hiện. bày kết quả thảo luận. ­ HS lên báo cáo trước lớp. ­ Nhận xét­ Bổ sung. * Hoạt động 3: Trò chơi “ Đúng­ Sai ’’ ­ GV tổ chức cho HS làm việc theo cả  lớp. + Phát cho HS cả  lớp mỗi em 2 phiếu   bài tập ­ HS nhận 2 phiếu bài tập và chuẩn bị  + GV hướng dẫn cách chơi.  chơi. ­ GV nhận xét và kết luận  (sgk). ­ HS thực hiện chơi. 3. Củng cố – dặn dò  ­ LH: Quyền được tự quyết về những  vấn đề có liên quan đến bản thân phù  hợp với lứa tuổi. ­ Nhắc lại ND bài. ­ Chú ý nghe. ­ Chuẩn bị bài sau.  LỊCH SỬ: Tiết 6: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC.
  10. I. Mục tiêu:   ­ Biết ngày 05/6/1911, tại bến Nhà Rồng (thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu  nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm  đường cứu nước. * HS khá, giỏi: ­ Biết vì sao Nguyễn Tất Thành  lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu  nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX. ­ Bản đồ hành chính VN ( để chỉ địa danh TP HCM). III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Gọi HS nêu ghi nhớ của bài 5 và cho  ­ HS đọc bài ­ TLCH. biết vì sao phong trào Đông Du thất  bại? ­ HS nhận xét, bổ xung. ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. ­ Gọi HS nhắc lại các phong trào  ­ HS nêu theo yêu cầu của GV. chống Pháp diễn ra. + Vì sao các phong trào đó thất bại? ­ GV giảng và kết luận: Vào đầu thế  ­ HS chú ý lắng nghe. kỉ XX nước ta chưa có con đường cứu  nước đúng đắn. Bác đã quyết ra đi tìm  đường cứu nước mới cho dân tộc VN. ­ GV nêu nhiệm vụ học tập: + Em hãy tìm hiểu về quê hương của  ­ HS trả lời các câu hỏi của GV. Lớp  Nguyễn Tất Thành? bổ xung. + Mục đích ra đi tìm đường cứu nước  của Nguyễn Tất Thành là gì? + Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành  muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu  nước biểu hiện ra sao? b) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. ­ YC HS thảo luận theo nhiệm vụ 1 và  ­ Thảo luận nhóm. trả lời: + Nguyễn Tất Thành sinh ngày  19/5/1890 tại Kim Liên­ Nam Đàn­  Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc, ...  mẹ là Hoàng Thị Loan... + Yêu nước thương dân có ý chí đánh  ­ Nêu kết quả thảo luận nhóm. đuổi giặc Pháp. ­ Các nhóm khác bổ xung.
  11. + Nguyễn Tất Thành không tán thành  con đường cứu nước của các nhà yêu  nước tiền bối. ­ YC HS đọc đoạn " Nguyễn Tất  Thành khâm phục... Không thực hiện  được"? Trước tình hình đó Nguyễn  Tất Thành quyết định làm gì? c) Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. ­­ YC HS thảo luận theo nhiệm vụ 2,3: + Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để  làm gì? +  Theo Nguyễn Tất Thành làm thế  nào để kiếm sống và đi ra nước ngoài? ­ HS b/c kết quả thảo luận. ­ Báo cáo KQ thảo luận. ­ GV giảng và kết luận: Nguyễn Tất  Thành ra nước ngoài để tìm đường  cứu nước con đường kiếm sống là  phải làm thuê ở trên tàu... d) Hoạt động 4: Làm việc cả lớp. ­ YC HS chỉ TP HCM  kết hợp với ảnh  bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ  XX( nếu có). Sự kiện ngày 5 ­ 6 1911  Bác ra đi tìm đường cứu nước. + Vì sao bến cảng nhà Rồng được  ­ HS trả lời câu hỏi. công nhận là khu Di tích lịch sử?( Nơi  đây Bác đã ra đi tìm đường cứu  nước ...) ­ Đọc ghi nhớ. b/ YC HS đọc ghi nhớ: 3. Củng cố ­ Dặn dò. ­ Củng cố cho HS những nội dung  chính của bài. + Thông qua bài học em thấy Bác Hồ  ­ HS nêu. là người như thế nào?(...) ­ Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. ­ Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà  ­ HS chú ý lắng nghe. chuẩn bị học bài 7: Đảng Cộng sản  Việt nam ra đời. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.                                                                                 Ngày soạn: 09/ 10/ 2016.                                                                                Ngày giảng: Thứ tư, 12/ 10/ 2016.
  12. TOÁN: Tiết 28: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:   * Biết: ­ Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng  để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. ­ Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. ­ Bài 1 (a, b), bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ Cho HS làm bài tập 1.b ­ HS làm bài tập. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. * Bài tập 1:   ­ HS nêu yêu cầu. ­ GV cho HS tự làm bài vào nháp. a) 5ha = 50.000m2; 2km2 = 2000.000m2 ­ GV nhận xét. b) 400dm2 = 4m2    ;   1500dm2 = 15m2 70 000cm2 = 7m2 * Bài tập 2: ­ Cho HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. ­ Cho HS làm bài vào vở. 2m2 9dm2 > 29dm2 ;   790ha 
  13. nhân. 3. Củng cố – dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học . ­ Nhắc HS về ôn lại bảng đơn vị đo  diện tích.  TẬP ĐỌC: Tiết 12: TÁC PHẨM CỦA SI – LÊ VÀ TÊN PHÁT XÍT. I. Mục tiêu:   ­ Đọc đúng các tên ngưởi nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài  văn. ­ Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài  học sâu sắc (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm ảnh nhà văn Đức Si –le. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ a­  ­ HS đọc bài ­ TLCH. pác –thai,trả lời các câu hỏi trong bài  học. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. * Hướng dẫn học sinh luyện đọc và  tìm hiểu bài: a) Luyện đọc ­ Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. ­ HS đọc. ­ Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài. ­ Giáo viên giới thiệu Si­le và ảnh của  ông  ­ Cho HS chia đoạn. + Đoạn 1: Tư đầu đến “Chào ngài” + Đoạn 2: Tiếp cho đến “Điềm đạm  trả lời”. + Đoạn 3: Còn lại. ­ Cho HS đọc nối tiếp đoạn ,GV kết  ­ HS đọc nối tiếp đoạn. hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ  mới ., khó. ­ Cho HS đọc theo cặp . ­ HS luyện  đọc theo cặp. ­ Mời 2 HS đọc toàn bài. ­ HS đọc toàn bài.  ­ GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài:
  14. + Câu chuyện xảy ra ở đâu, khi nào? ­ Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở  Tên phát xít nói gì khi gặp những  Pa­ri ,trong thời gian Pháp bị phát xít  người trên tàu ? Đức chiếm đóng.Tên sĩ quan Đức  bước vào toa tàu, giơ thẳng tay,hô to :  Hit­le muôn năm! + Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực  ­ Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh  tức với ông cụ người Pháp? lùng. + Em hiểu thái độ của ông cụ đối với  ­ Cụ già đánh giá Si–le là 1 nhà văn  người Đức và tiếng Đức như thế nào? quốc tế.  ­ Ông cụ thông thạo tiếng Đức,  ngưỡng mộ nhà văn Đức Si­le nhưng  căm … + Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện  ­ Si ­ le xem các người là kẻ cướp. ngụ ý gì ? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: ­ GV chọn đoạn từ “Nhận thấy vẻ  ngạc nhiên” đến hết. ­ Cho HS đọc đoạn nối tiếp. ­ 3 HS đọc. ­ GV đọc đoan văn luyện đọc diễn  cảm. ­ HS đọc cá nhân. ­ HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. ­ Cho HS luyện đọc diễn cảm trong  nhóm. ­ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc  ­ HS đọc bài theo HD của GV. (SGK tiếng Việt 5, tập 1, tuần 5). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi. 3. Củng cố­ dặn dò:  ­ GV nhận xét giờ học.  KỂ CHUYỆN: Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐàNGHE, ĐàĐỌC. I. Mục tiêu:   ­ Kể được một câu chuyện (được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về  tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được  biết qua truyền hình, phim ảnh. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS kể lại câu chuyện đã được nghe  ­ HS kể.
  15. hoặc được đọc ca ngợi hoà bình ,  chống chiến tranh. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề  bài: ­ Cho 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi  ­ Kể lại một câu chuyện em đã chứng  SGK. kiến, hoặc một việc em đã làm thể  hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với  nhân dân các nước.  ­ Nói về một nước mà em biết qua  truyền hình, phim ảnh…. * Chuẩn bị: ­ GV cho HS gạch chân những từ ngữ  quan trọng trong 2 đề lựa chọn. ­ HS đọc gợi ý đề 1và đề 2 trong SGK. ­ HS lập dàn ý câu truyện định kể.  ­ Lập dàn ý. ­ GV kiểm và khen ngợi những HS có  dàn ý tốt. * Thực hành kể chuyện: ­ Cho HS kể chuyện theo cặp. ­ GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng  dẫn các em. ­ Mời 1 HS giỏi kể mẫu câu chuyện  ­ HS kể mẫu câu chuyện. của mình. ­ Cả lớp và GV nhận xét. ­ Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi  ­ Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể  HS kể xong, GV và các HS khác đặt  xong thì trả lời câu hỏi của GV và của  câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về  bạn. nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu  chuyện. (GV ghi bảng tên những HS đã tham  gia thi kể chuyện.) ­ Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi  ­ Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn  HS kể: của GV. + Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ. ­ Cả lớp và GV bình chọn: + Bạn có câu chuyện thú vị nhất. + Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ HS đọc bài Ê – mi – li, con ... (SGK  ­ HS đọc bài theo HD của GV. tiếng Việt 5, tập 1, tuần 5). ­ Trả lời câu hỏi 1. ­ Trả lời câu hỏi.
  16. 3. Củng cố­ dặn dò: ­ GV nhận xét tiết học. Khuyến khích  HS về kể lại câu chuyện cho người  thân nghe. ­ Nhắc nhở HS thực hiện an toàn giao  ­ HS chú ý lắng nghe. thông trên đường đi học và về nhà.  Chú ý đảm bảo an toàn cho mình và  mọi người khi tham gia giao thông.  ÂM NHẠC: (Đ/C Lưu Thị Thương, GV âm nhạc dạy)  KHOA HỌC: (Đ/C Nguyễn Thị Thủy dạy)                                                                               Ngày soạn: 10/ 10/ 2016.                                                                              Ngày giảng: Thứ năm, 13/ 10/ 2016. TOÁN: Tiết 29: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu:   * Biết: ­ Tính diện tích các hình đã học.  ­ Giải các bài toán liên quan đến diện tích. ­ Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS đọc bài ­ TLCH. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. * Bài 1:  ­ HS nêu yêu cầu. ­ Muốn biết cần bao nhiêu gạch để lát 
  17. kín nền căn phòng ta làm thế nào? ­ Cho HS làm vào vở. ­ Chữa bài. Bài giải: Diện tích nền căn phòng: 9 x 6 = 54 (m2) 54m2 = 540 000 cm2 Diện tích một viên gạch là: 30 x 30 = 900 cm2 Số viên gạch dùng để lát kín nền căn  phòng là : 540000 : 900 = 600 (viên )                                  Đáp số : 600 viên. * Bài 2: ­ Yêu cầu HS tự tìm hiểu bài toán rồi  làm lần lượt theo các phần a, b. ­ Cho HS  lên bảng chữa bài. Bài giải: ­ Cả lớp và GV nhận xét. a) Chiều rộng của thửa ruộng là:                 80 : 2 = 40 (m)       Diện tích của thửa ruộng là:                  80 x 40 = 3200 (m2 ) b) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là:                   3200 : 100 = 32 (lần ) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:                    50 x 32 = 1600 (kg )                      1600 kg = 16 tạ                 Đáp số: a) 3200 m2;  b) 16 tạ. * Bài tập phụ đạo HS yếu:  ­ Ôn tập các bảng nhân. ­ HS ôn tập, học thuộc lòng các bảng  nhân. 3. Củng cố dặn dò : ­ GV nhận xét giờ học. ­ Nhắc HS về ôn bài.  TẬP LÀM VĂN: Tiết 11: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN. I. Mục tiêu:   ­ Biết viết một lá đơn đúng qui định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày  lí do, nguyện vọng rõ ràng. * KNS: ­ Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng). ­ Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn  nhận chất độc màu da cam). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ...
  18. ­ VBT in mẫu đơn. Bảng viết những điều cần chú ý (SGK, tr.60 ) III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ GV kiểm tra vở của một số HS đã  viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà (sau  tiết trả bài văn tả cảnh cuối tuần 5 ). ­ GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: ­ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu  ­ HS chú ý lắng  nghe. cầu của tiết học. a) Hướng dẫn học sinh luyên tập: * Bài tập 1: ­ Cho HS đọc bài “Thần chết mang tên  bảy sắc cầu vòng”  + Chất độc màu da cam gây ra những  ­ Chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn  hậu quả gì đối với con người? hai triệu ha rừng, làm xói mòn và khô  cằn đất, diệt chủng nhiều loạ muôn  thú, gây ra những bệnh guy hiểm cho  những người nhiễm độc và cho con cái  họ .hiện tại cả nước ta có khoảng 70  nghìn người lớn, từ 200­ 300 nghìn trẻ  em là nạn nhân của chất độc màu da  cam. + Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt  ­ Chúng ta cần thăm hỏi ,động viên  nỗi đau cho những nạn nhân chất độc  giúp đỡ các gia đình có người nhiễm  màu da cam? chất độc màu da cam  ; Vận động mọi  người cùng giúp đỡ ; Lao động công  ích  gây quỹ ủng hộ … * Bài tập 2:  ­ HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và  ­ HS đọc. những điểm cần chú ý về thể thức  đơn  ­ HS điền vào mẫu đơn in sẵn. ­ Cho HS viết đơn ­  nối tiếp nhau đọc  đơn. ­ HS đọc đơn đã viết trước lớp. ­ Cả lớp và GV nhận xét theo các nội  ­ HS nhận xét. dung: + Đơn viết có đúng thể thức không? + Trình bày có sáng không ? + Lý do , nguyện vọng viết có rõ  không  ­ GV chấm điểm một số đơn, nhận xét  về kỹ năng viết đơn của HS. 3. Củng cố dặn dò: ­ GV nhận xét tiết học, khen những  ­ HS chú ý lắng nghe. học sinh viết đơn đúng thể thức yêu 
  19. cầu những HS viết đơn chưa đạt về  nhà hoàn thiện . ­ Dặn HS về nhà tiếp tục quan sát  cảnh sông nước và ghi lại kết quả  quan sát để chuẩn bị cho tiết tập làm  văn “ luyện tập tả cảnh sông nước”.  LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 12: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ – HỢP TÁC. I. Mục tiêu:   ­ Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ (ND Ghi nhớ). ­ Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ  thể (BT1, mục III); đặt câu với 1 cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2. ­ HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng âm ở BT1 (mục III). II. Đồ dùng dạy ­ học:  ­ SGK, bút, vở, bảng, phấn, ... ­ Một số tờ phiếu đã kẻ ngang phân loại để HS làm bài tập 1, 2. III. Các hoạt động dạy ­ học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  ­ HS nêu định nghĩa về từ đồng âm, ­ HS nêu ­ Đặt câu. ­ Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ  đồng âm. ­ GV nhận xét. ­ HS nhận xét, bổ xung. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích  ­ HS chú ý lắng  nghe. yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: HS đọc yêu cầu. ­ Cho HS làm việc theo nhóm 5. ­ Mời đại diện 3 nhóm lên bảng thi  * Lời giải: làm bài a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị,  ­ Các nhóm khác nhận xét bổ sung chiến hữu, thân hữu ,hữu hảo, bằng  ­ GV tuyên dương những nhóm làm  hữu, bạn hữu. đúng và nhanh. b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu  hiệu, hữu tình, hữu dụng. * Bài tập 2: * Lời giải:  ­ Cách làm( tương tự bài tập 1) a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn  hơn: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực, b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu,  đòi hỏi…nào đó: Hợp tình, phù hợp ,  hợp thời, hợp lệ hợp pháp ,hợp lý,  thích hợp. * Bài tập 3:  1 HS nêu yêu cầu.
  20. ­ GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất  đặt 2 câu; một câu với từ ở bầi tập 1,  một câu với từ ở bài tập 2. ­ Cho HS làm vào nháp. ­ HS làm bài vào nháp. ­ Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa  ­ HS đọc các câu mình vừa đặt. đặt. ­ Cả lớp và GV nhận xét. * Bài tập 4: * ND các câu thành ngữ: ­ Cho HS phân tích nội dung các câu  ­ Bốn biển một nhà: Người ở khắp  thành ngữ để các em hiểu nghĩa. nơi đoàn kết như người trong 1 GĐ… ­ Cho HS làm vào vở. ­ Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp  ­ Mời một số HS đọc câu vừa đặt . lực… ­ HS nhận xét. ­ Chung lưng đấu cật: Tương tự kề  ­ GV nhận xét, tuyên dương những câu  vai sát cánh. văn hay, phù hợp . 3. Củng cố ­ dặn dò:  ­ GV khen ngợi những HS học tập tích  cực.  THỂ DỤC: (Đ/C Nguyễn Trung Thành, GV thể dục dạy)  MĨ THUẬT: Tiết 6: VẼ TRANG TRÍ: TẬP VẼ MỘT HỌA TIẾT ĐỐI XỨNG ĐƠN GIẢN. I ­ Mục tiêu: ­ HS nhận biết được các họa tiết trang trí đối xứng qua trục. ­ HS biết cách vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục ­ Tập vẽ được một họa tiết trang trí đối xứng qua trục đơn giản II ­ Chuẩn bị: + GV: Bài vẽ của học sinh năm trước +HS:  Vở vẽ,  màu, chì, tẩy. III ­Các hoạt động dạy ­  học chủ yếu: 1, HĐ1: Quan sát, nhận xét :  + GV cho HS quan sát mẫu. + HS quan sát.  ­ Họa tiết này là hình gì?  ­ Đó là các hình hoa, lá.  ­ Họa tiết nằm trong khung hình nào ?   ­   Họa   tiết   được   nằm   trong   hình  vuông, hình tròn, hình chữ nhật.  ­ Họa tiết trang trí thường là các loại   ­ Là hoa, lá, chim, thú… họa tiết nào?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0