intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5: Tuần 6 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1

Chia sẻ: Đặng Khắc Tân | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:43

30
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án lớp 5: Tuần 6 năm học 2021-2022" với các bài học như: tập đọc Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai; Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước; Có chí thì nên (tiết 2); Đất và rừng; héc- ta; mở rộng vốn từ: hữu nghị - hợp tác; kể chuyện đã nghe, đã đọc;... Mời các bạn cùng tham khảo giáo án để nắm chi tiết nội dung các bài học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 6 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1

  1. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 TUẦN 6 Thứ Hai,  ngày 11 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Sinh hoạt dưới cờ HỌC SINH TẬP TRUNG DƯỚI CỜ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ  năng Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ và cách chuyển đổi, so sánh các đơn   vị đo diện tích. Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải   các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. Làm bài 1a (2 số đo đầu); bài 1b (2 số đo đầu); bài 2; bài 3 ( cột 1); bài 4. 2. Năng lực Có khả  năng tự  thực hiện nhiệm vụ  học tập, chia sẻ  kết quả học tập   cùng bạn, mạnh dạn báo cáo kết quả học tập. 3. Phẩm chất Mạnh dạn khi trình bày ý kiến, chăm chỉ  học tập,  tính cẩn thận chính  xác. II. CHUẨN BỊ ­ Giáo viên: Bảng đơn vị đo diện tích. ­ Học sinh:  bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động ­ Hát Hoạt động 2: Luyện tập ­ thực  hành Bài 1 Bài 1a: Yêu cầu HS làm bảng con  ­ HS làm bảng con 27 27 (2 số đầu) a) 8m2 27dm2 = 8m2 +   m2 =  8  m2 100 100 ­ Nhận xét     35 35 6m2 35dm2 = 6m2 +   m2 = 6  m2 100 100 ­ HS làm vào vở nháp Bài 1b: Yêu cầu HS làm vào vở  nháp (2 số đầu) ­ 2 HS chữa bài ­ Gọi 2 HS chữa bài 1 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  2. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Nhận xét 65 b) 4dm2 65cm2 = 4  dm2 100 95      95cm2 =   dm2 100 Bài 2 ­ Cho HS làm miệng ­ HS thực hiện theo yêu cầu ­ Nhận xét             3cm2 5mm2 =  … mm2  Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:  B. 305 mm2 Bài 3 (cột 1) ­ Yêu cầu HS làm bài vào vở. (cột  ­ Cả lớp làm bài vào vở. 1) ­ 2 HS chữa bài trên bảng lớp, nhận xét ­ Gọi 2 HS chữa bài. 2dm27cm2  = 207cm2 ­ Nhận xét 300mm2  > 2cm289mm2 Bài 4 ­ Học sinh làm vở. ­ Cho học sinh làm vở. ­ 1 HS chữa bài ­ Gọi 1 HS chữa bài Bài giải: ­ GV chấm, chữa , nhận xét Diện tích 1 viên gạch là: 40 x 40 = 1 600 (cm2) Diện tích căn phòng là: 1 600 x 150 = 240 000 (cm2) = 24 m2                                        Đáp số: 24 m2     Hoạt động 3: Củng cố ­ Tóm tắt nội dung bài ­ Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………….........……… ………………………………………………………………………………………………………………………………………........………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tập đọc SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A­PÁC­THAI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng Biết đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê   trong bài. Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu   tranh đòi bình đẳng của những người da màu (trả  lời được các câu hỏi trong  SGK) 2 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  3. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 HS ghi chép được vắn tắt những chi tiết quan trọng về nội dung và ý  chính của bài tập đọc vào vở ghi đầu bài. 2. Năng lực Có khả  năng học tập trong nhóm, chia sẻ  kết quả  học tập cùng bạn,   mạnh dạn báo cáo kết quả học tập, trình bày lưu loát, ngắn gọn nội dung bài  học 3. Phẩm chất Chăm học, tự tin khi trình bày ý kiến, chăm chỉ học tập, có tình đoàn kết   quốc tế.  4. Tích hợp QPAN Lấy VD minh họa về tội ác diệt chủng ở Cam pu chia 1975­1979. II. CHUẨN BỊ Tranh ảnh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động    ­  Hát Hoạt động 2: Luyện đọc  ­   Cho   một   HS   đọc   toàn   bài,   hướng  ­ Một HS đọc, lớp chia đoạn. dẫn chia  3 đoạn. ­ Cho HS đọc nối tiếp lượt 1: sửa lỗi  ­ Đọc nối tiếp từng khổ, đọc nối tiếp   phiên  âm  (A­pác­thai, Nen­xơn Man­ lượt 2. đê­la), đọc đúng số liệu thống kê, cho  HS đọc nối tiếp lượt 2: giải nghĩa từ  khó  (chế  độ  phân biệt, chủng tộc đa  sắc tộc, sắc lệnh,....) ­ Cho HS đọc nhóm đôi, gọi vài em  ­ Đọc nhóm đôi, ba HS đọc.  đọc toàn bài. ­   Đọc     mẫu   giọng   thể   hiện   sự   bất  ­ Lắng nghe. bình. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài  ­ Nam Phi là nước nằm  ở  Châu Phi  ­ Nam Phi là một nước như thế nào ? rất  nổi  tiếng vì   có nhiều  vàng,  kim  cương,  cũng  nổi  tiếng  về   nạn phân  biệt chủng tộc. ­ Chế  độ  biệt chủng tộc với tên gọi  ­ Chế  độ  phân biệt chủng tộc  được  A­pác­thai. toàn thế giới biết đến với tên gọi là gì  ­ Họ  phải làm những công việc nặng  ? nhọc,   bẩn   thỉu,   bị   trả   lương   thấp,  ­   Dưới   chế  độ  a­pác­thai,   người   da  phải   sống,   chữa   bệnh,   làm   việc   ở  đen bị đối xử như thế nào ? những khu riêng, không được hưởng  1 chút tự do, dân chủ nào. 3 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  4. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­   Họ   đã   đứng   lên   đòi   quyền   bình  đẳng.   Cuộc   đấu   tranh   dũng   cảm   và  ­ Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá  bền bỉ của họ được nhiều người ủng  bỏ chế độ phân biệt chủng tộc hộ   và   cuối   cùng   họ   đã   giành   được  chiến thắng. ­ Vì họ  không thể  chấp nhận  được  ­   Theo   em,   vì  sao   cuộc  đấu   tranh  một chính sách phân biệt chủng tộc  chống   chế  độ  a­pác­thai  được  đông  dã man, tàn bạo này. đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ? ­ Phản đối chế   độ  phân biệt chủng  ­ GV cho HS rút nội dung bài tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người  da đen ở Nam Phi. Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm. ­ 1HS đọc bài ­ Gọi  HS đọc cả bài thơ. ­ HS thảo luận cách đọc. ­ HD HS nêu cách đọc diễn cảm: cảm  hứng ca ngợi sảng khoái, nhấn mạnh:  bất   bình,   dũng   cảm,   bền   bỉ,   yêu  chuộng tự do) ­ Luyện đọc nhóm đôi, thi đọc diễn  ­ Đọc mẫu đoạn 3 theo hướng dẫn ,  cảm. cho HS đọc diễn cảm ở nhóm đôi, thi  đọc diễn cảm trước lớp Hoạt động 5: Củng cố  ­ Phản đối chế độ phân biệt chủng  ­ Nêu nội dung chính của bài thơ. tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người  da đen ở Nam Phi. ­ HS nghe ­  GV đưa ra 1 số VD minh họa về tội  ác   diệt   chủng  ở  Cam   pu  chia  1975­ 1979 ­ Nhận xét bài học   IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Lịch sử QUYẾT CHÍ  RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC           I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ  năng 4 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  5. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 Biết 5­6­1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu  nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm  đường cứu nước. HS  NK:  Biết  vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra  đi tìm con  đường mới để  cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà  yêu nước trước đó. 2. Năng lực Có khả năng học tập trong nhóm, cá nhân. Mạnh dạn trình bày nội dung  bài học rõ ràng, tìm kiếm sự giúp đỡ của cô giáo và bạn bè.           3. Phẩm chất           Chăm chỉ học tập, luôn kính trọng nhớ ơn Chủ Tịch Hồ Chí Minh. II. CHUẨN BỊ  Giáo viên: Chân dung Nguyễn Tất Thành, tranh minh họa, tư liệu. Học sinh: Tranh  ảnh, tư  liệu quê hương, thời niên thiếu Nguyễn Tất   Thành. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động   ­ Hát bài hát về Bác Hồ. Hoạt   động  2:  Quê  hương  và  thời  niên thiếu của Nguyễn Tất Thành ­   Chia   sẻ   thông   tin,   tư   liệu   về   quê  ­   HS   thảo   luận   nhóm   đôi,   đại   diện  hương và thời niên thiếu của Nguyễn  nhóm trình bày, các bạn nhận xét, bổ  Tất Thành. sung.   (1890­1969),   Nam   Đàn,   Nghệ   An;  cha: Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc; mẹ:  Hoàng Thị Loan. ­   Nhận   xét,   chốt   ý:   Nguyễn   Sinh  Cung  Nguyễn Tất Thành. Hoạt   động   3:  Mục   đích   ra   nước  ngoài của Nguyễn Tất Thành ­   Cho   HS   đọc   thầm   thông   tin   trong  ­ Đọc thầm thông tin trong SGK, trả  SGK, trả lời câu hỏi: lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung . +   Mục   đích   đi   ra   nước   ngoài   của  + Quyết tâm ra nước ngoài để  tìm  Nguyễn Tất Thành là gì ?  con đường cứu nước phù hợp. + Ông chọn đường đi về hướng nào ?  + Đi về phương Tây. + Vì sao ông không đi theo các bậc  + Người thực sự  muốn tìm hiểu về  tiền   bối   yêu   nước   như   Phan   Bội  các chữ  “Tự  do, Bình đẳng, Bác ái”  Châu, Phan Chu Trinh ? … giúp đồng bào ta. ­   Nhận   xét,   chốt   ý:   Nguyễn   Tất  Thành  Anh Ba (Văn Ba). 5 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  6. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 Hoạt động 4: Ý chí quyết tâm ra đi  tìm đường cứu nước của Nguyễn  Tất Thành ­ Các nhóm thảo luận, báo cáo, nhận  ­  Cho HS thảo luận nhóm 4, gọi đại  xét, bổ sung ý kiến. diện các nhóm báo cáo + Ở nước ngoài một mình là rất mạo  + Nguyễn Tất Thành đã lường trước  hiểm, nhất là lúc  ốm đau, không có  được những khó khăn nào khi ở nước  tiền. ngoài?  + Rủ Tư Lê đi cùng, ...., làm bất cứ  +   Người   đã   định   hướng   giải   quyết  việc gì. các khó khăn như thế nào + Quyết tâm cao, ý chí kiên định … + Những điều đó cho thấy ý chí quyết  dũng   cảm   sẵn   sàng   đương   đầu   với  tâm   ra   đi   tìm   đường   cứu   nước   của  khó khăn, thử  thách và …có một tấm  Người như  thế  nào? Theo em, vì sao  lòng yêu nước, yêu đồng bào sâu sắc. Người có được quyết tâm đó? +   Ngày   5   –   6   –   1911,   từ   Bến   Nhà  +     Nguyễn   Tất   Thành   ra  đi   từ   đâu,  Rồng … trên tàu Đô đốc La­tu­sơ Tờ­ trên con tàu nào, vào ngày nào? rê­vin. ­ Nhận xét và chốt  ý: Anh Ba (Văn  Ba)    Nguyễn Ái Quốc    Hồ  Chí  Minh. Hoạt động 4: Củng cố  ­ Tóm tắt nội dung bài ­ Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Buổi chiều Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng:   ­ Biết một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. ­ Trong cuộc sống con người thường phải đối mặt với những khó khăn,  thử thách. Nhưng có ý chí, có quuyết tâm sẽ vượt qua được để vươn lên. ­ Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề  ra kế  hoạch vượt khó cho bản thân. 2. Năng lực: ­ Biết hợp tác với bạn để giải quyết nhiệm vụ học tập. 6 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  7. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 3. Phẩm chất: ­ Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt khó trong xã hội. ­ Biết vượt khó vươn lên trong học tập và cuốc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC          ­ Giáo viên: Phiếu học tập ­ Học sinh: Những câu chuyện về tấm gương vượt khó III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC   Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ­ Hát  ­Khởi động ­  Kết nối: Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập thực hành * Mục tiêu: Mỗi nhóm kể  được một  tấm gương “Có chí thì nên” tiêu biểu  để kể cho lớp cùng nghe * Cách tiến hành: ­ GV chia HS thành các nhóm nhỏ ­   Các   nhóm   chia   sẻ   câu   chuyện   về  những   tấm   gương   sống   có   ý   chí   đã  sưu tầm được ­ Mời đại diện các nhóm chia sẻ ­   Đại   diện  từng  nhóm   trình   bày  kết  quả làm việc của nhóm mình ­ GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể  tốt. c) Hoạt động 2: Tự liên hệ (bài tập 4) * Mục tiêu: Giúp HS biết cách liên hệ  bản thân, nêu  được những khó khăn  trong   cuộc   sống   và   biện   pháp   khắc  phục. * Cách tiến hành: ­ Hướng dẫn HS tự  phân tích những  ­ HS tự phân tích những khó khăn của  khó khăn của bản thân bản thân theo bảng sau: ­ GV hướng dẫn HS gặp khó khăn STT Khó khăn Biệp   pháp  khắc phục 1 2 3 ... ­ Yêu cầu trao đổi trong nhóm những  ­ Trao đổi nhóm nhóm về  những khó  7 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  8. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 khó khăn của bản thân. khăn đó. ­ Mời một số em chia sẻ trước lớp ­ Một số em trình bày trước lớp. ­   Lớp   thảo   luận   tìm   cách   giúp   đỡ  những bạn khó khăn. ­   GV   động   viên   HS   khắc   phục   khó  khăn vươn lên học tập, rèn luyện tốt. ­ Nêu câu hỏi liên hệ, giáo dục ­ HS trả lời 4.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm ­ 2­3 em đọc lại phần “Ghi nhớ”. ­ Mời HS đọc lại nội dung ghi nhớ ­ Tóm tắt nội dung bài. ­ Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Địa lí ĐẤT VÀ RỪNG I. MỤC TIÊU  1. Kiến thức, kĩ năng ­ Biết các loại đất chính ở nước ta (đất phù sa và đất phe­ra­lít), vai trò  của đất, vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người. ­ Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe­ra­lít, phân biệt  được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Chỉ được trên bản đồ  (lược đồ)   vùng phân bố  của đất phe­ra­lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập  mặn.  ­ Trình bày được suy giảm tài nguyên đất, rừng ảnh hưởng đến môi  trường tự nhiên.  ­ Đề xuất được ở  mức độ  đơn giản một số  biện pháp để  xây dựng thế  giới xanh ­ sạch ­ đẹp 2. Năng lực ­ Trình bày ý kiến rõ ràng, thảo luận cùng bạn để  tìm ra kiến thức mới,  báo cáo kết quả đã trao đổi trong nhóm, trước lớp. 3. Phẩm chất ­ Tích cực tham gia các hoạt động trồng và chăm sóc cây xanh ở trường,  ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC 8 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  9. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Giáo viên: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN, lược đồ phân bố rừng ở VN,  lược đồ các loại đất chính ở nước ta. ­ Học sinh: Sưu tầm các thông tin về thực trạng rừng ở Việt Nam.  III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY ­ HỌC  Hoạt động của giáo viên  Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu   ­Khởi động  ­ Yêu cầu: + Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển  ­ Cá nhân thực hiện yêu cầu nước ta.  +  Biển có vai trò thế  nào đối với đời  sống và sản xuất của con người?  ­ Nhận xét, bổ sung ­ Nhận xét  ­ Kết nối: Giới thiệu bài 2. Hoạt  động hình thành kiến thức  mới:    Hoạt   động   1:  Các   loại   đất   chính   ở  nước ta ­ HS quan sát lược đồ, nhận xét ­ GV cho HS quan sát lược đồ  các loại  đất chính  ở  Việt Nam, nêu những loại  đất chính ở nước ta ­ Cá nhân đọc, chia sẻ thông tin ­ Yêu cầu HS tìm hiểu về đặc điểm các  +  Đất   phù   sa   do   các   con   sông   bồi  loại đất chính ở nước ta.  đắp rất màu mỡ, tập trung  ở  đồng  bằng. + Đất fe­ra­lit có màu đỏ hoặc vàng,  thường  nghèo  mùn,  nếu   được  hình  thành trên đá ba dan thì tơi xốp và  phì nhiêu. ­ GV nhận xét: Nước ta có nhiều loại  ­ Lắng nghe đất nhưng chiếm phần lớn là đất phe­ ra­lít   có   màu   đỏ   hoặc   đỏ   vàng,   tập  trung ở vùng đồi núi       ­ GV hỏi: ­ HS trả lời: +   Đất   có   phải   là   tài   nguyên   vô   hạn  +  Đất không phải là tài nguyên vô  không?  hạn. + Nếu chỉ  sử  dụng mà không cải tạo,  + Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo  bồi bổ, bảo vệ  đất thì sẽ  gây cho đất  đất thì đất sẽ  bị  bạc màu, xói mòn,  các tác hại gì? nhiễm phèn, nhiễm mặn,…    + Nêu một số  cách cải tạo và bảo vệ  +  Các   biện   pháp   bảo   vệ   đất:   Bón  đất mà em biết. phân hữu cơ, phân vi sinh trong trồng  9 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  10. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 trọt; làm ruộng bậc thang ở các vùng  đồi, núi để tránh đất bị xói mòn; thau  chua,   rửa   mặn   ở   các   vùng   đất   bị  nhiễm phèn, nhiễm mặn; đóng cọc,  đắp đê,  … để  giữ  đất không bị  sạt  lở, xói mòn… ­   Gv  nhận  xét:   Đất  không  phải  là  tài  ­ Lắng nghe nguyên vô hạn mà là tài nguyên có hạn.  Vì vậy, sử dụng đất phải hợp lí.    Hoạt động 2: Các loại rừng ở nước ta. ­ Yêu cầu HS quan sát lược đồ phân bố  ­ Cá nhân thực hiện yêu cầu rừng   ở   Việt   Nam,   kể   tên   và   chỉ   nơi  phân bố các loại rừng ở Việt Nam. ­ Yêu cầu: Quan sát các hình 1,2,3, đọc  ­ Đọc SGK, làm việc nhóm đôi SGK tìm đặc điểm của các loại rừng. ­ Mời các nhóm chia sẻ ý kiến ­ HS chia sẻ, nhận xét ­ Yêu cầu HS so sánh sự khác nhau giữa  ­ HS so sánh: rừng ngập mặn và rừng rậm nhiệt đới. + Rừng ngập mặn: thường thấy  ở  nơi đất thấp ven biển, các loài cây  sống   dưới   nước,   rễ   to   khỏe,   rậm  rạp… + Rừn rậm nhiệt đới: phân bố  chủ  yếu trên vùng đồi núi, các loài cây  ­ GV yêu cầu: sống trên cạn, rễ  ăn sâu xuống lòng  + Hãy nêu các vai trò của rừng đối với  đất, …  đời sống và sản xuất của con người ?  ­ HS chia sẻ + Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai  thác rừng hợp lí ?  + Em biết gì về  thực trạng của rừng   nước ta hiện nay?  + Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người  dân cần làm gì? Địa phương em đã làm  gì để bảo vệ rừng ?     ­ Nhận xét, bổ sung 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ­ Yêu câu HS nêu các loại đất chính, các  loại rừng ở nước ta. ­ Nhận xét tiết học ­ 2 HS nêu ­ Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 10 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  11. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Thứ Ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Toán HÉC – TA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Biết tên gọi, kí hiệu, độ  lớn của đơn vị  đo diện tích héc­ ta; quan hệ  giữa héc­ ta và mét vuông. ­ Biết chuyển đổi các đơn vị  đo diện tích và vận dụng để  giải các bài   toán có liên quan. ­ Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích 2. Năng lực: ­ Biết lắng nghe và chia sẻ kết quả học tập với bạn 3. Phẩm chất: ­ Tự giác trong học tập, tích cực giúp đỡ bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC            ­ Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ­Khởi động ­ HS nhắc lại các đơn vị  đo diện tích đã  ­   GV   yêu   cầu  HS   nhắc   lại   các  học và cách viết các đơn vị đo diện tích. đơn vị đo diện tích đã học  ­ Kết nối: Giới thiệu bài 2.   Hoạt   động   hình   thành   kiến  thức mới: . ­ HS trả lời theo ý hiểu  HD tìm hiểu bài ­ Khi đo diện tích một thửa ruộng,  một   khu   rừng,...   người   ta   dùng  ­ Lắng nghe đơn vị nào?  ­ GV: thông thường, khi đo diện  tích   một   thửa   ruộng,   một   khu  ­ 2 em nhắc lại. rừng, ... người ta dùng đơn vị héc­  ta.  ­ HS nêu: ­   1   héc­ta   bằng   một   héc­tô­mét  1 ha = 10 000m2 vuông, và viết tắt là ha. 11 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  12. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­   Hướng   dẫn   học   sinh   tự   phát  hiện mối quan hệ  giữa héc­ta và  mét vuông.  Luyện tập thực hành Bài 1: Viết số  thích hợp vào chỗ  ­ HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chấm. ­ Lớp cùng nhau chia sẻ cách làm bài ­ Hướng dẫn HS làm bài. ­ Nhận xét, bổ sung, chữa bài a) 4ha = 40 000m2      ­ Gọi nhận xét, bổ sung. 20ha = 200 000m2 ­ Nhận xét, nêu phương án đúng 1 ha = 5000m2 2 1 ha = 100m2 100 b) 60 000m2  = 6ha 80 000m2  = 8ha ­ HS đọc đề bài Bài 2. Bài toán  ­ HS tự làm bài, chia sẻ cách làm ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ Nhận xét. ­ Yêu cầu HS tự làm bài ­ Nhận xét, nêu phương án đúng 22 200ha = 222km2 ­ HS nhắc lại 3.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm ­ Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị  đo  ­ Lắng nghe diện tích vừa học và mối quan hệ  giữa   đơn   vị   đo   diện   tích   đó   với  mét vuông. ­ Tóm tắt nội dung bài. ­ Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Chính tả  Ê­MI­LI, CON ... I. MỤC TIÊU 12 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  13. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Nhớ, viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức thơ tự do. ­ Nhận biết tiếng chứa nguyên âm đôi ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo  yêu cầu của bài tập 2; tìm được tiếng chữa  ưa,  ươ  thích hợp trong 2, 3 câu   thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3. ­ Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch, đẹp. 2. Năng lực: ­ Có khả năng tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: ­ Tự giác rèn chữ viết, cẩn thận khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ Giáo viên: Bảng phụ ­ Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC  Hoạt động của giáo viên  Hoạt động của học sinh 1 Hoạt động mở đầu  ­Khởi động ­ HS chia sẻ ­ GV yêu cầu HS  nêu quy tắc ghi dấu  ­ Lớp nhận xét, bổ sung thanh trong các tiếng chứa nguyên âm đôi  uô, ua. ­ Nhận xét, khen ngợi HS nắm chắc bài ­ Kết nối: Giới thiệu bài 2.   Hoạt   động   hình   thành   kiến   thức  ­ 2 em đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4. mới ­ 2 HS nêu nội dung b) Hướng dẫn HS viết chính tả  ­ GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng khổ thơ  ­ Lớp đọc thầm lại, tìm và nêu các  3, 4 của bài Ê­mi­li, con... từ khó ­   Yêu   cầu   HS   nêu   nội   dung   của   đoạn  ­ Viết bảng con từ khó: chính tả (Ê­   mi­   li,   Pô­   tô­   mác,   Giôn– ­ Yêu cầu HS tìm từ khó xơn, ...) ­ HS nêu ­ Đọc cho học sinh viết từ khó. ­ Cả lớp đọc thầm ­  HS nhớ lai, tự viết bài vào vở. ­ Đổi vở, soát lỗi theo cặp   ­ Yêu cầu HS nêu cách trình bày  ­ Yêu cầu HS đọc thầm lại bài ­ Lắng nghe ­ Cho HS viết chính tả ­ Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. ­ Nhận xét, chữa chính tả (5­7 bài) 13 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  14. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Nêu nhận xét chung. c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính  ­ Đọc yêu cầu bài tập 2. tả . ­ Làm vở, chữa bảng, nhận xét Bài tập 2 ­ Cả lớp chữa bài ­ Mời HS đọc yêu cầu + lưa, thưa, mưa (tiếng không có  ­ Hướng dẫn học sinh làm bài  tập vào  âm cuối): dấu thanh đặt  ở  chữ  cái  vở. thứ nhất ghi nguyên âm đôi ­ Nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài +   tưởng   (tiếng   có   âm   cuối):   dấu  thanh   đặt   ở   chữ   cái   thứ   hai   ghi  nguyên âm đôi ­ Làm phiếu bài tập. ­ Chữa bài trên bảng.  Bài tập 3 ­ Lắng nghe ­ HD học sinh làm bài tập trên phiếu bài  tập. ­ Thi đọc thuộc lòng các câu thành  ­ Yêu cầu HS lên bảng chữa bài ngữ, tục ngữ. ­ Chữa, nhận xét, khen ngợi  những em  + Cầu được, ước thấy làm tốt. + Năm nắng, mười mưa ­   Yêu   cầu   HS   đọc   thuộc   lòng   các   câu  + Nước chảy, đá mòn thành ngữ, tục ngữ. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức ­ HS nhắc lại ­ Lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ­   Yêu   cầu   HS   nhắc   lại   cách   ghi   dấu  thanh   ở   các   tiếng   chứa   nguyên   âm   đôi  ươ, ưa ­ Tóm tắt nội dung bài. ­ Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ ­ HỢP TÁC I. MỤC TIÊU 14 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  15. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 1. Kiến thức, kĩ năng:          ­ Hiểu đựoc nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và  biết xếp vào nhóm  thích hợp theo yêu cầu của bài tập, bài tập 2    ­ Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác.    ­ Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học. ­ Có thể không làm BT4 2. Năng lực: ­ Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: ­ Tự giác học tập; yêu thích môn Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ Giáo viên: Bảng phụ.           ­ Học sinh: sách, vở, bút màu... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của giáo viên  Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ­ Khởi động  ­ GV cho HS hát bài yêu thích ­ HS hát bài yêu thích ­ Kết nối: Giới thiệu bài 2.   Hoạt   động   hình   thành   kiến  thức mới:  Hướng dẫn học sinh làm bài tập  Bài tập 1 ­ Đọc yêu cầu của bài. ­ Mời HS đọc yêu cầu của bài ­ Trao đổi nhóm đôi, cử  đại diện nhóm  ­ HD làm việc theo nhóm. nêu kết quả. ­ Nhóm khác nhận xét, bổ sung. a) “Hữu” có nghĩa là bạn bè: chiến hữu,  ­ Nhận xét, nêu phương án đúng thân hữu, bạn hữu, bằng hữu, thân hữu a) “Hữu” có nghĩa là có: hữu nghị, hữu  hiệu, hữu tình, hữu dụng. Bài tập 2 ­ Đọc yêu cầu của bài. ­ Mời HS đọc yêu cầu ­ Trao đổi nhóm đôi. ­ HD học sinh thảo luận nhóm ­ Báo cáo kết quả làm việc. ­ Nhận xét, bổ sung a)  Hợp  có nghĩa là “gộp lại”: Hợp tác,  ­ Hướng dẫn HS chữa bài hợp nhất, hợp lực b)  Hợp  có nghĩa là “đúng với yêu cầu,  đòi hỏi,... nào đó”: hợp tình, phù hợp,  15 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  16. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích  hợp. ­ Đọc yêu cầu của bài. Bài tập 3. Đặt một câu với một từ  ở bài tập 1 và một câu với một từ ở  bài tập 2 ­ HS viết câu vào vở, 3 em lên bảng ­ Yêu cầu HS làm việc cá nhân ­ Nhận xét, chữa ­ Nhận xét, hướng dẫn HS chữa lỗi  dùng từ, đặt câu.   ­ GV mời HS đọc yêu cầu Bài  tập 4.  Đặt câu với một trong  các thành ngữ dưới đây. ­ HS lắng nghe ­ GV giúp HS hiểu nghĩa các thành  ngữ, tục ngữ ­ HS đặt câu vào vở ­ Yêu cầu HS đặt câu với một trong  các thành ngữ, tục ngữ ­ HS đọc câu vừa viết ­ Nhận xét bài làm của HS 3. Hoạt động vận dụng, trải  nghiệm ­ Tóm tắt nội dung bài. ­ Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP  I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học ­ Biết vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích ­ Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến diện tích 2. Năng lực: ­ Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập ­ Biết hợp tác, chia sẻ kết quả học tập cùng bạn 3. Phẩm chất: 16 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  17. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Tích cực tham gia các hoạt động học tập trên lớp II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ Giáo viên: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của giáo viên  Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ­Khởi động ­ Học sinh nêu tên các đơn vị  đo trong  ­ GV yêu cầu HS nêu tên các đơn vị  bảng đơn vị đo diện tích. đo trong bảng đơn vị đo diện tích ­ Kết nối: Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập thực hành  Luyện tập thực hành. Bài 1: Viết các số  đo dưới dạng số  đo là có đơn vị là mét vuông  ­ Lớp làm bài trên bảng con ­ Hướng dẫn làm bảng con. ­ Lớp chia sẻ bài làm cùng bạn ­ Hướng dẫn HS chia sẻ bài làm ­ Chữa bài ­ Nhận xét, nêu phương án đúng a) 5ha = 50 000m2 2km2 = 2 000 000m2 b) 400dm2 = 4m2 1500dm2 = 15m2 70 000cm2 = 7400dm2  = 4m2 Bài 2.  >                   ? < = ­ Thi làm bài vào vở nháp, 1 em làm bài  ­ Hướng dẫn làm cá nhân trên bảng phụ. ­ Chia sẻ  bài làm, nêu cách so sánh các  ­  Gọi   chữa  bảng, nêu  cách  so  sánh  số đo diện tích các số đo diện tích. ­ Nhận xét, bổ sung ­ Nhận xét, nêu phương án đúng. Bài 3.  ­ HS đọc, phân tích bài toán ­ GV yêu cầu ­ HS làm bài vào vở, 1 em chữa bài trên  ­ GV bao quát, hướng dẫn HS gặp  bảng lớp khó khăn. ­ Chia sẻ bài làm, cách làm, chữa bài ­ Cho HS chia sẻ bài làm Bài giải ­ Nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài. Diện tích căn phòng là: 6   4 = 24 (m2) Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng  17 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  18. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 đó là : 280 000   24 = 6 720 000 (đồng) Đáp số: 6 720 000 đồng. 3.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  ­ HS nhắc lại nghiệm ­ Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài  ­ Lắng nghe Luyện tập ­ Tóm tắt nội dung bài. ­ Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐàNGHE, ĐàĐỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Đề bài: Kể về một đất nước mà em biết ­ Kể  lại được về  một đất nước mà em biết về  vị  trí, lãnh thổ, dân cư,   kinh tế, văn hóa của đất nước đó ­ Rèn kĩ năng nghe, theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể  của  bạn. 2. Năng lực: ­ Mạnh dạn khi kể chuyện trước lớp ­ Biết trao đổi, hợp tác cùng bạn 3. Phẩm chất: ­ Yêu hoà bình, ghét chiến tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC           ­ Học sinh: Một số câu chuyện về ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ­Khởi động ­ Cả lớp hát bài yêu thích 18 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  19. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 ­ Cho cả lớp hát bài yêu thích ­ Kết nối: Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức  mới:  ­ Hướng dẫn học sinh kể chuyện ­ Đọc đề  và tìm hiểu trọng tâm của  ­ Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu  đề. của đề bài:  ­ Kể lại được về một đất nước  ­ Xác định rõ những việc cần làm theo  yêu cầu. mà em biết. ­ ­   Cho   HS   xác   định   những   việc   cần   Học sinh giới thiệu câu chuyện mình  làm theo yêu cầu. sẽ kể. ­ Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện  mình   sẽ   kể,   khuyến   khích   học   sinh  tìm truyện ngoài sách giáo khoa. ­  Học sinh thực hành kể chuyện, trao  ­ Thực hành kể chuyện trong nhóm. đổi về ý nghĩa câu chuyện. ­ Thi kể trước lớp. ­   GV   yêu   cầu   HS   thực   hành   kể  ­ Nêu ý nghĩa câu chuyện. chuyện ­ Trao đổi với bạn hoặc thầy cô về  ­ Cho HS thi kể trước lớp các nhân vật, ý nghĩa câu chuyện ­ Cả lớp nhận xét theo các tiêu chuẩn: + Nội dung. + Cách kể. ­ Ghi bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể  +   Khả   năng   hiểu   câu   chuyện   của  chuyện. người kể. ­ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện  hay nhất; bạn kể  tự  nhiên, hấp dẫn  nhất; bạn đặt câu hỏi hay nhất. ­ Ghi lần lượt tên HS tham gia thi kể  và tên câu chuyện các em kể. 3.   Hoạt   động   vận   dụng,   trải  nghiệm ­ Tóm tắt nội dung bài. ­ Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tập đọc 19 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
  20. Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 ­ Năm học 2021­2022 TÁC PHẨM CỦA SI­LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: ­ Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài,  bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. ­ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết  phân biệt người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan Đức một bài  học sâu cay. ­ Rèn kĩ năng đoạc diễn cảm. ­ HS ghi chép được vắn tắt những chi tiết quan trọng về nội dung và ý  chính của bài tập đọc vào vở ghi đầu bài. 2. Năng lực: ­ Có khả năng tự học, tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: ­ Yêu hòa bình; biết phân biệt người tốt, người xấu. II. ĐỒ DÙNG DẠY ­ HỌC ­ Giáo viên: Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY ­ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Hoạt động mở đầu ­Khởi động ­ 1­2 em đọc bài giờ trước. ­ Nhận xét. ­ Mời 1­2 HS đọc bài giờ trước ­ Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. ­ Kết nối: Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức  ­ Học sinh đọc toàn bài. mới: . ­ HS chia đoạn Đoạn 1: Từ đầu … chào ngài   Hướng dẫn luyện đọc  Đoạn 2: tiếp theo … điềm đạm trả lời  ­ Gọi HS đọc toàn bài Đoạn 3: còn lại ­ Hướng dẫn chia đoạn  ­ Đọc nối tiếp đoạn  ­ Tìm từ khó, luyện đọc ­ Đọc nối tiếp trong nhóm, trước lớp ­ Mời học sinh đọc nối tiếp ­ Yêu cầu HS tìm và đọc từ khó ­ Một em đọc cả bài. ­ Lắng nghe, nhận xét ­   Yêu   cầu   HS   luyện   đọc   theo   cặp  ­ Đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi. (trong nhóm, trước lớp) 20 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2