Giáo án lớp 5: Tuần 6 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
lượt xem 3
download
"Giáo án lớp 5: Tuần 6 năm học 2021-2022" với các bài học như: tập đọc Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai; Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước; Có chí thì nên (tiết 2); Đất và rừng; héc- ta; mở rộng vốn từ: hữu nghị - hợp tác; kể chuyện đã nghe, đã đọc;... Mời các bạn cùng tham khảo giáo án để nắm chi tiết nội dung các bài học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 5: Tuần 6 năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 TUẦN 6 Thứ Hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Sinh hoạt dưới cờ HỌC SINH TẬP TRUNG DƯỚI CỜ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ và cách chuyển đổi, so sánh các đơn vị đo diện tích. Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. Làm bài 1a (2 số đo đầu); bài 1b (2 số đo đầu); bài 2; bài 3 ( cột 1); bài 4. 2. Năng lực Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học tập, chia sẻ kết quả học tập cùng bạn, mạnh dạn báo cáo kết quả học tập. 3. Phẩm chất Mạnh dạn khi trình bày ý kiến, chăm chỉ học tập, tính cẩn thận chính xác. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Bảng đơn vị đo diện tích. Học sinh: bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động Hát Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Bài 1 Bài 1a: Yêu cầu HS làm bảng con HS làm bảng con 27 27 (2 số đầu) a) 8m2 27dm2 = 8m2 + m2 = 8 m2 100 100 Nhận xét 35 35 6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = 6 m2 100 100 HS làm vào vở nháp Bài 1b: Yêu cầu HS làm vào vở nháp (2 số đầu) 2 HS chữa bài Gọi 2 HS chữa bài 1 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Nhận xét 65 b) 4dm2 65cm2 = 4 dm2 100 95 95cm2 = dm2 100 Bài 2 Cho HS làm miệng HS thực hiện theo yêu cầu Nhận xét 3cm2 5mm2 = … mm2 Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: B. 305 mm2 Bài 3 (cột 1) Yêu cầu HS làm bài vào vở. (cột Cả lớp làm bài vào vở. 1) 2 HS chữa bài trên bảng lớp, nhận xét Gọi 2 HS chữa bài. 2dm27cm2 = 207cm2 Nhận xét 300mm2 > 2cm289mm2 Bài 4 Học sinh làm vở. Cho học sinh làm vở. 1 HS chữa bài Gọi 1 HS chữa bài Bài giải: GV chấm, chữa , nhận xét Diện tích 1 viên gạch là: 40 x 40 = 1 600 (cm2) Diện tích căn phòng là: 1 600 x 150 = 240 000 (cm2) = 24 m2 Đáp số: 24 m2 Hoạt động 3: Củng cố Tóm tắt nội dung bài Nhận xét, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………….........……… ………………………………………………………………………………………………………………………………………........………… Tập đọc SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ APÁCTHAI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng Biết đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 HS ghi chép được vắn tắt những chi tiết quan trọng về nội dung và ý chính của bài tập đọc vào vở ghi đầu bài. 2. Năng lực Có khả năng học tập trong nhóm, chia sẻ kết quả học tập cùng bạn, mạnh dạn báo cáo kết quả học tập, trình bày lưu loát, ngắn gọn nội dung bài học 3. Phẩm chất Chăm học, tự tin khi trình bày ý kiến, chăm chỉ học tập, có tình đoàn kết quốc tế. 4. Tích hợp QPAN Lấy VD minh họa về tội ác diệt chủng ở Cam pu chia 19751979. II. CHUẨN BỊ Tranh ảnh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động Hát Hoạt động 2: Luyện đọc Cho một HS đọc toàn bài, hướng Một HS đọc, lớp chia đoạn. dẫn chia 3 đoạn. Cho HS đọc nối tiếp lượt 1: sửa lỗi Đọc nối tiếp từng khổ, đọc nối tiếp phiên âm (Apácthai, Nenxơn Man lượt 2. đêla), đọc đúng số liệu thống kê, cho HS đọc nối tiếp lượt 2: giải nghĩa từ khó (chế độ phân biệt, chủng tộc đa sắc tộc, sắc lệnh,....) Cho HS đọc nhóm đôi, gọi vài em Đọc nhóm đôi, ba HS đọc. đọc toàn bài. Đọc mẫu giọng thể hiện sự bất Lắng nghe. bình. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Nam Phi là nước nằm ở Châu Phi Nam Phi là một nước như thế nào ? rất nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. Chế độ biệt chủng tộc với tên gọi Chế độ phân biệt chủng tộc được Apácthai. toàn thế giới biết đến với tên gọi là gì Họ phải làm những công việc nặng ? nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, Dưới chế độ apácthai, người da phải sống, chữa bệnh, làm việc ở đen bị đối xử như thế nào ? những khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào. 3 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Họ đã đứng lên đòi quyền bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bền bỉ của họ được nhiều người ủng bỏ chế độ phân biệt chủng tộc hộ và cuối cùng họ đã giành được chiến thắng. Vì họ không thể chấp nhận được Theo em, vì sao cuộc đấu tranh một chính sách phân biệt chủng tộc chống chế độ apácthai được đông dã man, tàn bạo này. đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ? Phản đối chế độ phân biệt chủng GV cho HS rút nội dung bài tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm. 1HS đọc bài Gọi HS đọc cả bài thơ. HS thảo luận cách đọc. HD HS nêu cách đọc diễn cảm: cảm hứng ca ngợi sảng khoái, nhấn mạnh: bất bình, dũng cảm, bền bỉ, yêu chuộng tự do) Luyện đọc nhóm đôi, thi đọc diễn Đọc mẫu đoạn 3 theo hướng dẫn , cảm. cho HS đọc diễn cảm ở nhóm đôi, thi đọc diễn cảm trước lớp Hoạt động 5: Củng cố Phản đối chế độ phân biệt chủng Nêu nội dung chính của bài thơ. tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. HS nghe GV đưa ra 1 số VD minh họa về tội ác diệt chủng ở Cam pu chia 1975 1979 Nhận xét bài học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Lịch sử QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng 4 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Biết 561911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước. HS NK: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó. 2. Năng lực Có khả năng học tập trong nhóm, cá nhân. Mạnh dạn trình bày nội dung bài học rõ ràng, tìm kiếm sự giúp đỡ của cô giáo và bạn bè. 3. Phẩm chất Chăm chỉ học tập, luôn kính trọng nhớ ơn Chủ Tịch Hồ Chí Minh. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Chân dung Nguyễn Tất Thành, tranh minh họa, tư liệu. Học sinh: Tranh ảnh, tư liệu quê hương, thời niên thiếu Nguyễn Tất Thành. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động Hát bài hát về Bác Hồ. Hoạt động 2: Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành Chia sẻ thông tin, tư liệu về quê HS thảo luận nhóm đôi, đại diện hương và thời niên thiếu của Nguyễn nhóm trình bày, các bạn nhận xét, bổ Tất Thành. sung. (18901969), Nam Đàn, Nghệ An; cha: Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc; mẹ: Hoàng Thị Loan. Nhận xét, chốt ý: Nguyễn Sinh Cung Nguyễn Tất Thành. Hoạt động 3: Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành Cho HS đọc thầm thông tin trong Đọc thầm thông tin trong SGK, trả SGK, trả lời câu hỏi: lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung . + Mục đích đi ra nước ngoài của + Quyết tâm ra nước ngoài để tìm Nguyễn Tất Thành là gì ? con đường cứu nước phù hợp. + Ông chọn đường đi về hướng nào ? + Đi về phương Tây. + Vì sao ông không đi theo các bậc + Người thực sự muốn tìm hiểu về tiền bối yêu nước như Phan Bội các chữ “Tự do, Bình đẳng, Bác ái” Châu, Phan Chu Trinh ? … giúp đồng bào ta. Nhận xét, chốt ý: Nguyễn Tất Thành Anh Ba (Văn Ba). 5 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Hoạt động 4: Ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành Các nhóm thảo luận, báo cáo, nhận Cho HS thảo luận nhóm 4, gọi đại xét, bổ sung ý kiến. diện các nhóm báo cáo + Ở nước ngoài một mình là rất mạo + Nguyễn Tất Thành đã lường trước hiểm, nhất là lúc ốm đau, không có được những khó khăn nào khi ở nước tiền. ngoài? + Rủ Tư Lê đi cùng, ...., làm bất cứ + Người đã định hướng giải quyết việc gì. các khó khăn như thế nào + Quyết tâm cao, ý chí kiên định … + Những điều đó cho thấy ý chí quyết dũng cảm sẵn sàng đương đầu với tâm ra đi tìm đường cứu nước của khó khăn, thử thách và …có một tấm Người như thế nào? Theo em, vì sao lòng yêu nước, yêu đồng bào sâu sắc. Người có được quyết tâm đó? + Ngày 5 – 6 – 1911, từ Bến Nhà + Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, Rồng … trên tàu Đô đốc Latusơ Tờ trên con tàu nào, vào ngày nào? rêvin. Nhận xét và chốt ý: Anh Ba (Văn Ba) Nguyễn Ái Quốc Hồ Chí Minh. Hoạt động 4: Củng cố Tóm tắt nội dung bài Nhận xét giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………......... Buổi chiều Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. Trong cuộc sống con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng có ý chí, có quuyết tâm sẽ vượt qua được để vươn lên. Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó cho bản thân. 2. Năng lực: Biết hợp tác với bạn để giải quyết nhiệm vụ học tập. 6 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 3. Phẩm chất: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt khó trong xã hội. Biết vượt khó vươn lên trong học tập và cuốc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Phiếu học tập Học sinh: Những câu chuyện về tấm gương vượt khó III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Hát Khởi động Kết nối: Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập thực hành * Mục tiêu: Mỗi nhóm kể được một tấm gương “Có chí thì nên” tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe * Cách tiến hành: GV chia HS thành các nhóm nhỏ Các nhóm chia sẻ câu chuyện về những tấm gương sống có ý chí đã sưu tầm được Mời đại diện các nhóm chia sẻ Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt. c) Hoạt động 2: Tự liên hệ (bài tập 4) * Mục tiêu: Giúp HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống và biện pháp khắc phục. * Cách tiến hành: Hướng dẫn HS tự phân tích những HS tự phân tích những khó khăn của khó khăn của bản thân bản thân theo bảng sau: GV hướng dẫn HS gặp khó khăn STT Khó khăn Biệp pháp khắc phục 1 2 3 ... Yêu cầu trao đổi trong nhóm những Trao đổi nhóm nhóm về những khó 7 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 khó khăn của bản thân. khăn đó. Mời một số em chia sẻ trước lớp Một số em trình bày trước lớp. Lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn khó khăn. GV động viên HS khắc phục khó khăn vươn lên học tập, rèn luyện tốt. Nêu câu hỏi liên hệ, giáo dục HS trả lời 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 23 em đọc lại phần “Ghi nhớ”. Mời HS đọc lại nội dung ghi nhớ Tóm tắt nội dung bài. Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Địa lí ĐẤT VÀ RỪNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng Biết các loại đất chính ở nước ta (đất phù sa và đất pheralít), vai trò của đất, vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người. Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất pheralít, phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất pheralít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. Trình bày được suy giảm tài nguyên đất, rừng ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên. Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp để xây dựng thế giới xanh sạch đẹp 2. Năng lực Trình bày ý kiến rõ ràng, thảo luận cùng bạn để tìm ra kiến thức mới, báo cáo kết quả đã trao đổi trong nhóm, trước lớp. 3. Phẩm chất Tích cực tham gia các hoạt động trồng và chăm sóc cây xanh ở trường, ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 8 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Giáo viên: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN, lược đồ phân bố rừng ở VN, lược đồ các loại đất chính ở nước ta. Học sinh: Sưu tầm các thông tin về thực trạng rừng ở Việt Nam. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động Yêu cầu: + Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển Cá nhân thực hiện yêu cầu nước ta. + Biển có vai trò thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người? Nhận xét, bổ sung Nhận xét Kết nối: Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Các loại đất chính ở nước ta HS quan sát lược đồ, nhận xét GV cho HS quan sát lược đồ các loại đất chính ở Việt Nam, nêu những loại đất chính ở nước ta Cá nhân đọc, chia sẻ thông tin Yêu cầu HS tìm hiểu về đặc điểm các + Đất phù sa do các con sông bồi loại đất chính ở nước ta. đắp rất màu mỡ, tập trung ở đồng bằng. + Đất feralit có màu đỏ hoặc vàng, thường nghèo mùn, nếu được hình thành trên đá ba dan thì tơi xốp và phì nhiêu. GV nhận xét: Nước ta có nhiều loại Lắng nghe đất nhưng chiếm phần lớn là đất phe ralít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, tập trung ở vùng đồi núi GV hỏi: HS trả lời: + Đất có phải là tài nguyên vô hạn + Đất không phải là tài nguyên vô không? hạn. + Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, + Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo bồi bổ, bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất đất thì đất sẽ bị bạc màu, xói mòn, các tác hại gì? nhiễm phèn, nhiễm mặn,… + Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ + Các biện pháp bảo vệ đất: Bón đất mà em biết. phân hữu cơ, phân vi sinh trong trồng 9 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 trọt; làm ruộng bậc thang ở các vùng đồi, núi để tránh đất bị xói mòn; thau chua, rửa mặn ở các vùng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn; đóng cọc, đắp đê, … để giữ đất không bị sạt lở, xói mòn… Gv nhận xét: Đất không phải là tài Lắng nghe nguyên vô hạn mà là tài nguyên có hạn. Vì vậy, sử dụng đất phải hợp lí. Hoạt động 2: Các loại rừng ở nước ta. Yêu cầu HS quan sát lược đồ phân bố Cá nhân thực hiện yêu cầu rừng ở Việt Nam, kể tên và chỉ nơi phân bố các loại rừng ở Việt Nam. Yêu cầu: Quan sát các hình 1,2,3, đọc Đọc SGK, làm việc nhóm đôi SGK tìm đặc điểm của các loại rừng. Mời các nhóm chia sẻ ý kiến HS chia sẻ, nhận xét Yêu cầu HS so sánh sự khác nhau giữa HS so sánh: rừng ngập mặn và rừng rậm nhiệt đới. + Rừng ngập mặn: thường thấy ở nơi đất thấp ven biển, các loài cây sống dưới nước, rễ to khỏe, rậm rạp… + Rừn rậm nhiệt đới: phân bố chủ yếu trên vùng đồi núi, các loài cây GV yêu cầu: sống trên cạn, rễ ăn sâu xuống lòng + Hãy nêu các vai trò của rừng đối với đất, … đời sống và sản xuất của con người ? HS chia sẻ + Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lí ? + Em biết gì về thực trạng của rừng nước ta hiện nay? + Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân cần làm gì? Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng ? Nhận xét, bổ sung 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Yêu câu HS nêu các loại đất chính, các loại rừng ở nước ta. Nhận xét tiết học 2 HS nêu Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 10 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ Ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Toán HÉC – TA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta; quan hệ giữa héc ta và mét vuông. Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích 2. Năng lực: Biết lắng nghe và chia sẻ kết quả học tập với bạn 3. Phẩm chất: Tự giác trong học tập, tích cực giúp đỡ bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã GV yêu cầu HS nhắc lại các học và cách viết các đơn vị đo diện tích. đơn vị đo diện tích đã học Kết nối: Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: . HS trả lời theo ý hiểu HD tìm hiểu bài Khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng,... người ta dùng Lắng nghe đơn vị nào? GV: thông thường, khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu 2 em nhắc lại. rừng, ... người ta dùng đơn vị héc ta. HS nêu: 1 hécta bằng một héctômét 1 ha = 10 000m2 vuông, và viết tắt là ha. 11 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Hướng dẫn học sinh tự phát hiện mối quan hệ giữa hécta và mét vuông. Luyện tập thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chấm. Lớp cùng nhau chia sẻ cách làm bài Hướng dẫn HS làm bài. Nhận xét, bổ sung, chữa bài a) 4ha = 40 000m2 Gọi nhận xét, bổ sung. 20ha = 200 000m2 Nhận xét, nêu phương án đúng 1 ha = 5000m2 2 1 ha = 100m2 100 b) 60 000m2 = 6ha 80 000m2 = 8ha HS đọc đề bài Bài 2. Bài toán HS tự làm bài, chia sẻ cách làm Gọi HS đọc yêu cầu. Nhận xét. Yêu cầu HS tự làm bài Nhận xét, nêu phương án đúng 22 200ha = 222km2 HS nhắc lại 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo Lắng nghe diện tích vừa học và mối quan hệ giữa đơn vị đo diện tích đó với mét vuông. Tóm tắt nội dung bài. Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Chính tả ÊMILI, CON ... I. MỤC TIÊU 12 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 1. Kiến thức, kĩ năng: Nhớ, viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức thơ tự do. Nhận biết tiếng chứa nguyên âm đôi ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của bài tập 2; tìm được tiếng chữa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3. Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch, đẹp. 2. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: Tự giác rèn chữ viết, cẩn thận khi viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bảng phụ Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Hoạt động mở đầu Khởi động HS chia sẻ GV yêu cầu HS nêu quy tắc ghi dấu Lớp nhận xét, bổ sung thanh trong các tiếng chứa nguyên âm đôi uô, ua. Nhận xét, khen ngợi HS nắm chắc bài Kết nối: Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức 2 em đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4. mới 2 HS nêu nội dung b) Hướng dẫn HS viết chính tả GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng khổ thơ Lớp đọc thầm lại, tìm và nêu các 3, 4 của bài Êmili, con... từ khó Yêu cầu HS nêu nội dung của đoạn Viết bảng con từ khó: chính tả (Ê mi li, Pô tô mác, Giôn– Yêu cầu HS tìm từ khó xơn, ...) HS nêu Đọc cho học sinh viết từ khó. Cả lớp đọc thầm HS nhớ lai, tự viết bài vào vở. Đổi vở, soát lỗi theo cặp Yêu cầu HS nêu cách trình bày Yêu cầu HS đọc thầm lại bài Lắng nghe Cho HS viết chính tả Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. Nhận xét, chữa chính tả (57 bài) 13 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Nêu nhận xét chung. c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính Đọc yêu cầu bài tập 2. tả . Làm vở, chữa bảng, nhận xét Bài tập 2 Cả lớp chữa bài Mời HS đọc yêu cầu + lưa, thưa, mưa (tiếng không có Hướng dẫn học sinh làm bài tập vào âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái vở. thứ nhất ghi nguyên âm đôi Nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài + tưởng (tiếng có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi Làm phiếu bài tập. Chữa bài trên bảng. Bài tập 3 Lắng nghe HD học sinh làm bài tập trên phiếu bài tập. Thi đọc thuộc lòng các câu thành Yêu cầu HS lên bảng chữa bài ngữ, tục ngữ. Chữa, nhận xét, khen ngợi những em + Cầu được, ước thấy làm tốt. + Năm nắng, mười mưa Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu + Nước chảy, đá mòn thành ngữ, tục ngữ. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức HS nhắc lại Lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Yêu cầu HS nhắc lại cách ghi dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ươ, ưa Tóm tắt nội dung bài. Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ HỢP TÁC I. MỤC TIÊU 14 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 1. Kiến thức, kĩ năng: Hiểu đựoc nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài tập, bài tập 2 Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác. Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học. Có thể không làm BT4 2. Năng lực: Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Tự giác học tập; yêu thích môn Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: sách, vở, bút màu... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động GV cho HS hát bài yêu thích HS hát bài yêu thích Kết nối: Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1 Đọc yêu cầu của bài. Mời HS đọc yêu cầu của bài Trao đổi nhóm đôi, cử đại diện nhóm HD làm việc theo nhóm. nêu kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. a) “Hữu” có nghĩa là bạn bè: chiến hữu, Nhận xét, nêu phương án đúng thân hữu, bạn hữu, bằng hữu, thân hữu a) “Hữu” có nghĩa là có: hữu nghị, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. Bài tập 2 Đọc yêu cầu của bài. Mời HS đọc yêu cầu Trao đổi nhóm đôi. HD học sinh thảo luận nhóm Báo cáo kết quả làm việc. Nhận xét, bổ sung a) Hợp có nghĩa là “gộp lại”: Hợp tác, Hướng dẫn HS chữa bài hợp nhất, hợp lực b) Hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi,... nào đó”: hợp tình, phù hợp, 15 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp. Đọc yêu cầu của bài. Bài tập 3. Đặt một câu với một từ ở bài tập 1 và một câu với một từ ở bài tập 2 HS viết câu vào vở, 3 em lên bảng Yêu cầu HS làm việc cá nhân Nhận xét, chữa Nhận xét, hướng dẫn HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu. GV mời HS đọc yêu cầu Bài tập 4. Đặt câu với một trong các thành ngữ dưới đây. HS lắng nghe GV giúp HS hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ HS đặt câu vào vở Yêu cầu HS đặt câu với một trong các thành ngữ, tục ngữ HS đọc câu vừa viết Nhận xét bài làm của HS 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Tóm tắt nội dung bài. Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học Biết vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến diện tích 2. Năng lực: Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ học tập Biết hợp tác, chia sẻ kết quả học tập cùng bạn 3. Phẩm chất: 16 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Tích cực tham gia các hoạt động học tập trên lớp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động Học sinh nêu tên các đơn vị đo trong GV yêu cầu HS nêu tên các đơn vị bảng đơn vị đo diện tích. đo trong bảng đơn vị đo diện tích Kết nối: Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập thực hành Luyện tập thực hành. Bài 1: Viết các số đo dưới dạng số đo là có đơn vị là mét vuông Lớp làm bài trên bảng con Hướng dẫn làm bảng con. Lớp chia sẻ bài làm cùng bạn Hướng dẫn HS chia sẻ bài làm Chữa bài Nhận xét, nêu phương án đúng a) 5ha = 50 000m2 2km2 = 2 000 000m2 b) 400dm2 = 4m2 1500dm2 = 15m2 70 000cm2 = 7400dm2 = 4m2 Bài 2. > ? < = Thi làm bài vào vở nháp, 1 em làm bài Hướng dẫn làm cá nhân trên bảng phụ. Chia sẻ bài làm, nêu cách so sánh các Gọi chữa bảng, nêu cách so sánh số đo diện tích các số đo diện tích. Nhận xét, bổ sung Nhận xét, nêu phương án đúng. Bài 3. HS đọc, phân tích bài toán GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 em chữa bài trên GV bao quát, hướng dẫn HS gặp bảng lớp khó khăn. Chia sẻ bài làm, cách làm, chữa bài Cho HS chia sẻ bài làm Bài giải Nhận xét, hướng dẫn HS chữa bài. Diện tích căn phòng là: 6 4 = 24 (m2) Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng 17 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 đó là : 280 000 24 = 6 720 000 (đồng) Đáp số: 6 720 000 đồng. 3. Hoạt động vận dụng, trải HS nhắc lại nghiệm Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài Lắng nghe Luyện tập Tóm tắt nội dung bài. Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Đề bài: Kể về một đất nước mà em biết Kể lại được về một đất nước mà em biết về vị trí, lãnh thổ, dân cư, kinh tế, văn hóa của đất nước đó Rèn kĩ năng nghe, theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn. 2. Năng lực: Mạnh dạn khi kể chuyện trước lớp Biết trao đổi, hợp tác cùng bạn 3. Phẩm chất: Yêu hoà bình, ghét chiến tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Học sinh: Một số câu chuyện về ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu Khởi động Cả lớp hát bài yêu thích 18 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 Cho cả lớp hát bài yêu thích Kết nối: Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hướng dẫn học sinh kể chuyện Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề. của đề bài: Kể lại được về một đất nước Xác định rõ những việc cần làm theo yêu cầu. mà em biết. Cho HS xác định những việc cần Học sinh giới thiệu câu chuyện mình làm theo yêu cầu. sẽ kể. Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể, khuyến khích học sinh tìm truyện ngoài sách giáo khoa. Học sinh thực hành kể chuyện, trao Thực hành kể chuyện trong nhóm. đổi về ý nghĩa câu chuyện. Thi kể trước lớp. GV yêu cầu HS thực hành kể Nêu ý nghĩa câu chuyện. chuyện Trao đổi với bạn hoặc thầy cô về Cho HS thi kể trước lớp các nhân vật, ý nghĩa câu chuyện Cả lớp nhận xét theo các tiêu chuẩn: + Nội dung. + Cách kể. Ghi bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể + Khả năng hiểu câu chuyện của chuyện. người kể. Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi hay nhất. Ghi lần lượt tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện các em kể. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm Tóm tắt nội dung bài. Nhắc chuẩn bị giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tập đọc 19 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
- Đặng Khắc Tân– Lớp 5A5 Năm học 20212022 TÁC PHẨM CỦA SILE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài, bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan Đức một bài học sâu cay. Rèn kĩ năng đoạc diễn cảm. HS ghi chép được vắn tắt những chi tiết quan trọng về nội dung và ý chính của bài tập đọc vào vở ghi đầu bài. 2. Năng lực: Có khả năng tự học, tự thực hiện đúng nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Yêu hòa bình; biết phân biệt người tốt, người xấu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Hoạt động mở đầu Khởi động 12 em đọc bài giờ trước. Nhận xét. Mời 12 HS đọc bài giờ trước Nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. Kết nối: Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức Học sinh đọc toàn bài. mới: . HS chia đoạn Đoạn 1: Từ đầu … chào ngài Hướng dẫn luyện đọc Đoạn 2: tiếp theo … điềm đạm trả lời Gọi HS đọc toàn bài Đoạn 3: còn lại Hướng dẫn chia đoạn Đọc nối tiếp đoạn Tìm từ khó, luyện đọc Đọc nối tiếp trong nhóm, trước lớp Mời học sinh đọc nối tiếp Yêu cầu HS tìm và đọc từ khó Một em đọc cả bài. Lắng nghe, nhận xét Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp Đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi. (trong nhóm, trước lớp) 20 Trường Tiểu học thị trấn Chũ số 1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tiếng Anh 6 bài 5: Things I do - GV.Hoàng Ngân Khánh
21 p | 157 | 26
-
Sáng kiến kinh nghiệm môn mỹ thuật lớp 5 – bài học vẽ trang trí đối xứng qua trục
3 p | 223 | 18
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 9 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
5 p | 114 | 13
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 9 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 93 | 7
-
Giáo án lớp 5: Tuần 6
28 p | 51 | 5
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 5 tuần 6: Tập đọc - Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai
5 p | 23 | 4
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 17 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT
6 p | 61 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 4: Bài 5
4 p | 19 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 4: Xem đồng hồ (Tiết 1)
5 p | 25 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 6
20 p | 49 | 2
-
Giáo án lớp 5: Tuần 7 năm học 2020-2021
34 p | 21 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 10 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 39 | 2
-
Tổng hợp giáo án lớp 3 - Tuần 5
30 p | 47 | 2
-
Giáo án lớp 5: Tuần 6 năm học 2019-2020
25 p | 34 | 2
-
Giáo án lớp 5: Tuần 6 năm học 2020-2021
32 p | 14 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 5: Tuần 6 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 24 | 2
-
Giáo án điện tử môn Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 6: Tập làm văn Kể lại buổi đầu em đi học
14 p | 17 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn