intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIÁO ÁN MÔN LÝ 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU

Chia sẻ: Nguyen Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

143
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng. Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng. 2. Kỉ năng: Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét. 3. Thái độ: Học sinh tích cực, tập trung trong học tập

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIÁO ÁN MÔN LÝ 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU

  1. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng. Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng. 2. Kỉ năng: Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét. 3. Thái độ: Học sinh tích cực, tập trung trong học tập II/Chuẩn bị: 1. Giáo viên 1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước. 2. Học sinh:
  2. Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra 15 phút: GV: hãy viết công thức tính áp suất ? Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó, để tăng P ta phải làm gì? HS: trả lời GV: Nhận xét ghi điểm 3. Tình huống bài mới Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới. 4. Bài mới: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
  3. I/ Sự tồn tại của áp suất trong loòn chất HOẠT ĐỘNG 1: lỏng Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. P = d.h GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất 1. Thí nghiệm: không, ta vào thí nghiệm. C1: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất GV: Làm TN như hình 8.3 SGK lên đáy bình. HS: Quan sát GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì? C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi HS: Chất lỏng có áp suất hướng. GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn không? HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng P = d.h GV: Làm TN như hình 8.4 SGK HS: Quan sát GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các hướng khác nhau nhưng đĩa D không rơi ra khỏi bình. TN này chứng tỏ điều gì? HS: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các C3: Áp suất tác dụng theo mọi hướng
  4. vật đặt vào nó. lên các vật đặt trong nó. GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở C1 HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) trong lòng 3. Kết luận: HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính áp suất chất lỏng: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật GV: Em hãy viết công thức tính áp suất chất ở trong lòng chất lỏng. lỏng? II/ Công thức tính áp suất chất lỏng: HS: P = d.h GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng ở công thức này? HS: Trả lời Trong đó: HOẠT ĐỘNG 3: d: Trọng lượng riêng (N/m3) Tìm hiểu bình thông nhau: GV: Làm TN: Đổ nước vào bình có 2 nhánh h: Chiều cao (m) thông nhau. P: Áp suất chất lỏng (Pa) HS: Quan sát hiện tượng III/ Bình thông nhau: GV: Khi không rút nước nữa thì mực nước hai Trong bình thông nhau chứa cùng một nhánh như thế nào? chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các HS: Bằng nhau nhánh luôn ở cùng độ cao.
  5. GV: Nguyên tắc bình thông nhau được ứng dụng để làm gid? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc áo chống áp suất HS: trả lời IV/Vận dụng: GV: Em nào giải được C7 C6: Vì lặn sâu dưới nước thì áp suất chất HS: lên bảng thực hiện lỏng lớn: GV: Quan sát hình 8.7 C7:- P1 = d. h1 Ấm nào chứa nước nhiều hơn? = 10.000.h2 HS: Ấm có vòi cao hơn =12.000Pa GV: Hãy quan sát hình 8.8 HS: Quan sát và đọc nội dung C8: GV: hãy giải thích họat động của thiết bị này? h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 m HS: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực => P2 = d.h2 = 10.000 x 0,8 nước trong bình.
  6. = 8000 Pa C8: Ấm có vòi cao hơn đựng nhiều nước hơn C9: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình. HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố - hướng dẫn tự học 1. Củng cố: Sơ lược ôn lại kiến thức của bài. Hướng dẫn HS giải BT 8.1, 8.2, 8.3 SBT. 2. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Học thuộc lòng phần ghi nhớ sgk. Đọc phần “Em chưa biết”, làm BT 8.4; 8.5; 8.6 SBT. b. Bài sắp học: Áp suất khí quyển * Câu hỏi soạn bài: - Tại sao dùng vòi hút nước từ dưới lên, nước lại vào miệng?
  7. IV/ Bổ sung:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2