Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 25: Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm
lượt xem 4
download
'Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 25: Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm" là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô giáo và các em học sinh. Giúp thầy cô có thêm tư liệu hữu ích phục vụ công tác giảng dạy, củng cố cho học sinh những hiểu biết về cách xây dựng và trình bày luận điểm. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo nội dung chi tiết tại đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 25: Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm
- Bài 25. Tiết : Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố chắc hơn những hiểu biết về cách xây dựng và trình bày luận điểm. 2. Năng lực: HS có kĩ năng tìm, sắp xếp, trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc.Năng lực viết bài văn nghị luận. 3. Phẩm chất: HS có ý thức bồi dưỡng kĩ năng làm bài văn nghị luận. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Kế hoạch bài học. Tham khảo một số tài liệu liên quan đến bài học. 2. Chuẩn bị của học sinh: soạn bài theo nội dung được phân công. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU: ( 3 phút) 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp 3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng 4. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ: Gv: nêu câu hỏi 1. Thế nào là luận điểm? Chiếu dời đô của Lí Công Uẩn có mấy luận điểm? Hãy nêu các luận điểm đó! 2. Khi trình bày luận điểm trong đoạn văn cần chú ý những điều gì? Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: trả lời Giáo viên: quan sát giúp đỡ Hs Dự kiến sản phẩm * Báo cáo kết quả: Học sinh trả lời miệng * Đánh giá kết quả: HS nhận xét, bổ sung đánh giá GV nhận xét đánh giá >GV gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Hoạt động của giáo viên và học Nội dung sinh HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN Đề: Hồ Chủ tịch có dạy: “Có tài THỨC mà không có đức là người vô dụng. Hoạt động 1: Luyện tập xây dựng hệ Có đức mà không có tài là người vô thống luận điểm dụng”. Em hãy giải thích câu nói 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về văn trên. I. Luyện tập xây dựng hệ thống bản để làm bài 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động luận điểm. cặp đôi 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Học sinh tự đánh giá. Học sinh đánh giá lẫn nhau. Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: nêu yêu cầu Xây dựng luận điểm cho đề văn trên? Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh: làm việc cá nhân. Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs Dự kiến sản phẩm: Xác định yêu cầu: Thể loại: Nghị luận: Nội dung: Hiểu câu nói trên như thế nào Phạm vi kiến thức: Thực tế đời sống a) Khái niệm về đức, tài: Hệ thống luận điểm cho đề văn trên Đức là gì? a) Hiểu thế nào là đức, tài: Tài là là gì? Đức là gì? b) Mối quan hệ giữa tài và đức: Tài là là gì? Vì sao “Có tài mà không có đức là b) Mối quan hệ giữa tài và đức: người vô dụng” Vì sao “Có tài mà không có đức là người Vì sao “Có đức mà không có tài vô dụng” làm việc gì cũng khó” Tài và đức Vì sao “Có đức mà không có tài l việc gì có mối quan hệ như thế nào? cũng khó” Tài và đức có mối quan hệ như c. Hiểu như thế chúng ta phải làm thế nào? gì c. Hiểu như thế ta phải làm gì? * Báo cáo kết quả: Hs trả lời * Đánh giá kết quả: Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá > Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng II. Luyện tập trình bày luận
- điểm: Hoạt động 2: Luyện tập 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về văn bản để làm bài 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Học sinh tự đánh giá. Học sinh đánh giá lẫn nhau. Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên: nêu yêu cầu ? Viết đoạn văn trình bày các luận điểm của đề văn trên? Hs: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh: làm việc cá nhân. Giáo viên: quan sát, hỗ trợ hs Dự kiến sản phẩm: a) Khái niệm về đức, tài: Nhóm 1: Đức là đạo đức phẩm chất, nhân Trước hết ta phải hiểu đức là gì, tài là gì? cách của con người. Đạo đức cao Đức là đạo đức phẩm chất, nhân cách của đẹp của mỗi người được xây dựng con người. Đạo đức cao đẹp của mỗi trên cơ sở của một lẽ sống đúng người được xây dựng trên cơ sở của một đắn. lẽ sống đúng đắn. Tài là tài năng trí tuệ, trình độ học vấn, sự tinh thông nghề
- nghiệp… là sự kết hợp hài hòa giữa lý Tài là tài năng trí tuệ, trình độ học thuyết và thực hành. vấn, sự tinh thông nghề nghiệp… là sự kết hợp hài hòa giữa lý thuyết và thực hành. Nhóm2: Mối quan hệ giữa tài và đức: b) Mối quan hệ giữa tài và đức: Vậy tài và đức có mối quan hệ như thế “Có tài mà không có đức là người nào? Bác nói “Có tài mà không có đức là vô dụng” vì cái tài đó không phục người vô dụng” thì cái tài đó không phục vụ cho mục đích cao cả, “tài” trở vụ cho mục đích cao cả, “tài” trở nên hoài nên hoài phí, thậm chí cái tài đó phí, thậm chí cái tài đó nhằm phục vụ cho nhằm phục vụ cho những mưu đồ những mưu đồ ích kỷ có hại cho cộng ích kỷ có hại cho cộng đồng. đồng. Còn “Có đức mà không có tài làm “Có đức mà không có tài làm việc việc gì cũng khó” vì không có kỹ năng hoàn gì cũng khó” vì không có kỹ năng thành được công việc, hiệu quả lao động hoàn thành được công việc, hiệu thấp thậm chí còn gây hậu quả xấu. Qua quả lao động thấp thậm chí còn gây câu nói này Bác muốn khẳng định Tài và hậu quả xấu. đức có mối quan hệ gắn bó mật thiết với => Qua câu nói này Bác muốn nhau, không thể tách rời. Đức là gốc. Có khẳng định Tài và đức có mối quan đạo đức thì tài năng có điều kiện phát huy, hệ gắn bó mật thiết với nhau, ngược lại tài năng là biểu hiện cụ thể của không thể tách rời. Đức là gốc. Có đạo đức. Vì vậy con người vừa có tài vừa đạo đức thì tài năng có điều kiện phải có đức mới đắc dụng trong cộng phát huy, ngược lại tài năng là biểu đồng . hiện cụ thể của đạo đức. Cho nên với tài và đức, nếu thiếu cả 2 thứ này thì đều là vô dụng . c. Hiểu như thế chúng ta phải làm Nhóm 3: Hiểu như thế chúng ta phải làm gì gì Học tập tu dưỡng rèn luyện bản Nếu không muốn thành người vô dụng, thân để trở thành người vừa có tài
- muốn được mọi người yêu quý kính trọng vừa có đức chúng ta phải không ngừng phấn đấu rèn Làm được như vậy không chỉ luyện bản thân để trở thành người vừa có khẳng định được bản thân mà còn tài vừa có đứcLàm được như vậy không góp phần để xây dựng quê hương chỉ khẳng định được bản thân mà còn góp đất nước. phần để xây dựng quê hương đất nước. * Báo cáo kết quả: Hs trả lời * Đánh giá kết quả: Học sinh: các nhóm nhận xét , bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá > Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG: 1. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về cách làm bài văn nghị luận 2. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: hs làm vào vở bài tập 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: HS tự đánh giá Hs: đánh giá lẫn nhau Gv: đánh giá hs 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ Gv: ? Vận kiến thức đã học thực hiện tìm hiểu đề lập dàn ý đại cương cho đề bài sau: Em hiểu như thế nào về câu tục ngữ: Lá lành đùm lá rách Hs: tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: làm việc cá nhân Giáo viên: quan sát hs làm việc, hỗ trợ khi cần thiết Dự kiến sản phẩm: * Báo cáo kết quả: Hs: trình bày miệng * Đánh giá kết quả: Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá Giáo viên nhận xét, đánh giá >Giáo viên chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 5: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO: (1 phút) 1. Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học 2. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, về nhà 3. Sản phẩm hoạt động: Bài sưu tầm của học sinh 4. Phương án kiểm tra đánh giá HS tự đánh giá HS đánh giá lẫn nhau Giáo viên đánh giá 5. Tiến trình hoạt động : * Chuyển giao nhiệm vụ: Gv: ? Em hãy tự đặt một đề bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí và vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết đề bài đó? HS: tiếp nhận * Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh: làm bài Giáo viên: chấm bài. Dự kiến sản phẩm: bài làm của học sinh * Báo cáo kết quả: Hs nộp bài * Đánh giá kết quả:
- + Hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá + GV đánh giá câu trả lời của HS. > GV chốt kiến thức. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 (Sách Chân trời sáng tạo)
652 p | 39 | 10
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 (Trọn bộ cả năm)
362 p | 29 | 4
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 1: Hòa nhập vào môi trường mới
72 p | 13 | 4
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
576 p | 13 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 29: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ
11 p | 14 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 28: Câu trần thuật đơn không có từ "là"
9 p | 16 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 24: Ôn tập về luận điểm
12 p | 12 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 24: Hoán dụ
8 p | 21 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 19: Câu nghi vấn
9 p | 13 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 22: Phương pháp tả người
8 p | 13 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 22: Nhân hóa
11 p | 17 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 22: Câu phủ định
8 p | 12 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 20: Ôn tập về văn bản thuyết minh
19 p | 21 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 20: Luyện nói về quan sát tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
13 p | 18 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 20: Câu cầu khiến
9 p | 16 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 bài 19: Thuyết minh về một phương pháp
10 p | 17 | 3
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 19: So sánh
7 p | 13 | 2
-
Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài 23: Ẩn dụ
11 p | 16 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn