intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Sinh học 6

Chia sẻ: Hoàng Văn Hiếu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:81

159
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1 , Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau : a, Kiến thức : Học sinh hiểu được thụ tinh là gì ? Phân biệt thụ phấn và thụ tinh -Mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh . Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính . Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả , hạt sau khi thụ tinh . b, Kĩ năng : Quan sát , nhận biết , làm việc độc lập theo nhóm . Vận dụng kiến thức để giải thích hiện...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Sinh học 6

  1. Ngày soạn: 1.01.2011 Ngày dạy: 4.01.2011 Lớp 6A,B,C Ngày dạy: 5.01.2011 Lớp 6D Tiết 38 – Bài 31: THỤ TINH , KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ 1, Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau : a, Kiến thức : - Học sinh hiểu được thụ tinh là gì ? Phân biệt th ụ ph ấn và th ụ tinh ->M ối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh . - Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính . Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả , hạt sau khi thụ tinh . b, Kĩ năng : - Quan sát , nhận biết , làm việc độc lập theo nhóm . - Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống . c, Thái độ : Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây. 2, Chuẩn bị của GV - HS: a.GV: Tranh phóng to H31.1(Sgk) b. HS : Một số hoa có bầu dưới ,trên , quả . 3, Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: Không *. Giới thiệu bài: 1p - GV cho HS nhắc lại để phân biệt hoa thụ phấn nhờ gió với hoa th ụ ph ấn nhờ sâu bọ ?(Học sinh nêu được các điểm khác nhau như.Tràng ,nhị, nhuỵ ,vị trí của hoa ) - Giới thiệu bài mới : Sau sự thụ phấn -> là hiện tượng thụ tinh , kết hạt tạo quả b.Dạy nội dung bài mới : Hoạt động 1: Sự thụ tinh (TG :29’) - Mục tiêu : Học sinh hiểu thế nào là sự thụ tinh , dấu hi ệu cơ b ản c ủa sinh sản hữu tính Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cách tiến hành : 1, Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn : 9p - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát - Học sinh quan sát H31.1 + đọc chú H31.1 , đọc chú thích +thông tin mục 1- thích + thông tin -> trả lời câu hỏi : > Trả lời câu hỏi : Mô tả hiện tượng -> Lên bảng chỉ trên tranh về sự nảy 1
  2. nảy mầm của hạt phấn ? mầm của hạt phấn và đường đi của ống -> Giáo viên chốt lại kiến thức và giảng phấn lại sự nảy mầm của hạt phấn trên tranh vẽ. *Kết luận 1: Hạt phấn ở đầu nhụy hút chất nhầy trương lên và nảy mầm thành ống phấn . Tế bào sinh dục đực chuyển đến đầu ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ- >Vòi->bầu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2, Thụ tinh : 20p - Yêu cầu học sinh tiếp tục quan sát H31.1,đọc thông tin mục 2-> Thảo - Học sinh quan sát H31.1 , đọc thông tin luận trả lời các câu hỏi : Sgk -> Trao đổi nhóm hoàn thiện đáp án +Sự thụ tinh xảy ra tại phần nào của -> Yêu cầu : hoa + Sự thụ xảy ra ở noãn +Sự thụ tinh là gì ? +Thụ tinh là sự kết hợp giữa TBSD đực +Tại sao nói thụ tinh là dấu hiệu cơ +TBSD cái -> Hợp tử . bản của sinh sản hữu tính ? +Có sự kết hợp giữa TBSD đực và ->Giúp học sinh hoàn thiện đáp án TBSD cái ->Đại diện nhóm phát biểu , bổ sung . *Kết luận 2 : Thụ tinh là quá trình kết hợp TBSD đực và TBSD cái tạo thành hợp tử ở noãn . Hoạt động 2: Sự kết hạt và tạo quả (TG :10’) - Mục tiêu : Học sinh thấy sự biến đổi của hoa sau thụ tinh để tạo quả và hạt . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cách tiến hành : 3. Kết hạt và tạo quả: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh tự đọc thông tin sách giáo tin mục 3-> Trả lời câu hỏi : khoa , suy nghĩ trả lời câu hỏi ->yêu cầu + Hạt do bộ phận nào của hoa tạo : thành ? +Hạt do noãn tạo thành +Noãn sau thụ tinh sẽ hình thành những +Vỏ noãn -> Vỏ hạt, HT-> Phôi.... bộ phận nào của hạt ? +Qủa do bộ phận nào của hoa tạo +Qủa do bầu tạo thành -> chức năng : 2
  3. thành ? chức năng ? chứa hạt -> Giáo viên giúp học sinh trả lời hoàn Một vài học sinh trả lời , học sinh khác thiện đáp án . nhận xét .(làm bảng nhóm) - Giáo viên lấy ví dụ một số quả còn Học sinh nghe, ghi nhớ kiến thức . vết tích của đài (Cà chua, hồng, cà), đầu nhuỵ(Mướp , bí....) *Kết luận 3: Sau thụ tinh: + Hợp tử -> Phôi + Noãn -> Hạt chứa phôi + Bầu -> Qủa chứa hạt + Các bộ phận khác của hoa héo rụng đi (Một số ít loài cây còn dấu tích của một số bộ phận của hoa) c. Củng cố: (TG: 4’) - Học sinh đọc kết luận chung - Ki ểm tra: Kể các hiện tượng xảy ra trong thụ tinh, hiện tượng nào quan trong nhất? d. Hướng dẫn học sinh về nhà: (TG: 1’) - Học bài theo câu hỏi sách giáo khoa , làm vở bài tập - Đọc mục “Em có biết ” - Chuẩn bị: Đu đủ , cà chua , đậu Hà lan , Chanh (quất) táo, me, ph ượng , lạc.... --------------------------------------------- Ngày soạn: 2.01.2011 Ngày dạy: 5.01.2011 Lớp 6C,6A Ngày dạy: 7.01.2011 Lớp 6D,6B CHƯƠNG VII: QỦA VÀ HẠT Tiết 39: Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ 1. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau : a. Kiến thức : - Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau . - Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành hai nhóm chính là quả khô và quả thịt b. Kĩ năng : Quan sát , so sánh thực hành -> Biết bảo quản và chế biến quả sau khi thu hoạch . c. Thái độ : Bảo vệ thiên nhiên . 2. Chuẩn bị của GV-HS : 3
  4. a.Giáo viên : Sưu tầm trước một số quả khô , quả thịt khó tìm . b. Học sinh : Chuẩn bị các loại quả theo nhóm . 3. Tiến trình bài dạy : a. Kiểm tra bài cũ : (TG :5’) +Mô tả sự nảy mầm của hạt phấn ?(Học sinh phải mô tả được sự nảy mầm của hạt phấn trên tranh vẽ -> Khái niệm thụ tinh) +Trình bày sự kết hạt và tạo quả ? (như kết luận 2) Đáp án: - Thụ tinh là quá trình kết hợp TBSD đực và TBSD cái tạo thành hợp t ử ở - Sau thụ tinh: + Hợp tử -> Phôi noãn . + Noãn -> Hạt chứa phôi + Bầu -> Qủa chứa hạt + Các bộ phận khác của hoa héo rụng đi (Một số ít loài cây còn d ấu tích c ủa m ột số bộ phận của hoa) * Vào bài.1p - Giới thiệu bài mới : Học sinh kể các quả mang đi và m ột s ố qu ả em bi ết ? Chúng giống và khác nhau ở điểm nào ? Biết phân loại quả sẽ có tác dụng thi ết thực trong đời sống . b. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động 1: Tập chia nhóm các loại quả (TG :10’) - Mục tiêu : HS tập chia quả thành các nhóm khác nhau theo tiêu chuẩn tự chọn - Cách tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả: 10p - Học sinh : - Giáo viên yêu cầu các nhóm -> Đặt quả lên bàn quan sát kĩ -> xếp thành +Quan sát mẫu vật , lựa chọn đặc điểm để phân chia quả thành các nhóm . nhóm . +Dựa vào đặc điểm nào để phân chia + Tiến hành phân chia quả thành các nhóm đã chọn . nhóm? - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích -> Học sinh viết kết quả phân chia và các bước của việc phân chia các nhóm đặc điểm dùng để phân chia quả . VD: Hình dạng, số hạt, đặc điểm của -> Yêu cầu một số nhóm báo cáo kết hạt.. quả. -> Giáo viên nhận xét sự phân chia của -> Các nhóm báo cáo kết quả học sinh . Nêu vấn đề : Bây giờ chúng ta học cách phân chia quả theo tiêu chuẩn của các 4
  5. nhà khoa học Hoạt động 2: Các loại quả chính (TG:24’) - Mục tiêu : Biết cách phân chia các quả thành nhóm . - Cách tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Các loại quả chính: a, Phân biệt quả thịt và quả khô - Yêu cầu học sinh đọc sgk để biết tiêu - Học sinh đọc sgk để biết tiêu chuẩn chuẩn hai nhóm quả chính : Qủa khô, hai nhóm quả chính quả thịt .-> Yêu cầu học sinh xếp các - Học sinh thực hiện xếp các quả thành quả thành hai nhóm theo tiêu chuẩn đã hai nhóm theo tiêu chuẩn : Vỏ quả khi biết . chín - Gọi 1số nhóm báo cáo kết quả xếp -> Một số nhóm báo cáo kết quả đã xếp l o ại ->Nhóm khác N.xét,điều chỉnh (nếu sai) -> Nhóm khác nhận xét , sửa lại *Kết luận 2a : -> Giáo viên giúp học sinh điều chỉnh - Qủa khô : Khi chín vỏ khô, cứng , mỏng - Qủa thịt : Khi chín thì mềm , vỏ dày chứa đầy thịt quả . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh b, Phân biệt các loại quả khô : - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát vỏ -Học sinh tiến hành quan sát và phân quả khô khi chín -> Nhân xét . chia các quả khô thành hai nhóm . -> Chia quả khô thành hai nhóm +Ghi lại đặc điểm từng nhóm : Vỏ nẻ + Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả và vỏ không nẻ . khô +Gọi tên : Khô nẻ và khô không nẻ +Gọi tên hai nhóm quả khô -> Một số nhóm phát biểu và lấy thêm -> Gọi một số nhóm báo cáo , nhận xét. 5
  6. VD. *Kết luận 2b : Qủa khô chia thành hai nhóm - Qủa khô nẻ : Khi chín khô vỏ quả tự tách ra . - Qủa khô không nẻ : Khi chín khô vỏ quả không tự tách ra . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh c, Phân biệt các loại quả thịt : - Yêu cầu học sinh đọc sgk tìm hiểu đặc - Học sinh đọc thông tin sgk +Qsát điểm phân biệt hai nhóm quả thịt . H32.1+ Vật mẫu . -> Giáo viên theo dõi và hướng dẫn các -> Dùng dao cắt ngang quả đu đủ , cà nhóm chua, táo . - Giáo viên cho học sinh thảo luận => Tìm đặc điểm quả mọng , quả hạch -> Tự rút ra kết luận -> Báo cáo kết quả , nhận xét , điều chỉnh *Kết luận 2c: Qủa thịt gồm hai nhóm : - Qủa mọng : Phần thịt quả dày, mọng nước - Qủa hạch : Có hạch cứng chứa hạt bên trong c. Củng cố : (TG :4’) - Giáo viên tóm tắt nội dung chính của bài , Học sinh đọc kết luận chung sgk - Kiểm tra : Giáo viên dùng sơ đồ phân loại quả Khô nẻ Qủa khô 2loại quả 6
  7. Khô không nẻ Qủa thịt Qủa mọng Qủa hạch -> Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa d. Hướng dẫn học sinh về nhà : (TG :1’) - Học bài theo câu hỏi sgk, đọc mục “Em có biết ” - Làm vở bài tập - Chuẩn bị : Hạt đậu , thóc (Ngâm trước1ngày), Hạt ngô,( Ngâm tr ước 3-4 ngày) Ngày soạn: 7.01.2011 Ngày d ạy: 11.01.1011 L ớp 6A,B,C Ngày dạy: 12.01.1011 Lớp 6D Tiết 40 – Bài 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT 1, Mục tiêu : Khi học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau : a, Kiến thức : Kể tên được các bộ phận của hạt . Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm . Biết cách nhận biết hạt trong thực tế . b, Kĩ năng : Quan sát , phân tích , so sánh -> rút ra kết luận c, Thái độ : giáo dục học sinh biết lựa chọn và bảo quản hạt giống 2. Chuẩn bị của GV – HS. a. GV: Tranh vẽ, lúp cầm tay, kim mũi mác b. HS : Hạt đỗ đen ngâm nước trước một ngày, hạt ngô đặt trên bõng ẩm 3 - 4 ngày 3. Tiến trình bài dạy : a. Kiểm tra bài cũ: (TG:4’) - Phân biệt quả thịt ? Mỗi loại cho 3 ví dụ ? (Học sinh nêu được điểm khác nhau về thịt quả khi chín và lấy ví dụ đúng) Đáp án: Qủa thịt gồm hai nhóm : - Qủa mọng : Phần thịt quả dày, mọng nước - Qủa hạch : Có hạch cứng chứa hạt bên trong * Giới thiệu bài mới : 1p Cây có hoa đa số đều do h ạt phát tri ển thành . V ậy h ạt có c ấu t ạo nh ư th ế nào ? Các loại hạt có giống nhau không ? 7
  8. b. Dạy nội dung bài mới: HĐ1: Các bộ phận của hạt (TG:19’) - Mục tiêu : Nắm được hạt gồm : Vỏ , phôi và chất dinh dưỡng dự trữ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Các bộ phận của hạt: - Giáo viên hướng dẫn học sinh bóc vỏ - Mỗi học sinh tự bóc tách hai loại hạt của hai loại hạt Ngô và Đỗ đen (nhóm) -> Tìm đủ các bộ phận của hạt như hình -> Dùng lúp quan sát , đối chiếu với vẽ sgk (Thân ,rễ, lá , chồi , mầm) H33.1 và 33.2 -> Tìm đủ các bộ phận của hạt -> Sau khi quan sát ghi kết quả vào bảng -> Học sinh làm vào bảng trong vở bài SGK (Có trong vở bài tập ) tập -> Giáo viên gọi học sinh lên điền vào tranh câm - Học sinh lên điền vào tranh câm các bộ H: Hạt gồm những bộ phận nào ? phận chính của hạt -> Giáo viên nhận xét và chốt lại kiến -> Học sinh phát biểu , học sinh khác thức nhận xét , bổ sung * Kết luận 1: Hạt gồm Vỏ Phôi g ồm: lá mầm , thân mầm , chồi mầm , rễ mầm Chất dinh dưỡng (Phôi nhũ , lá mầm ) HĐ2: Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm (TG:16’) - Mục tiêu : Nắm được đặc điểm phân biệt hạt một lá mầm và h ạt hai lá mầm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. - Yêu cầu học sinh căn cứ vào bảng sgk - Mỗi học sinh tự so sánh -> phát hiện -> Tìm điểm giống nhau và khác nhau đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa hai loại hạt -> ghi vào vở bài tập giữa hạt ngô và hạt đỗ đen . - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục - Học sinh đọc thông tin mục hai -> tìm điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu 2trả lời : giữa hai loại hạt đó (số lá mầm và vị trí H: Hạt hai lá mầm khác hạt một lá chất dinh dưỡng ) mầm ở điểm nào ? 8
  9. - Giáo viên nhận xét và chốt lại đặc -> Học sinh báo cáo kết quả , học sinh điểm cơ bản phân biệt hạt một lá mầm khác nhận xét , bổ sung . ở điểm nào (lá mầm là đặc điểm chủ yếu phân biệt hạt một lá mầm và hạt *Kết luận 2: hai lá mầm) - Hạt một lá mầm thì phôi có một lá mầm , chất dinh dưỡng dự trữ trong phôi nhũ - Hạt hai lá mầm thì phôi có hai lá mầm chứa chất dinh đưỡng c. Củng cố : (TG:4’) - Học đọc kết luận chung - Kiểm tra câu hỏi 1,2 (sgk) +vở bài tập d. Hướng dẫn học sinh về nhà: (TG:1’) - Học bài theo câu hỏi sgk , làm vở bài tập - Chuẩn bị : Qủa chò , ké, trinh nữ , hạt xà cừ . Thí nghiệm tiết 42 ---------------------------------------------------------- Ngày soạn: 9.01.2011 Ngày dạy: 12.01.2011 Lớp 6C,A Ngày dạy: 14.01.2011 Lớp 6D,B Tiết 41 – Bài 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT 1, Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau : a. Kiến thức :Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt -> Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với các cách phát tán . b. Kĩ năng : Quan sát , làm việc độc lập , theo nhóm . c. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật . 2. Chuẩn bị của GV - HS: a. Giáo viên : Tranh phóng to H34.1 , Mẫu quả : chò , hé , trinh n ữ, b ằng lăng , hoa sữa , xà cừ ..... b. Học sinh : Chuẩn bị theo nhóm các mẫu quả giống của GV, phiếu kiểm tra. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ : (TG: 4’) Câu hỏi: 9
  10. - So sánh hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm ?(Học sinh nêuđ ược đ ặc đi ểm giống nhau : Vỏ , phôi , chất dinh dưỡng và điểm khác nhau về s ố lá m ầm c ủa phôi và vị trí dự trữ chất dinh đưỡng) Đáp án: - Hạt một lá mầm thì phôi có một lá mầm , chất dinh dưỡng dự trữ trong phôi nhũ - Hạt hai lá mầm thì phôi có hai lá mầm chứa chất dinh đưỡng * Giới thiệu bài mới : 1p Như sgk b. Dạy nội dung bài mới : HĐ1: Các cách phát tán quả và hạt (TG:13’) - Mục tiêu : Nắm được ba cách phát tán tự nhiên của quả và hạt . - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Các cách phát tán quả và hạt. - Yêu cầu học sinh quan sát H34.1 -> - Học sinh đọc nội dung bài tập 1+quan làm bài tập 1(Cách phán tán – bảng sgk / sát H34.1 111) -> Cả nhóm làm bài tập 1 và trả lời câu H: Yếu tố nào giúp quả và hạt phán tán hỏi của giáo viên được ? -> Đại diện 1đến 3 nhóm trả lời , nhóm - Giáo viên ghi lại ý kiến của các nhóm khác bổ sung lên bảng -> Chốt lại 3 cách phán tán . -> Học sinh từng nhóm ghi lại tên quả - Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 (tên hạt theo mẫu , H34.1 quả hạt) gọi 1 đến 3 học sinh làm bài -> Trao đổi nhóm tập hai, học sinh khác góp ý kiến . 1-> 3 học sinh đọc bài tập 2. H: Qủa và hạt có những cách phát tán *Kết luận 1: Có3 cách phát tán nào? quả và hạt : - Tự phán tán - Phát tán nhờ gió - Phán tán nhờ động vật HĐ2: Đặc điểm thích nghi với cách phán tán của quả và hạt (TG:22’) - Mục tiêu: Phát hiện được đặc điểm chủ yếu của quả và hạt phù hợp với từng cách phát tán . - Cách tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Đặc điểm thích nghi với cách phán tán của quả và hạt. - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động - Hoạt động nhóm : Chia quả hạt thành nhóm làm bài tập 3(đặc điểm thích nghi) ba nhóm theo cách phát tán . 10
  11. - Quan sát các nhóm -> Giúp đỡ tìm đặc Mỗi cá nhân quan sát đặc điểm bên điểm thích nghi như : Cánh , lông , mùi ngoài -> Suy nghĩ trao đổi tìm đặc điểm vị, đường nứt ..... phù hợp với cách phán tán . - Gọi đại diện một số nhóm trình -> Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nghe và bổ sung . bày ..... - Giáo viên chốt lại những ý kiến đúng -> cho học sinh chữa bài tập 2 xem quả , Đại diện 1 đến 2 nhóm đọc lại đáp án hạt đã phù hợp với cách phát tán chưa . đúng . -Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ khác => 1đến 2 học sinh chữa bài tập 2. về quả hạt phù hợp với cách phát tán . Học sinh lấy ví dụ : Qủa đỗ đen, đỗ H: Giải thích hiện tượng quả dưa hấu xanh ...Qủa thịt ..... trên đảo Mai An Tiêm ? H: Có cách phát tán nào nữa không ? -> Do chim phát tán Tại sao Việt Nam có một số giống hoa Nhờ nước , nhờ người(mang giống theo ở nước khác ? đường hàng không.....) H: Tại sao nông dân thu hoạch đỗ khi -> Qủa đỗ tự phát tán mới già ? H: Sự phán tán có gì lợi cho thực vật và  Giúp thực vật phân bố khắp con người ? nơi *Kết luận 2: - Quả tự phát tán : Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài - Quả phát tán nhờ gió : Quả có cánh , túm lông , nhẹ - Quả phát tán nhờ động vật : Quả có hương thơm ,vị ngọt , hạt có vỏ cứng , quả có nhiều gai , góc bám . c. Củng cố: (TG: 4’) - Học sinh đọc kết luận chung . - Kiểm tra : Trả lời các câu hỏi sgk d. Hướng dẫn học sinh về nhà : (TG:1’) - Học bài theo câu hỏi sgk, làm vở bài tập . - Chuẩn bị thí nghiệm giờ sau . ------------------------------------------------- Ngày soạn: 14.01.2011 Ngày d ạy: 17.01.2011 L ớp 6D,A 11
  12. Ngày dạy: 18.01.2011 Lớp 6B,C NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM . Tiết 42 – Bài 35: 1, Mục tiêu: Học xong bài này học cần đạt được mục tiêu sau : a, Kiến thức: - Thông qua thí nghiệm HS phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm . - Giải thích cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo tr ồng và b ảo quản hạt giống . b, Kĩ năng : Rèn kĩ năng thiết kế thí nghiệm , thực hành . c, Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học . 2. Chuẩn bị của GV - HS: a. Giáo viên : Chuẩn bị 5 thí nghiệm b. Học sinh: Chuẩn bị theo nhóm 4 thí nghiệm, kẻ bảng tường trình theo mẫu sgk 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (TG:4’) ? - Trình bày đặc điểm thích nghi với các cách phát tán quả và hạt ? Nêu ví dụ ? (Học sinh nêu được đặc điểm của quả thích nghi với 3 cách phát tán , mỗi cách lấy 2đến 3ví dụ) Đáp án: - Quả tự phát tán : Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài - Quả phát tán nhờ gió : Quả có cánh , túm lông , nhẹ - Quả phát tán nhờ động vật : Quả có hương thơm ,vị ngọt , h ạt có v ỏ c ứng , qu ả có nhiều gai , góc bám . * Vào bài: 1p Như (sgk) b. Dạy nội dung bài mới : HĐ1: Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm (TG : 22’) - Mục tiêu : Qua thí nghiệm học sinh thấy được muốn hạt nảy mầm cần đ ủ nước , không khí và nhiệt độ thích hợp . - Cách tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. - Học sinh trình bày lại cách tiến hành * Thí nghiệm 1: Làm trước ở nhà - Yêu cầu học sinh trình bày lại cách thí nghiệm đã làm ở nhà . - Học sinh điền vào bảng tường trình tiến hành thí nghiệm 12
  13. -> Yêu cầu ghi lại kết quả thí nghiệm kết quả thí nghiệm -> Chú ý phân biệt vào bảng tường trình (sgk/113) hạt nảy mầm với hạt nứt vỏ khi no nước . Gọi các nhóm báo cáo kết quả ->Học sinh thảo luận -> yêu cầu nêu -> Giáo viên ghi lên bảng được: - H: Nguyên nhân hạt nảy mầm và hạt + Nguyên nhân hạt không nảy mầm là không nảy mầm ? do thiếu nước , thiếu không khí . - Hạt nảy mầm cần những điều kiện +Điều kiện đủ nước , đủ không khí gì ? -> Đại diện một số nhóm trình bày , -> Gọi đại diện một số nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét , bổ sung . nhận xét bổ sung. - Học sinh báo cáo kết quả thí nghiệm *Thí nghiệm 2: (làm ở nhà ) - Học sinh quan sát kết quả thí nghiệm - Yêu cầu học sinh trình bày lại thí -> Nhận xét nghiệm -> Không nảy mầm vì nhiệt độ quá thấp Cho học sinh quan sát thí nghiệm và . nhận xét : Hạt đỗ trong thí nghiệm này có nảy mầm không ? Tại sao ? -> Cần điều kiện nhiệt độ thích hợp H: Ngoài điều kiện đủ nước , không -> Học sinh quan sát kết quả thí nghiệm khí , hạt nảy mầm còn cần những điều , quan sát + đọc thông tin sgk kiện nào nữa ? -> Hạt không nảy mầm GV cho học sinh quan sát thí nghiệm -> Hạt nảy mầm còn phụ thuộc vào 3(giáo viên làm )Các hạt lép , sâu....(đủ chất lượng hạt giống các điều kiện )-> Nhận xét : Hạt có nảy mầm còn phụ thụ thuộc vào yếu tố nào ? H: Hạt nảy mầm cần đủ các điều kiện  Học sinh tự rút ra kết luận nào? * Kết luận 1: Hạt nảy mầm cần đủ nước , không khí , nhiệt độ thích hợp ngoài ra còn cần hạt chắc , không sâu và còn đủ phôi . HĐ2: Vận dụng kiến thức vào sản xuất (TG :13’) - Mục tiêu : Học sinh giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp kĩ thuật - Cách tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Vận dụng kiến thức vào sản xuất. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk -> - Học sinh đọc nội dung sgk, thảo luận Tìm cơ sở khoa học của mỗi biện pháp nhóm từng nội dung (Điều kiện nảy mầm của hạt) - Giáo viên tổ chức các nhóm trao đổi - Học sinh ghi vào bảng nhóm -> Treo 13
  14. thống nhất cơ sở khoa học của mỗi biện kết quả đối chiếu với bảng đáp án của pháp . giáo viên . - Giáo viên treo đáp án và giảng giải *Kết luận 2: - Gieo hạt bị mưa to ngập úng -> tháo nước , để thoáng khí - Phải bảo quản tốt hạt giống-> Vì hạt đủ phôi mới nảy mầm được . - Làm đất tơi xốp -> Đủ không khí hạt nảy mầm tốt - Phủ rơm khi trời rét -> Giữ nhiệt độ thích hợp c. Củng cố:(TG: 4’) - Học sinh đọc kết luận chung - Kiểm tra : Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào ? Trả lời câu hỏi 1,2,3 (sgk) d. Hướng dẫn học sinh về nhà: (TG:1’) - Học bài theo câu hỏi sgk, làm vở bài tập - Đọc mục “Em có biết - Ôn lại kiến thức chương II -> chương VII Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp Ngày dạy: Lớp Tiết 43 – Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA 1, Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau: a. Kiến thức: - Học sinh hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan cây xanh có hoa - Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ ph ận c ủa cây tạo thành một cơ thể toàn vẹn . b. Kĩ năng : Nhận biết, phân tích, hệ thống hoá -> vận dụng kiến th ức gi ải thích hiện tượng thực tế . c. Thái độ : Giáo dục học sinh yêu và bảo vệ thực vật 2. Chuẩn bị của GV - HS: a, Giáo viên : H36.1 Phóng to, 6 mảnh bìa ghi tên các cơ quan, 1 mảnh bìa ghi 1- 6 ; a - g . 14
  15. b, Học sinh: Ôn lại bài về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (TG:4’) - Vận dụng kiến thức về điều kiện nảy mầm của hạt vào sản xuất nh ư th ế nào? (Học sinh nêu được 5 hiện tượng có ảnh hưởng đến sự nảy mầm và gi ải thích ) Đáp án: - Gieo hạt bị mưa to ngập úng -> tháo nước , để thoáng khí - Phải bảo quản tốt hạt giống-> Vì hạt đủ phôi mới nảy mầm được . - Làm đất tơi xốp -> Đủ không khí hạt nảy mầm tốt - Phủ rơm khi trời rét -> Giữ nhiệt độ thích hợp * Vào bài: 1p Cây có hoa có nhiều cơ quan khác nhau, mỗi cơ quan có chức năng riêng. V ậy giữa cấu tạo và chức năng của chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào ? b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động1: Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây xanh có hoa. - Mục tiêu : Phân tích làm nổi bật mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của từng cơ quan - Cách tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây - Yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng cấu xanh có hoa.(TG:20’) tạo và chức năng (sgk/116)-> Làm vở - Học sinh đọc bảng -> lựa chọn mục tương ứng giữa cấu tạo và chức năng bài tập (sgk/116) - Giáo viên treo tranh câm H36.1 -> Gọi ghi vào sơ đồ cây có hoa ở vở bài tập học sinh lần lượt điền : Tên các cơ (điền số 1,2....; chữ a, b....) quan+ Đặc điểm cấu tạo chính (chữ) - 3 Học sinh lần lượt lên điền tranh câm +Chức năng chính (số) -> Học sinh khác nhận xét , bổ sung - Từ tranh hoàn chỉnh giáo viên đưa câu - Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi : hỏi : Yêu cầu : +Các cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo - Cơ quan sinh dưỡng : rễ, thân, lá như thế nào ? Có chức năng gì ? ->nuôi dưỡng cây. +Các cơ quan sinh sản có cấu tạo và - Cơ quan sinh sản: Hoa, quả, hạt -> chức năng gì? Duy trì và phát triển nòi giống +Nhận xét mối quan hệ giữa cấu tạo và -> Thảo luận nhóm rút ra nhận xét mối chức năng mỗi cơ quan ? quan hệ giữa cấu tạovà chức năng của mỗi cơ quan *Kết luận 1: Cây có hoa có nhiều 15
  16. cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng - Cơ quan sinh dưỡng : Rễ, thân, lá -> nuôi dưỡng cây - Cơ quan sinh sản : Hoa, quả, hạt -> duy trì, phát triển nòi giống Hoạt động 2: Sự thống nhất và chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa. - Mục tiêu : Phát hiện được mối quan hệ chặt chẽ về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa . - Cách tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Sự thống nhất và chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa (TG:15’) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc thông tin sgk /117 tin mục 2 -> Trả lời các câu hỏi : - Thảo luận nhóm -> trả lời câu hỏi + Những cơ quan nào của cây có mối bằng cách lấy ví dụ cụ thể . quan hệ chặt chẽ với nhau về chức + Cơ quan : Rễ, thân, lá có mối quan h ệ chặt chẽ với nhau . năng ? +Lấy ví dụ chứng minh khi một cơ quan + Ví dụ : Lá không thoát hơi nước -> rễ hoạt động tăng cường, giảm đi sẽ ảnh hút nước sẽ yếu hưởng đến hoạt động của cơ quan khác  Đại diện một số nhóm trình ? bày kết quả -> Nhóm khác Gợi ý : Rễ cây không hút nước -> Lá nhận xét , bổ sung . cây có quang hợp được không ? *Kết luận 2: Các cơ quan của cây xanh có hoa liên quan mật thiết và ảnh hưởng tới nhau -> Cây có hoa thành một thể thống nhất . c. Củng cố: (TG:4’) - Học sinh đọc kết luận chung - Bài tập : Giải ô chữ sgk /118 d.Hướng dẫn học sinh về nhà: (TG:1’) - Học bài , làm vở bài tập - Tìm hiểu đời sống cây ở nước, sa mạc, nơi lạnh - Mang bèo tây ở nước, cạn, rong, xương rồng. ------------------------------------------------ Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp Ngày dạy: Lớp 16
  17. Tiết 44 – Bài 36 : TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tiếp theo) 1, Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau: a. Kiến thức: - Học sinh nắm được giữa cây xanh và môi trường có mối quan hệ chặt chẽ, khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống . - Thực vật thích nghi với điều kiện sống -> phân bố rộng rãi b. Kĩ năng: Quan sát, so sánh c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật 2. Chuẩn bị của GV - HS: a, Giáo viên : Giáo án, sgk, tài kiệu, H36.2- 36.5 Phóng to . b, Học sinh: Mẫu cây bèo tây, rong 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (TG:4’) - Cây có hoa có những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì?(Học sinh nêu được hai cơ quan sinh sản , chức năng từng cơ quan) Đáp án: Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng. - Cơ quan sinh dưỡng : Rễ, thân, lá -> nuôi dưỡng cây - Cơ quan sinh sản : Hoa, quả, hạt -> duy trì, phát triển nòi giống * Vào bài. Như sgk ( 1p) b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1: Các cây sống dưới nước - Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cây sống dưới nước . - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh II. Cây với môi trường. 1. Các cây sống dưới nước: (TG:10’) - Giáo viên đưa thông tin : Các cây sống dưới nước được nâng đỡ , thiếu ôxi - Học sinh quan sát H36.2 -> H36.3 (mẫu bèo tây, lấy tay bóp nhẹ vào - Yêu cầu quan sát H36.2 , H36.3 -> cuống lá ) thảo luận nhóm theo các câu hỏi : -> Thảo luận trả lời các câu hỏi ra bảng +Nhận xét hình dạng lá : Mặt nước; nhóm Chìm nước ? giải thích ? -> Treo kết quả (đối chiếu với đáp án +Cuống lá bèo tây xốp , mềm -> giúp gì giáo viên) cho bèo tây khi sống trôi nổi ? 17
  18. +So sánh cuống lá bèo tây H36.2 A với (giới thiệu sự biến đối hình thái lá ở vị H36.2B? Giải thích ? trí khác nhau) *Kết luận 1 : Ở môi trường nước : - Lá biến đổi hình thái để thích nghi với môi trường sống trôi nổi - Lá chứa không khí giúp cây nổi lên Hoạt động 2 : Các cây sống trên cạn. - Mục tiêu: tìm hiểu đặc điểm các cây trên cạn - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Các cây sống trên cạn (15’) - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu - Học sinh đọc thông tin sgk -> suy nghĩ thông tin Sgk -> Trả lời các câu hỏi : để trả lời các các câu hỏi : -> yêu cầu : + Nơi khô hạn, rễ ăn sâu, lan rộng ? +Tìm nguồn nước, hút sương đêm giải thích ? +Lá cây ở nơi khô hạn có lông, ráp có +Giảm sự thoát hơi nước tác dụng gì +Vì sao cây mọc trong rừng rậm +Để nhận được ánh sáng thường vươn cao ? +Đủ ánh sáng -> Một số học sinh trả lời + Cây mọc đồi trống phân nhiều cành? , lớp nhận xét . *Kết luận2 : - Nơi khô hạn : Rễ ăn sâu -> tìm nguồn nước, lan rộng để hút sương đêm - Lá có lông, ráp -> giảm sự thoát hơi nước - Rừng rậm ít ánh sáng -> Cây vươn cao để nhận đựơc ánh sáng - Đồi trống đủ ánh sáng -> Phân nhiều cành Hoạt động 3: Cây sống ở những môi trường đặc biệt - Mục tiêu : Tìm hiểu đặc điểm cây sống trong môi trường đặc biệt - Cách tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 18
  19. 3. Cây sống ở những môi trường đặc biệt (TG:10’) - Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk, - Học sinh tự đọc thông tin sgk và quan sát H36.4 ,36.5 -> Thảo luận trong nhóm quan sát H36.4, 36.5 . Trả lời câu hỏi : giải thích các hiện tượng trên +Thế nào là môi trường sống đặc +Môi trường sống đặc biệt : ít oxi , nóng, ít nước biệt ? +Ví dụ : Xương rồng , đước, cỏ lạc đà ... +Kể tên những cây ở môi trường này ? +Đặc điểm : Thân mọng nước, lá -> gai, +Phân tích đặc điểm phù hợp với môi rễ dài ..... trường sống ở những cây này ? - Một đến hai nhóm trình bày , nhóm khác nhận xét , bổ sung *Kết luận 3: - Môi trường sống đặc biệt là môi trường có ít ôxi, nóng, ít nước .... - Đặc điểm thích nghi : Cây mọc ở đầm lầy có rễ chống Sa mạc: Thân mọng nước, lá -> gai, rễ dài . c. Củng cố:(TG:4’) - Học sinh đọc kết luận chung sgk - Kiểm tra : Các câu hỏi cuối bài sgk /121 d. Hướng dẫn học sinh về nhà: (TG:1’) - Học bài , làm vở bài tập, đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị : Tảo xoắn . Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp Ngày dạy: Lớp CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT Tiết 45 – Bài 37: TẢO I, Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau: 1. Kiến thức: - Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của Tảo thể hiện Tảo là thực vật bậc thấp - Tập nhận biết một số tảo thường gặp – lợi ích của Tảo trong thực tế 2. Kĩ năng: Quan sát , nhận biết 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật 19
  20. II, Đồ dùng dạy học: 1, Giáo viên : Mẫu tảo xoắn để trong cốc thuỷ tinh, (t ảo xo ắn, rau m ơ, m ột số tảo khác).Tranh vẽ 2, Học sinh: Mẫu tảo xoắn III, Hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: (TG:5’) - Kiểm tra bài cũ : Nêu một vài ví dụ về sự thích nghi của các cây ở c ạn với môi trường ?(Ví dụ cây nơi khô hạn, rừng rậm, đồi trống .....) - Giới thiệu bài mới : Như sgk B. Các hoạt động: HĐ1: Cấu tạo của tảo (TG:20’) - Mục tiêu: Nắm được tảo xoắn có cấu tạo đơn giản , nêu được đặc điểm bên ngoài của rau mơ. - Cách tiến hành: a. Quan sát tảo xoắn :( Tảo nước ngọt ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên giới thiệu mẫu tảo xoắn và - Các nhóm học sinh quan sát mẫu tảo nơi sống xoắn bằng mắt, tay->Nhận biết dạng tảo xoắn ngoài tự nhiên . - Cho học sinh quan sát tranh phóng to một vài sợi tảo : (H37.1) - Học sinh quan sát kĩ tranh -> 1vài học sinh nhận xét, cấu tạo tảo xoắn về H: Mỗi sợi tảo có cấu tạo như thế nào? + Tổ chức cơ thể H: Vì sao tảo xoắn có màu lục? + Cấu tạo cơ thể Gọi là tảo xoắn do CNS có dải xoắn chứa diệp lục – Sinh sản dinh dưỡng và +Màu sắc của tảo sinh sản tiếp hợp * Kết luận 1a: - Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm nhiều tế bào hình ch ữ nhật , có chất diệp lục . - Sinh sản : Sinh sản sinh dưỡng bằng đứt đoạn; Sinh sản bằng tiếp hợp b, Quan sát rong mơ (Tảo nước mặn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên giới thiệu MTS của rong mơ Học sinh quan sát tranh -> Trả lời các -> Hướng dẫn học sinh quan sát tranh câu hỏi rong mơ . -> yêu cầu nêu được: H: Rong mơ có cấu tạo như thế nào? So +Rong mơ có hình dạng giống một cây , sánh hình dạng ngoài của rong mơ với chưa có thân, rễ , lá thực + Có mầu nâu vì: Có chất màu phụ cây bàng ? H: Vì sao rong mơ có mầu nâu? mầu nâu ngoài diệp lục . H: Cách sinh sản của rong mơ (Sinh - Học sinh căn cứ vào đặc điểm của tảo 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2