intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Ngữ văn 10 (Mẫu số 1)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:140

194
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Ngữ văn 10 (Mẫu số 1) với các bài học tổng quan văn học Việt Nam; hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ; khái quát văn học dân gian Việt Nam; văn bản...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 10 (Mẫu số 1)

  1. MẪU SỐ 1 Ngày soạn:   Ngày dạy 10A1 10A2 10A3  Tiết 1:  T   ỔNG QUAN VĂN  HỌC VIỆT NAM  I. MỤC TIÊU  1. Về kiến thức:  ­ Thấy được hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: văn học dân gian và  văn học viết; ­  Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết; ­ Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học 2. Về kĩ năng: Nhận diện được nên văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ  thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc. 3. Về thái độ:  ­ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản về tác giả văn học ­ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về tác gia, tác phẩm văn học ­ Hình thành nhân cách bồi dưỡng tình cảm: niềm tự hào về  truyền thống dân tộc  và say mê với văn học 4. Định hướng phát triển năng lực:  ­ Năng lực thu thập thông tin liên quan đến lịch sử văn học Việt Nam ­ Năng lực đọc – hiểu  các tác tác phẩm văn học Việt Nam ( Văn học dân gian và  văn học viết) ­ Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về các thời kì văn học. ­ Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc  điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học Việt Nam; ­ Năng lực phân tích, so sánh sự khác nhau giữa văn học dân gian và văn học viết ­ Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. II. CHUẨN BỊ    1. Chuẩn bị của giáo viên:  ­ Thiết bị dạy học: SGK, SGV Ngữ văn 10 (tập 1); Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ  năng Ngữ văn 11; Bài soạn; Bài giảng Powerpoit;  phiếu học tập  ­ Tư liệu tham khảo: Văn học dân gian Việt Nam (NXB Giáo dục, năm 2000); Văn  học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX (NXB Giáo dục, năm 2000); Văn học   Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 (NXB Giáo dục, năm 2000) 2. Chuẩn bị của học sinh:  ­ SGK, SBT Ngữ văn 10 (tập 1) soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài,  vở ghi.     + Đọc văn bản, trả lời câu hỏi phần hướng dẫn học bài. 
  2. MẪU SỐ 1 + Ghi tên các tác phẩm văn học Việt Nam đã học ở THCS; Phân loại các tác phẩm   theo bộ phận, giai đoạn sáng tác, thể loại. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra kết hợp trong phần khởi động)  2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút)  * Mục tiêu; Phương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ­ Muc tiêu: T ạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới. ­ Phương phap, kĩ thu ́ ật: Thuyết trình, trình bày một phút * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông:  ̣ ̣ GV chia lớp thành  4 nhóm, tham gia trò chơi:  Tìm  hiểu về văn học Việt Nam Nội dung: Kể  tên các tác phẩm của văn học Việt Nam đã học từ  THCS, nêu rõ tác  giả, giai đoạn sáng tác, đề tài, thể loại. Cách chơi: Trong vòng 5 phút các nhóm thi đua thực hiện yêu cầu. Nhóm nào kể  đúng và nhiều hơn là nhóm chiến thắng. GV giới thiệu bài mới: Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử  tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho các em nhận thức những đặc điểm về  văn học nước nhà,chúng ta cùng tìm hiểu tổng quan văn học việt nam. Bài học đầu tiên ở lớp 10 là một bài văn học sử (lịch sử văn học): Tổng quan văn   học Việt Nam có vị trí và tầm quan trọng đặc biệt. Một mặt nó giúp các em có  một cái nhìn khái quát nhất, hệ thống nhất về nền văn học nước ta từ xưa tới  nay, mặt khác nó giúp các em ôn tập tất cả những gì đã học ở chương trình ngữ   văn THCS đồng thời sẽ định hướng cho chúng ta học tiếp toàn bộ chương trình  Ngữ văn THPT. b. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. ( 32 phút) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ­ Muc tiêu:  +  Thấy được hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: văn học dân gian và  văn học viết; + Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết; + Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học ­ Phương phap:  ́ Trực quan, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận nhóm, Công  não, thông tin ­ phản hồi, mảnh ghép. * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1.Hướng dẫn tìm hiểu về các bộ phận  I. Các bộ phận hợp thành của  hợp thành của VHVN VHVN  Thảo luận nhóm theo bàn :  vh Vn được  VHVN: ­ vh dân gian hợp thành từ những bộ phận nào? Nêu sự                 ­ vh viết khác nhau giữa các bộ phận đó về đặc 
  3. MẪU SỐ 1 trưng tiêu biểu, chữ viết, hệ thống thể  loại? Các bộ phận hợp thành v Văn học dân giann h ­ Là sáng tác của tập thể và đc truyền  Văn học viết miệng. ­ Là sáng tác của giới trí thức, đc ghi lại  ­ Thể loại: thần thoại, sử thi, tr thuyết,  bằng chữ viết (chữ Nôm. chữ Hán, chữ  ctích, ngụ ngôn, t. cười, t.ngữ, c.đố,  quốc ngữ) t.thơ, chèo, hò, vè, ... ­ Thể loại: văn xuôi, thơ, văn biền ngẫu,  ­ Mang tính tập thể gắn bó với các sinh  tiểu thuyết, truyện ngắn, kịch, t.ca ... hoạt khác nhau trong đs cộng đồng ­ Mang tính cá nhân, ko mang dấu ấn  c Việt Nam tập thể.  2. Hướng dẫn HS tìm hiểu quá trình  II. Quá trình phát triển của văn học  phát triển của văn học viết viết GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thời  Nền VHVN được chia làm hai thời kỳ  gian 5 phút. lớn  ­  Nhóm 1 + nhóm 3: Trình bày những đặc  + Từ đầu thế kỷ X đến hết  XIX (gọi  điểm cơ bản của văn học trung đại (thời  là VH trung đại). gian, hoàn cảnh, văn tự, tác giả, thể loại,   + Từ đầu thế kỷ XX đến  nay (gọi là  thi pháp, thành tựu tiêu biểu) – Phiếu  VH hiện đại). học tập số 1 + Nhóm 2 + Nhóm 4: Trình bày những  Đặc  VH TĐ VH hiện  đặc điểm cơ bản của văn học hiện đại  điểm đại (thời gian, hoàn cảnh, văn tự, tác giả, thể  Thời  Từ thế kỉ X ­  Từ thế kỉ  loại, thi pháp, thành tựu tiêu biểu) –  gian XIX XX đến  Phiếu học tập số 1 nay Hoàn  XHPK hình  Đấu tranh  ­ GV (nhấn mạnh): Tuy văn xuôi chữ  cảnh thành, phát  giành độc  Nôm hiếm thấy, nhưng nhờ chữ Nôm mà  triển, suy  lập, thống  các thể thơ dân tộc (lục bát, song thất lục   thoái, công  nhất đất  bát ) có vai trò quan trọng trong sự hình  cuộc dựng  nước và sự  thành các thể thơ VH dân tộc (truyện thơ  nước, giữ  nghiệp đổi  Nôm, ngâm khúc, hát nói ). nước của dân  mới từ  tộc. 1986 – nay. + Vậy VH hiện đại chịu ảnh hưởng bởi  Văn tự Chữ Hán,  Chủ yếu là  văn hoá nào mà có sự thay đổi như thế? chữ Nôm chữ Quốc  Gợi ý : Nhờ sự kế thừa văn hoá truyền  ngữ. thống, tiếp thu văn hoá thế giới, văn học  Ảnh  Chịu ảnh  Giao lưu  hiện đại đổi mới có sự khác biệt gì so với   hưởng  hưởng  của  quốc tế  văn học trung đại? văn hóa Nho giáo,  rộng rãi.
  4. MẪU SỐ 1 GV mở rộng: 1858 td Pháp xâm lược  Phật giáo, tư  nước ta. Khoa cử chữ hán chấm dứt ở  tưởng Lão –  Bắc kì năm 1915 ở Trung kì 1918 Trang + cuộc khai thác thuộc địa ­> hình thành  Tác giả Chủ yếu là  Nhà văn  các đô thị ­> tầng lớp thị dân, tt tiểu tư  nhà nho. chuyên  sản, gc vô sản ­> thị hiếu, nhu cầu, qđ  nghiệp,  thẩm mĩ mới .... văn     Mười mấy năm xưa ngọn bút lông chương     Xác xơ chẳng bợn chút hơi đồng thành một     Bây giờ anh đổi lông ra sắt nghề.    Cách kiếm ăn đời có nhọn không. Thể  Tiếp nhận  Thơ mới,                                      ( Tản Đà ) loại hệ thống thể  tiểu  loại từ VH  thuyết,  Khái niệm “bút lông”, “bút sắt” gợi cho  Trung Quốc,  kịch nói… anh/ chị suy nghĩ gì về đặc điểm của hai  thể loại sáng  thời đại văn học Việt Nam?  tạo của dân  HS suy nghĩ trả lời. GV nhấn mạnh. tộc  ­ GV hỏi:Theo anh/chị căn cứ trên những  tiêu chí nào để có sự phân chia thành các  Thi ph p Thi pháp  thời đại văn học trên? Lối viết ước  mới: hiện  HS suy nghĩ, trả lời. lệ, sùng cổ,  thực, đề  GV nhấn mạnh, mở rộng: dựa trên sự  phi ngã. cao cá tính  vận động của lịch sử, chủ yếu và quyết  sáng tạo. định là sự vận động của chính bản thân  Thành  Thơ văn yêu  Thơ mới,  văn học đặc biệt là nững đổi thay về mặt   tựu nước, thơ  tiểu thuyết  thi pháp. thiền Lý ­  Tự lực văn  Trần, thơ văn  đoàn,  Nguyễn Trãi,  VHHTPP,  NBK,  văn thơ  Nguyễn Du,  chống  …  Pháp,  chống  Mĩ… c. Hoạt động 3: Thực hành. ( 5 phút ) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣   ̣ ­ Muc tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học.  ­ Phương phap/kĩ thu ́ ật : Động não, trình bày một phút, dạy học  nêu vấn đề,  * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: HS th ̣ ̣ ảo luận nhóm theo bàn ­ Phiếu học tập  số 2 chia nhóm cho HS thảo luận về sự khác nhau giữa vh trung đại và vh hiện đại ­ Nhóm 1: Thời gian, sự hình thành và pt? ( dc minh hoạ)
  5. MẪU SỐ 1 ­ Nhóm 2: Tác giả, tác phẩm ( dc bằng những tg, tp cụ thể) ­ Nhóm 3: Chữ viết ( dc bằng những tg, tp cụ thể) ­ Nhóm 4: Hệ thống thể loại ( dc bằng những tg, tp cụ thể) ­ Nhóm 5: Thi pháp ( dc bằng những tg, tp cụ thể) Các nhóm nhận xét, bổ sung GV đưa ra bảng hệ thống Điểm khác biệt Văn học trung đại Văn học hiệ Thời gian đại Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX Từ thế kỉ XX đến nay Sự hình thành,  Bối cảnh văn hoá, văn học  Bối cảnh của giao lưu văn hoá,  phát triển vùng Đông á, Đông Nam á  văn học của nhiều nền vh trên tg  ( đặc biệt là văn học TQ)  (tiếp xúc với các nền vh châu Âu Tác giả  ác nhà nho, vua quan Xuất hiện đội ngũ nhà văn, thơ  chuyên nghiệp, sáng tác văn chương thành một nghề. Thể loại Tiếp nhận hệ thống thể loại  Tiểu thuyết, truyện ngắ từ vh TQ(cũng có những thể  loại s.tạo của dt): văn xuôi,  thơ, văn biền ngẫu... Chữ viết, thơ  Chữ Nôm ­ chữ Hán Chữ quốc ngữ mới, trường ca,  kịch... Thi pháp Lối viết ước lệ, sùng cổ, phi  Lối viết hiện thực, đề cao cá  ngã. tính sáng tạo, đề cao cái tôi cá  nhân  d. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( 2 phút ) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ­ Muc tiêu: Đ ạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung  của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức  ­ Phương phap:  ́ Đọc sáng tạo, kĩ năng trình bày, năng lực tự học. * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: HS làm  ̣ ̣ ở nhà:  Sưu tầm những bài viết phê bình về văn học dân gian và văn học viết (đăng trên các  báo/tạp chí, các sách chuyên khảo, các Webside) để làm tư liệu học tập. Nội dung  các bài viết có thể là: ­ Đánh giá giá trị của văn học dân gian. ­ Đánh giá về giai đoạn văn học. ­ Đánh giá về tác giả văn học (được học trong chương trình và SGK Ngữ văn 10). ­ Đánh giá về một tác phẩm (được học trong chương trình và SGK Ngữ văn 10).
  6. MẪU SỐ 1 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 1 phút )  ­ Ghi nhớ nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy hoặc grap ­ Chuẩn bị: Tiết 2: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi + Mối quan hệ của con người Việt Nam với thế giới tự nhiên được biểu hiện qua  những mặt nào? VD minh họa? + Một trong những nội dung quan trọng và nổi bật nhất của VHVN?   + Hãy nêu những biểu hiện của mối quan hệ giữa con người Việt Nam và xã hội?  Phân tích VD minh họa?  + Ý thức cá nhân là gì?  ý thức về bản thân của con người Việt Nam được biểu  hiện trong VH ntn? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm/tổ/Tên học sinh: …………………………………………………………………… Lớp: ………………………………………………………………………………………… Trường: ……………………………………………………………………………………… Bài học: Tổng quan văn học Việt Nam (tiết 1) Đặc  VH trung đại VH hiện đại điểm Thời gian Hoàn  cảnh Văn tự Ảnh  hưởng  văn hóa Tác giả Thể loại Thi pháp Thành tựu PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
  7. MẪU SỐ 1 Nhóm/tổ/Tên học sinh: …………………………………………………………………… Lớp: ………………………………………………………………………………………… Trường: ……………………………………………………………………………………… Bài học: Tổng quan văn học Việt Nam (tiết 1) Điểm khác biệt Văn học trung đại Văn học hiện đại Thời gian Sự hình thành,  phát triển Tác giả Thể loại Chữ viết Thi pháp Tiết 2: TỔNG QUAN VĂN  HỌC VIỆT NAM I. MỤC TIÊU  1. Về kiến thức:  ­ Thấy được hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: văn học dân gian và  văn học viết; ­  Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết; ­ Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học
  8. MẪU SỐ 1 2. Về kĩ năng: Nhận diện được nên văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ  thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc. 3. Về thái độ:  ­ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản về tác giả văn học ­ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về tác gia, tác phẩm văn học ­ Hình thành nhân cách bồi dưỡng tình cảm: niềm tự hào về  truyền thống dân tộc  và say mê với văn học 4. Định hướng phát triển năng lực:  ­ Năng lực thu thập thông tin liên quan đến lịch sử văn học Việt Nam ­ Năng lực đọc – hiểu  các tác tác phẩm văn học Việt Nam ( Văn học dân gian và  văn học viết) ­ Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về các thời kì văn học. ­ Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc  điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học Việt Nam; ­ Năng lực phân tích, so sánh sự khác nhau giữa văn học dân gian và văn học viết ­ Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. II. CHUẨN BỊ  1. Chuẩn bị của giáo viên:  ­ Thiết bị dạy học: SGK, SGV Ngữ văn 10 (tập 1); Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ  năng Ngữ văn 11; Bài soạn; Bài giảng Powerpoit;  phiếu học tập  ­ Tư liệu tham khảo: Văn học dân gian Việt Nam (NXB Giáo dục, năm 2000); Văn  học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX (NXB Giáo dục, năm 2000); Văn học   Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 (NXB Giáo dục, năm 2000) 2. Chuẩn bị của học sinh:  ­ SGK, SBT Ngữ văn 10 (tập 1) soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài,  vở ghi.     ­ Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi + Mối quan hệ của con người Việt Nam với thế giới tự nhiên được biểu hiện qua  những mặt nào? VD minh họa? + Một trong những nội dung quan trọng và nổi bật nhất của VHVN?   + Hãy nêu những biểu hiện của mối quan hệ giữa con người Việt Nam và xã hội?  Phân tích VD minh họa?  + Ý thức cá nhân là gì?  ý thức về bản thân của con người Việt Nam được biểu  hiện trong VH ntn? III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra kết hợp trong phần khởi động)  2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút)  * Mục tiêu; Phương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ­ Muc tiêu: T ạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
  9. MẪU SỐ 1 ­ Phương phap, kĩ thu ́ ật: Thuyết trình, trình bày một phút * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông:  ̣ ̣ HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Nền văn học Việt Nam do những bộ phận văn học nào dưới đây hợp thành? A. Văn học dân gian và văn học hiện đại. B. Văn học dân gian và văn học viết. C. Văn học dân gian và văn học trung đại. D. Văn học trung đại và văn học hiện đại. Câu 2. Tư tưởng nào sau đây ảnh hưởng gì đến sự phát triển của văn học Việt  Nam? A. Phật Giáo C. Lão ­ Trang B. Khổng giáo D. Cả A, B và C Câu 3. Văn học trung đại Việt Nam được viết bằng loại văn tự nào? A. Chữ Nôm và chữ Quốc ngữ. B. Chữ Hán và chữ Nôm. C. Chữ Hán và chữ Quốc ngữ. D. Chữ Hán và chữ của một số dân tộc thiểu số. Câu 4. Nhận định nào dưới đây nhận xét đúng về xuất xứ của chữ Nôm? A. Chữ Nôm là loại chữ cổ của người Việt, dựa vào chữ Hán để ghi âm tiếng Việt.  B. Chữ Nôm là loại chữ do người Việt cổ tự sáng tạo ra để ghi âm tiếng Việt. C. Chữ Nôm là loại chữ cổ của người Việt, dùng chữ Hán để ghi các văn bản nói. D. Chữ Nôm là loại chữ cổ của người Việt, dùng chữ Hán để ghi các văn bản viết. Câu 5. Nhận định nào dưới đây nhận xét đúng về chữ quốc ngữ? A. Chữ quốc ngữ là loại chữ sử dụng chữ cái tiếng Anh để ghi âm tiếng Việt. B. Chữ quốc ngữ là loại chữ dùng chữ cái tiếng Pháp để ghi âm tiếng Việt. C. Chữ quốc ngữ là loại chữ dùng chữ cái La­tinh để ghi âm tiếng Việt. D. Chữ quốc ngữ là loại chữ dùng chữ cái Bồ Đào Nha để ghi âm tiếng Việt. Câu 6. Đặc trưng thi pháp nào sau đây thuộc về văn học trung đại? A. Tính quy phạm C. Tính dị bản B. Tính nguyên hợp D. Tính cá thể Câu 7. Văn học trung đại Việt Nam chịu ảnh hưởng nhiều nhất của văn học quốc  gia nào? A. Nhật Bản C. Trung Quốc B. Pháp D. Ấn Độ Câu 8. Hai chủ đề lớn xuyên suốt văn học Việt Nam là gì? A. Căm thù giặc và tự hào dân tộc. B. Yêu nước và nhân đạo. C. Yêu thiên nhiên và yêu con người. D. Tự hào về dân tộc và niềm lạc quan, ham sống. b. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. ( 32 phút) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣
  10. MẪU SỐ 1 ̣ ­ Muc tiêu:  +  Thấy được hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: văn học dân gian và  văn học viết; + Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết; + Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học ­ Phương phap:  ́ Trực quan, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận nhóm, Công não,  thông tin ­ phản hồi, mảnh ghép. * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: HS th ̣ ̣ ảo luận nhóm  Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hướng dẫn HS tìm hiểu con   III. Con người Việt Nam qua văn học người VN qua văn học.  Chia lớp thành 4 nhóm, trong thời gian 10 p Thực hiện nhiệm vụ sau khi bốc thăm 4 nội dung, HS thảo luận  Chọn HS bất kì trong nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung, GV chuẩn xác kiến   thức.  Nhóm 1: Mối quan hệ giữa con  1. Con người VN trong quan hệ với thế giới  người với thế giới tự nhiên được  tự nhiên. thể hiện như thế nào? lấy ví dụ  ­ VHDG: Thiên nhiên là đối tượng nhận thức,  cụ thể minh hoạ?  cải tạo, chinh phục (thần thoại). Thiên nhiên  ­ Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế  hiện ra ở vẻ đẹp phong phú của các vùng trên  giới tự nhiên: quê hương đất nước (ca dao). + Thần thoại Thần trụ trời, Quả bầu  tiên,.. giải thích sự hình thành thế giới  ­ VH trung đại: Thiên nhiên gắn với lí tưởng đạo  tự nhiên và con người. đức, thẩm mĩ.  + Truyền thuyết Sơn Tinh ­ Thủy Tinh  ­ VH hiện đại: gắn với tình yêu quê hương đất  khát vọng chinh phục thế giới tự nhiên. nước, tình cảm lứa đôi. ­ Thiên nhiên là người bạn tri âm, tri kỉ: ­> Tình yêu thiên nhiên  là nội dung quan trọng  + Ca dao về quê hương đất nước: của vh VN.         “ Đường vô xứ Nghệ quanh  quanh...         “ Hỡi cô tát nước bên đường...         “Đứng bên ni đồng ngó bên tê  đồng...          + Thơ Nôm Nguyễn Trãi, Hồ  Xuân Hương, Nguyễn Khuyến,... ­ Thiên nhiên gắn với lí tưởng thẩm mĩ,  đạo đức nhà nho: VD: Tùng, cúc, trúc,  mai  cốt cách người quân tử (thơ  Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm,...) ­ Thiên nhiên thể hiện tình yêu quê  hương, đất nước, yêu cuộc sống và đặc  biệt là tình yêu lứa đôi:   VD: Ca dao  tình yêu những vật thân  thuộc tình yêu quê hương đất nước.   Sóng (Xuân Quỳnh), Tương tư 
  11. MẪU SỐ 1 (Nguyễn Bính), Hương thầm (Phan Thị  Thanh Nhàn),...  Con người Việt Nam có tình yêu thiên  nhiên sâu sắc và thấm thía. Tích hợp môi trường: Với con người  VN thiên nhiên là người bạn thân thiết ­>Tình yêu thiên nhiên là một nội dung  quan trọng của VHVN. Thiên nhiên đặc   sắc thân thuộc trong VHDG. Thiên  nhiên tạo thành hệ thống tượng trưng  giàu giá trị them mĩ, như một thước đo  thẩm mĩ trong VHTĐ. Thiên nhiên giàu  sức sống, thể hiện sâu sắc tình yêu quê   hương đất nước, tình yêu sự sống  ­ Từ mối quan hệ gắn bó sâu sắc  của con người Việt Nam và thiên  ­> Con người Việt Nam gắn bó sâu sắc với thiên  nhiên và luôn tìm thấy từ thiên nhiên những hình  nhiên, em thấy người Việt có tình  cảm với thiên nhiên ntn? tượng thể hiện chính mình. Nhóm 2:  2.   Con người VN trong quan hệ quốc gia, dân   ­  Tại sao CN yêu nước lại trở  tộc. (ty đất nước) thành một trong những nội dung  * CN yêu nước lại trở thành một trong những  quan trọng và nổi bật nhất của  nội dung quan trọng và nổi bật nhất của vh viết  vh viết VN?  VN: ­  Sớm có ý thức xây dựng quốc gia độc lập, tự  ­ Những đặc điểm nội dung của  chủ. CN yêu nước trong vh VN là gì?  ­  Nhiều lần đấu tranh với các thế lực ngoại  Có ví dụ minh hoạ?  xâm để giành và giữ vững nền độc lập, tự chủ  Truyện ADV MC TT, ca dao... ấy. * Những đặc điểm nội dung của CN yêu nước  Bình ngô đại cáo, Hịch tướng  trong vh VN: sĩ .... ­  Trong VHDG: Tình yêu làng xóm quê hương,  căm ghét mọi thế lực xâm lược Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Bài  ­  Trong VH viết:  thơ về tiểu đội xe ko kính ... + ý thức sâu sắc về quốc gia, dân tộc, truyền   Tích hợp BVMT:  Con người  thống văn hiến lâu đời... Việt Nam với môi trường văn hóa  + Tinh thần xả thân vì độc lập, tự do của tổ  dân tộc Chủ nghĩa yêu nước gắn  quốc với ý thức về giữ gìn, bảo tồn  + Tinh thần tiên phong chống đế quốc của  môi trường văn hóa, thuần phong  VHcách mạng VN thế kỉ XX mĩ tục truyền thống. ­> CNYN là nội dung tiêu biểu, là một giá trị  quan trọng của vh VN. Nhóm 3: 3. Con người VN trong quan hệ xã hội
  12. MẪU SỐ 1 ­ Hãy nêu những biểu hiện của  ­ Ước mơ về một xã hội công bằng, tốt đẹp. mối quan hệ giữa con người Việt   ­ Tố cáo, phê phán các thế lực chuyên quyền,  Nam và xã hội? Phân tích VD  bày tỏ sự thông cảm với số phận con người bị  minh họa? áp bức. ­ Ước mơ xây dựng một xó hội công  ­ Nhìn thẳng vào thực tại với tinh thần nhận  bằng, tốt đẹp hơn. thức, phê phán và cải tạo xã hội. VD: Truyện cổ tích (Tấm Cám, Thạch  ­ Phản ánh công cuộc xây dựng xã hội mới, cuộc  Sanh,...)  khát vọng công lí ở hiền gặp  lành,  ác giả ác báo. sống mới sau năm 1954, 1975    ­ Phê phán, tố cáo các thế lực chuyên  ­> Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền đề quan  quyền, cảm thông với phận con người  trọng cho sự hình thành CN hiện thực và CN  bị áp bức. VD: Truyện Kiều (Nguyễn  nhân đạo trong văn học DT. Du), Chinh phụ ngâm (Đoàn Thị Điểm),  Tắt đèn (Ngô Tất Tố),...    ­ Nhìn thẳng vào thực tại để nhận  thức, phê phán, cải tạo xã hội cho tốt  đẹp. VD: Từ Hải (Truyện Kiều), Chị Sứ  (Hòn đất), Chị út Tịch (Người mẹ cầm  súng),... Nhóm 4: 4. Con người VN và ý thức về bản thân: ­ Ý thức cá nhân: là ý thức về chính con người  ­ Theo em, ý thức cá nhân là gì? mình với các mặt song song tồn tại (thể xác­ tâm  ­ ý thức về bản thân của con  hồn, bản năng­ văn hóa, tư tưỏng vị kỉ­ tư tưởng  người Việt Nam được biểu hiện  vị tha, ý thức cá nhân­ ý thức cộng đồng,...). trong VH ntn? ­ Biểu hiện: Gợi mở: Mối quan hệ giữa ý  + VHVN ghi lại quá trình lựa chọn, đấu tranh để  thức cá nhân và ý thức cộng  khẳng định đạo lí làm người của con người Việt  đồng? Khi nào người Việt Nam  Nam trong sự kết hợp hài hòa hai phương diện:  chú trọng đến ý thức cá nhân, ý  ý thức cá nhân ­  ý thức cộng đồng. thức cộng đồng? Nêu các giai   ­ Tuỳ theo điều kiện lịch sử mà con người trong  đoạn VH minh họa?  văn học xử lý mối quan hệ giữa ý thức cá nhân  và ý thức cộng đồng.   + Trong chiến tranh hoặc công cuộc cải tạo,  chinh phục tự nhiên, cần huy động sức mạnh  của cả cộng đồng, VHVN đề cao ý thức cộng  đồng (VHVN giai đoạn thế kỉ X­XIV, 1945­ 1975).   + Khi cuộc sống yên bình, con người có điều  kiện quan tâm đến đời sống cá nhân hoặc khi  quyền sống của cá nhân bị chà đạp, ý thức cá  nhân được đề cao (VHVN giai đoạn thế kỉ  XVIII­ đầu XIX, 1930­1945). ­ Xu hướng của VH nước ta hiện nay: xây dựng 
  13. MẪU SỐ 1 ­ Xu hướng của VH nước ta hiện  đạo lí làm người với những phẩm chất tốt đẹp  nay là gì? Em có tán đồng những  (nhân ái, thuỷ chung, tình nghĩa, vị tha, đức hi  tác phẩm chỉ đề cao quyền  sinh vì sự nghiệp chính nghĩa,...).VHVN đề cao  hưởng thụ theo bản năng của con   quyền sống cá nhân nhưng ko chấp nhận chủ  người ko? Vì sao? nghĩa cá nhân cực đoan. c. Hoạt động 3: Thực hành. ( 5 phút ) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣   ̣ ­ Muc tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học.  ­ Phương phap/kĩ thu ́ ật : Động não, trình bày một phút, dạy học  nêu vấn đề,  * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: HS hoàn thi ̣ ̣ ện phiếu học tập  PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm/tổ/Tên học sinh: …………………………………………………………………… Lớp: ………………………………………………………………………………………… Trường: ……………………………………………………………………………………… Bài học: Tổng quan văn học Việt Nam (tiết 2) Con người Việt Nam qua văn học Việt Nam PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm/tổ/Tên học sinh: …………………………………………………………………… Lớp: ………………………………………………………………………………………… Trường: ……………………………………………………………………………………… Bài học: Tổng quan văn học Việt Nam (tiết 2)
  14. MẪU SỐ 1 Tổng quan văn học Việt  Nam    d. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( 2 phút ) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ­ Muc tiêu: Đ ạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung  của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức  ­ Phương phap:  ́ Đọc sáng tạo, kĩ năng trình bày, năng lực tự học. * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: HS làm  ̣ ̣ ở nhà: HS chọn một tác phẩm được học trong chương trình THCS để minh họa cho các  nhận định về con người Việt Nam qua văn học 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 1 phút )  ­ Ghi nhớ nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy hoặc grap ­ Chuẩn bị bài Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ :  Đọc văn bản (trang 14), bài Tổng quan văn học Việt Nam  hoàn thành phiếu học  tập  Đặc điểm Văn bản 1 (14) Văn bản 2 – Tổng quan  văn học VN  Nhân vật giao tiếp: ai  nói? Ai viết? nói với ai?  viết cho ai? Hoàn cảnh giao tiếp: nói  viết trong hoàn cảnh nào?   ở đâu? Khi nào? Nội dung giao tiếp: nói,  viết cái gì? về cái gì? Mục đích giao tiếp: nói,  viết để làm gì? Phương tiện và cách  thức giao tiếp: Nói, viết 
  15. MẪU SỐ 1 như thế nào? Bằng  phương tiện gì? Tiết 5: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ  I. MỤC TIÊU  1. Về kiến thức:  + Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: mục đích (trao đổi  thông tin về nhận thức, tư tưởng, tình cảm, hành động...) và phương tiện (ngôn  ngữ). + Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: tạo lập văn bản (nói hoặc  viết) và lĩnh hội văn bản (nghe hoặc đọc). + Các nhân tố giao tiếp: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và  cách thức giao tiếp. 2. Về kĩ năng: ­ Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp. ­ Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết,  hiểu. 3. Về thái độ:  ­ Giáo dục nhận thức giao tiếp là một yếu tố quan trọng trong việc hình thành kĩ  năng sống. ­ Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. ­ Cảm nhận được ý nghĩa, vai trò của ngôn ngữ đối với đời sống.
  16. MẪU SỐ 1 4. Định hướng phát triển năng lực:  ­ Năng lực thu thập thông tin liên quan đến quá trình hoạt động giao tiếp bằng  ngôn ngữ. ­ Năng lực đọc – hiểu  các văn bản liên quan đến hoạt động giao tiếp bằng ngôn  ngữ. ­ Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân đạt hiệu quả cao trong  quá  trình giao tiếp bằng ngôn ngữ. ­ Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về những vấn đề liên quan đến hoạt  động giao tiếp bằng ngôn ngữ. ­ Năng lực tự học, tạo lập văn bản . II. CHUẨN BỊ  1. Chuẩn bị của giáo viên:  ­ Thiết bị dạy học: SGK, SGV Ngữ văn 10 (tập 1); Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ  năng Ngữ văn 11; Bài soạn; Bài giảng Powerpoit;  phiếu học tập  ­ Tư liệu tham khảo: Nguyễn Khuyến thơ và đời  (NXB Văn học 2002) 2. Chuẩn bị của học sinh:  ­ SGK, SBT Ngữ văn 10 (tập 1) soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài,  vở ghi.     ­ Đọc văn bản, trả lời câu hỏi, bài tập trang 14, 15; hoàn thành phiếu học tập theo  yêu cầu.  III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra kết hợp trong phần khởi động)  2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút) * Mục tiêu; Phương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ­ Muc tiêu: T ạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới. ­ Phương phap, kĩ thu ́ ật: Thuyết trình, trình bày một phút * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: Trò ch ̣ ̣ ơi “Hiểu ý đồng đội” GV chuẩn bị một số từ (cụm từ) khóa: vua, bô lão, đánh, ngựa (Tùy chọn)  Một HS  xung phong diễn tả  các từ  cho trước bằng hình thức phi ngôn ngữ. Cả  lớp quan sát  và đoán chính xác cụm từ đó.  ­ Theo em có bao nhiêu phương tiện giao tiếp? Phương tiện giao tiếp nào là quan   trọng nhất  GV trình chiếu 
  17. MẪU SỐ 1 GV giới thiệu bài mới: Hàng ngày, cuộc sống con người diễn ra rất nhiều  hoạt động, trong đó hoạt động giao tiếp giữa con người – con người là quan trọng  nhất và có ý nghĩa nhất trong sự hình thành và phát triển của xã hội loài người. Để giao tiếp, con người có thể dùng nhiều phương tiện khác nhau, nhưng  phương tiện chủ yếu nhất, quan trọng, thuận tiện nhất đó là ngôn ngữ. Vậy, Hoạt  động giao tiếp bằng ngôn ngữ có những đặc điểm gì, quá trình giao tiếp như thế  nào, những nhân tố ảnh hưởng của nó ra sao chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Hoạt  động giao tiếp bằng ngôn ngữ” b. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. ( 32 phút) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ­ Muc tiêu:  + Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: mục đích (trao đổi  thông tin về nhận thức, tư tưởng, tình cảm, hành động...) và phương tiện (ngôn  ngữ). + Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: tạo lập văn bản (nói  hoặc viết) và lĩnh hội văn bản (nghe hoặc đọc). + Các nhân tố giao tiếp: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và  cách thức giao tiếp. ­ Phương phap: ́ Trực quan, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận nhóm, Công não,  thông tin ­ phản hồi, mảnh ghép. * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu ngữ liệu   I. Tìm hiểu ngữ liệu HS thảo luận nhóm: Chia lớp thành 4 
  18. MẪU SỐ 1 nhóm  Nhóm 1, 3: Hoàn thành PHT 1 Nhóm 2, 4: Hoàn thành PHT 2 Trong thời gian 10, nhóm nào xong  trước sẽ trả lời (có điểm +) nhóm còn  lại nhận xét, GV chuẩn xác kiến thức  Đặc điểm Văn bản 1 (14) Văn bản 2 – Tổng quan văn  học VN  Nhân vật giao tiếp: ai  ­  Vua: Cai quản đất  ­ Người viết: tác giả biên  nói? Ai viết? nói với ai?  nước. soạn SGK, ở lứa tuổi , trình  viết cho ai? ­ Các vị bô lão: những  độ cao hơn.  người từng giữ trọng  ­ Người đọc: giáo viên, học  trách, đại diện cho  sinh, thuộc lớp trẻ, trình độ  nhân dân. thấp hơn.   Lần lượt, thay phiên  đổi vai nói và nghe.  Hoàn cảnh giao tiếp: nói   ­ Diễn ra ở điện Diên  Hoàn cảnh có tổ chức giáo  viết trong hoàn cảnh nào?   Hồng dục, chương trình quy định  ở đâu? Khi nào? ­ Lúc đất nước có giặc  chung hệ thống trường phổ  ngoại xâm  thông.  Nội dung giao tiếp: nói,  ­ Hướng vào nội dung:  ­ Thuộc lĩnh vực văn học,  viết cái gì? về cái gì? nên đánh hau hoà với   ­ Đề tài: "Tổng quan văn học  kẻ thù. Việt Nam", ­ Đề cập đến vần đề   ­ Các vấn đề cơ bản: hệ trọng: mất hay còn  + Các bộ phận hợp thành của  của quốc gia VHVN. + Quá trình phát triển của văn  học viết. + Con người Việt Nam qua  văn học. Mục đích giao tiếp: nói,  ­ Lấy ý kiến của  ­ Người viết : cung cấp  viết để làm gì? mọi người, thăm dò  những tri thức cần thiết cho  lòng dân để hạ lệnh  người đọc. quyết tâm giữ nước. ­ Người đọc:  ­ Cuộc giao tiếp đã  + Nhờ văn bản mà có những  đạt được mục đích. tri thức cần thiết về nền văn  học Việt Nam. + Rèn luyện, nâng cao những  kĩ năng: nhận thức đánh giá  các hiện tượng văn học; xâu 
  19. MẪU SỐ 1 dựng và tạo lập văn bản. Phương tiện và cách  Nói:  Viết:  thức giao tiếp: Nói, viết  ­ Ngôn ngữ đời  ­ Dùng thuật ngữ văn học,  như thế nào? Bằng  thường  với văn phong khoa học phương tiện gì?  ­ Có bố cục rõ, chặt chẽ có  đề mục, có hệ thống luận  điểm luận cứ… 2. Hướng dẫn HS tổng kết  II. Kết luận  HS thảo luận nhóm theo bàn  ­ HĐGT là hoạt động trao đổi thông tin của  ­  Qua việc tìm hiểu các văn bản trên,   con người trong xã hội, được tiến hành chủ  em   hiểu   thế   nào   là   hoạt   động   giao   yếu bằng phương tiện ngôn ngữ ( dạng nói  tiếp bằng ngôn ngữ? hoặc dạng viết) nhằm thực hiện những  ­ Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ   mục đích về nhận thức, tình cảm.... bao gồm những quá trình nào? ­ Mỗi hoạt động giao tiếp gồm hai quá  ­ Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ  trình:  Tạo lập văn bản;  Lĩnh hội văn bản.  chịu sự chi phối của các nhân tố giao  ­> Hai quá trình này diễn ra trong quan hệ  tiếp nào? tương tác. ­ Trong hoạt động giao tiếp có sự chi phối  của các nhân tố: nhân vật, hoàn cảnh, nội  dung, mục đích, phương tiện và cách thức  giao tiếp. c. Hoạt động 3: Thực hành. ( 5 phút ) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣   ̣ ­ Muc tiêu: C ủng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học.  ­ Phương phap/kĩ thu ́ ật : Động não, trình bày một phút, dạy học  nêu vấn đề,  * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: HS th ̣ ̣ ảo luận cặp đôi  Thông qua bài ca dao sau, con người đã thực hiện một hoạt động giao tiếp. Hãy phân   tích các nhân tố giao tiếp: ­ Người nói là ai và nói với ai? ­ Cuộc giao tiếp diễn ra trong hoàn cảnh cụ thể nào? ­ Người nói nói về vấn đề gì? ­ Câu nói nhằm mục đích gì? ­ Cách nói có hấp dẫn và thuyết phục người nghe không? Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bứng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. Định hướng trả lời:  ­ Người nói là người nông dân đang cày ruộng, nói với những người khác (đại từ  ai  chỉ tất cả mọi người). ­ Hoàn cảnh cụ thể: lúc người nông dân đang cày ruộng vất vả, vào buổi trưa nóng  
  20. MẪU SỐ 1 bức. ­ Nội dung vấn đề: nói về mối quan hệ giữa bát cơm đầy, dẻo thơm và sự làm việc   vất vả, đắng cay. ­ Mục đích: nhắc nhở  mọi người phải có ý thức trân trọng, nâng niu thành quả  lao  động mà mình được hưởng thụ, bởi người lao động đã đổ  ra biết bao công sức mới  có được thành quả đó. ­ Cách nói rất cụ thể, có hình ảnh nên hấp dẫn và có sức thuyết phục. d. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( 2 phút ) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ ­ Muc tiêu: Đ ạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung  của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức  ­ Phương phap:  ́ Đọc sáng tạo, kĩ năng trình bày, năng lực tự học. * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: HS làm  ̣ ̣ ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau:  Lấy ví dụ về hoạt động giao tiếp  bằng ngôn ngữ trong đời sống hàng ngày. 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 1 phút )  ­ Ghi nhớ nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy hoặc grap (như phụ lục 1)  ­ Chuẩn bị: Tiết 2 Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ Hoàn thành bài tập phần luyện tập trang 20, 21 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm/tổ/Tên học sinh: …………………………………………………………………… Lớp: ………………………………………………………………………………………… Trường: ……………………………………………………………………………………… Bài học:  Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ  Đặc điểm Văn bản 1 (TRANG 14 14) Nhân vật giao tiếp: ai nói? Ai viết? nói với  ai? viết cho ai? Hoàn cảnh giao tiếp: nói viết trong hoàn  cảnh nào? ở đâu? Khi nào? Nội dung giao tiếp: nói, viết cái gì? về cái  gì? Mục đích giao tiếp: nói, viết để làm gì? Phương tiện và cách thức giao tiếp: Nói,  viết như thế nào? Bằng phương tiện gì? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2