Giáo án Ngữ văn 10 (Mẫu số 1)
lượt xem 9
download
Giáo án Ngữ văn 10 (Mẫu số 1) với các bài học tổng quan văn học Việt Nam; hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ; khái quát văn học dân gian Việt Nam; văn bản...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 10 (Mẫu số 1)
- MẪU SỐ 1 Ngày soạn: Ngày dạy 10A1 10A2 10A3 Tiết 1: T ỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Thấy được hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: văn học dân gian và văn học viết; Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết; Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học 2. Về kĩ năng: Nhận diện được nên văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc. 3. Về thái độ: Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản về tác giả văn học Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về tác gia, tác phẩm văn học Hình thành nhân cách bồi dưỡng tình cảm: niềm tự hào về truyền thống dân tộc và say mê với văn học 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thu thập thông tin liên quan đến lịch sử văn học Việt Nam Năng lực đọc – hiểu các tác tác phẩm văn học Việt Nam ( Văn học dân gian và văn học viết) Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về các thời kì văn học. Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học Việt Nam; Năng lực phân tích, so sánh sự khác nhau giữa văn học dân gian và văn học viết Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thiết bị dạy học: SGK, SGV Ngữ văn 10 (tập 1); Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ năng Ngữ văn 11; Bài soạn; Bài giảng Powerpoit; phiếu học tập Tư liệu tham khảo: Văn học dân gian Việt Nam (NXB Giáo dục, năm 2000); Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX (NXB Giáo dục, năm 2000); Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 (NXB Giáo dục, năm 2000) 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10 (tập 1) soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. + Đọc văn bản, trả lời câu hỏi phần hướng dẫn học bài.
- MẪU SỐ 1 + Ghi tên các tác phẩm văn học Việt Nam đã học ở THCS; Phân loại các tác phẩm theo bộ phận, giai đoạn sáng tác, thể loại. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra kết hợp trong phần khởi động) 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút) * Mục tiêu; Phương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ Muc tiêu: T ạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới. Phương phap, kĩ thu ́ ật: Thuyết trình, trình bày một phút * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: ̣ ̣ GV chia lớp thành 4 nhóm, tham gia trò chơi: Tìm hiểu về văn học Việt Nam Nội dung: Kể tên các tác phẩm của văn học Việt Nam đã học từ THCS, nêu rõ tác giả, giai đoạn sáng tác, đề tài, thể loại. Cách chơi: Trong vòng 5 phút các nhóm thi đua thực hiện yêu cầu. Nhóm nào kể đúng và nhiều hơn là nhóm chiến thắng. GV giới thiệu bài mới: Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung cấp cho các em nhận thức những đặc điểm về văn học nước nhà,chúng ta cùng tìm hiểu tổng quan văn học việt nam. Bài học đầu tiên ở lớp 10 là một bài văn học sử (lịch sử văn học): Tổng quan văn học Việt Nam có vị trí và tầm quan trọng đặc biệt. Một mặt nó giúp các em có một cái nhìn khái quát nhất, hệ thống nhất về nền văn học nước ta từ xưa tới nay, mặt khác nó giúp các em ôn tập tất cả những gì đã học ở chương trình ngữ văn THCS đồng thời sẽ định hướng cho chúng ta học tiếp toàn bộ chương trình Ngữ văn THPT. b. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. ( 32 phút) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ Muc tiêu: + Thấy được hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: văn học dân gian và văn học viết; + Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết; + Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học Phương phap: ́ Trực quan, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận nhóm, Công não, thông tin phản hồi, mảnh ghép. * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1.Hướng dẫn tìm hiểu về các bộ phận I. Các bộ phận hợp thành của hợp thành của VHVN VHVN Thảo luận nhóm theo bàn : vh Vn được VHVN: vh dân gian hợp thành từ những bộ phận nào? Nêu sự vh viết khác nhau giữa các bộ phận đó về đặc
- MẪU SỐ 1 trưng tiêu biểu, chữ viết, hệ thống thể loại? Các bộ phận hợp thành v Văn học dân giann h Là sáng tác của tập thể và đc truyền Văn học viết miệng. Là sáng tác của giới trí thức, đc ghi lại Thể loại: thần thoại, sử thi, tr thuyết, bằng chữ viết (chữ Nôm. chữ Hán, chữ ctích, ngụ ngôn, t. cười, t.ngữ, c.đố, quốc ngữ) t.thơ, chèo, hò, vè, ... Thể loại: văn xuôi, thơ, văn biền ngẫu, Mang tính tập thể gắn bó với các sinh tiểu thuyết, truyện ngắn, kịch, t.ca ... hoạt khác nhau trong đs cộng đồng Mang tính cá nhân, ko mang dấu ấn c Việt Nam tập thể. 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu quá trình II. Quá trình phát triển của văn học phát triển của văn học viết viết GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thời Nền VHVN được chia làm hai thời kỳ gian 5 phút. lớn Nhóm 1 + nhóm 3: Trình bày những đặc + Từ đầu thế kỷ X đến hết XIX (gọi điểm cơ bản của văn học trung đại (thời là VH trung đại). gian, hoàn cảnh, văn tự, tác giả, thể loại, + Từ đầu thế kỷ XX đến nay (gọi là thi pháp, thành tựu tiêu biểu) – Phiếu VH hiện đại). học tập số 1 + Nhóm 2 + Nhóm 4: Trình bày những Đặc VH TĐ VH hiện đặc điểm cơ bản của văn học hiện đại điểm đại (thời gian, hoàn cảnh, văn tự, tác giả, thể Thời Từ thế kỉ X Từ thế kỉ loại, thi pháp, thành tựu tiêu biểu) – gian XIX XX đến Phiếu học tập số 1 nay Hoàn XHPK hình Đấu tranh GV (nhấn mạnh): Tuy văn xuôi chữ cảnh thành, phát giành độc Nôm hiếm thấy, nhưng nhờ chữ Nôm mà triển, suy lập, thống các thể thơ dân tộc (lục bát, song thất lục thoái, công nhất đất bát ) có vai trò quan trọng trong sự hình cuộc dựng nước và sự thành các thể thơ VH dân tộc (truyện thơ nước, giữ nghiệp đổi Nôm, ngâm khúc, hát nói ). nước của dân mới từ tộc. 1986 – nay. + Vậy VH hiện đại chịu ảnh hưởng bởi Văn tự Chữ Hán, Chủ yếu là văn hoá nào mà có sự thay đổi như thế? chữ Nôm chữ Quốc Gợi ý : Nhờ sự kế thừa văn hoá truyền ngữ. thống, tiếp thu văn hoá thế giới, văn học Ảnh Chịu ảnh Giao lưu hiện đại đổi mới có sự khác biệt gì so với hưởng hưởng của quốc tế văn học trung đại? văn hóa Nho giáo, rộng rãi.
- MẪU SỐ 1 GV mở rộng: 1858 td Pháp xâm lược Phật giáo, tư nước ta. Khoa cử chữ hán chấm dứt ở tưởng Lão – Bắc kì năm 1915 ở Trung kì 1918 Trang + cuộc khai thác thuộc địa > hình thành Tác giả Chủ yếu là Nhà văn các đô thị > tầng lớp thị dân, tt tiểu tư nhà nho. chuyên sản, gc vô sản > thị hiếu, nhu cầu, qđ nghiệp, thẩm mĩ mới .... văn Mười mấy năm xưa ngọn bút lông chương Xác xơ chẳng bợn chút hơi đồng thành một Bây giờ anh đổi lông ra sắt nghề. Cách kiếm ăn đời có nhọn không. Thể Tiếp nhận Thơ mới, ( Tản Đà ) loại hệ thống thể tiểu loại từ VH thuyết, Khái niệm “bút lông”, “bút sắt” gợi cho Trung Quốc, kịch nói… anh/ chị suy nghĩ gì về đặc điểm của hai thể loại sáng thời đại văn học Việt Nam? tạo của dân HS suy nghĩ trả lời. GV nhấn mạnh. tộc GV hỏi:Theo anh/chị căn cứ trên những tiêu chí nào để có sự phân chia thành các Thi ph p Thi pháp thời đại văn học trên? Lối viết ước mới: hiện HS suy nghĩ, trả lời. lệ, sùng cổ, thực, đề GV nhấn mạnh, mở rộng: dựa trên sự phi ngã. cao cá tính vận động của lịch sử, chủ yếu và quyết sáng tạo. định là sự vận động của chính bản thân Thành Thơ văn yêu Thơ mới, văn học đặc biệt là nững đổi thay về mặt tựu nước, thơ tiểu thuyết thi pháp. thiền Lý Tự lực văn Trần, thơ văn đoàn, Nguyễn Trãi, VHHTPP, NBK, văn thơ Nguyễn Du, chống … Pháp, chống Mĩ… c. Hoạt động 3: Thực hành. ( 5 phút ) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ Muc tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. Phương phap/kĩ thu ́ ật : Động não, trình bày một phút, dạy học nêu vấn đề, * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: HS th ̣ ̣ ảo luận nhóm theo bàn Phiếu học tập số 2 chia nhóm cho HS thảo luận về sự khác nhau giữa vh trung đại và vh hiện đại Nhóm 1: Thời gian, sự hình thành và pt? ( dc minh hoạ)
- MẪU SỐ 1 Nhóm 2: Tác giả, tác phẩm ( dc bằng những tg, tp cụ thể) Nhóm 3: Chữ viết ( dc bằng những tg, tp cụ thể) Nhóm 4: Hệ thống thể loại ( dc bằng những tg, tp cụ thể) Nhóm 5: Thi pháp ( dc bằng những tg, tp cụ thể) Các nhóm nhận xét, bổ sung GV đưa ra bảng hệ thống Điểm khác biệt Văn học trung đại Văn học hiệ Thời gian đại Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX Từ thế kỉ XX đến nay Sự hình thành, Bối cảnh văn hoá, văn học Bối cảnh của giao lưu văn hoá, phát triển vùng Đông á, Đông Nam á văn học của nhiều nền vh trên tg ( đặc biệt là văn học TQ) (tiếp xúc với các nền vh châu Âu Tác giả ác nhà nho, vua quan Xuất hiện đội ngũ nhà văn, thơ chuyên nghiệp, sáng tác văn chương thành một nghề. Thể loại Tiếp nhận hệ thống thể loại Tiểu thuyết, truyện ngắ từ vh TQ(cũng có những thể loại s.tạo của dt): văn xuôi, thơ, văn biền ngẫu... Chữ viết, thơ Chữ Nôm chữ Hán Chữ quốc ngữ mới, trường ca, kịch... Thi pháp Lối viết ước lệ, sùng cổ, phi Lối viết hiện thực, đề cao cá ngã. tính sáng tạo, đề cao cái tôi cá nhân d. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( 2 phút ) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ Muc tiêu: Đ ạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức Phương phap: ́ Đọc sáng tạo, kĩ năng trình bày, năng lực tự học. * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: HS làm ̣ ̣ ở nhà: Sưu tầm những bài viết phê bình về văn học dân gian và văn học viết (đăng trên các báo/tạp chí, các sách chuyên khảo, các Webside) để làm tư liệu học tập. Nội dung các bài viết có thể là: Đánh giá giá trị của văn học dân gian. Đánh giá về giai đoạn văn học. Đánh giá về tác giả văn học (được học trong chương trình và SGK Ngữ văn 10). Đánh giá về một tác phẩm (được học trong chương trình và SGK Ngữ văn 10).
- MẪU SỐ 1 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 1 phút ) Ghi nhớ nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy hoặc grap Chuẩn bị: Tiết 2: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi + Mối quan hệ của con người Việt Nam với thế giới tự nhiên được biểu hiện qua những mặt nào? VD minh họa? + Một trong những nội dung quan trọng và nổi bật nhất của VHVN? + Hãy nêu những biểu hiện của mối quan hệ giữa con người Việt Nam và xã hội? Phân tích VD minh họa? + Ý thức cá nhân là gì? ý thức về bản thân của con người Việt Nam được biểu hiện trong VH ntn? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm/tổ/Tên học sinh: …………………………………………………………………… Lớp: ………………………………………………………………………………………… Trường: ……………………………………………………………………………………… Bài học: Tổng quan văn học Việt Nam (tiết 1) Đặc VH trung đại VH hiện đại điểm Thời gian Hoàn cảnh Văn tự Ảnh hưởng văn hóa Tác giả Thể loại Thi pháp Thành tựu PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
- MẪU SỐ 1 Nhóm/tổ/Tên học sinh: …………………………………………………………………… Lớp: ………………………………………………………………………………………… Trường: ……………………………………………………………………………………… Bài học: Tổng quan văn học Việt Nam (tiết 1) Điểm khác biệt Văn học trung đại Văn học hiện đại Thời gian Sự hình thành, phát triển Tác giả Thể loại Chữ viết Thi pháp Tiết 2: TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Thấy được hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: văn học dân gian và văn học viết; Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết; Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học
- MẪU SỐ 1 2. Về kĩ năng: Nhận diện được nên văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc. 3. Về thái độ: Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản về tác giả văn học Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về tác gia, tác phẩm văn học Hình thành nhân cách bồi dưỡng tình cảm: niềm tự hào về truyền thống dân tộc và say mê với văn học 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thu thập thông tin liên quan đến lịch sử văn học Việt Nam Năng lực đọc – hiểu các tác tác phẩm văn học Việt Nam ( Văn học dân gian và văn học viết) Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về các thời kì văn học. Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học Việt Nam; Năng lực phân tích, so sánh sự khác nhau giữa văn học dân gian và văn học viết Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thiết bị dạy học: SGK, SGV Ngữ văn 10 (tập 1); Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ năng Ngữ văn 11; Bài soạn; Bài giảng Powerpoit; phiếu học tập Tư liệu tham khảo: Văn học dân gian Việt Nam (NXB Giáo dục, năm 2000); Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX (NXB Giáo dục, năm 2000); Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 (NXB Giáo dục, năm 2000) 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10 (tập 1) soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi + Mối quan hệ của con người Việt Nam với thế giới tự nhiên được biểu hiện qua những mặt nào? VD minh họa? + Một trong những nội dung quan trọng và nổi bật nhất của VHVN? + Hãy nêu những biểu hiện của mối quan hệ giữa con người Việt Nam và xã hội? Phân tích VD minh họa? + Ý thức cá nhân là gì? ý thức về bản thân của con người Việt Nam được biểu hiện trong VH ntn? III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra kết hợp trong phần khởi động) 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút) * Mục tiêu; Phương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ Muc tiêu: T ạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới.
- MẪU SỐ 1 Phương phap, kĩ thu ́ ật: Thuyết trình, trình bày một phút * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: ̣ ̣ HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Nền văn học Việt Nam do những bộ phận văn học nào dưới đây hợp thành? A. Văn học dân gian và văn học hiện đại. B. Văn học dân gian và văn học viết. C. Văn học dân gian và văn học trung đại. D. Văn học trung đại và văn học hiện đại. Câu 2. Tư tưởng nào sau đây ảnh hưởng gì đến sự phát triển của văn học Việt Nam? A. Phật Giáo C. Lão Trang B. Khổng giáo D. Cả A, B và C Câu 3. Văn học trung đại Việt Nam được viết bằng loại văn tự nào? A. Chữ Nôm và chữ Quốc ngữ. B. Chữ Hán và chữ Nôm. C. Chữ Hán và chữ Quốc ngữ. D. Chữ Hán và chữ của một số dân tộc thiểu số. Câu 4. Nhận định nào dưới đây nhận xét đúng về xuất xứ của chữ Nôm? A. Chữ Nôm là loại chữ cổ của người Việt, dựa vào chữ Hán để ghi âm tiếng Việt. B. Chữ Nôm là loại chữ do người Việt cổ tự sáng tạo ra để ghi âm tiếng Việt. C. Chữ Nôm là loại chữ cổ của người Việt, dùng chữ Hán để ghi các văn bản nói. D. Chữ Nôm là loại chữ cổ của người Việt, dùng chữ Hán để ghi các văn bản viết. Câu 5. Nhận định nào dưới đây nhận xét đúng về chữ quốc ngữ? A. Chữ quốc ngữ là loại chữ sử dụng chữ cái tiếng Anh để ghi âm tiếng Việt. B. Chữ quốc ngữ là loại chữ dùng chữ cái tiếng Pháp để ghi âm tiếng Việt. C. Chữ quốc ngữ là loại chữ dùng chữ cái Latinh để ghi âm tiếng Việt. D. Chữ quốc ngữ là loại chữ dùng chữ cái Bồ Đào Nha để ghi âm tiếng Việt. Câu 6. Đặc trưng thi pháp nào sau đây thuộc về văn học trung đại? A. Tính quy phạm C. Tính dị bản B. Tính nguyên hợp D. Tính cá thể Câu 7. Văn học trung đại Việt Nam chịu ảnh hưởng nhiều nhất của văn học quốc gia nào? A. Nhật Bản C. Trung Quốc B. Pháp D. Ấn Độ Câu 8. Hai chủ đề lớn xuyên suốt văn học Việt Nam là gì? A. Căm thù giặc và tự hào dân tộc. B. Yêu nước và nhân đạo. C. Yêu thiên nhiên và yêu con người. D. Tự hào về dân tộc và niềm lạc quan, ham sống. b. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. ( 32 phút) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣
- MẪU SỐ 1 ̣ Muc tiêu: + Thấy được hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: văn học dân gian và văn học viết; + Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết; + Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học Phương phap: ́ Trực quan, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận nhóm, Công não, thông tin phản hồi, mảnh ghép. * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: HS th ̣ ̣ ảo luận nhóm Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hướng dẫn HS tìm hiểu con III. Con người Việt Nam qua văn học người VN qua văn học. Chia lớp thành 4 nhóm, trong thời gian 10 p Thực hiện nhiệm vụ sau khi bốc thăm 4 nội dung, HS thảo luận Chọn HS bất kì trong nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung, GV chuẩn xác kiến thức. Nhóm 1: Mối quan hệ giữa con 1. Con người VN trong quan hệ với thế giới người với thế giới tự nhiên được tự nhiên. thể hiện như thế nào? lấy ví dụ VHDG: Thiên nhiên là đối tượng nhận thức, cụ thể minh hoạ? cải tạo, chinh phục (thần thoại). Thiên nhiên Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế hiện ra ở vẻ đẹp phong phú của các vùng trên giới tự nhiên: quê hương đất nước (ca dao). + Thần thoại Thần trụ trời, Quả bầu tiên,.. giải thích sự hình thành thế giới VH trung đại: Thiên nhiên gắn với lí tưởng đạo tự nhiên và con người. đức, thẩm mĩ. + Truyền thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh VH hiện đại: gắn với tình yêu quê hương đất khát vọng chinh phục thế giới tự nhiên. nước, tình cảm lứa đôi. Thiên nhiên là người bạn tri âm, tri kỉ: > Tình yêu thiên nhiên là nội dung quan trọng + Ca dao về quê hương đất nước: của vh VN. “ Đường vô xứ Nghệ quanh quanh... “ Hỡi cô tát nước bên đường... “Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng... + Thơ Nôm Nguyễn Trãi, Hồ Xuân Hương, Nguyễn Khuyến,... Thiên nhiên gắn với lí tưởng thẩm mĩ, đạo đức nhà nho: VD: Tùng, cúc, trúc, mai cốt cách người quân tử (thơ Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm,...) Thiên nhiên thể hiện tình yêu quê hương, đất nước, yêu cuộc sống và đặc biệt là tình yêu lứa đôi: VD: Ca dao tình yêu những vật thân thuộc tình yêu quê hương đất nước. Sóng (Xuân Quỳnh), Tương tư
- MẪU SỐ 1 (Nguyễn Bính), Hương thầm (Phan Thị Thanh Nhàn),... Con người Việt Nam có tình yêu thiên nhiên sâu sắc và thấm thía. Tích hợp môi trường: Với con người VN thiên nhiên là người bạn thân thiết >Tình yêu thiên nhiên là một nội dung quan trọng của VHVN. Thiên nhiên đặc sắc thân thuộc trong VHDG. Thiên nhiên tạo thành hệ thống tượng trưng giàu giá trị them mĩ, như một thước đo thẩm mĩ trong VHTĐ. Thiên nhiên giàu sức sống, thể hiện sâu sắc tình yêu quê hương đất nước, tình yêu sự sống Từ mối quan hệ gắn bó sâu sắc của con người Việt Nam và thiên > Con người Việt Nam gắn bó sâu sắc với thiên nhiên và luôn tìm thấy từ thiên nhiên những hình nhiên, em thấy người Việt có tình cảm với thiên nhiên ntn? tượng thể hiện chính mình. Nhóm 2: 2. Con người VN trong quan hệ quốc gia, dân Tại sao CN yêu nước lại trở tộc. (ty đất nước) thành một trong những nội dung * CN yêu nước lại trở thành một trong những quan trọng và nổi bật nhất của nội dung quan trọng và nổi bật nhất của vh viết vh viết VN? VN: Sớm có ý thức xây dựng quốc gia độc lập, tự Những đặc điểm nội dung của chủ. CN yêu nước trong vh VN là gì? Nhiều lần đấu tranh với các thế lực ngoại Có ví dụ minh hoạ? xâm để giành và giữ vững nền độc lập, tự chủ Truyện ADV MC TT, ca dao... ấy. * Những đặc điểm nội dung của CN yêu nước Bình ngô đại cáo, Hịch tướng trong vh VN: sĩ .... Trong VHDG: Tình yêu làng xóm quê hương, căm ghét mọi thế lực xâm lược Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Bài Trong VH viết: thơ về tiểu đội xe ko kính ... + ý thức sâu sắc về quốc gia, dân tộc, truyền Tích hợp BVMT: Con người thống văn hiến lâu đời... Việt Nam với môi trường văn hóa + Tinh thần xả thân vì độc lập, tự do của tổ dân tộc Chủ nghĩa yêu nước gắn quốc với ý thức về giữ gìn, bảo tồn + Tinh thần tiên phong chống đế quốc của môi trường văn hóa, thuần phong VHcách mạng VN thế kỉ XX mĩ tục truyền thống. > CNYN là nội dung tiêu biểu, là một giá trị quan trọng của vh VN. Nhóm 3: 3. Con người VN trong quan hệ xã hội
- MẪU SỐ 1 Hãy nêu những biểu hiện của Ước mơ về một xã hội công bằng, tốt đẹp. mối quan hệ giữa con người Việt Tố cáo, phê phán các thế lực chuyên quyền, Nam và xã hội? Phân tích VD bày tỏ sự thông cảm với số phận con người bị minh họa? áp bức. Ước mơ xây dựng một xó hội công Nhìn thẳng vào thực tại với tinh thần nhận bằng, tốt đẹp hơn. thức, phê phán và cải tạo xã hội. VD: Truyện cổ tích (Tấm Cám, Thạch Phản ánh công cuộc xây dựng xã hội mới, cuộc Sanh,...) khát vọng công lí ở hiền gặp lành, ác giả ác báo. sống mới sau năm 1954, 1975 Phê phán, tố cáo các thế lực chuyên > Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền đề quan quyền, cảm thông với phận con người trọng cho sự hình thành CN hiện thực và CN bị áp bức. VD: Truyện Kiều (Nguyễn nhân đạo trong văn học DT. Du), Chinh phụ ngâm (Đoàn Thị Điểm), Tắt đèn (Ngô Tất Tố),... Nhìn thẳng vào thực tại để nhận thức, phê phán, cải tạo xã hội cho tốt đẹp. VD: Từ Hải (Truyện Kiều), Chị Sứ (Hòn đất), Chị út Tịch (Người mẹ cầm súng),... Nhóm 4: 4. Con người VN và ý thức về bản thân: Ý thức cá nhân: là ý thức về chính con người Theo em, ý thức cá nhân là gì? mình với các mặt song song tồn tại (thể xác tâm ý thức về bản thân của con hồn, bản năng văn hóa, tư tưỏng vị kỉ tư tưởng người Việt Nam được biểu hiện vị tha, ý thức cá nhân ý thức cộng đồng,...). trong VH ntn? Biểu hiện: Gợi mở: Mối quan hệ giữa ý + VHVN ghi lại quá trình lựa chọn, đấu tranh để thức cá nhân và ý thức cộng khẳng định đạo lí làm người của con người Việt đồng? Khi nào người Việt Nam Nam trong sự kết hợp hài hòa hai phương diện: chú trọng đến ý thức cá nhân, ý ý thức cá nhân ý thức cộng đồng. thức cộng đồng? Nêu các giai Tuỳ theo điều kiện lịch sử mà con người trong đoạn VH minh họa? văn học xử lý mối quan hệ giữa ý thức cá nhân và ý thức cộng đồng. + Trong chiến tranh hoặc công cuộc cải tạo, chinh phục tự nhiên, cần huy động sức mạnh của cả cộng đồng, VHVN đề cao ý thức cộng đồng (VHVN giai đoạn thế kỉ XXIV, 1945 1975). + Khi cuộc sống yên bình, con người có điều kiện quan tâm đến đời sống cá nhân hoặc khi quyền sống của cá nhân bị chà đạp, ý thức cá nhân được đề cao (VHVN giai đoạn thế kỉ XVIII đầu XIX, 19301945). Xu hướng của VH nước ta hiện nay: xây dựng
- MẪU SỐ 1 Xu hướng của VH nước ta hiện đạo lí làm người với những phẩm chất tốt đẹp nay là gì? Em có tán đồng những (nhân ái, thuỷ chung, tình nghĩa, vị tha, đức hi tác phẩm chỉ đề cao quyền sinh vì sự nghiệp chính nghĩa,...).VHVN đề cao hưởng thụ theo bản năng của con quyền sống cá nhân nhưng ko chấp nhận chủ người ko? Vì sao? nghĩa cá nhân cực đoan. c. Hoạt động 3: Thực hành. ( 5 phút ) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ Muc tiêu: Củng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. Phương phap/kĩ thu ́ ật : Động não, trình bày một phút, dạy học nêu vấn đề, * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: HS hoàn thi ̣ ̣ ện phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm/tổ/Tên học sinh: …………………………………………………………………… Lớp: ………………………………………………………………………………………… Trường: ……………………………………………………………………………………… Bài học: Tổng quan văn học Việt Nam (tiết 2) Con người Việt Nam qua văn học Việt Nam PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm/tổ/Tên học sinh: …………………………………………………………………… Lớp: ………………………………………………………………………………………… Trường: ……………………………………………………………………………………… Bài học: Tổng quan văn học Việt Nam (tiết 2)
- MẪU SỐ 1 Tổng quan văn học Việt Nam d. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( 2 phút ) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ Muc tiêu: Đ ạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức Phương phap: ́ Đọc sáng tạo, kĩ năng trình bày, năng lực tự học. * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: HS làm ̣ ̣ ở nhà: HS chọn một tác phẩm được học trong chương trình THCS để minh họa cho các nhận định về con người Việt Nam qua văn học 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 1 phút ) Ghi nhớ nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy hoặc grap Chuẩn bị bài Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : Đọc văn bản (trang 14), bài Tổng quan văn học Việt Nam hoàn thành phiếu học tập Đặc điểm Văn bản 1 (14) Văn bản 2 – Tổng quan văn học VN Nhân vật giao tiếp: ai nói? Ai viết? nói với ai? viết cho ai? Hoàn cảnh giao tiếp: nói viết trong hoàn cảnh nào? ở đâu? Khi nào? Nội dung giao tiếp: nói, viết cái gì? về cái gì? Mục đích giao tiếp: nói, viết để làm gì? Phương tiện và cách thức giao tiếp: Nói, viết
- MẪU SỐ 1 như thế nào? Bằng phương tiện gì? Tiết 5: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: + Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: mục đích (trao đổi thông tin về nhận thức, tư tưởng, tình cảm, hành động...) và phương tiện (ngôn ngữ). + Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: tạo lập văn bản (nói hoặc viết) và lĩnh hội văn bản (nghe hoặc đọc). + Các nhân tố giao tiếp: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao tiếp. 2. Về kĩ năng: Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp. Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết, hiểu. 3. Về thái độ: Giáo dục nhận thức giao tiếp là một yếu tố quan trọng trong việc hình thành kĩ năng sống. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Cảm nhận được ý nghĩa, vai trò của ngôn ngữ đối với đời sống.
- MẪU SỐ 1 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thu thập thông tin liên quan đến quá trình hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Năng lực đọc – hiểu các văn bản liên quan đến hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân đạt hiệu quả cao trong quá trình giao tiếp bằng ngôn ngữ. Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về những vấn đề liên quan đến hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Năng lực tự học, tạo lập văn bản . II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thiết bị dạy học: SGK, SGV Ngữ văn 10 (tập 1); Tài liệu chuẩn kiến thức – kĩ năng Ngữ văn 11; Bài soạn; Bài giảng Powerpoit; phiếu học tập Tư liệu tham khảo: Nguyễn Khuyến thơ và đời (NXB Văn học 2002) 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10 (tập 1) soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. Đọc văn bản, trả lời câu hỏi, bài tập trang 14, 15; hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra kết hợp trong phần khởi động) 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút) * Mục tiêu; Phương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ Muc tiêu: T ạo tâm thế cho HS tiếp cận bài mới. Phương phap, kĩ thu ́ ật: Thuyết trình, trình bày một phút * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: Trò ch ̣ ̣ ơi “Hiểu ý đồng đội” GV chuẩn bị một số từ (cụm từ) khóa: vua, bô lão, đánh, ngựa (Tùy chọn) Một HS xung phong diễn tả các từ cho trước bằng hình thức phi ngôn ngữ. Cả lớp quan sát và đoán chính xác cụm từ đó. Theo em có bao nhiêu phương tiện giao tiếp? Phương tiện giao tiếp nào là quan trọng nhất GV trình chiếu
- MẪU SỐ 1 GV giới thiệu bài mới: Hàng ngày, cuộc sống con người diễn ra rất nhiều hoạt động, trong đó hoạt động giao tiếp giữa con người – con người là quan trọng nhất và có ý nghĩa nhất trong sự hình thành và phát triển của xã hội loài người. Để giao tiếp, con người có thể dùng nhiều phương tiện khác nhau, nhưng phương tiện chủ yếu nhất, quan trọng, thuận tiện nhất đó là ngôn ngữ. Vậy, Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ có những đặc điểm gì, quá trình giao tiếp như thế nào, những nhân tố ảnh hưởng của nó ra sao chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ” b. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. ( 32 phút) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ Muc tiêu: + Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: mục đích (trao đổi thông tin về nhận thức, tư tưởng, tình cảm, hành động...) và phương tiện (ngôn ngữ). + Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: tạo lập văn bản (nói hoặc viết) và lĩnh hội văn bản (nghe hoặc đọc). + Các nhân tố giao tiếp: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao tiếp. Phương phap: ́ Trực quan, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận nhóm, Công não, thông tin phản hồi, mảnh ghép. * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: ̣ ̣ Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu ngữ liệu I. Tìm hiểu ngữ liệu HS thảo luận nhóm: Chia lớp thành 4
- MẪU SỐ 1 nhóm Nhóm 1, 3: Hoàn thành PHT 1 Nhóm 2, 4: Hoàn thành PHT 2 Trong thời gian 10, nhóm nào xong trước sẽ trả lời (có điểm +) nhóm còn lại nhận xét, GV chuẩn xác kiến thức Đặc điểm Văn bản 1 (14) Văn bản 2 – Tổng quan văn học VN Nhân vật giao tiếp: ai Vua: Cai quản đất Người viết: tác giả biên nói? Ai viết? nói với ai? nước. soạn SGK, ở lứa tuổi , trình viết cho ai? Các vị bô lão: những độ cao hơn. người từng giữ trọng Người đọc: giáo viên, học trách, đại diện cho sinh, thuộc lớp trẻ, trình độ nhân dân. thấp hơn. Lần lượt, thay phiên đổi vai nói và nghe. Hoàn cảnh giao tiếp: nói Diễn ra ở điện Diên Hoàn cảnh có tổ chức giáo viết trong hoàn cảnh nào? Hồng dục, chương trình quy định ở đâu? Khi nào? Lúc đất nước có giặc chung hệ thống trường phổ ngoại xâm thông. Nội dung giao tiếp: nói, Hướng vào nội dung: Thuộc lĩnh vực văn học, viết cái gì? về cái gì? nên đánh hau hoà với Đề tài: "Tổng quan văn học kẻ thù. Việt Nam", Đề cập đến vần đề Các vấn đề cơ bản: hệ trọng: mất hay còn + Các bộ phận hợp thành của của quốc gia VHVN. + Quá trình phát triển của văn học viết. + Con người Việt Nam qua văn học. Mục đích giao tiếp: nói, Lấy ý kiến của Người viết : cung cấp viết để làm gì? mọi người, thăm dò những tri thức cần thiết cho lòng dân để hạ lệnh người đọc. quyết tâm giữ nước. Người đọc: Cuộc giao tiếp đã + Nhờ văn bản mà có những đạt được mục đích. tri thức cần thiết về nền văn học Việt Nam. + Rèn luyện, nâng cao những kĩ năng: nhận thức đánh giá các hiện tượng văn học; xâu
- MẪU SỐ 1 dựng và tạo lập văn bản. Phương tiện và cách Nói: Viết: thức giao tiếp: Nói, viết Ngôn ngữ đời Dùng thuật ngữ văn học, như thế nào? Bằng thường với văn phong khoa học phương tiện gì? Có bố cục rõ, chặt chẽ có đề mục, có hệ thống luận điểm luận cứ… 2. Hướng dẫn HS tổng kết II. Kết luận HS thảo luận nhóm theo bàn HĐGT là hoạt động trao đổi thông tin của Qua việc tìm hiểu các văn bản trên, con người trong xã hội, được tiến hành chủ em hiểu thế nào là hoạt động giao yếu bằng phương tiện ngôn ngữ ( dạng nói tiếp bằng ngôn ngữ? hoặc dạng viết) nhằm thực hiện những Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ mục đích về nhận thức, tình cảm.... bao gồm những quá trình nào? Mỗi hoạt động giao tiếp gồm hai quá Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ trình: Tạo lập văn bản; Lĩnh hội văn bản. chịu sự chi phối của các nhân tố giao > Hai quá trình này diễn ra trong quan hệ tiếp nào? tương tác. Trong hoạt động giao tiếp có sự chi phối của các nhân tố: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao tiếp. c. Hoạt động 3: Thực hành. ( 5 phút ) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ Muc tiêu: C ủng cố kiến thức, thực hành áp dụng kiến thức vừa học. Phương phap/kĩ thu ́ ật : Động não, trình bày một phút, dạy học nêu vấn đề, * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: HS th ̣ ̣ ảo luận cặp đôi Thông qua bài ca dao sau, con người đã thực hiện một hoạt động giao tiếp. Hãy phân tích các nhân tố giao tiếp: Người nói là ai và nói với ai? Cuộc giao tiếp diễn ra trong hoàn cảnh cụ thể nào? Người nói nói về vấn đề gì? Câu nói nhằm mục đích gì? Cách nói có hấp dẫn và thuyết phục người nghe không? Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bứng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. Định hướng trả lời: Người nói là người nông dân đang cày ruộng, nói với những người khác (đại từ ai chỉ tất cả mọi người). Hoàn cảnh cụ thể: lúc người nông dân đang cày ruộng vất vả, vào buổi trưa nóng
- MẪU SỐ 1 bức. Nội dung vấn đề: nói về mối quan hệ giữa bát cơm đầy, dẻo thơm và sự làm việc vất vả, đắng cay. Mục đích: nhắc nhở mọi người phải có ý thức trân trọng, nâng niu thành quả lao động mà mình được hưởng thụ, bởi người lao động đã đổ ra biết bao công sức mới có được thành quả đó. Cách nói rất cụ thể, có hình ảnh nên hấp dẫn và có sức thuyết phục. d. Hoạt động 4: Vận dụng, mở rộng ( 2 phút ) * Muc tiêu/Ph ̣ ương phap/Ki thuât day hoc ́ ̃ ̣ ̣ ̣ ̣ Muc tiêu: Đ ạt những yêu cầu về kĩ năng đọc hiểu văn bản, nắm được nội dung của bài, có sự vận dụng và mở rộng kiến thức Phương phap: ́ Đọc sáng tạo, kĩ năng trình bày, năng lực tự học. * Hinh th ̀ ưc tô ch ́ ̉ ức hoat đông: HS làm ̣ ̣ ở nhà, nộp sản phẩm vào tiết sau: Lấy ví dụ về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ trong đời sống hàng ngày. 3. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 1 phút ) Ghi nhớ nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy hoặc grap (như phụ lục 1) Chuẩn bị: Tiết 2 Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ Hoàn thành bài tập phần luyện tập trang 20, 21 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm/tổ/Tên học sinh: …………………………………………………………………… Lớp: ………………………………………………………………………………………… Trường: ……………………………………………………………………………………… Bài học: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ Đặc điểm Văn bản 1 (TRANG 14 14) Nhân vật giao tiếp: ai nói? Ai viết? nói với ai? viết cho ai? Hoàn cảnh giao tiếp: nói viết trong hoàn cảnh nào? ở đâu? Khi nào? Nội dung giao tiếp: nói, viết cái gì? về cái gì? Mục đích giao tiếp: nói, viết để làm gì? Phương tiện và cách thức giao tiếp: Nói, viết như thế nào? Bằng phương tiện gì? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án mầm non chương trình đổi mới: Phương tiện giao thông Lớp :Mẫu giáo lớn ( 5- 6 tuổi ) Đề tài : Ôn số lượng trong phạm vi 10
7 p | 851 | 74
-
Tổng hợp đề kiểm tra các bài viết môn Ngữ Văn lớp 10 năm 2017-2018 có đáp án
48 p | 490 | 53
-
Giáo án tuần 10 bài Tập làm văn: Kể về người thân - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
3 p | 492 | 48
-
Giáo án bài LTVC: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về tình cảm - Tiếng việt 2 - GV. T.Tú Linh
4 p | 686 | 31
-
Bài 10: Cảm nghĩ trong đêm thanh tịnh (Tĩnh dạ tứ) - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
9 p | 726 | 30
-
Giáo án bài 1: Cổng trường mở ra - Ngữ văn 7 - GV.T. Tâm
8 p | 383 | 17
-
Giáo án tuần 10 bài Tập đọc: Thương ông - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
5 p | 269 | 16
-
Giáo án bài Viết bài tập làm văn số 3 Văn thuyết minh - Ngữ văn 8
3 p | 490 | 14
-
Bài 9: Từ đồng Nghĩa - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
9 p | 346 | 9
-
Giáo án bài Tập làm văn: Ngạc nhiên, thích thú - Tiếng việt 2 - GV. T.Tú Linh
4 p | 185 | 8
-
Bài 9: Cách lập ý của bài văn biểu cảm - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
9 p | 282 | 6
-
Giáo án chương trình đổi mới Giáo án. Chủ đề : Phương tiện giao thông Đề tài : Ôn số lượng trong phạm vi 10
5 p | 133 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn