Nội dung Text: Giáo án Sinh học 6 - BIẾN DẠNG CỦA RỄ
BIẾN DẠNG CỦA RỄ
I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải:
- Phân biệt 4 loại rễ biến dạng : rễ củ, rễ móc, rễ thở giác mút.
Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của
chúng.
- Biết cách nhận dạng 1 số loại rễ biến dạng đơn giản.
- Giải thích vì sao phải thu hoạch củ trước khi cây ra hoa tạo quả.
II/Đồ dùng dạy học:
GV: H12.1/SGK.; Mẫu vật : các loại rễ biến dạng .
HS : Mẫu vật : củ sắn, củ cải, cà rốt, trầu, tiêu, tầm gửi, tơ hồng.
III/Tiến trình dạy học:
-Kiểm tra bài cũ: Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp
thụ nước và muối khoáng?
-Bài mới: - GV kiểm tra mẫu vật của HS.
+Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái và chức năng cuả các loại rễ
biến dạng.
Mục tiêu: - Phân biệt 4 loại rễ biến dạng : rễ củ, rễ móc, rễ thở
giác mút. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp
với chức năng của chúng.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Cơ quan dinh dưỡng của cây gồm những -HS thực hiện theo yêu cầu của gv
bộ phận nào ? chức năng của từng bộ phận?
- Gọi 1 HS đọc phần (SGK) - HS tiến hành thảo luận.
GV yêu cầu hs quan sát vật mẫu, thảo luận - HS từng nhóm đọc kết quả thảo luận.
nhóm, hoàn thành công việc sau: +Cả nhóm đặt vật mẫu lại gần nhau,
+ Phân loại (dựa vào môi trường, hình thái), phân loại chúng thành nhóm riêng.
hãy phân chia chúng thành những nhóm +HS quan sát kĩ các loại rễ như:
riêng. Rễ dưới mặt đất:rễ củ, rễ thở,
+ Nêu chức năng của từng nhóm. ... rễ trên thân cây, cành cây:
-GV treo bảng phụ tr. 40 sgk Rễ móc. Rễ trên cây chủ: giác
- GV cho HS qs tranh cây bụt mọc, cây bần mút.
giải thích thêm về môi trường sống của cây
có rễ hô hấp. -HS lên điền vào bảng phụ ,(mỗi nhóm 2
-Cho HS đọc H21.1 => HS qs hình , GV đại diện )
thông báo tên một số loại rễ biến - Đặc điểm của rễ biến dạng, chức năng
đối với con người HS so sánh kết quả
dạng.Trong trồng trọt đối với cây lấy củ với BT đã làm ở nhà.
người ta thường tiến hành thu hoạch khi nào +Hs hoàn thiện bảng tên và đặc điểm
? Tại sao ? của các loại rễ biến dạng vào trong vở
Vì sao hệ rễ của một số cây lại biến đổi để bài tập, so sánh với phần làm trong hoạt
làm nhiệm vụ hô hấp ? ( GV giải thích ) động 1 để mình sửa lại những điểm chưa
-GV hướng dẫn HS phân biệt các hình thức chính xác.
kí sinh (cây tơ hồng khác cây tầm gửi). -Xem lại H.12.1, làm bài tập vào vở
Hoạt động 2: Hình thành các khái niệm về -HS trình bày phần hoàn thiện của mình
các loại rễ biến dạng, cấu tạo và chức năng -Các bạn khác bổ sung
của chúng :
-Yêu cầu hs hoạt động cá nhân
*Tiểu kết :
stt Tên rễ Tên cây Đặc điểm của rễ biến dạng Chức năng
biến đối với cây
dạng
1 Rễ củ Cây cải củ Rễ phình to Chứa chất dự trữ cho
Cây cà rốt cây ra hoa kết trái
2 Rễ móc Cây trầu Rễ phụ mọc ra từ thân và cành Giúp cây leo lên
không trên mặt đất, móc vào trụ bám
Cây hồ tiêu
3 Rễ thở Cây bụt mọc Sống trong điều kiện thiếu Lấy oxi cung cấp cho
Cây bần không khí các phần rễ dưới đất
Rễ mọc ngược lên trên mặt đất
4 Giác Tơ hồng Rễ biến đổi thành giác mút đâm Lấy thức ăn từ cây chủ.
mút tầm gửi vào thân hoặc cành của cây
khác
IV/Kiểm tra, đánh giá :
Vài HS đọc phần kết luận ở SGK
HS làm bài tập trắc nghiệm
Hãy đánh dấu x vào ô vuông đầu câu trả lời đúng
a) Rễ cây trầu không , hồ tiêu, vạn niên thanh là rễ móc
b) Rễ cây cải củ , củ su hào , củ khoai tây là rễ củ
c) Rễ cây mắm , cây bần , cây bụt mọc là rễ thở
d) Dây tơ hồng , Cây tầm gửi có rễ giác mút
HS trả lời câu hỏi : Có mấy loại rễ biến dạng , chức năng các loại
rễ biến dạng đó là gì ?
V/Dặn dò:
Học bài theo nội dung bài ghi và SGK.
Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2 và bài tập tr.42 ở SGK.
Chuẩn bị trước mỗi nhóm 1 đoạn thân cây có chồi ngọn , chồi
nách , tranh ảnh các loại thân kẻ sẵn bảng ▼ tr.45 vào vở bài
tập .