intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Sinh học lớp 6 HK2

Chia sẻ: Nguyễn Danh Tiến | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:94

233
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Sinh học lớp 6 HK2 để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Mời các bạn và thầy cô cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Sinh học lớp 6 HK2

  1.   Trường THCS Nam Đà                                                                                                                                GV Nguy   ễn Danh Tiến  HỌC KỲ II Tuần: 20 Ngày soạn: 09 /01/2017 Tiết : 37 Ngày dạy: 12 /01/2017 Bài 29: CÁC LOẠI HOA  I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: ­   Phân biệt được hai loại hoa: hoa lưỡng tính và hoa đơn tính. ­   Phân biệt được hai cách xếp hoa trên cây, biết được ý nghĩa sinh học của cách  xếp hoa thành cụm. 2.Kỹ năng:  ­   Rèn kỹ năng quan sát. ­   Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ:  ­ Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của GV: ­    Mẫu vật: hoa bí, hoa mướp, hoa dâm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ,... ­ Tranh ảnh các loại hoa. ­ Bảng phụ bảng SGK tr.97 2. Chuẩn bị của HS: ­    Đọc bài trước ở nhà. ­ Mẫu vật: hoa bí, hoa mướp, hoa dâm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ,... ­ Tranh ảnh các loại hoa. ­ Mỗi HS kẻ sẵn bảng SGK tr.97 vào vở III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: ­ Hoa gồm những bộ phận nào? Kể tên và nêu đặc điểm từng bộ phận.  ­ Nêu chức năng từng bộ phận của hoa? Bộ phận nào là quan trọng nhất? Vì sao?    3. Giới thiệu bài mới:  Hoạt động 1: Phân chia các nhóm hoa căn cứ  vào bộ phận sinh sản chủ yếu   của hoa.  Mục tiêu: Phân biệt được hai loại hoa: hoa lưỡng tính và hoa đơn tính. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ­  GV   kiểm   tra   sự  ­ HS để mẫu lên bàn. 1.   Phân   chia   các   chuẩn bị của các nhóm. nhóm   hoa   căn   cứ   ­   GV   yêu   cầu   mỗi  ­   Mỗi   nhóm   HS   quan   sát  vào   bộ   phận   sinh   nhóm   HS   tập   trung  hoa của nhóm mình ­> hoàn  sản   chủ   yếu   của   quan sát hoa của nhóm  thành cột 2, 3, 4 vào vở  hoa.    mình ­> hoàn thành cột  ­ Cả lớp thảo luận kết       Căn  cứ   vào bộ   phận  Giáo án: Sinh học 6 1 Năm học: 2016­2017
  2.   Trường THCS Nam Đà                                                                                                                                GV Nguy   ễn Danh Tiến  2, 3, 4 vào vở quả: sinh sản chủ  yếu có thể  ­ GV lưu ý:  chưa cho   + Nhóm 1 gồm những hoa  chia hoa thành 2 nhóm: HS ghi cột cuối. đủ 2 bộ phận sinh sản chủ  ­ Hoa lưỡng tính: có đủ  ­ GV cho cả  lớp thảo  yếu nhị và nhụy luận   kết   quả   ­>   chia  + Nhóm 2 gồm những hoa  ­ Hoa đơn tính: chỉ có nhị  hoa thành 2 nhóm thiếu 1 trong 2 bộ phận. là   hoa   đực   hoặc   chỉ   có  ­  GV yêu cầu HS hoàn    ­  HS   hoàn   thành   bài   tập  nhụy là hoa cái thành   bài   tập   điền   từ  điền   từ   dưới   bảng   SGK                                        dưới bảng SGK tr.97 tr.97 ­   GV   nhận   xét   ­>   cho  HS   hoàn   thành   nốt  ­ HS hoàn thành nốt bảng bảng ­   GV   nhận   xét,   điều ­ HS sửa lỗi ­> hoàn thành  chỉnh chỗ còn sai sót bảng vào tập. ­ GV hỏi:  ­ HS trả lời: 1.   Dựa   vào   bộ   phận  1. Căn cứ vào bộ phận sinh  sinh   sản   chủ   yếu   có sản chủ yếu có thể chia  thể chia hoa thành mấy  hoa thành 2 nhóm: hoa  nhóm? lưỡng tính và hoa đơn tính. 2. Hoa lưỡng tính: có đủ  2.   Thế   nào   là   hoa  nhị và nhụy lưỡng tính? Thế  nào là       Hoa đơn tính: chỉ  có nhị  hoa đơn tính? là   hoa   đực   hoặc   chỉ   có  nhụy là hoa cái ­ GV chốt ý ­> cho HS  ­ HS ghi bài. ghi bài. Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây  Mục tiêu : Phân biệt được hai cách xếp hoa trên cây, biết được ý nghĩa sinh học  của cách xếp hoa thành cụm. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ­ GV gọi HS đọc thông  ­ HS đọc to thông tin mục  2.Phân   chia   các   nhóm   tin mục  SGK tr. 97.  SGK tr. 97. hoa   dựa   vào   cách   xếp   ­   GV cho HS  liên hệ  ­   HS   liên   hệ   thực   tế   nêu  hoa trên cây thực tế  nêu được  một  được một số ví dụ khác về     Căn   cứ   vào  cách   xếp  số   ví   dụ   khác   về   hoa  hoa mọc đơn độc, hoa mọc  hoa trên cây có thể  chia  mọc đơn độc, hoa mọc  thành cụm. hoa thành 2 nhóm: thành cụm. ­ Hoa mọc đơn độc: sen,  ­   GV   có   thể   bổ   sung  ­   HS   lắng   nghe,   tự   ghi  súng, ổi, ớt, bí, bầu,… thêm: nhận ­   Hoa   mọc   thành   cụm:  ­ GV cho HS ghi bài. phượng,   huệ,     so   đũa,  chôm   chôm,   nhãn,   xoài,  ­ HS ghi bài … Giáo án: Sinh học 6 2 Năm học: 2016­2017
  3.   Trường THCS Nam Đà                                                                                                                                GV Nguy   ễn Danh Tiến  IV. CỦNG CỐ: ­ Sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 SGK V. DẶN DÒ: ­ Về nhà ôn lại kiến thức đã học VI. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… —————————————————————————————————— Tuần 20 Ngày soạn: 09/01/2017 Tiết 38 Ngày dạy: 14/01/2017 Bài 30: THỤ PHẤN  I.  MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:  ­   Phát biểu được khái niệm thụ phấn ­   Kể được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn   và hoa giao phấn. ­ Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ  phấn nhờ  sâu   bọ. 2. Kĩ năng: ­    Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật, tranh vẽ. ­    Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: ­    Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. ­ Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên II. CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên: ­   Tranh ảnh liên quan tới bài học. ­ Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ 2.Chuẩn bị của học sinh: ­    Đọc bài trước ở nhà. ­ Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ­ Tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ sâu bọ III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: ­  Dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu có thể chia hoa thành mấy nhóm? Thế nào là  hoa lưỡng tính? Thế nào là hoa đơn tính?      ­ Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây có thể chia hoa thành mấy nhóm? Cho ví dụ.   3. Giới thiệu bài mới:  Giáo án: Sinh học 6 3 Năm học: 2016­2017
  4.   Trường THCS Nam Đà                                                                                                                                GV Nguy   ễn Danh Tiến  Hoa của thực vật có những hiện tượng gì để thực hiện chức năng sinh sản, bài học   hôm nay giúp chúng ta  tìm hiểu vấn đề đó . Hoạt động 1: Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn  Mục tiêu : ­   Phát biểu được khái niệm thụ phấn ­   Kể được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn   và hoa giao phấn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ­   GV   yêu   cầu   HS   đọc   to  ­   HS đọc to thông tin mục  thông tin mục  SGK tr.99  SGK tr.99       Thụ   phấn   là   hiện  + Thụ phấn là gì ? ­   HS   nêu   khái   niệm   thụ  tượng hạt phấn tiếp xúc     Vậy hạt phấn có thể tiếp  phấn . với đầu nhụy. xúc   với   nhụy   hoa   bằng  1. Hoa tự  thụ  phấn và  những cách nào?   hoa giao phấn  a. Hoa tự thụ phấn: a. Hoa tự thụ phấn: ­ Hướng  dẫn HS quan sát  ­   HS   quan   sát   hình   30.1    ­ Hoa có hạt phấn rơi  hình 30.1 SGK tr.99 để  trả  SGK tr.99 ­> trả lời câu hỏi  vào đầu nhụy của chính  lời câu hỏi: đạt: hoa đó gọi là hoa tự thụ   1.   Thế   nào   là   hoa   tự   thụ  1. Hoa có hạt phấn rơi vào  phấn phấn? đầu nhụy của chính hoa đó    ­ Đặc điểm hoa tự thụ  gọi là hoa tự thụ phấn phấn: 2.   Hoa   tự   thụ   phấn   có  2.   Đặ c   điể m   hoa   t ự   th ụ  + Hoa lưỡng tính những đặc điểm nào? ph ấ n: + Nhị và nhụy chín cùng  ­ GV chốt ý ­> cho HS ghi  ­ Hoa lưỡng tính một lúc. bài ­ Nhị và nhụy chín cùng  b. Hoa giao phấn: một lúc b. Hoa giao phấn: ­ GV cho HS đọc to thông  ­ HS đ ọ c to thông tin ­>    ­ Hoa giao phấn là hoa  tin ­> thảo luận nhóm, trả  thảo luận nhóm, trả lời : có hạt phấn chuyển đến  lời câu hỏi : 1. Hoa giao phấn là hoa có  đầu nhụy của hoa khác. 1.   Thế   nào   là   hoa   giao  hạt phấn chuyển đến đầu     ­   Đặc  điểm  hoa  giao  phấn? nhụy của hoa khác. phấn: 2. Hoa giao phấn có những  2. Là hoa đơn tính hoặc    + Là hoa đơn tính hoặc  đặc điểm nào? lưỡng tính có nhị và nhụy  lưỡng   tính   có   nhị   và  không chín cùng một lúc. nhụy   không   chín   cùng  3.   Hiện   tượng   giao   phấn  3. Hoa giao ph ấ n th ự c hi ệ n   một lúc. của   hoa   thực   hiện   nhờ  được nhờ nhiều yếu tố:     + Hoa giao phấn thực  những yếu tố nào? sâu bọ, gió, người,… hiện   được   nhờ   nhiều  ­  GV nhận xét  ­> cho HS  ­ HS ghi bài. yếu   tố:   sâu   bọ,   gió,  ghi bài. người,…  Hoạt động 2: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ  Mục tiêu :  Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ  phấn nhờ sâu bọ. Giáo án: Sinh học 6 4 Năm học: 2016­2017
  5.   Trường THCS Nam Đà                                                                                                                                GV Nguy   ễn Danh Tiến  Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ­ Hướng  dẫn HS quan sát  2.   Đặc   điểm   của   hoa  mẫu vật và tranh vẽ để trả  thụ phấn nhờ sâu bọ : lời các câu hỏi mục SGK  ­ HS quan sát mẫu vật và  tr.100 tranh vẽ  ­> trả  lời các câu  ­   Hoa   thường   có   màu  1. Hoa có đặc điểm gì dễ  hỏi mục SGK tr.100  sắc   sặc   sỡ,   có   hương  hấp dẫn sâu bọ? thơm 2. Tràng hoa có đặc điểm  1. Hoa thường có màu sắc  ­   Đĩa   mật   nằm   ở   đáy  gì   làm   cho   sâu   bọ   muốn  sặc sỡ, có hương thơm hoa  lấy   mật   hoặc   lấy   phấn  2. Đĩa mật nằm ở đáy hoa  ­ Hạt phấn to,  có gai. thường phải chui vào trong  ­ Đầu nhụy thường có  hoa? chất dính 3. Nhị  hoa có đặc điểm gì  làm cho sâu bọ khi đến lấy  3. Hạt phấn to, dính, có gai mật hoặc phấn hoa thường   mang   theo   hạt   phấn   sang  hoa khác?  4. Nhụy hoa có đặc điểm  gì làm cho sâu bọ  khi đến  4. Đầu nhụy thường có  lấy mật hoặc phấn hoa thì  chất dính hạt   phấn   của   hoa   khác  thường   bị   dính   vào   đầu  nhụy? ­ Cho HS xem thêm một số  ­ HS xem thêm một số  tranh   ảnh   hoa   thụ   phấn  tranh ảnh hoa thụ phấn  nhờ sâu bọ nhờ sâu bọ ­ GV yêu cầu HS nhắc lại  ­ HS nhắc lại các đặc điểm  các đặc điểm của hoa thụ  của hoa thụ  phấn nhờ  sâu  phấn nhờ sâu bọ. bọ. ­  GV nhận xét  ­> cho HS  ­ HS ghi bài ghi bài IV. CỦNG CỐ: Sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 SGK V. DẶN DÒ: ­ Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3 trang 100. ­ Chuẩn bị cây ngô có hoa, hoa bí ngô, bông, que. VI. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… —————————————————————————————————— Giáo án: Sinh học 6 5 Năm học: 2016­2017
  6.   Trường THCS Nam Đà                                                                                                                                GV Nguy   ễn Danh Tiến  Tuần: 21 Ngày soạn: 16/01/2017 Tiết : 39 Ngày dạy: 19/01/2017 Bài 30: THỤ PHẤN ( Tiết 2) I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:  ­   Giải thích được tác dụng của những đặc điểm ở hoa thụ phấn nhờ gió. So sánh  với thụ phấn nhờ sâu bọ. ­   Hiểu được hiện tượng giao phấn. ­   Biết được vai trò của con người trong quá trình thụ phấn của hoa góp phần nâng  cao năng suất. 2. Kĩ năng: ­    Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh, áp dụng kiến thức vào thực tế sản xuất. ­    Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: ­    Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, ý thức bảo vệ thiên nhiên II/ CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: ­   Tranh ảnh liên quan tới bài học. ­ Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ gió. 2.Chuẩn bị của học sinh: ­    Đọc bài trước ở nhà. ­ Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ gió: Hoa ngô.  III/  CÁC B   ƯỚC LÊN LỚP:  1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: ­  Thế nào là hiện tượng thụ phấn? Tự thụ phấn? Hiện tượng tự thụ phấn thường   gặp ở loại hoa nào?      ­ Thế nào là hoa giao phấn? Hiện tượng giao phấn thường gặp ở loại hoa nào?     3. Giới thiệu bài mới:  Ngoài thụ phấn nhờ sâu bọ còn có thụ  phấn nhờ gió và do con người. Hôm nay ta   sẽ tìm hiểu thêm về 2 hình thức thụ phấn này. Hoạt động 1: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió Mục tiêu : ­   Giải thích được tác dụng của những đặc điểm ở hoa thụ phấn nhờ  gió. So sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 3. Đặc điểm của hoa  thụ phấn nhờ gió : ­  GV:  Hướng  dẫn HS  QS  ­ HS QS mẫu vật và hình  ­ Hoa thường tập trung  mẫu vật và hình 30.3, 30.4  30.3, 30.4. Nghiên cứu TT  ở ngọn cây. Và đọc TT SGK trang 101  SGK   ­   Thảo   luận   trả   lời  ­ Bao hoa thường tiêu  thảo luận trả lời câu hỏi: câu hỏi: giảm. Giáo án: Sinh học 6 6 Năm học: 2016­2017
  7.   Trường THCS Nam Đà                                                                                                                                GV Nguy   ễn Danh Tiến  + Nhận xét  vị  trí của hoa  + Hoa  đực  ở  trên: T/d dễ  ­ Chỉ nhị dài, bao phấn  ngô đực và hoa ngô cái?Vị  tung   hạt   phấn.   Hoa   cái   ở  treo   lũng   lẳng.   Hạt  trí đó có lợi gì cho việc thụ  dưới dễ hứng hạt phấn. phấn rất nhiều, nhỏ và  phấn nhờ gió? nhẹ. + Hoa thụ phấn nhờ gió có  + Giúp gió thổi hạt phấn di  ­   Đầu   hoặc   vòi   nhụy  những đặc điểm gì? Những  xa. Đầu nhụy dài có nhiều  dài,   có   nhiều   lông  đặc điểm đó có lợi gì cho  lông giúp giữ hạt phấn. dính. sự thụ phấn  nhờ gió? ­   Đại   diện   trả   lời,   nhóm  ­ GV: Y/c các nhóm trả lời,  khác bổ sung. nhận xét, bổ sung. ­ Nhóm thảo luận: Trả lời. ­   GV:   Y/c   các   nhóm   tiếp  +   Hoa   TP   nhờ   sâu   bọ   có  tục thảo luận so sánh thụ  bao   hoa   phát   triển,   cánh  phấn nhờ  gió và thụ  phấn  hoa   có   màu   sắc   sặc   sở,  nhờ sâu bọ? hương   thơm;   Nhị   hoa  ngắn, hạt phấn to, có gai;  Nhụy   ngắn,   đầu   nhụy   có  chất dính. +   Hoa   thụ   phấn   nhờ   gió:  ­ GV: Gọi  đại  diện nhóm  Bao hoa tiêu giảm; nhị  hoa  TL, nhóm khác nhận xét. có   chỉ   nhị   dài,   hạt   phấn  ­   GV:   Vậy   hoa   thụ   phấn  nhỏ,   nhẹ;   Vòi   nhụy   dài,  nhờ gió có những ĐĐ nào? đầu nhụy có lông. ­   GV:   Nhận   xét   –   hoàn    ­   HS:   Nhóm   TL,   nhóm  chỉnh kiến thức. khác bổ sung. Hoạt động 2: Ứng dụng kiến thức về thụ phấn. Mục tiêu : ­   Biết được vai trò của con người trong quá trình thụ  phấn của hoa   góp phần nâng cao năng suất. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 4.   Ứng   dụng   kiến  thức về thụ phấn : ­ Y/c HS  đọc TT SGK Tr  ­ HS: Đọc TT. ­   Con   người   có   thể  101 mục 4. Trả lời câu hỏi: chủ   động   giúp   hoa  + Con người đã làm gì để  + Con người đã chủ động  giao phấn để  làm tăng  tạo điều kiện cho hoa thụ  thụ phấn cho hoa. sản lượng quả  và hạt,  phấn? tạo được những giống  + Con người chủ  động thụ  + Tạo ra các giống lai mới  lai mới có phẩm chất  phấn   cho   hoa   nhằm   mục  có phẩm chất tốt, năng  tốt và năng suất cao. đích gì? suất cao. ­ GV: chỉ  định 1, 2 HS trả  ­ HS: trả lời câu hỏi – nhận  lời câu hỏi và y/c HS khác  xét câu trả lời. nhận xét. ­ GV: kết luận. ­ HS: nghe ghi bài. Giáo án: Sinh học 6 7 Năm học: 2016­2017
  8.   Trường THCS Nam Đà                                                                                                                                GV Nguy   ễn Danh Tiến  IV. CỦNG CỐ: ­ Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? ­ Con người chủ động thụ phấn cho hoa  nhằm mục đích gì? V. DẶN DÒ: ­ Học bài, trả lời các câu hỏi 1,2,3 trang 102 SGK. ­ Xem bài 31. VI. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… —————————————————————————————————— Tuần: 21 Ngày soạn: 16/01/2017 Tiết : 40 Ngày dạy: 21/01/2017 Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ   I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:  ­   HS hiểu được thụ  tinh là gì? Phân biệt được thụ  phấn và thụ  tinh, thấy được   mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh. ­   Nhận biết được dấu hiệu cơ bản của  sinh sản hữu tính.  ­ Xác định được sự  biến đổi các bộ  phận của hoa  thành quả  và hạt ,sau khi thụ  tinh. 2. Kĩ năng: ­  Tham gia hoạt động theo nhóm, hoạt động độc lập; Rèn kĩ năng vận dụng kiến   thức để ứng dụng kiến thức trong thực tiễn. 3. Thái độ: Giáo án: Sinh học 6 8 Năm học: 2016­2017
  9.   Trường THCS Nam Đà                                                                                                                                GV Nguy   ễn Danh Tiến  ­ Giáo dục học sinh ý thức chăm sóc, trồng, bảo vệ cây xanh. II/ CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: ­ Tranh phóng to hình 31.1. 2.Chuẩn bị của học sinh: ­ Xem trước bài 31 ở nhà.  III/  CÁC B   ƯỚC LÊN LỚP:  1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: ­ Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? ­ Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết?         3. Giới thiệu bài mới:  Sau khi thụ phấn thì hoa tiếp tục thụ tinh , kết hạt và tạo quả . Các hiện tượng đó  như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay . Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. Mục tiêu : HS mô tả được hiện tượng nảy mầm của hạt phấn để chuẩn bị thụ  tinh Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ­   GV   hướng   dẫn   HS  ­ HS quan sát hình 31.1 theo  1. Hiện tượng nảy mầm   quan sát hình 31.1. sự hướng dẫn của GV của hạt phấn. ­ Gọi HS đọc to thông  ­  HS đọc to thông tin mục        Sau   khi   thụ   phấn,   trên  tin mục  SGK tr.103  SGK tr.103. đầu nhụy có rất nhiều hạt  ­ GV yêu cầu HS mô tả  ­ HS mô tả  lại hiện tượng  phấn.   mỗi   hạt   phấn   hút  lại   hiện   tượng   nảy  nảy mầm của hạt phấn kết  chất   nhày   ở   đầu   nhụy  mầm của hạt phấn? hợp chỉ tranh. trương   lên   và   nảy   mầm  ­ GV chốt lại kiến  ­ HS ghi bài thành một ống phấn. TBSD  thức. đực được chuyển đến đầu  ống phấn. Hoạt động 2: Tìm hiểu thụ tinh. Mục tiêu : HS hiểu được thụ tinh là gì ? Thấy được mối quan hệ giữa  thụ phấn và thụ tinh . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ­ GV yêu cầu HS tiếp  ­   HS   quan   sát   hình   31.1,  2. Thụ tinh. tục quan sát hình 31.1,  đọc thông tin mục   SGK      Thụ  tinh là quá trình kết  đọc thông tin mục   tr.103 hợp   giữa   TBSD   đực   và   SGK tr.103 TBSD cái tạo thành hợp tử. ­ GV hướng dẫn HS  ­ HS thảo luận, trả lời : khai thác thông tin  1. Sự thụ tinh xảy ra ở       Sinh sản có hiện tượng  bằng cách đặt câu hỏi: noãn. thụ   tinh   là   sinh   sản   hữu  1. Sự thụ tinh xảy ra  2. Sự thụ tinh là sự kết hợp  tính. tại bộ phận nào của  giữa tế bào sinh dục đực và  Giáo án: Sinh học 6 9 Năm học: 2016­2017
  10.   Trường THCS Nam Đà                                                                                                                                GV Nguy   ễn Danh Tiến  hoa? tế bào sinh dục cái tạo  2. Sự thụ tinh là gì? thành hợp tử. 3. Tại sao nói sự thụ  3. Vì sự thụ tinh có sự kết  tinh là dấu hiệu cơ bản  hợp giữa tế bào sinh dục  của sinh sản hữu tính? đực và tế bào sinh dục cái ­ GV nhận xét ­> chốt  ­ HS lắng nghe và ghi bài. lại ý chính và nhấn  mạnh: sự sinh sản có  ­ HS trả lời : Muốn có hiện  sự tham gia của tế bào   tượng thụ tinh phải có  sinh dục đực và tế bào hiện tượng thụ phấn  sinh dục cái trong thụ nhưng hạt phấn phải được  tinh gọi là sinh sản  nảy mầm. Vậy thụ phấn là  hữu tính. điều kiện cần cho thụ tinh  xảy ra. Hoạt động 3: Tìm hiểu kết hạt và tạo quả. Mục tiêu : HS xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa và thành quả và hạt  sau khi thụ tinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ­ GV yêu cầu HS đọc  ­ HS đọc thông tin mục   3. Kết hạt và tạo quả. thông tin mục  SGK  SGK tr.103 ­> trả lời câu     Sau khi thụ tinh: tr.103 ­> trả lời câu  hỏi: + Hợp  tử  phát triển thành  hỏi: 1. Hạt do noãn của hoa tạo  phôi. 1. Hạt do bộ phận nào  thành. + Noãn phát triển thành hạt  của hoa tạo thành? 2. Noãn sau khi thụ tinh sẽ  chứa phôi. 2. Noãn sau khi thụ tinh  hình thành phôi. +   Bầu   nhuỵ   phát   triển  sẽ hình thành bộ phận  3. Bầu phát triển thành quả  thành quả chứa hạt. nào của hạt? chứa và bảo vệ hạt. +   Các   bộ   phận   khác   của  3. Quả do bộ phận nào  ­ HS ghi bài hoa héo và rụng (một số  ít  của hoa tạo thành?  ­ HS trả lời:  loài cây ở quả còn dấu tích  Quả có chức năng gì? của   một   số   bộ   phận   của   ­ GV nhận xét, chốt lại  hoa).    IV. CỦNG CỐ: ­ Yêu cầu học sinh đọc khung ghi nhớ màu hồng SGK. V. DẶN DÒ: ­ Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 trang 104. SGK. Tìm hiểu bài 32 VI. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… —————————————————————————————————— Tuần: 22 Ngày soạn: 06/02/2017 Giáo án: Sinh học 6 10 Năm học: 2016­2017
  11.   Trường THCS Nam Đà                                                                                                                                GV Nguy   ễn Danh Tiến  Tiết : 41 Ngày dạy: 09/02/2017 Chương VII: QUẢ VÀ HẠT Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ  I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:  ­  Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.  ­   Biết chia các nhóm quả chính dựa vào các đặc điểm hình thái của phần vỏ  quả:   Nhóm quả khô và nhóm quả thịt và các nhóm nhỏ hơn: Hai loại quả khô và hai loại  quả thịt. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát . 3. Thái độ: ­    Giáo dục ý thức BV thiên nhiên, cải tạo môi trường sống. II/ CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 32.1 Sưu tầm một số loại quả khô, quả thịt: cải, đậu, bồ kết,  táo, mơ… 2.Chuẩn bị của học sinh: ­ Xem trước bài 32 ở nhà. Chuẩn bị một số quả phổ biến: Táo, đậu, cải, mơ…  III/  CÁC B   ƯỚC LÊN LỚP:  1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: ­ Sự thụ tinh là gì? Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh? ­ Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành? Em có biết những cây nào khi quả  đã hình thành vẫn còn giữ lại bộ phận của hoa? Tên bộ phận đó?   3. Giới thiệu bài mới:  Hoạt động 1: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả? Mục tiêu : ­  Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ­ GV yêu cầu HS hoạt  ­ HS hoạt động nhóm: quan sát mẫu  1. Căn cứ vào  động   nhóm:   quan   sát  vật nhóm mang theo và những quả  đặc   điểm  mẫu   vật   nhóm   mang  có trong hình 32.1 SGK tr.105 ­> chia  nào   để   phân  theo   và   những   quả   có  các loại quả đó thành các nhóm khác  chia   các   loại  trong   hình   32.1   SGK  nhau quả? tr.105   ­>   chia   các   loại  ­ Có thể  dự  đoán HS phân chia dựa    ­  Dựa vào  quả  đó thành các nhóm  vào các cách sau: đặc điểm của  khác nhau + Nhóm quả nhiều hạt, nhóm quả có  vỏ quả có thể  ­  GV nhắc lại tóm tắt  một hạt, nhóm quả không có hạt chia quả thành  cách phân chia của HS,  +   Nhóm   quả   ăn   được,   nhóm   quả  2 nhóm: quả  từ  đó hướng dẫn cách  không ăn được khô và quả  chia nhóm các loại quả  +   Nhóm   quả   có   màu   sắc   sặc   sỡ,  Giáo án: Sinh học 6 11 Năm học: 2016­2017
  12.   Trường THCS Nam Đà                                                                                                                                GV Nguy   ễn Danh Tiến  như sau: nhóm quả có màu nâu xám. thịt GV giảng giải . + Nhóm quả khô, nhóm quả thịt. ­ HS lắng nghe. Hoạt động 2: Các loại quả chính. Mục tiêu : Biết chia các nhóm quả  chính dựa vào các đặc điểm hình thái của  phần vỏ   quả: Nhóm quả  khô và nhóm quả  thịt và các nhóm nhỏ  hơn: Hai loại  quả khô và hai loại quả thịt.  Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ­ GV hướng dẫn HS đọc  ­ HS đọc thông tin mục  2. Các loại quả chính. thông   tin   mục  SGK   tr.  SGK   tr.   106   để   biết  ­ Có thể chia quả thành  106 ­> nêu tiêu chuẩn của  tiêu chuẩn của hai nhóm  2 nhóm: hai   nhóm   quả   chính:   quả  quả   chính:   quả   khô   và  + Quả  khô: khi chín thì  khô và quả thịt. quả thịt vỏ khô, cứng, mỏng. ­ GV yêu cầu HS xếp các  ­   HS   xếp   các   quả   của  + Quả  thịt: khi chín thì  quả  của nhóm mình thành  nhóm   mình   thành   hai  mềm, vỏ dày, chứa đầy  hai nhóm quả đã biết nhóm quả đã biết thịt quả. a. Các loại quả khô: ­   HS  quan  sát     vỏ  quả  ­ GV yêu cầu HS quan sát  khô khi chín ­> nhận xét  vỏ   quả   khô   khi   chín   ­>  chia   qủa   khô   thành   hai  a. Các loại quả khô:  nhận   xét   chia   qủa   khô  nhóm:  + Quả khô nẻ: Khi chín  thành hai nhóm + Quả khô nẻ: khi chín  vỏ quả tự nứt ra. +   Ghi   lại   đặc   điểm   của  khô vỏ quả có khả năng  +   Quả   khô   không   nẻ:  từng nhóm quả khô tự tách ra cho hạt rơi ra  Khi   chín   vỏ   không   tự  +   Gọi   tên   hai   nhóm   quả  ngoài: cải, các loại quả  nứt ra. khô đó đậu, đậu bắp, chi chi,  ­ GV nhận xét, chốt ý quả bông,…. ­ GV yêu câu HS cho ví dụ  +   Quả   khô   không   nẻ:  các loại quả của hai nhóm  khi   chín   vỏ   quả   không  b. Các loại quả thịt: tự   tách   ra:   thìa   là,   chò,  ­ GV yêu cầu HS đọc  …. thông tin SGK tr.106 ­>  ­ HS đọc thông tin SGK  tìm hiểu đặc điểm phân  tr.106  biệt hai nhóm quả thịt? ­> nắm được: b. Các loại quả thịt: ­ GV yêu cầu các nhóm  + Quả  mọng gồm toàn  + Quả mọng: gồm toàn  nêu ví dụ thịt:   chanh,   cà   chua,   đu  thịt. ­ GV cho HS tự rút ra kết  đủ, chuối, hồng, nho,… +   Quả   hạch:   có   hạch  luận +   Quả   hạch   có   hạch  cứng bao bọc lấy hạt. ­ GV liên hệ: Người ta có  cứng   bao   bọc   lấy   hạt:  cách gì để bảo quản và  táo ta, đào, mơ, dừa,… chế biến các loại quả thịt? IV. CỦNG CỐ: Giáo án: Sinh học 6 12 Năm học: 2016­2017
  13.   Trường THCS Nam Đà                                                                                                                                GV Nguy   ễn Danh Tiến  ­ Y/c HS đọc khung ghi nhớ. V. DẶN DÒ: ­ Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 trang 107cuối SGK. Tìm hiểu bài 33 VI. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tuần: 22 Ngày soạn: 09/02/2017 Tiết : 42 Ngày dạy: 11/02/2017 Bài 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT  I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:  ­  Kể tên được các bộ phận của hạt ­  Phân biệt được hạt Hai lá mầm và hạt Một lá mầm 2. Kĩ năng: ­ Giải thích được tác dụng của các biện pháp chọn, bảo quản hạt giống. 3. Thái độ: ­ Biết cách chọn và bảo quản hạt giống. II/ CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: ­ Tranh câm về các bộ phận  hạt đỗ đen và hạt ngô. ­ Mẫu vật: Hạt đỗ đen ngâm trước 1 ngày; Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước  3 – 4   ngày ­ Kim mũi mác, kính lúp cầm tay. Bảng phụ bảng SGK tr.108 2.Chuẩn bị của học sinh: ­ Mổi nhóm chuẩn bị: Hạt đỗ  đen ngâm trước 1 ngày; Hạt ngô đặt trên bông  ẩm  trước  3 – 4 ngày  III/  CÁC B   ƯỚC LÊN LỚP:  1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: ­ Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả thịt và quả khô? Kể tên 3 loại quả khô, 3   loại quả thịt có ở địa phương em.  ­ Quả mọng khác với quả hạch ở điểm nào? Kể tên 3 loại quả mọng, 3 loại quả  hạch có ở địa phương em.   3. Giới thiệu bài mới:  Hạt gồm các bộ phận nào ? Hạt được chia thành mấy nhóm ? Đó là các vấn đề  chúng ta cần tìm hiểu qua bài học hôm nay . Hoạt động 1: Các bộ phận của hạt. Mục tiêu : ­  Kể tên được các bộ phận của hạt Hoạt động của GV Hoạt động của  Nội dung HS Giáo án: Sinh học 6 13 Năm học: 2016­2017
  14.   Trường THCS Nam Đà                                                                                                                                GV Nguy   ễn Danh Tiến  ­ GV hướng dẫn HS bóc vỏ  hai  ­  HS   bóc   vỏ   hai  1.Các bộ phận của hạt. loại   hạt:   ngô   và   đậu   đen   ­>  loại   hạt:   ngô   và     Hạt gồm: vỏ, phôi và  Dùng   kính   lúp   quan   sát   đối  đậu   đen   ­>   Dùng  chất dinh dưỡng dự trữ. chiếu với hình 33.1, 33.2 ­> tìm  kính   lúp   quan   sát  ­   Phôi   của   hạt   gồm:   lá  đủ các bộ phận của hạt ­> hoàn  đối chiếu với hình  mầm,   chồi   mầm,   thân  thành bảng SGK tr.108 33.1,   33.2   ­>   tìm  mầm, rễ mầm ­   GV   hướng   dẫn   nhóm   chưa  đủ   các   bộ   phận  ­   Chất   dinh   dưỡng   dự  bóc tách được của   hạt   ­>   hoàn  trữ của hạt chứa trong lá  ­   GV   gọi   HS   lên   hoàn   thành  thành   bảng   SGK  mầm   hoặc   trong   phôi  bảng tr.108 nhũ.  ­ GV gọi HS lên điền tranh câm ­ GV nhận xét ­> chốt lại kiến  thức.  ­  HS   lên   hoàn  ­ GDMT: Giáo dục cho HS biết  thành bảng tác   dụng   của   cây   xanh,   cung  ­ HS lên điền tranh  cấp nguồn hạt giống và lương  câm thực   cho   động   vật   và   con  ­ HS ghi bài người. BẢNG HỌC TẬP TRẢ LỜI CÂU HỎI Hạt đỗ đen Hạt ngô Hạt gồm có những bộ phận nào? Vỏ và phôi Vỏ, phôi, phôi  nhủ Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ  Vỏ hạt Vỏ hạt hạt? Phôi gồm những bộ phận nào? Chồi mầm, lá mầm,  Chồi mầm, lá  thân mầm, rễ mầm mầm, thân mầm,  rễ mầm Phôi có mấy lá mầm? Hai lá mầm Một lá mầm Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt  Ở hai lá mầm  Ở phôi nhũ  chứa ở đâu? Hoạt động 2: Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm  Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ­   Căn   cứ   vào   bảng  ­   HS   tìm   những   giống   và  2. Phân biệt hạt một lá  SGK   tr.108   đã   làm   ở  khác  nhau  của hạt  ngô và  mầm và hạt hai lá  mục 1, yêu cầu HS tìm  hạt đỗ. mầm: những   giống   và   khác  ­ HS đọc thông tin mục   ­ Hạt 1 lá mầm là phôi  nhau   của   hạt   ngô   và  SGK   tr.109   ­>   trả   lời   câu  của hạt chỉ có 1 lá mầm. hạt đỗ. hỏi: ­ Hạt 2 lá mầm là phôi  ­ GV yêu cầu HS đọc  1. Hạt một lá mầm có: phôi  của hạt có 2 lá mầm. thông tin mục    SGK  nhủ, chất dinh dưỡng dự     Giáo án: Sinh học 6 14 Năm học: 2016­2017
  15.   Trường THCS Nam Đà                                                                                                                                GV Nguy   ễn Danh Tiến  tr.109   ­>   trả   lời   câu  trữ của hạt chứa ở phôi  ­ Cây Hai lá mầm: phôi  hỏi: nhủ. của hạt có hai lá mầm. 1. Hạt hai lá mầm khác     Hạt hai lá mầm: Chất      ­   Cây   Một   lá     mầm:  hạt   một   lá   mầm   ở  dinh dưỡng dự trữ của hạt  phôi của hạt chỉ  có một  điểm nào? chứa ở hai lá mầm lá mầm. 2. Thế nào là cây Hai lá  2.   Cây   Hai   lá   mầm   phôi  mầm   và   cây   Một   lá  của hạt có hai lá mầm. mầm?    Cây Một lá  mầm phôi  ­ GV chốt lại đặc điểm  của hạt chỉ có một lá mầm. cơ   bản   phân   biệt   hạt  ­ HS ghi bài. một lá mầm và hạt hai  lá mầm. IV. CỦNG CỐ: Sử dụng câu hỏi 1,2 trang 109.SGK    ­ Yêu cầu HS đọc khung ghi nhớ. V. DẶN DÒ: ­ Học bài. Tìm hiểu bài 34 . Chuẩn bị làm thí nghiệm bài 35. VI. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… —————————————————————————————————— Tuần: 23 Ngày soạn: 12/02/2017 Tiết : 43 Ngày dạy: 14/02/2017 Bài 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT  I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:  ­ Phân biệt được những cách phát tán khác nhau của quả và hạt.  ­ Tìm những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán. 2. Kĩ năng: ­ Rèn luyện kỹ năng tư duy . 3. Thái độ: ­ HS có ý thức bảo vệ cây xanh, phát triển cây xanh ở địa phương. II/ CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: ­    Tranh phóng to hình 34.1 SGK tr.110 2.Chuẩn bị của học sinh: ­    Đọc bài 34 trước ở nhà. ­ Nhóm chuẩn bị mẫu: quả thừng mứt, quả nhãn, quả đậu xanh,…  III/  CÁC B   ƯỚC LÊN LỚP:  1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo án: Sinh học 6 15 Năm học: 2016­2017
  16.   Trường THCS Nam Đà                                                                                                                                GV Nguy   ễn Danh Tiến  ­  Hạt gồm những bộ phận nào? Hạt hai lá mầm khác hạt một lá mầm ở điểm nào?  ­  Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và  không bị sâu bệnh?   3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách phát tán quả và hạt.   Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ­   GV   phát   phiếu   học   tập,  ­  HS hoạt động nhóm,  1.  Các   cách   phát   tán   yếu   cầu   HS   hoạt   động  hoàn thành bài tập 1  ở  quả và hạt.   nhóm, hoàn thành bài tập 1  phiếu,   căn   cứ   vào   kết  ­ Có 3 cách phát tán quả  ở phiếu ­> hỏi: Quả và hạt  quả  ­> trả  lời câu hỏi  và hạt: tự  phát tán, phát  thường được phát tán ra xa  của GV. tán   nhờ   gió,   nhờ   động  cây mẹ  nhờ  những yếu tố  ­ HS lắng nghe vật nào? ­ HS làm bài tập 2 ở  ­ Ngoài ra còn có một vài  ­ GV nhận xét, chốt lại: có  phiếu học tập ­> đại  cách phát tán khác như  3 cách phát tán: tự phát tán,  diện nhóm thông báo  phát tán nhờ nước hoặc  nhờ gió, nhờ động vật,… kết quả. nhờ con người,… ­ GV yêu cầu HS  làm  bài  ­ HS trả  lời đạt: Có 3  tập 2 ở phiếu học tập  cách   phát   tán   quả   và  ­   GV   hỏi:   Quả   và   hạt   có  hạt:   tự   phát   tán,   phát  những   cách   phát   tán   nào?  tán nhờ  gió, nhờ  động  Cho ví dụ vật ­ GV cho HS ghi bài. ­ HS ghi bài Hoạt động 2:  Đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt. Mục tiêu : ­ Tìm những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ­ GV yêu cầu HS làm bài  ­   HS   làm   bài   tập   3   ở  2. Đặc điểm thích nghi   tập   3   ở   phiếu   học   tập  phiếu học tập căn cứ  vào  với   cách   phát   tán   của   căn   cứ   vào   HD   mục   hướng  dẫn mục    SGK  quả và hạt. SGK tr.111. tr.111. ­   Phát   tán   nhờ   gió,   quả  ­   GV   quan   sát,   hướng  ­ Đại diện nhóm lên hoàn  hoặc   hạt   có   đặc   điểm:  dẫn   nhóm   chưa   làm  thành bảng phụ. có   cánh   hoặc   có   túm  được. ­ HS ghi bài. lông,   nhẹ   (quả   chò,   hạt  ­ GV gọi nhóm trình bày  ­ Lớp kiểm tra lại bài tập  hoa sữa,) ­> nhận xét, bổ sung. 2, tự sửa lỗi sai ­> đại  ­ Phát tán nhờ  động vật  ­ GV chốt ý. diện nhóm cho thêm ví  (gồm quả   trinh  nữ,  quả  ­ GV cho HS kiểm tra lại  dụ. ké   đầu   ngựa...)   Quả  bài   tập   2   và   nêu   thêm  ­ HS trả : thường   có   hương   thơm,  một vài ví dụ 1. Đó là hiện tượng phát  vị  ngọt, hạt có vỏ  cứng,  ­ GV hỏi:  tán nhờ động vật. quả   có   nhiều   gai   hoặc  1.   Hãy   giải   thích   hiện  2. Con người cũng giúp  nhiều móc. tượng quả  dưa hấu trên  rất nhiều cho sự phát tán  ­ Tự  phát tán: quả   đậu,  Giáo án: Sinh học 6 16 Năm học: 2016­2017
  17.   Trường THCS Nam Đà                                                                                                                                GV Nguy   ễn Danh Tiến  đảo của Mai An Tiêm. của và hạt bằng nhiều  quả   cải,…   Chúng  2. Con người có giúp cho  cách như: vận chuyển  thường   có   những   đặc  việc phát tán quả  và hạt  quả và hạt đi tới các  điểm:   vỏ   quả   có   khả  không? Bằng những cách  vùng, miền khác nhau  năng tự  tách hoặc mở  ra  nào? hoặc giữa các nước thực  để cho hạt tung ra ngoài. ­   GV   chốt   ý   ­>   HS   ghi  hiện việc xuất khẩu,  ­   Con   người   cũng   giúp  bài nhập nhiều loại quả và  rất nhiều cho sự phát tán  ­ GV hỏi: hạt của   và   hạt   bằng   nhiều  1.   Người   ta   nói   rằng  1.  Điều đó đúng vì những  cách. Kết quả  là các loài  những   hạt   rơi   chậm  hạt có khối lượng nhẹ  cây   được   phân   bố   ngày  thường   được   gió   mang  thường rơi chậm và do đó  càng   rộng   và   phát   triển  đi xa hơn. Hãy cho biết,  dễ bị lá thổi đi xa hơn  khắp nơi.   điều đó đúng hay sai, vì  những hạt có khối lượng  sao? lớn.   2.   Tại   sao   nông   dân  2. Vì nếu đợi đến lúc quả  thường thu hoạch đỗ  khi  chín khô, quả tự nẻ, hạt  quả mới già? sẽ rơi hết xuống ruộng  3. Sự  phát  tán có  lợi  gì  không thể thu hoạch  cho thực vật? được. 3. Mở rộng diện tích  phân bố, phát triển số  lượng cá thể loài. IV. CỦNG CỐ: Sử dụng câu hỏi 1,2,3 trang 112 SGK    ­ Y/c HS đọc khung ghi nhớ. V. DẶN DÒ: ­ Học bài. Tìm hiểu bài 35 . Chuẩn bị :Hạt đỗ đen trên bông ẩm. Hạt đỗ đen trên  bông khô. Hạt đỗ  đen ngâm ngập trong nước. Hạt đỗ  đen trên bông  ẩm đặt  trong tủ lạnh VI. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… —————————————————————————————————— Tuần: 23 Ngày soạn: 15/02/2017 Tiết : 44 Ngày dạy: 18/02/2017 Bài 35:  NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM   I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:  ­ Làm thí nghiệm phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm. ­  Biết được nguyên nhân cơ  bản để  thiết kế  1 thí nghiệm xác định một trong   những yếu tố cần cho hạt nảy mầm.  2. Kĩ năng: Giáo án: Sinh học 6 17 Năm học: 2016­2017
  18.   Trường THCS Nam Đà                                                                                                                                GV Nguy   ễn Danh Tiến  ­ Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo  quản hạt giống. 3. Thái độ: ­ Biết cách chọn và bảo quản hạt giống; giáo dục yêu thích môn học. II/ CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: ­ GV  chuẩn bị thí nghiệm để kiểm chứng với kết quả thí nghiệm của HS 2.Chuẩn bị của học sinh: ­    HS làm thí nghiệm trước ở nhà theo sự phân công của GV ở tiết trước  III/  CÁC B   ƯỚC LÊN LỚP:  1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: ­ Quả và hạt được phát tán nhờ động vật thường có những đặc điểm gì?      ­ Những qủa và hạt có đặc điểm gì thường được phát tán nhờ gió? .      ­ Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt không? Bằng những cách nào?   Sự phát tán có lợi gì cho thực vật ?   3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động 1:  Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung a. Thí nghiệm 1: 1.  Thí   nghiệm   ­  Yêu   cầu   các   nhóm   HS   báo   cáo  ­  Các nhóm HS lần lượt  về  những điều   kết quả thí nghiệm 1 bằng cách lên  báo cáo kết quả TN 1, các  kiện   cần   cho   điền bảng phụ kết quả  nhóm khác theo dõi. hạt nảy mầm:  ­  GV   cần   giúp   HS   nhận   biết:   ở  ­   HS   l ắ ng   nghe   và   quan      Có 3 điều kiện  những   hạt   nảy   mầm,   đầu   rễ   và  sát. chủ   yếu   bên  chồi nhú ra khác với những hạt  chỉ  ­  HS xem l ạ i k ế t q ủ a đã   ngoài   cần   cho  bị nứt ra trong cốc ngập nước. ghi   trong   t ườ ng   trình   ­>   sự   nảy   mầm  ­ GV yêu cầu cá nhân HS xem lại  tr ả   l ờ i   câu   h ỏ i   ở   SGK   của   hạt   là:   đủ  kết quả đã ghi trong tường trình  theo gợi ý của GV : nước,   đủ   không  ­> trả lời câu hỏi ở SGK theo gợi ý  1. Đ ủ  n ướ c, đ ủ  không khí khí,   nhiệt   độ  của GV: thích hợp 1. Hãy suy nghĩ xem  ở  cốc có hạt  2. C ố c 1 thi ế u n ướ c       Ngoài   ra,   sự  nảy mầm có những điều kiện bên      C ố c 2 thi ế u không khí nảy   mầm   của  ngoài nào?  3. Đ ủ  n ướ c, đ ủ  không khí hạt   còn   phụ  2. Hãy suy nghĩ xem  ở  cốc có hạt  ­ HS nh ắ c l ạ i k ế t lu ậ n  thuộc   vào   chất  không nảy mầm so với cốc có hạt  TN 1 lượng   hạt  nảy mầm thì thiếu điều kiện nào? ­ Nhóm HS báo cáo k ế t  giống: hạt chắc,  3. Vậy hạt  nảy mầm  cần những   qu ả  thí nghi ệ m 2 còn   phôi,   không  điều kiện nào? ­ HS xem l ạ i k ế t qu ả  thí  bị sâu mọt. ­ GV nhận xét nghi ệ m 2 ­> tr ả  l ờ i câu    b.  Thí nghiệm 2: hỏi mục SGK tr.114:  Giáo án: Sinh học 6 18 Năm học: 2016­2017
  19.   Trường THCS Nam Đà                                                                                                                                GV Nguy   ễn Danh Tiến  ­ Yêu cầu nhóm HS báo cáo kết  Nhiệt độ thích hợp quả thí nghiệm 2 ­ HS đọc thông tin mục  ­ GV yêu cầu HS xem lại kết quả  SGK tr.114 ­> trả lời câu  thí nghiệm 2 ­> trả lời câu hỏi mục  hỏi đạt: Ngoài ra, sự nảy  SGK tr.114 mầm của hạt còn phụ  +  Ngoài  3  điều  kiện trên sự  nảy  thuộc vào chất lượng hạt  mầm của hạt còn phụ  thuộc yếu  giống. tố nào? ­ HS ghi bài ­ GV chốt ý, cho HS ghi bài. Hoạt động 2:  Những hiểu biết về diều kiện nảy mầm của hạt được vận   dụng như thế nào trong sản xuất?   Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ­   GV   yêu   cầu   HS   căn  ­ Các nhóm thảo luận, trình bày ý  2.   Những   hiểu   cứ   vào   điều   kiện   nảy  kiến, lớp nhận xét, bổ sung. biết về diều kiện   mầm   của   hạt,   thảo  Khi gieo hạt phải: nảy mầm của hạt   luận giải thích lí do các  ­ Làm đất tơi, xốp ­> đủ không khí  được   vận   dụng   biện   pháp   kĩ   thuật   đã  cho hạt nảy mầm tốt như   thế   nào   nêu ở SGK tr.114 ­ Gieo hạt bị  mưa to ngập úng ­>  trong sản xuất?   ­  GDMT:  Biết   cách  tháo nước để thoáng khí.       Khi   gieo   hạt  bảo quản hạt giống để  ­ Phủ  rơm khi trời rét ­> giữ  nhiệt  phải   làm   đất   tơi  đảm   bảo   chất   lượng  độ thích hợp xốp,   phải   chăm  nãy mầm và nắm được  ­ Phải bảo quản tốt hạt giống  sóc   hạt   gieo:  những   điều   kiện   gieo  ­>   vì hạt đủ  phôi mới nảy mầm  chống   úng,   chống  trồng để đảm bảo năng  được hạn,   chống   rét,  suất cây gieo. ­  Gieo hạt đúng thời vụ ­> hạt gặp  phải gieo hạt đúng  ­  GV hoàn chỉnh ý, cho  được những điều kiện thời tiết  thời vụ. HS ghi bài phù hợp nhất.. ­ HS ghi bài IV. CỦNG CỐ: Sử dụng câu hỏi 1,2 trang 115 SGK    ­ Y/c HS đọc khung ghi nhớ. V. DẶN DÒ: ­ Dặn HS về nhà tìm hiểu bài 36 VI. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… —————————————————————————————————— Tuần: 24 Ngày soạn: 19/02/2017 Tiết : 45                                                                                            Ngày dạy: 21/02/2017 Giáo án: Sinh học 6 19 Năm học: 2016­2017
  20.   Trường THCS Nam Đà                                                                                                                                GV Nguy   ễn Danh Tiến  Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA ( Tiết 1 ) I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:  ­ Hệ  thống hóa được những kiến thức về  cấu tạo và chức năng chính của các cơ  quan ở cây có hoa  ­ Tìm được mối quan hệ  chặt chẽ giữa các cơ  quan và các bộ  phận của cây trong   hoạt động sống, tạo thành một cơ thể toàn vẹn. 2. Kĩ năng: ­ Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hóa.  ­ Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức,  tìm và xử lý thông tin. Kỹ năng hợp tác nhóm ,  giải thích hiện tượng thực tế trong trồng trọt. 3. Thái độ: ­ Giáo dục ý thức yêu thích và bảo vệ thực vật. II/ CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: ­   Tranh phóng to hình 36.1 SGK tr.116. 2.Chuẩn bị của học sinh: ­ Ôn lại kiến thức về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây  có hoa .   III/  CÁC B   ƯỚC LÊN LỚP:  1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới .   3. Giới thiệu bài mới: ­ Sự  thống nhất về  cấu tạo và chức năng của cây có hoa như  thế  nào ? Đó là   vấn đề chúng ta cần tìm hiểu ở tiết học này . Hoạt động 1: Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở  cây có hoa.   Mục tiêu :  Hệ thống hóa được những kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của  các cơ quan ở cây có hoa  Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ­   GV   yêu   cầu   HS   đọc  ­  HS đọc bảng cấu tạo và  1. Sự  thống nhất  giữa  bảng   cấu   tạo   và   chức  chức   năng   SGK   tr.116   ­>  cấu   tạo   và   chức   năng  năng SGK tr.116  làm   bài   tập   mục  SGK  của mỗi cơ  quan  ở  cây  ­>   làm   bài   tập   mục  tr.116 có hoa. SGK tr.116. ­ HS lên điền tranh câm.       Cây   xanh   có   hoa   có  ­ GV treo tranh câm hình  nhiều loại cơ  quan. Mỗi  36.1   SGK   tr.116   ­>   gọi  1/   Rễ,   thân,   lá,   hoa,   quả,  cơ   quan   đều   có   chức  HS lần lượt điền: hạt. năng riêng và đều có cấu  1/  Tên các cơ  quan của   2/  Học sinh phải điền phù  tạo   phù   hợp   với   chức  cây có hoa? hợp:  Rễ: a, 6 năng của nó. 2/  Đặc   điểm   cấu   tạo           Thân: b, 4 chính?   Các   chức   năng            Lá: e, 2 Giáo án: Sinh học 6 20 Năm học: 2016­2017
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1