Giáo án số 4 Tin học 12: Cấu trúc bảng
lượt xem 9
download
Giúp học sinh nắm vững các khái niệm chính của bảng( trường, bản ghi, kiểu dữ liệu ), nắm vững các thao tác tạo và sửa cấu trúc bảng. Giúp học sinh thấy được vai trò và tầm quan trọng của CSDL trong việc lưu trữ dữ liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án số 4 Tin học 12: Cấu trúc bảng
- Giáo án số 4 Cấu trúc bảng A.Mục đích và yêu cầu: 1. Về kiến thức: Giúp học sinh nắm vững các khái niệm chính của bảng( trường, bản ghi, kiểu dữ liệu ), nắm vững các thao tác tạo và sửa cấu trúc bảng. Giúp học sinh thấy được vai trò và tầm quan trọng của CSDL trong việc lưu trữ dữ liệu. 2.Về tư tưởng, tình cảm: Giúp học sinh hiểu thêm về việc lưu trữ và sử dụng dữ liệu trong các CSDL của Access. Từ đó thấy được vai trò và tầm quan trọng của việc lưu trữ dữ liệu trong các CSDL trong cuộc sống B. Phương pháp, phương tiện: 1. Phương pháp: Sử dụng các phương pháp giảng dạy như thuyết trình, vấn đáp…trong đó phương pháp thuyết trình đóng vai trì chủ đạo. 2. Phương tiện: Phương tiện giảng dạy: Sử dụng các phươn tiện truyền thống như bảng, phấn…( nếu có máy chiếu projector thì tốt hơn ). Giáo án chuẩn bị sẵn. Phương tiện học tập: Vở ghi lí thuyết tin học lớp 12. Sách giáo khoa tin học lớp 12. Sách tham khảo (nếu có). C.Tiến trình lên lớp và nội dung bài giảng: I. Ổn định lớp (1’): Yêu cầu lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ (4’): a) Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Bài học lần trước chúng ta đã được giới thiệu và làm quen với Microsoft Access, các em hãy cho Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN 1
- biết Access được dùng để làm gì và gồm các loại đối tượng chính nào? Trả lời: - Microsoft Access (gọi tắt là Access) là hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp các công cụ khai báo, lưu trữ và xử lí dữ liệu như tạo lập các cơ sở dữ liệu và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ, tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê, tổng kết hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL, giải quyết các bài toán quản lí. - Các loại đối tượng chính trong cơ sở dữ liệu Access bao gồm bảng (table), mẫu hỏi (query), biểu mẫu (form), báo cáo (report). b) Gợi động cơ: Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta sử dụng rất nhiều dữ liệu đòi hỏi phải được lưu trữ một cách dõ dàng, cẩn thận trong các CSDL. Khi cần tra cứu chỉ cần dùng một vài thao tác đơn giản là có thể lấy ra được dữ liệu mà chúng ta cần sử dụng cho dù lượng dữ liệu chúng ta lưu trữ lớn tới đâu. Và Access đã giải quyết cho chúng ta bài toán khó đó một cách nhanh chóng, tiện lợi. III. Nội dung bài học: Hoạt động của thầy Thời STT Nội dung và trò gian Thuyết trình: 1 Đặt vấn đề 1’ Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng.Các bảng chứa chứa dữ liệu mà người dùng cần để Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN 2
- khai thác. Để hiểu dõ hơn về việc lưu trữ dữ liệu trong các bảng hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cấu trúc của bảng. Thuyết trình: 10’ Các khái niệm chính: Ví dụ: Bảng PHONG lưu trữ thông tin các - Đặt câu hỏi: Hãy 2 mô tả việc lưu trữ phòng trong CSDL. thông tin trong bảng PHONG. Trả lời: Bảng PHONG lưu trữ thông tin về các phòng g ồm nhiều cột và nhiều hàng. Mỗi hàng của bảng dùng để lưu thông tin của một phòng. Mỗi cột dùng để lưu một thuộc tính của phòng gồm mã phòng (MAPHONG), tên phòng (TENPHONG), địa chỉ (DIACHI), số điện thoại (TEL). - Trường: Mỗi trường (field) là một cột của -Đặt câu hỏi: Chỉ ra tên các trường, một bảng thể hiện một thuộc tính cần quản lí - Bản ghi: Mỗi bản ghi (record) là một hàng bản ghi trong ví dụ của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của trên. Trả lời: Trong bảng đối tượng mà bảng quản lí. - Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu giá trị PHONG có các Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN 3
- lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu trường: MAPHONG, dữ liệu TENPHONG, DIACHI, TEL. Kiểu dữ liệu Mô tả Kích thước lưu Trong ví dụ trên bản t rữ ghi thứ 1 có bộ dữ Dữ liệu kiểu 0-255 kí tự Text liệu là: {PDT, DAO văn bản gồm TAO, 17 PHO HUE, các kí tự chữ (04)748-3492}. và số Dữ liệu kiểu 1, 2, 4 hoặc 8 Number Thuyết trình: Mỗi số byte thuộc tính của trường Dữ liệu kiểu Date/Time 8 byte có một kiểu dữ liệu. ngày/thờ Trong ví dụ trên ta gian Dữ liệu kiểu Currency 8 byte thấy MAPHONG, tiền tệ TENPHONG có kiểu Dữ liệu kiếu 4 hoặc 16 byte AutoNumber dữ liệu là Text (kiểu số đếm, tăng dữ ) tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1 Dữ liệu kiểu Yes/No 1 bit boolean (hay Lôgic) Dữ liệu kiểu 0-65536 kí tự Memo văn bản Tạo và sửa cấu trúc bảng: Thuyết trình: 3 25’ a) Tạo cấu trúc bảng: Muốn có bảng dữ Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, liệu, trước hết cần thực hiện một trong các cách sau: khai báo cấu trúc của bảng, sau đó nhập dữ Cách 1: Nháy đúp Create table in liệu vào bảng. Sau Design View đây, chúng ta sẽ xem Cách 2: Nháy nút lệnh , rồi nháy xét việc tạo cấu trúc đúp Design View. bảng. Sau khi thực hiện một trong hai cách trên, trên Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN 4
- cửa sổ làm việc của Access xuất hiện thanh công cụ thiết kế bảng Table Design và cửa sổ cấu trúc bảng. Cấu trúc của bảng được thể hiện bởi các trường, mỗi trường có tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Date Type), mô tả trường (Description) và các thuộc tính của trường (Field Properties). Cửa sổ cấu trúc bảng được chia làm hai phần, phần định nghĩa trường và phần các thuộc tính của trường. Trong ví dụ trên để Để tạo một trường ta thực hiện các bước sau: tạo ra trường có tên 1. Gõ tên trường cần tạo trong cột Field là MAPHONG trong Name. bảng PHONG chúng 2. Chọn kiểu dữ liệu của trường trong cột ta cần thực hiện các Data Type bằng cách nháy chuột vào mũi tên bước sau: xuống bên phải ô Data Type rồi chọn một 1. Gõ tên kiểu trong danh sách mở ra tương ứng với MAPHONG trong trường vừa tạo. cột Field Name. 3. Mô tả nội dung trường vừa tạo trong cột 2. MAPHONG có Description (có thể có hoặc không). kiểu dữ liệu là kí tự Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN 5
- 4. Lựa chọn các thuộc tính của trường trong chữ nên chúng ta phần Field Properties. chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type Field Size (kích thước trường) cho phép là Text. đặt kích thước tối đa của trường với các 3. Chúng ta dễ dàng kiểu dữ liệu là Text, Number, hiểu nội dung của AutoNumber. MAPHONG nên Format (định dạng) khuôn dạng của dữ chúng ta không cần liệu khi hiển thị. mô tả nội dung Input Mark: Dạng của dữ liệu nhập. MAPHONG trong Đó là xâu kí tự chứa những kí tự sau: cột Description. 4. Chúng ta thiết lập - 0: các chữ số. Bắt buộc nhập. một số thuộc tính của - 9: các chữ số hoặc dấu cách. Không trường theo yêu cầu bắt buộc nhập. - #: các chữ số, dấu +, - hoặc dấu cách. trong Field Properties gồm: Không bắt buộc nhập. - Kích thước trường - L:chữ cái. Bắt buộc nhập. trong Field Size là 3 - ?: chữ cái. Không bắt buộc nhập. - a: chữ cái hoặc chữ số. Bắt buộc nhập. kí tự. - Trong ô định dạng - A: chữ cái hoặc chữ số. Không bắt kiểu dữ liệu cụ thể buộc nhập. - &: kí tự bất kì hoặc khoảng trống. Bắt chúng ta điền vào LLL tức là quy định buộc nhập. - .,:-/: các dấu phân cách dùng cho kiểu trường MAPHONG chỉ được phép viết 3 số và ngày giờ. kí tự chữ. Caption: Chú thích. Default Value (giá trị ngầm định): Xác Chú ý: Muốn thay định một giá trị cho các mục nhập mới. đổi thuộc tính của Nhập giá trị thường được nhập nhất cho một trường ta làm như sau: các trường. 1. Đặt chuột vào Validation Rule: Quy định ràng buộc dòng định nghĩa về dữ liệu nhập vào. Điều kiện ràng trường; buộc có thể dùng: 2. Các thuộc tính của - Các hằng: phải dùng các dấu phân cách: cặp“” cho kiêu xâu, cặp ## cho trường cần thay đổi Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN 6
- kiểu ngày giờ. sẽ xuất hiện trong phần Field - Các phép so sánh:=,>,=,
- - Column count: Tổng số cột hiển thị Trong bảng thiết kế trong hộp. thực tế không có hai - Column width: Độ rộng cột. hàng dữ liệu giống Chỉ định khoá chính: hệt nhau nghĩa là mỗi Khái niệm: Khoá chính(Primary key) là bản ghi phải tồn tại một hay nhiều trường dùng để nhận dạng duy nhất. Để tránh duy nhất từng dòng trong bảng dữ liệu. việc lặp lại các bản ghi gây ra hiện tượng Chú ý: - Dữ liệu trong khoá chính phải là duy thừa dữ liệu, trong nhất cho mỗi bản ghi. Khoá chính còn Access người ta chỉ được dùng để tạo các liên kết giữa các ra một trường mà giá bảng trong một CSDL. trị của nó xác định - Access luôn nhắc người dùng chỉ định duy nhất một bản ghi khoá chính trong bảng. Nếu không chỉ của bảng. Trường đó định khoá chính Access sẽ hỏi người gọi là khoá chính. dùng tạo một trường làm khoá chính có tên là ID có kiểu dữ liệu là AutoNumber hay không. Chỉ định khoá chính: 1, Chọn trường làm khoá chính; hoặc chọn Edit→ 2, Nháy nút Primary Key. Ta sẽ thấy bên trái trường chỉ định. Lưu cấu trúc bảng 1, Chon File → Save hoặc nháy vào nút lệnh ; 2, Trong hộp thoại Save As đặt tên cho bảng trong ô Table Name; 3, Nháy OK hoặc Enter kết thúc; Trong trường hợp b) Thay đổi cấu trúc bảng: cấu trúc bảng chưa Chỉnh sửa bảng phù hợp với yêu cầu - Mở bảng cần chỉnh sửa trong Design của người dùng, ta có View. thể thực hiện các - Chọn bảng và kích nút Design. thao tác thay đổi cấu Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN 8
- Di chuyển trường trúc của bảng như - Chọn trường cần di chuyển. thêm, xoá trường, - Kéo rê tới vị trí mới rồi nhả chuột. thay đổi tên, kiểu dữ Chèn trường (Thêm trường) liệu của trường, thứ - Chọn hàng bên dưới vị trí ta muốn chèn. tự các trường… Chú ý: Để thay đổi - Kích Insert Rows hoặc nháy nút . cấu trúc của bảng cần Xoá trường đặt bảng ở trạng thái - Chọn trường cần xoá. thiết kế - Kích Delete Rows (không xoá trường khoá) hoặc nháy nút . Chú ý: Sau khi thay đổi cấu trúc bảng chúng ta phải lưu lại bảng đã thay đổi cấu trúc Thay đổi khoá chính - Chọn trường muốn chỉ định khoá chính hoặc chọn lệnh Edit → - Nháy nút Primary Key. c) Xoá và đổi tên bảng Xoá bảng 1, Chọn bảng cần xoá 2, Nháy nút lệnh (Delete) hoặc chọn lệnh Edit → Delete Đổi tên bảng 1, Chọn bảng 2, Chọn lệnh Edit → Rename; 3, Gõ tên mới cho bảng rồi nhấn Enter. D: Củng cố bài(3): Hôm nay, chúng ta đã tìm hiểu thêm các khái niệm về bảng lưu trữ dữ liệu trong Access và một vài thao tác cơ bản khi ta làm việc với bảng như: 1. Các khái niệm cơ bản trong bảng dữ liệu như trường, bản ghi, các kiểu dữ liệu mà bảng có thể nhận. 2. Tạo cấu trúc bảng. 3. Một vài thuộc tính cơ bản của trường. Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN 9
- 4. Các thao tác thay đổi cấu trúc của bảng: thay đổi thứ tự các trường, xoá trường, thêm trường, thay đổi khoá chính. 5. Xoá và đổi tên bảng. E: Bài tập về nhà và các câu hỏi ôn tập(SGK trang 42)(1’): F: Nhận xét và những hạn chế trong giờ giảng: Triệu Thị Thu Giang_K56A_CNTT_ĐHSPHN 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tin học 11 bài 4+5: Một số dữ liệu chuẩn. Khai báo biến
8 p | 405 | 40
-
Giáo án Tin học 6 bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính
15 p | 489 | 24
-
Giáo án Tin học lớp 4 - Bài 11B: Thực hành luyện tập gõ bàn phím (Sách Chân trời sáng tạo)
5 p | 18 | 6
-
Giáo án môn Tin học lớp 4 - Bài 12B: Phần mềm luyện gõ bàn phím (Sách Kết nối tri thức)
6 p | 11 | 5
-
Giáo án Tin học lớp 4 - Bài 1: Phần cứng và phần mềm máy tính (Sách Chân trời sáng tạo)
6 p | 16 | 5
-
Giáo án môn Tin học lớp 4 - Bài 1: Phần cứng và phần mềm máy tính (Sách Kết nối tri thức)
9 p | 15 | 3
-
Giáo án Tin học lớp 4 - Bài 3: Thông tin trên trang web (Sách Chân trời sáng tạo)
4 p | 11 | 3
-
Giáo án Tin học lớp 4 - Bài 2: Gõ bàn phím đúng cách (Sách Chân trời sáng tạo)
5 p | 19 | 3
-
Giáo án môn Tin học lớp 4: Tiết 1 (Sách Cánh diều)
3 p | 2 | 2
-
Giáo án môn Tin học lớp 4 - Bài 15: Tạo chương trình máy tính để diễn tả ý tưởng (Sách Kết nối tri thức)
8 p | 16 | 2
-
Giáo án môn Tin học lớp 4 - Bài 14: Khám phá môi trường lập trình trực quan (Sách Kết nối tri thức)
9 p | 15 | 2
-
Giáo án môn Tin học lớp 4 - Bài 13: Chơi với máy tính (Sách Kết nối tri thức)
7 p | 23 | 2
-
Giáo án môn Tin học lớp 4: Tiết 8 (Sách Cánh diều)
2 p | 8 | 2
-
Giáo án điện tử môn Tin học lớp 3 - Bài 4: Chuột máy tính
8 p | 27 | 1
-
Giáo án môn Tin học lớp 4 - Bài 2: Gõ bàn phím đúng cách (Sách Kết nối tri thức)
7 p | 11 | 1
-
Giáo án điện tử môn Tin học lớp 3 - Bài 4: Tập gõ các phím ở hàng phím số
17 p | 21 | 1
-
Giáo án môn Tin học lớp 4 - Bài 9: Hiệu ứng chuyển trang (Sách Kết nối tri thức)
7 p | 5 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn