Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 33 (Sách Chân trời sáng tạo)
lượt xem 2
download
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 33 (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Nhận diện và biết cách sử dụng trạng ngữ chỉ phương tiện. Viết được đoạn văn tả hoạt động hoặc thói quen của con vật sống trong môi trường tự nhiên mà em thích. Luyện tập nhận diện và sử dụng trạng ngữ. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 33 (Sách Chân trời sáng tạo)
- TUẦN 33 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: VÒNG TAY THÂN ÁI Bài 3: Nàng tiên Ốc (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Sắp xếp được các từ thành câu tục ngữ “Ở hiền gặp lành”; nêu được ý nghĩa của câu tục ngữ; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Bài thơ là câu chuyện kể về cuộc gặp gỡ giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Từ đó rút ra được ý nghĩa: Khuyên chúng ta sống nhân hậu, biết giúp đỡ mọi người. Những người giàu lòng yêu thương, sống nhân hậu sẽ gặp được nhiều điều tốt đẹp. - Tìm đọc được một bài thơ hoặc đoạn lời bài hát viết về tình cảm, sự gắn bó với thiên nhiên, tình cảm với con người, viết được Nhật kí đọc sách; chia sẻ được với bạn tình cảm, suy nghĩ của em sau khi đọc bài thơ hoặc đoạn lời bài hát. - Kể lại được câu chuyện “Nàng tiên Ốc” bằng lời của em. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm được cách giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Nhân ái: Biết yêu thương, giúp đỡ người khác. - Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập. - Trách nhiệm: Biết giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, SGV - Hs mang đến lớp bài thơ hoặc đoạn lời bài hát phù hợp với chủ điểm “Vòng tay nhân ái” và Nhật kí đọc sách. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV giao bài tập: Sắp xếp các từ thành - HS thảo luận nhóm đôi câu tục ngữ (Ở hiền gặp lành) - Chia sẻ về ý nghĩa của tục ngữ. - Đọc tên và phán đoán nội dung bài
- - GV cho HS xem tranh đọc. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: + Đọc trôi chảy toàn bài, trả lời được các câu hỏi và hiểu ý nghĩa cùa bài. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu - GV HD đọc từ khó: biêng biếc, tinh tươm - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) +Đoạn 1: Khổ thơ đầu + Đoạn 2: Khổ thơ thứ hai + Đoạn 3: Khổ thơ cuối - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - Giải nghĩa từ khó hiểu: + Chum: đồ đựng bằng gốm, loại lớn, miệng tròn, ở giữa phình ra, thót dần về phía đáy. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên - Khi bắt được con ốc, bà cụ đã thả ốc dương. vào chum vì con ốc rất đẹp, bà thương - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn nó nên không muốn bán. cách trả lời đầy đủ câu. - Từ khi bắt được ốc, nhà bà đã xảy ra + Câu 1: Bà cụ đã làm gì khi bắt được những chuyện lạ: sân nhà sạch sẽ,đàn con ốc? Vì sao? lợn được ăn no,cơm nước nấu sẵn, vườn -GV hướng dẫn HS tìm ý đoạn 1: Bà lão ra sạch cỏ. bắt được một con ốc đẹp và đem về - Hành động “đập vỡ vỏ ốc xanh” và nuôi. “ôm lấy nàng tiên” của bà cụ thể hiện + Câu 2: Từ khi bắt được ốc, những tấm lòng yêu thương bà dành cho nàng chuyện lạ gì đã xảy ra trong ngôi nhà tiên. của bà? - Cách kể chuyện của tác giả thú vị vì -GV hướng dẫn HS tìm ý đoạn 2: diễn biến, tình tiết truyện được thể hiện Những chuyện lạ xảy ra trong nhà bà bằng hình ảnh, vần điệu nên dễ nhớ.
- lão. + Câu 3: Hành động “đập vỡ vỏ ốc xanh” và “ôm lấy nàng tiên” của bà cụ thể hiện điều gì? -GV hướng dẫn HS tìm ý đoạn 3: Cuộc gặp gỡ bất ngờ của bà lão và nàng tiên Ốc. - HS đọc lại toàn bài. - HS nhắc lại + Câu 4: Theo em, cách kể chuyện của tác giả thú vị? - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS đọc lại đoạn - GV chốt nội dung bài đọc: Bài thơ là câu chuyện kể về cuộc gặp gỡ giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bài thơ Khuyên chúng ta sống nhân hậu, biết giúp đỡ - HS đọc mọi người. Những người giàu lòng yêu - Viết nhật kí đọc sách (những từ thương, sống nhân hậu sẽ gặp được ngữ, hình ảnh đẹp,...) nhiều điều tốt đẹp. - HS chia sẻ về nhật kí đọc sách HS khác nhận xét. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc. Xác định được giọng đọc - GV đọc lại đoạn mẫu - GV yêu cầu đọc lại đoạn - GV nhận xét, tuyên dương. + Đọc mở rộng: -GV cho HS đọc đoạn thơ hoặc bài hát với chủ điểm “Vòng tay thân ái” mà HS đã chuẩn bị. - GV nhận xét. 4. Vận dụng.
- - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: -GV cho HS đọc đoạn thơ hoặc bài hát - HS đọc yeu cầu của hoạt động: với chủ điểm “Vòng tay thân ái” mà HS Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc đã chuẩn bị. bằng lời của em. - HS kể trong nhóm 4 - Hs kể lại trước lớp HS khác nhận xét. - GV nhận xét. 5. Hoạt động nối tiếp: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Phát triển ngôn ngữ - Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS thi đua: - Nêu lại nội dung bài đọc “Nàng tiên -HS trả lời Ốc” - Nếu một chú chim sẻ bị thương và rơi xuống nhà em, em sẽ làm gì? -HS lắng nghe GV nhận xét IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------
- TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Nhận diện và biết cách sử dụng trạng ngữ chỉ phương tiện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, hoàn thành bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm được cách giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập. - Trách nhiệm: Biết giữ trật tự, biết lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thẻ từ, thẻ câu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát - HS hát - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện từ và câu - Mục tiêu: Nhận diện trạng ngữ chỉ phương tiện và tác dụng của nó. - Cách tiến hành: 2.1. - GV hướng dẫn - HS xác định yêu cầu của BT1 - Hs thảo luận nhóm đôi, làm bài vào VBT: a/ Bằng lời ru ngọt ngào b/ Với hai màu vàng và xanh c/ Bằng thuyền buồm d/ Với rất nhiều nghiên cứu, tìm tòi, khám phá, thực nghiệm - Các trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì - Trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa chỉ cho câu? phương tiện thực hiện hoạt động. - GV nhận xét chốt ý. - HS xác định yêu cầu của BT2
- 2.2. Tìm trạng ngữ chỉ phương tiện - Hs thảo luận nhóm 4, làm bài vào phù hợp để thay thế VBT: GV hướng dẫn a/ Bằng chiếc xe đạp cũ, bố đưa đón tôi đi học mỗi ngày. b/ Với chất giọng trầm ấm, thầy giáo đọc cho chúng tôi nghe câu chuyện “ Cậu bé gặt gió”. - GV nhận xét 2.3. Tìm chủ ngữ, vị ngữ phù hợp để - HS xác định yêu cầu của BT3 thay thế - Hs làm bài vào VBT: GV yêu cầu a/ Với hai bàn tay khéo léo, người thợ đã tạo nên những chiếc bình gốm đẹp. c/ Bằng một điệu múa dân tộc độc đáo, lớp chúng em đã đạt giải nhất hội thi “Tìm hiểu về văn hóa Việt Nam”. - HS xác định yêu cầu của BT4 - Hs thảo luận nhóm đôi, viết câu vào - GV nhận xét. VBT. 2.4. Đặt câu sử dụng trạng ngữ chỉ - HS trình bày. phương tiện. - Gv yêu cầu - GV nhận xét 3. Hoạt động nối tiếp: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi ghép CN và VN - HS chơi theo nhóm. thích hợp - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
- .................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------
- VIẾT LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Viết được đoạn văn tả hoạt động hoặc thói quen của con vật sống trong môi trường tự nhiên mà em thích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, hoàn thành bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm được cách giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập. - Trách nhiệm: Biết giữ trật tự, biết lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SHS, SGV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát “Con chim non” - HS hát - GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. Lập dàn ý cho bài văn - Mục tiêu: Viết được đoạn văn tả hoạt động hoặc thói quen của một con vật. - Cách tiến hành: 2.1. Tìm hiểu đoạn văn tả hoạt động hoặc thói quen của một con vật sống trong môi trường tự nhiên. - GV yêu cầu - HS xác định yêu cầu của BT1 và đọc đoạn văn. - Hs thảo luận nhóm đôi, thực hiện các yêu cầu vào VBT: a/ Đoạn văn tả đàn nai b/ Tác giả chọn tả hoạt động ra
- suối uống nước của đàn nai c/ Khi thực hiện hoạt động, hai cánh mũi của con nai phập phồng,cái mõm đen kịt nhệu nhạo nhai. - GV nhận xét. - HS trình bày HS khác nhận 2.2. Viết đoạn văn tả hoạt động hoặc thói xét. quen của một con vật sống trong môi trường tự nhiên mà em thích. GV yêu cầu - HS xác định yêu cầu của BT2. - Hs dựa vào dàn ý trang 114, chọn một con vật sống trong môi trường tự nhiên em thích, nhớ lại những hoạt động tiêu biểu, thói quen sinh hoạt của con vật đó. 2.3. Chia sẻ những điều em thích ở đoạn văn - HS làm bài vào VBT. của mình. - GV yêu cầu - HS xác định yêu cầu của BT4. - HS trao đổi nhóm đôi - GV nhận xét. - HS chia sẻ trước lớp HS khác nhận xét. 3. Vận dụng: * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: - Gv tổ chức cho HS thi đua ghép tên bộ phận -HS tham gia chơi của con vật phù hợp với đặc điểm. - Gv tổng kết bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
- TUẦN 33 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: VÒNG TAY THÂN ÁI Bài 4: Nghe hạt dẻ hát (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Chia sẻ được với bạn những hình ảnh và âm thanh có trong một khu vườn hoặc khu rừng; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài,tranh minh họa và hoạt động khởi động. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Ca ngọi vẻ đẹp và những điều tuyệt vời ở khu rừng dẻ. Từ đó rút ra được ý nghĩa: Thể hiện tình cảm, niềm tự hào của tác giả đối với rừng dẻ quê hương. - Tìm được từ ngữ gợi tả âm thanh, nói được 1-2 câu về âm thanh em thích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm được cách giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Yêu nước: Yêu thiên nhiên đất nước. - Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập. - Trách nhiệm: Biết giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SHS, SGV - Hình ảnh hoặc video về các con vật sống trong môi trường tự nhiên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV: Em hãy tưởng tượng và nêu lên - HS hoạt động nhóm đôi những hình ảnh và âm thanh có trong - HS chia sẻ khu vườn hoặc khu rừng - Đọc tên và phán đoán nội dung bài - GV cho HS xem tranh đọc. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập.
- - Mục tiêu: + Đọc trôi chảy toàn bài, trả lời được các câu hỏi và hiểu ý nghĩa cùa bài. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng - GV đọc mẫu - GV HD đọc từ khó: biêng biếc, tinh tươm - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) +Đoạn 1: Từ đầu… không thể nào quên. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “cho đỡ them” + Đoạn 3: Phần còn lại. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu - Giải nghĩa từ khó hiểu: + Tứ bề: bốn bề + Tĩnh mịch: yêu lặng và vắng vẻ + Râm ran: tiếng kêu hòa vào nhau một cách rộn rã - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - Tiếng hạt dẻ râm ran, lao xao, rì rào, tí câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên tách theo nhịp, rơi rơi như mưa đã tạo dương. nên bản nhạc mùa thu ở quê tác giả. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn - Khu rừng dẻ tựa như một khu rừng âm cách trả lời đầy đủ câu. thanh kì diệu, sôi động, thú vị. + Câu 1: Những điều gì tạo nên bản nhạc mùa thu ở quê tác giả? - Sự có mặt của gà rừng và chồn hương đem đến sự nhộn nhịp, sức sống cho khu rừng. + Câu 2: Từ ngữ, hình ảnh được tác giả - Tác giả cảm thấy thật tuyệt vời khi sử dụng để tả bản nhạc mùa thu gợi cho được lang thanh trong khu rừng dẻ vì em cảm nghĩ gì? nơi đây có cảnh vật rất đẹp, tác giả như -GV hướng dẫn HS tìm ý đoạn 1: Âm được hòa mình vào khung cảnh thơ thanh của rừng dẻ tạo thành một bản mộng đó, hòa mình vào thiên nhiện tươi nhạc độc đáo, khó quên. đẹp, trong lành, ấm áp
- + Câu 3: Sự có mặt của gà rừng và chồn - Vì tiếng hạt dẻ rơi tựa như tiếng nhạc. hương đem đến điều gì cho khu rừng? -GV hướng dẫn HS tìm ý đoạn 2: Những điều thú vị đến từ các con vật ở rừng dẻ. + Câu 4: Theo em, vì sao tác giả cảm thấy tuyệt vời khi được lang thang trong khu rừng dẻ? - HS nhắc lại - Hs nghe - HS đọc trong nhóm - Hs đọc trước lớp -GV hướng dẫn HS tìm ý đoạn 3: Cảm xúc của tác giả trước vẻ đẹp thanh bình của rừng dẻ. + Câu 5: Em hiểu thế nào về tên bài “Nghe hạt dẻ hát”? - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung bài đọc: Ca ngọi vẻ đẹp và những điều tuyệt vời ở khu rừng dẻ. Thể hiện tình cảm, niềm tự hào của tác giả đối với rừng dẻ quê hương. 2.3. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. - GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung, ý nghĩa bài đọc. Xác định được giọng đọc. - GV đọc lại đoạn 2,3 - GV yêu cầu đọc lại đoạn - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- - Hoạt động 1: Thi tìm từ ngữ gợi tả âm - HS đọc yêu cầu của hoạt động. thanh - HS chơi trò chuyền hoa để thi tìm từ ngữ.VD: tí tách, róc rách, xào xạc, lộp bộp, ầm ầm,.. - HS đọc yêu cầu của hoạt động. - Hs thảo luận nhóm đôi. Gợi ý: HS nêu lí do thích âm thanh đó, âm thanh đó được nghe ở đâu,... - Hoạt động 2: Nói 1-2 câu về âm thanh - Hs nói lại trước lớp HS khác em thích. nhận xét. - GV nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------
- TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TRẠNG NGỮ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Luyện tập nhận diện và sử dụng trạng ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, hoàn thành bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm được cách giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập. - Trách nhiệm: Biết giữ trật tự, biết lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thẻ từ, thẻ câu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đua nối trạng - HS thi đua ngữ thích hợp với câu văn. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện từ và câu - Mục tiêu: Xác định được trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu. - Cách tiến hành: 2.1. - GV yêu cầu - HS xác định yêu cầu của BT1 và đọc đoạn văn. - Hs thảo luận nhóm đôi, làm bài vào VBT a/ Từ trên không, tiếng kêu của đàn sếu / vọng xuống rồi xa dần. b/ Lúc này, trên những thửa ruộng đã gặt, người ta / đang đốt những gốc rạ khô. c/ Để đám cháy không lan rộng, trước
- khi đốt, rạ / được vun thành từng đống nhỏ. d/ Gió / cuốn những làn khói xanh cuồn cuộn về phía Tây nam. - HS sửa bài trước lớp HS khác nhận xét. - GV nhận xét chốt ý. 2.2. Tìm trạng ngữ phù hợp để thay - HS xác định yêu cầu của BT2 thế - Hs làm bài vào VBT: GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu a/ Vì em học tốt, ông bà rất hài lòng. GV tổ chức cho Hs làm bài b/ Vào ngày Nhà giáo VN, chúng em gửi tới cô giáo những lời yêu thương. c/ Bằng tình yêu và niềm say mê, anh ấy chơi một bản nhạc rất xúc động. d/ Mũa xuân, đàn chim én rủ nhau bay về. e/ Trên sân trường, những cây bàng tỏa bóng che mát cho chúng em. - HS xác định yêu cầu của BT3 - Hs làm bài vào VBT - 2-3 HS trình bày trước lớp HS khác nhận xét. - GV nhận xét 2.3. Đặt câu có sử dụng trạng ngữ GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bải tập GV cho HS làm bài vào VBT - GV nhận xét. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- - GV tổ chức trò chơi tìm Trạng ngữ - HS thi đua thích hợp với câu văn: Xe cộ chạy tấp ( Đáp án: C) nập. A. Trong vườn B. Trên cành cây C. Ngoài đường D. Trên các lề phố - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------
- VIẾT LUYỆN TẬP VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Viết được bài văn miêu tả con vật (con vật sống trong môi trường tự nhiên) 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, hoàn thành bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm được cách giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập. - Trách nhiệm: Biết giữ trật tự, biết lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SHS, SGV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát bài “Chú voi con ở - HS hát bản Đôn” - GV Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi - Giới thiệu bài mới, Ghi bảng đầu bài. bài. 2. Luyện tập viết bài văn miêu tả con vật - Mục tiêu: Viết được bài văn tả một con vật sống trong môi trường tự nhiên. - Cách tiến hành: 2.1. Viết bài văn tả một con vật sống trong môi trường tự nhiên. - GV yêu cầu - HS xác định yêu cầu của BT1 và đọc sơ đồ gợi ý. - Hs xem lại dàn ý đã lập ở tiết trước - GV lưu ý HS khi làm bài - HS nghe - HS viết bài văn vào tập. - 3-4 HS trình bày HS khác
- - GV nhận xét. nhận xét. 2.2. Đọc lại và chỉnh sửa bài viết. GV yêu cầu - HS xác định yêu cầu của BT2. - Hs trao đổi nhóm đôi, chia sẻ bài viết và những nội dung sẽ chỉnh sửa. - HS chọn viết lại 1 đoạn vào VBT. - HS đọc lại đoạn chỉnh sửa - GV nhận xét. trước lớp HS khác nhận xét. 3. Hoạt động nối tiếp: * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. * Cách tiến hành: - Gv cho HS thi đua “Ai nhanh ai đúng?” -HS thi đua + Bài văn miêu tả con vật gồm mấy phần? Đó là những phần nào? + Nêu nội dung chính của từng phần? - Gv tổng kết bài học. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 22 bài: Tập làm văn - Luyện tập quan sát cây cối
6 p | 530 | 33
-
Tiếng Việt lớp 4 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU - DẤU HAI CHẤM
7 p | 679 | 31
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 8 bài: Luyện từ và câu - Dấu ngoặc kép
7 p | 351 | 27
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 32 bài: Luyện từ và câu - Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
4 p | 376 | 25
-
Đề thi kỳ I môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2012-2013
9 p | 180 | 20
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 21 (Sách Chân trời sáng tạo)
19 p | 39 | 9
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 21 bài: Tập làm văn - Trả bài văn miêu tả đồ vật
3 p | 262 | 8
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 25 (Sách Chân trời sáng tạo)
20 p | 34 | 5
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo: Tuần 4
14 p | 13 | 4
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ “Dũng cảm”
5 p | 51 | 4
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 15 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 16 (Sách Chân trời sáng tạo)
17 p | 18 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 18 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 15 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 – Luyện từ và câu: Danh từ hoạt động hình thành kiến mới
5 p | 50 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 27 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 26 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 29 (Sách Chân trời sáng tạo)
20 p | 7 | 2
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 35 (Sách Chân trời sáng tạo)
19 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn