Giáo án Tin học 12 bài 11: Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ
lượt xem 46
download
Thông qua bài Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ chương trình Tin học 12 sẽ giúp học sinh nắm được các chức năng mà hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ phải có. Đồng thời biết thêm về cách tạo lập và cập nhật cơ sở dữ liệu, và vận dụng được khái niệm khoá và liên kết giữa các bảng. Và với mong muốn giúp bạn có thêm nguồn tài liệu để tìm hiểu những kiến thức này, chúng tôi đã tổng hợp những giáo án để bạn sử dụng trong quá trình học tập và giảng dạy. Chúc quý thầy cô và các em học tốt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Tin học 12 bài 11: Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ
- Giáo án Tin học 12 §11 BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU (Tiết1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết khái niệm bảo mật và sự tồn tại của các qui định, các đi ều luật bảo vệ thông tin. 2. Kĩ năng: Biết một số cách thông dụng bảo mật CSDL 3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị giáo án, SGK, Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. C. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ H S NỘI DUNG GV: Ngày nay trong xã hội tin học hóa 1. Chính sách và ý thức:
- nhiều hoạt động đều diễn ra trên mạng có qui mô toàn thế giới. Do đó vấn đề bảo mật thông tin được đặt lên - Ở cấp quốc gia, bảo mật phụ thuộc hàng đầu. Việc bảo mật có thể thực vào sự quan tâm của chính phủ trong hiện bằng các giải pháp kỹ thuật cả việc ban hành các chủ trương, chính phần cứng lẫn phần mềm. Tuy nhiên sách, điều luật qui định của nhà nước. việc bảo mật phụ thuộc vào rất nhiều các chủ trương, chính sách của chủ sở - Người phân tích, thiết kế và người hữu thông tin và ý thức của người QTCSDL phải có các giải pháp tốt về dùng. phần cứng và phần mềm thích hợp. - Người dùng phải có ý thức bảo vệ thông tin. GV: Ví dụ, một số hệ quản lí học tập và giảng dạy của nhà trường cho phép mọi phụ huynh HS truy cập để biết 2. Phân quyền truy cập và nhận kết quả học tập của con em mình. dạng người dùng Mỗi phụ huynh chỉ có quyền xem điểm của con em mình hoặc của khối con em mình học. Đây là quyền truy Bảng phân quyền truy cập: cập hạn chế nhất (mức thấp nhất). Mã Các Các thông các thầy cô giáo trong trường có quyền HS điểm số tin khác truy cập cao hơn: Xem kết quả và mọi thông tin khác của bất kì HS nào trong K10 Đ Đ K trường. Người quản lí học tập có K11 Đ Đ K quyền nhập điểm, cập nhật các thông K12 Đ Đ K tin khác trong CSDL.
- Giáo Đ Đ Đ viên GV: Theo em điều gì sẽ xảy ra khi Người ĐSB ĐSBX ĐSBX không có bảng phân quyền? Qt X HS: Khi không có bản phân quyền khi các em vào xem điểm đồng thời cũng có thể sửa điểm của mình. GV: Khi phân quyền có người truy cập CSDL điều quan trọng là hệ - Người QTCSDL cần cung cấp: QTCSDL phải nhận dạng được người dùng, tức là phải xác minh được người + Bảng phân quyền truy cập cho truy cập thực sự đúng là người đã hệ CSDL. được phân quyền. Đảm bảo được + Phương tiện cho người dùng hệ điều đó nói chung rất khó khăn. Một QTCSDL nhận biết đúng được trong những giải pháp thường được họ. dùng đó là sử dụng mật khẩu. Ngoài ra - Người dùng muốn truy cập vào hệ người ta còn dùng phương pháp nhận thống cần khai báo: diện dấu vân tay, nhận dạng con + Tên người dùng. người,… + Mật khẩu. Dựa vào hai thông tin này, hệ QTCSDL xác minh để cho phép hoặc từ chối quyền truy cập CSDL. Chú ý:
- + Đối với nhóm người truy cập cao thì cơ chế nhận dạng có thể phức tạp hơn. + Hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng cách thay đổi mật khẩu, tăng cường khả năng bảo vệ mật khẩu 3. Mã hóa thông tin và nén dữ liệu GV: Ngoài việc bảo mật bằng phân - Trong chương trình lớp 10 chúng ta quyền cũng như việc người truy cập đã đề cập đến mã hóa thông tin theo chấp hành đúng chủ trương chính sách nguyên tắc vòng tròn thay mỗi kí tự thì còn một giải pháp nữa để bảo mật bằng một kí tự khác. thông tin đó là mã hóa thông tin. Khi chúng ta mã hóa theo phương - Mã hóa độ dài là một cách nén dữ pháp này ngoài việc giảm dung lượng liệu. còn tăng tính bảo mật thông tin. Ví dụ: Từ AAAAAAAAABBBBBBBBCCC Mã hóa thành 10A8B3C GV: Biên bản hệ thống hỗ trợ đáng kể cho việc khôi phục hệ thống khi có sự cố kĩ thuật, đồng thời cung cấp Chú ý: Các bản sao dữ liệu thường thông tin cho phép đánh giá mức độ được mã hóa và nén bằng các chương quan tâm của người dùng đối với hệ trình riêng. thống nói chung và đối với từng thành
- phần của hệ thống nói riêng. Dựa trên 4. Lưu biên bản biên bản này, người ta có thể phát Ngoài các giải pháp nêu trên, người hiện những truy cập không bình ta còn tổ chức lưu biên bản hệ thống. thường (ví dụ ai đó quá thường xuyên Biên bản hệ thống thông tường cho quan tâm đến một số loại dữ liệu nào biết: đó vào một số thời điểm nhất định), từ đó có những biện pháp phòng ngừa Số lần truy cập vào hệ thống, vào thích hợp từng thành phần của hệ thống, vào từng yêu cầu tra cứu,… Thông tin về số lần cập nhật cuối cùng: phépc ập nh ật, người thực hiện, thời điểm cập nhật, … Nhắc lại một số cách dùng để bảo mật. 4. Củng c: Nhắc lại khái niệm cơ bản. E. Rút kinh nghiệm bài giảng
- §11 BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhất thiết phải có cơ chế bảo vệ trong mọi CSDL. - Có khái niệm về đối tượng bảo vệ và phương thức bảo vệ. 2. Kĩ năng: Không đòi hỏi phải biết các thao tác cụ thể. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị giáo án, SGK, Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. C. Bài mới:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA H S GV lấy ví dụ về một hệ CSDL quản lí học tập, giảng dạy của nhà trường, trong đó chứa thông tin, dữ liệu về kết qủa của từng HS. GV có thể nêu câu hỏi HS trả lời: học sinh, giáo Những ai cần đến dữ liệu này? viên, phụ huynh. Ai là người có thể sửa điểm trong CSDL này? Giáo viên. GV bộ môn Toán có thể xem (sửa) điểm môn HS thảo luận để trả lời câu Toán? Có thể sửa điểm của môn khác? GVCN hỏi, tình huống mà GV đưa lớp xem (sửa) những dữ liệu nào? Còn Hiệu ra. trưởng nhà trường? - HS và PHHS có quyền sửa (xem) không ? - Sau những câu trả lời của HS, GV hướng dẫn để HS nhận thấy rằng nhu cầu và quyền của HS, PH, GV, GVCN, Hiệu trưởng nhà trường là khác nhau trong việc sử dụng CSDL. GVBM có thể sửa điểm của bộ môn mình. Đồng thời, nếu GV chỉ muốn xem lại kết qủa của môn học mình phụ trách mà không cần sửa chữa gì thì có thể vào chế độ chỉ xem để tránh vô ý làm thay đổi dữ liệu. Trong khi đó HS, PHHS chỉ được xem điểm Nghe GV thuyết trình mà không được phép sửa chữa, thay đổi.
- Trong thực tế hệ CSDL muốn đưa vào sử dụng được trong thực tế phải có biện pháp bảo đảm an toàn và bảo mật dữ liệu nhằm ngăn chặn các truy cập không được phép và hạn chế tối đa sai sót vô ý của người sử dụng. Các giải pháp bảo vệ chủ yếu là: - Tạo lập dữ liệu con hoặc sơ đồ truy cập hạn chế tới dữ liệu tong CSDL. Tạo ra dữ liệu con là một phần của hệ CSDL, đây là phần dữ liệu có thể cho phép người dùng truy cập. Hoặc hạn chế việc truy cập (thông qua modul bảo vệ). - Xây dựng bảng phân quyền truy cập để đảm bảo mỗi nhóm người dùng chỉ có quyền sử dụng một số dịch vụ nhất định của hệ Nghe GV thuyết trình, giải CSDL. Phân cho từng đối tượng sử dụng thích quyền truy cập tương ứng, ví dụ PHHS chỉ được xem điểm học tập của con mình; GV có thể xem điểm học tập của cả lớp,… - Xây dựng các thủ tục thực hiện truy cập hạn chế theo bảng phân quyền đã xác định. Sử dụng biện pháp kĩ thuật để thực hiện việc phân quyền sử dụng. - Mã hóa thông tin và biểu diễn thông tin theo các cấu trúc đã mã hóa.
- - Nhận dạng người dùng, xác định nhóm của họ để cung cấp đúng những dịch vụ mà họ được phép sử dụng Yêu cầu HS đọc SGK phần nói về Bảng phân quyền và ví dụ. Yêu cầu HS cho biết Bảng phân quyền dùng để làm gì ? Dùng để xác định quyền sử dụng của một nhóm người với CSDL. Vấn đề là làm sao để hệ thống nhận dạng được người dùng thuộc nhóm nào? Một trong những giải pháp được sử dụng là mật khẩu. hệ thống sẽ tính toán, xử lí để xác định người đang truy cập thuộc nhóm nào. Ngoài ra, người ta còn sử dụng phương pháp HS đọc SGK, trả lời câu lưu biên bản hệ thống. Biên bản hệ thống dùng hỏi. để ghi các thông tin thống kê về số lần truy cập vào hệ thống, vào từng dữ liệu, các yêu cầu…; Thông tin về một số lần truy cập gần nhất. Biên bản hệ thống dùng để: - Trợ giúp việc khôi phục dữ liệu khi có sự cố kĩ thuật trong hoạt động của hệ CSDL. - Đánh giá mức độ quan tâm của người dùng với các dữ liệu dạng truy vấn. Nghe GV thuyết trình
- §11 CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (Tiết 2+3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải có và vai trò, ý nghĩa của các chức năng đó trong quá trình tạo lập và khai thác hệ QTCSDL. 2. Kĩ năng: Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể được trình bày ở ch ương II. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị giáo án, SGK, Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. C. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ H S NỘI DUNG
- GV: Nội dung kiến thức trong bài này HS đã được tiếp cận ở các bài trước do đó GV có 1. Tạo lập CSDL thể triển khai giảng dạy bài này ở trên • Tạo bảng: phòng máy nếu có điều kiện, hoặc dùng Để tạo một bảng ta cần phải máy chiếu để thực hiện bài giảng thông qua khai báo cấu trúc bảng bao gồm các Slide, có thể mô tả trực tiếp trên Access. các bước: GV: Em hãy nêu các bước chính để tạo - Đặt tên trường. CSDL? - Chỉ định kiểu dữ liệu cho HS: Trả lời câu hỏi. trường. Tạo bảng. - Khai báo kích thước của Chọn khóa chính cho bảng. trường. Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng. Một ví dụ về giao diện để tạo Tạo liên kết bảng. bảng như trong hình 75. GV: Bước đầu tiên để tạo lập một CSDL - Chọn khóa chính cho bảng bằng quan hệ là tạo ra 1 hay nhiều bảng. Để thực cách để hệ QTCSDL tự động hiện điều đó, cần phải xác định và khai báo chọn hoặc ta xác định khóa thích cấu trúc bảng. hợp trong các khóa làm khóa chính. - Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng. - Tạo liên kết bảng.
- GV: Trong Word mà các em đã học để tạo một danh sách học sinh em phải thực hiện 2. Cập nhật dữ liệu như thế nào? - Phần lớn các hệ QTCSDL cho phép tạo ra biểu mẫu nhập dữ HS: Tạo cấu trúc bảng. liệu Hình.76 để làm cho công Nhập dữ liệu. việc nhập dữ liệu trở nên dễ dàng hơn, nhanh hơn và hạn chế GV: Trong Access cũng tương tự như vậy bớt khả năng nhầm lẫn. sau khi các em đã tạo xong cấu trúc cho bảng ta phải cập nhật dữ liệu cho bảng. - Dữ liệu nhập vào có thể được chỉnh sửa, thêm, xóa. + Thêm bản ghi bằng cách bổ sung một hoặc một vài bộ dữ liệu vào bảng. + Chỉnh sửa dữ liệu là việc thay đổi các giá trị của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại của bộ GV: Trong quá trình cập nhật dữ liệu không
- tránh khỏi những sai sót do đó Access cũng đó. cung cấp cho chúng ta những chức năng sau + Xóa bản ghi là việc xóa một để xử lý những tình huống đó: hoặc một số bộ của bảng. Ví dụ, có thể xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái của trường tên (H.77) hoặc theo thứ tự giảm dần của ngày sinh. 3. Khai thác CSDL: a. Sắp xếp các bản ghi : Một trong những việc mà một hệ GV: Chẳng hạn, khi khai thác CSDL thư QTCSDL thường phải thực hiện viện, người thủ thư có thể tạo ra truy vấn là khả năng tổ chức hoặc cung để liệt kê dang sách học sinh mượn sách cấp phương tiện truy cập các quá hạn. Danh sách này kèm theo các thông bản ghi theo một trình tự nào đó. tin liên quan như tên sách đã mượn, ngày Ta có thể hiển thị trên màn hình mượn, …… hay in ra các bản ghi theo trình tự này. Các bản ghi có thể được sắp xếp theo nội dung của một hay GV: Hệ QTCSDL quan hệ hỗ trợ việc khai nhiều trường. báo truy vấn qua các cửa sổ với hệ thống bảng chọn thích hợp. Trong đó ta có thể chọn các bảng và các cột thuộc tính liên b.Truy vấn CSDL: quan đến dữ liệu cần cho truy vấn.
- Truy vấn là một phát biểu thể hiện yêu cầu của người sử dụng. SQL là một công cụ mạnh trong các hệ Truy vấn mô tả các dữ liệu và QTCSDL quan hệ thông dụng hiện nay. Nó đặt các tiêu chí để hệ QTCSDL cho phép người dùng thể hiện truy vấn mà có thể thu thập dữ liệu thích hợp. không cần biết nhiều về cấu trúc CSDL. Nói một cách khác, đó là một dạng bộ lọc, có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ CSDL quan hệ. Để phục vụ được việc truy vấn CSDL, thông thường các hệ QTCSDL cho phép nhận các biểu thức hay các tiêu chí nhằm các mục đích sau: GV: Có một số loại văn bản giấy tờ đòi hỏi - Định vị các bản ghi. phải đảm bảo các quy định rất chặt chẽ khi trình bày, đặc biệt là các vấn đề liên quan - Thiết lập mối quan hệ hay các tới kế toán, tài chính, công văn … liên kết giữa các bảng để kết xuất thông tin. - Liệt kê một tập con các bản Báo cáo có thể là danh sách bản ghi đơn ghi. giản, cũng có thể được định dạng phức tạp hơn, chẳng hạn thống kê kết quả thi học kì - Thực hiện các phép toán. của học sinh các lớp 12 trong trường. - Xóa một số bản ghi. Ví dụ: - Thực hiện các thao tác quản lí
- dữ liệu khác. a. Xem dữ liệu Thông thường các hệ QTCSDL cung cấp nhiều cách xem dữ liệu. a. Xem toàn bộ bảng. b. Có thể dùng công cụ lọc dữ liệu để xem một tập con các bản ghi hoặc một số trường trong bảng. c.Các hệ QTCSDL quan hệ quen thuộc cũng cho phép tạo ra các biểu mẫu để xem các bản ghi. 1. Kết xuất báo cáo Trông tin trong một báo cáo được thu thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo các tiêu chí do người sử dụng đặt ra. Báo cáo thường được in ra hay hiển thị trên màn hình theo khuôn mẫu định sẵn. Cũng như các biểu mẫu, các báo cáo có thể xây dựng dựa trên các truy vấn.
- 4. Củng c: - Nhắc lại một số thao tác cơ bản về tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, khai thác CSDL. - Ra bài tập về nhà. E. Rút kinh nghiệm bài giảng
- §11 CÁC LOẠI KIẾN TRÚC CỦA HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (Tiết1+ 2+3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết các khái niệm về các cách tổ chức CSDL tập trung và CSDL phân tán.- Biết ưu nhược điểm của mỗi cách thức tổ chức. 2. Kĩ năng: Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể được trình bày ở ch ương II. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị giáo án, SGK, Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. C. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ H S NỘI DUNG GV: Một người có thể sử dụng máy
- tính cá nhân để tạo lập, bảo trì và khai 1. Các hệ CSDL tập trung thác CSDL quản lí công vệc của mình. Với hệ CSDL tập trung, toàn bộ dữ Thậm chí mỗi cá nhân có thể dùng liệu được lưu trữ tại một máy hoặc một CSDL để quản lí địa chỉ của bạn một dàn máy. Những người dùng từ xa bè, mối liên lạc công việc, quản lí có thể truy cập vào CSDL thông qua việc thu, chi của gia đình, tổ chức các các phương tiện truyền thông dữ liệu. thư viện CD nhạc và Video,… Nói chung có ba kiểu kiến trúc tập Với qui mô lớn, một tổ chức có thể trung: xây dựng một hệ CSDL gồm nhiều CSDL nhỏ đặt ở nhiều nơi cách xa nhau và được liên kết với nhau. Có hai loại kiến trúc hệ CSDL: tập trung và phân tán. GV: Theo em hiểu thế nào là tập trung, thế nào là phân tán? GV: Em hiểu thế nào là cụm từ “cá nhân” ? HS: Cá nhân theo em hiểu là của một người. a. Hệ CSDL cá nhân GV: Do một người đảm nhận tất cả Là hệ CSDL có một người dùng, các công việc do đó việc sử dụng và người này vừa thiết kế, vừa tạo lập, phát triển các hệ CSDL cá nhân khá vừa cập nhật và bảo trì CSDL, đồng đơn giản và dễ dàng, tuy nhiên tính an thời cũng là người khai thác thông tin, toàn không cao. tự lập và hiển thị các báo cáo.
- b. Hệ CSDL trung tâm GV: Như chúng ta đã biết hệ thống Là hệ CSDL với dữ liệu được lưu bán vé máy bay của hãng hàng không trữ trên máy tính trung tâm, nhiều Việt Nam, hệ thống bán vé tàu của người sử dụng từ xa có thể truy cập ngành đường sắt, hệ thống ngân hàng CSDL này thông qua các thiết bị đầu …Cụ thể như hệ thống ngân hàng cuối và các phương tiện truyền thông. ngoài trụ sở chính thì mỗi ngân hàng Tùy thuộc vào quy mô của tổ chức, đều có rất nhiều chi nhánh ở tất cả máy tính trung tâm này là một dàn máy các địa phương. Hoặc các máy rút tiên hay một máy. Các hệ CSDL trung tâm tự động mặc dù chúng ta thấy nó ở thường rất lớn và có nhiều người khắp mọi nơi nhưng khi chúng ta rút dùng, ví dụ các hệ thống đăng kí và tiền thì chúng đều phải liên lạc về bán vé máy bay, các hệ thống thông tin trung tâm ngân hàng để lấy thông tin của tổ chức tài chính,… về tài khoản của chúng ta. GV: Trong gia đình chúng ta theo em c. Hệ CSDL khách - chủ có mô hình khách chủ không? - Trong kiến trúc khách-chủ, các thành HS: Trả lời câu hỏi. phần (của hệ QTCSDL) tương tác với GV: Có vì trên thực tế trong gia đình nhau tạo nên hệ thống gồm thành Bố mẹ là thành phần chủ có nhiệm vụ phần yêu cầu tài nguyên và thành phần cung cấp tài nguyên và các con là thành cấp tài nguyên. Hai thành phần này phần khách yêu cầu tài nguyên. không nhất thiết phải cài đặt trên cùng một máy tính. HS đã từng làm quen với thuật ngữ khách - chủ ở SGK tin học 10, ở mục - Thành phần cấp tài nguyên thường mô hình mạng, liên quan đến máy được cài đặt tại một máy chủ trên khách, máy chủ. Trong mục này giới
- thiệu hệ CSDL khách chủ, quan tâm mạng (cục bộ) đến CSDL và vị trí các thành phần của - Còn thành phần yêu cầu tài nguyên hệ QTCSDL được cài đặt. Có thể cài đặt tại nhiều máy khác trên mạng (ta gọi là các máy khách). Các yêu cầu về dữ liệu Mạng - Phần mềm CSDL trên máy khách ` quản lí các giao diện khi thực hiện C ơ sở Dữ liệu được chọn dữ liệu gửi về máy khách Máy khách Máy chủ chương trình. Hình 50. Hệ CSDL khách - chủ - Kiến trúc loại này có một số ưu điểm sau: + Khả năng truy cập rộng rãi đến các CSDL. + Nâng cao khả năng thực hiện: các CPU ở máy chủ và máy khách khác nhau có thể cùng chạy song song, mỗi CPU thực hiện nhiệm vụ của riêng nó. + Chi phí cho phần cứng có thể được giảm do chỉ cần máy chủ có cấu hình đủ mạnh để lưu trữ và quản trị CSDL. GV: + Chi phí cho truyền thông được giảm Ví dụ: Một ngân hàng quốc gia có do một phần các thao tác được giải nhiều chi nhánh, ở mỗi thành phố có quyết trên máy khách, chỉ cần: yêu cầu một chi nhánh, CSDL tại mỗi chi về truy cập CSDL gửi đến máy chủ và nhánh quản lí các tài khoản của dân cư dữ liệu kết quả gửi về cho máy khách.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tin học 12 - Bài 7: Liên kết giữa các bảng
6 p | 73 | 5
-
Giáo án Tin học 12 - Bài 8: Truy vấn dữ liệu (Tiết 1)
4 p | 50 | 3
-
Giáo án Tin học 12 - Bài 1: Một số khái niệm cơ bản (Tiết 1)
3 p | 57 | 2
-
Giáo án Tin học 12 - Bài tập và thực hành 6 (Tiết 2): Tạo biểu mẫu đơn giản
3 p | 68 | 2
-
Giáo án Tin học 12 - Bài tập và thực hành 8: Mẫu hỏi trên nhiều bảng (Tiết 1)
2 p | 48 | 2
-
Giáo án Tin học 12 - Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu (Tiết 1)
2 p | 88 | 2
-
Giáo án Tin học 12 - Bài 11: Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ (tiết 2)
2 p | 83 | 2
-
Giáo án Tin học 12 - Bài 11: Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ (tiết 1)
2 p | 83 | 2
-
Giáo án Tin học 12 - Bài tập và thực hành 5 (Tiết 2)
2 p | 64 | 2
-
Giáo án Tin học 12 - Bài 4: Cấu trúc bảng
6 p | 98 | 2
-
Giáo án Tin học 12 - Bài tập và thực hành số 6 (Tiết 1)
2 p | 50 | 2
-
Giáo án Tin học 12 - Bài 6: Biểu mẫu
4 p | 54 | 1
-
Giáo án Tin học 12 - Bài 9: Báo cáo và kết xuất báo cáo
4 p | 54 | 1
-
Giáo án Tin học 12 - Bài 10: Cơ sở dữ liệu quan hệ (Tiết 1)
2 p | 75 | 1
-
Giáo án Tin học 12 - Bài 10: Cơ sở dữ liệu quan hệ (Tiết 2)
3 p | 82 | 1
-
Giáo án Tin học 12 - Bài tập và thực hành số 12 (T1)
2 p | 48 | 1
-
Giáo án Tin học 12 - Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu (Tiết 3)
3 p | 99 | 1
-
Giáo án Tin học 12 - Bài 13: Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu (Tiết 2)
2 p | 59 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn