intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Tin học 12 bài 8: Truy vấn dữ liệu

Chia sẻ: Nguyễn Kim Chi | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:20

624
lượt xem
57
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng hợp những giáo án Tin học lớp 12 bài Truy vấn dữ liệu được trình bày chi tiết, rõ ràng dành cho quý thầy cô và các em học sinh tham khảo. Dựa vào nội dung bài học, học sinh hiểu được truy vấn dữ liệu là gì, biết được thế nào là mẫu hỏi,có thể vận dụng một số hàm hoặc phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức logic. Chúc các bạn có tiết học thành công với giáo án bài Truy vấn dữ liệu của chương trình Tin học 12.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Tin học 12 bài 8: Truy vấn dữ liệu

  1. Giáo án Tin học 12 Tuần 12: Tiết : 23 §8. TRUY VẤN DỮ LIỆU I. Mục đích yêu cầu a. Mục đích, yêu cầu: Về kiến thức: Biết khái niệm và vai trò của truy vấn (mẫu hỏi). Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu th ức s ố học, bi ểu th ức đi ều ki ện và biểu thức logic để XD mẫu hỏi. Biết các bước chính để tạo ra một truy v ấn. biết SD hai chế độ làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang DL Về kỹ năng: Tạo được mẫu hỏi đơn giản. b. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12 c. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh II. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Để xóa bỏ một mối liên kết ta làm thế nào? 3. Nội dung bài mới HĐ của giáo viên HĐ của học Nội dung ghi sinh Trong CSDL chứa Ví dụ: Khi 1. Các khái niệm: các thông tin về đối quản lý học a) Mẫu hỏi (truy vấn): tượng ta đang quản sinh, ta Mẫu hỏi là một trong những công cụ lý. Dựa vào nhu cầu thường có quan trọng nhất của CSDL để tổng hợp, thực tế công việc, những yêu sắp xếp và tìm kiếm DL, biến DL thô người lập trình cầu khai thác đang được lưu trữ thành những thông tin phải biết cách lấy thông tin, cần thíêt. Mẫu hỏi tập hợp thông tin từ cách thông tin ra bằng cách đặt nhiều nguồn DL và hoạt động như 1
  2. theo yêu cầu nào đó. câu hỏi (truy bảng. Access cung cấp vấn): b) Tác dụng của mẩu hỏi: công cụ để tự động Tìm kiếm học - Sắp xếp các bản ghi hóa việc trả lời các sinh theo mã - Chọn các bản ghi thỏa điều kiện nào đó câu hỏi do chính học sinh? Tìm - Chọn các trường hiển thị trong danh người lập trình tạo kiếm những sách ra. học sinh có - Thực hiện tính tóan Ví dụ (bên) điểm trung - Tổng hợp và hiển thị thông tin từ các bình cao nhất Table có quan hệ hoặc mẫu hỏi. Các tóan hạng lớp? Tổng số c) Biểu thức trong Access: trong biểu thức có hàng hóa tính Để thực hiện các tính tóan và kiểm tra các thể là: bằng tiền đã điều kiện, ta phải biết cách viết các biểu - Tên trường (đóng nhập trong thức đó. Các biểu thức trong Access là: vai trò như là biến) tháng ?...Tiếp Biểu thức số học, biểu thức điều kiện được ghi trong dấu theo yêu cầu và biểu thức lôgic: [ ]: này người lập - Các phép tóan thường dùng: Ví dụ: [HODEM], trình sử dụng o Phép toán số học: +,-,*,/ [LUONG] ngôn ngữ lập o Phép toán so sánh: - Các hằng số trình để đón , =,=, (không bằng) - Các hằng văn bản nhận truy vấn o Phép toán Lôgic: AND (và), OR phải được viết và thực hiện (hoặc), NOT (phủ định). trong cặp dấu truy xuất dữ o Phép toán ghép chuổi: & ngoặc kép, ví dụ: liệu cho “NAM”, “NỮ”... kết xuất lên - Các hàm số: màn hình SUM ,AVG, MAX , hoặc in ra Ví dụ: [HO_DEM]&” “&[TEN], ghép MIN, COUNT ... giấy.
  3. Ví dụ về biểu thức trường [HO_DEM] và trường [TEN] số học: Ghép trường - Toán hạng trong biểu thức có thể là : [SOLUONG]*[DO HO_DEM với o Tên trường: được viết trong cặp NGIA] một dấu dấu [ ] 200*[DONGIA] Space với Ví dụ: [HODEM], [TEN]... ... trường TEN o Hằng số: 200, 12... Ví dụ về biểu thức o Hằng văn bản (các ký tự) phải chuổi được viết trong cặp dấu kép “ “ [HODEM]&” Vdụ: “Nam” , “Giỏi” “&[TEN] o Các hàm số như: Sum, Avg, Max, Min, Count... Ví dụ: SUM([THANHTIEN]): để tính tổng cột thành tiền Biểu thức số học được SD để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi. Ví dụ: MatDo:[Sodan]/[Dientich] Ví dụ về các biểu Biểu thức Logic Đc SD trong các trường thức: hợp sau: Biểu thức ghép  Thiết lập bộ lọc cho bảng chuỗi: [HO_DEM]  Thiết lập ĐK lọc để tạo mẫu hỏi. & “ “&[TEN] Ví dụ:[Gtinh]=”Nam” and [Tin]>=8 Biểu thức số học : d) Các hàm số trong Access: [SO_LUONG] * Hàm số trong Access dùng để tính tóan [DON_GIA] để các dữ liệu trên trường chỉ định. Một số tính thành tiền hàm thông dụng để tính tóan trên trường (2*[TOAN] có dữ liệu số như sau: +2*[VAN]+
  4. [TIN_HOC])/5  SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ để tính điểm trung định. bình AVG: Tính giá trị trung bình các giá trị số Biểu thức điều trên trường chỉ định. kiện: “Giỏi” OR MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số “Khá”  để lọc ra nằm trên trường chỉ định. danh sách học sinh MAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số Giỏi hoặc Khá nằm trên trường chỉ định. Biểu thức Lôgic : COUNT: Đêm các ô khác rỗng nằm trên [TOAN]>=0 AND trường chỉ định [TOAN]
  5. thường có những cách sau: bước chính sau  Cách 1: Nháy đúp vào Create query đây: in Design view.  Chọn DL nguồn  Cách 2: Nháy đúp vào Create query cho Query by using wizard  Chọn các trường Tạo query (mẫu hỏi) bằng phương từ DL nguồn pháp thiết kế (Design):  Khai khái các DSHS 2.1) Dùng Query để lọc dữ liệu, cho ĐK (MAHS,HOD ẩn hiện trường, sắp xếp bản ghi:  Chọn các trường EM, TEN, Ví dụ 1: Dựa trên Table BANG_DIEM cần SX các bản GIOITINH, hãy lọc ra danh sách chứa tất cả các ghi NGAYSINH, trường của nó nhưng chỉ chứa các  Tạo các trường DIACHI,TO) học sinh có điểm >=8 tính toán MON_HOC B1: Trong cửa sổ CSDL, kích vào đối (MA_MON_ tượng Queries, kích đúp vào lệnh Create  Đặt Đk gộp HOC , Query in Design View, xuất hiện- H1 nhóm TEN_MON_ B2:Trong cửa sổ Show Tale kích đúp Chú ý: Không nhất HOC) vào Table BANG_DIEM để chọn qua thiết phải thực hiện BANG_DIE lưới cuối cùng kích vào lệnh Close của tất cả các bước M(MAHS, Show Table – H2 này. MA_MON_H B3: Chọn các trường muốn xuất hiện Giải thích: OC, trong danh sách lọc, theo yêu cầu ở đây Filed: Khai báo tên NGAYKIEM ta chọn hết bằng cách kích đúp chuột trường được chọn TRA, vào tiêu đề BANG_DIEM, bảng bị tô Table: Tên table DIEM_SO) màu xanh, trỏ chuột vào vùng đã chọn chứa trường đã kéo rê sang lưới QBE (mẫu hỏi theo ví chọn dụ) thả chuột vào cột đầu tiên của
  6. Sort: Sắp xếp dữ lưới. (H3) liệu nằm trong B4:Ở dòng lọc (Criteria) , cột Diem_so, truờng đã chọn nhập điều kiện lọc >=8 (H3) Show: cho ẩn /hiện B4: Kích chuột vào biểu tượng Run ( cột đã chọn ), xuất hiện ds đã được lọc (H4), Criteria: ghi điều nếu không có gì thay đổi, ta kích vào nút kiện lọc, điều kiện Close của cửa sổ danh sách lọc, chọn lọc nằm trên một Yes để đồng ý lưu Query, nhập tên hàng có ý nghĩa Query, ví dụ: Q_LOC và Enter. “Và” Or: Diễn tả điều kiện lọc có ý nghĩa “hoặc” H1 Gọi là lưới QBE (Query By Example-lọc theo mẫu)
  7. H2 H3 H4. Danh sách hs được lọc ra theo yêu cầu điểm >=8 4. Củng cố : Câu 1: Viết biểu thức điều kiện để mô tả sự chọn lựa : loại “Trung bình” và “Yếu” Câu 2: Cho biết hàm year( ngày), cho kết quả là năm của bi ểu th ức ngày, date() là hàm cho giá trị ngày hiện thời, NGAY_SINH là trường chứa giá trị ngày/tháng/năm sinh của học sinh. Lập biểu thức tính tuổi của học sinh? Câu 3: Cho biết giá trị của biểu thức lôgic sau: (23>8) AND (1238) OR (123=190) Câu 4:Tại sao người ta phải ghép thêm dấu khoảng trắng vào gi ữa [HO_DEM] và [TEN] Câu 5: Thiết kế Query để được KQ như hình sau: Hướng dẫn:
  8. 1 - Chọn hàm AVG tính trị trung bình trên trường Diem_so 2 - Chọn hàm Max tính điểm cao nhất trên trường Diem_so 3 - Chọn hàm Min tính điểm thấp nhất trên trường Diem_so 5. Dặn dò:Về nhà làm lại ví dụ trên, nhưng dùng cách đặt tên cột mới để đổi tên cho AvgOFDIEM_SO Điểm trung bình, MaxOfDIEM_SOĐiểm cao nhất, MinOFDIEM_SOĐiểm thấp nhất, như trong danh sách dưới đây:
  9. Tuần 13: Tiết : 24, 25 Bài tập & thực hành 6 – MẪU HỎI TRÊN MỘT BẢNG a) Mục đích, yêu cầu: • Làm quen với mẫu hỏi kết xuất thông tin từ một bảng. • Tạo được những biểu thức điều kiện đơn giản • Làm quen với mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm • Biết sử dụng các hàm gộp nhóm ở mức độ đơn giản. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Giáo án, sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành. d) Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: Để liên kết giữa các bảng ta có những cách nào? 3. Nội dung: Bài 1: Sử dụng tệp Quanlyhocsinh.Mdb tạo mẫu hỏi liệt kê và sắp xếp thứ tự theo tổ, họ tên, ngày sinh của các bạn nam Hướng dẫn: Mở tệp Quanlyhocsinh.Mdb, nhắp vào ngăn Query, nháy đúp vào Create query in Design view, chọn bảng hocsinh nháy Add. Lần lượt nháy đúp các trường trong bảng hocsinh. Nếu muốn sắp xếp theo tổ, tạo dòng Sort của cột To nháy chọn Ascending Bài 2: Mẫu hỏi có gộp nhóm Trong CSDL Quanlihocsinh tạo mẫu hỏi Thongke có SD các hàm gộp nhóm để so sánh trung bình điểm toán và điểm văn giữa các tổ. Hướng dẫn: tiến hành theo các bước sau:
  10. 1. Trong ngăn mẫu hỏi, nháy đúp vào Create query in Design view 2. Nháp đúp vào Table Hocsinh, nháy nút Close để đóng hộp thoại Show table. 3. trên cửa sổ mẫu hỏi chọn trường To (để gộp nhóm theo tổ), chọn các trường Toan và Van (để tính các giá trị cần đưa vào mẫu hỏi) 4. Để gộp nhóm, nháy nút hoặc chọn lệnh View\ Totals Tại cột To nháy chọn Group By ở hàng Total, chọn Ascending ở hàng Sort. Nháy mũi tên chỉ xuống ở cạnh phải của ô thuộc hàng Total và cột Toán, chọn Avg và đổi tên trường thành TBToan. Nháy mũi tên chỉ xuống ở cạnh phải của ô thuộc hàng Total và cột Van, chọn Avg và đổi tên trường thành TBVan. 5. Nháy nút hoặc chọn lệnh Query\Run để thực hiện mẫu hỏi 6. Lưu lại với tên Thongke. Bài 3: Sử dụng CSDL Quanlihocsinh, tạo mẫu hỏi Ki_Luc_Diem thống kê các điểm cao nhất của tất cả các bạn trong lớp về từng môn (Toán, lí, hóa, văn, tin). 4. Củng cố:Nếu trong khi chọn trường để đưa vào mẫu hỏi, nếu ta chọn nh ầm trường thì có thể xóa bỏ nó bằng cách chọn trường đó rồi nhấn phím Delete. Thứ tự các trường cũng có thể thay đổi bằng cách chọn trường cần di chuyển rồi kéo thả tới vị trí mới. 5. Dặn dò: Tiết sau thực hành tiếp tục query với các bài tập mới. Tuần: 13, 14 Tiết : 26, 27 – Ngày soạn: 19/9/2008 Bài tập & thực hành 7 – MẪU HỎI TRÊN NHIỀU BẢNG
  11. a) Mục đích, yêu cầu: • Tạo mẫu hỏi kết xuất thông tin từ nhiều bảng. • Củng cố và rèn luyện kĩ năng tạo mẫu hỏi b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS có sách bài tập gv soạn. Chuẩn bị phòng thực hành. Copy các tệp CSDL làm CSDL cho bài tập c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành. d) Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung: Mở tệp KINH_DOANH.MDB nằm trong thư mục My Document, cấu trúc bảng: Nội dung các bảng:
  12. Hãy làm các bài tập dưới đây Bài 1: Sử dụng 02 bảng : HOA_DON và SAN_PHAM, lập danh sách chứa tên sản phẩm (Ten_san_pham) và tạo trường mới để đếm (hàm Count) số lần đặt sản phẩm đã mua. Đặt tên Query là Q1 Kết quả: Bài 2: Sử dụng 02 bảng HOA_DON và SAN_PHAM, dùng các hàm AVG, MAX, MIN để thống kê số lượng trung bình, cao nhất, thấp nhất trong các đơn đặt hàng theo tên sản phẩm. Đặt tên cho Query là Q_THONGKE Kết quả:
  13. Bài 3:Sử dụng 02 bảng HOA_DON và KHACH_HANG, đặt điều kiện cho các trường tương ứng để thiết kế mẫu hỏi thu thập thông tin (Tên khách hàng, địa chỉ, ngày giao hàng) về các khách hàng có ngày giao hàng sau ngày 18/08/2006 và có số lượng lớn hơn 30. Đặt tên cho Query là Q3 Kết quả: Bài 4: Tạo trường mới tổng giá tiền:[don_gia]*[so_luong] rồi dùng hàm Sum trên trường này để thống kê các khách hàng có tổng số tiền trên các đơn đặt hàng lớn hơn 100.000 đồng trong các đơn đặt hàng. Hãy lập m ẫu h ỏi th ực hi ện công việc này. Đặt tên Q4 Kết quả: 4. Củng cố: Trong các biểu mẫu có gộp nhóm, cần chọn đúng hàm để gộp nhóm 5. Dặn dò: Tiết sau học bài 9 - BÁO CÁO VÀ KẾT XUẤT BÁO CÁO.
  14. Tuần 14: Tiết : 28 BÀI TẬP – ÔN TẬP CÁC LỆNH CƠ SỞ-QUERY-FORM a) Mục đích, yêu cầu: Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng về thiết kế bảng, vấn tin, biểu mẫu và báo cáo bằng phương pháp Wizard, lưu trữ. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình đ ộ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều ch ỉnh bài t ập cách d ạy phù h ợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truy ền đạt rút kinh nghi ệm cho bài thi HK1. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV. HS xem lại các bài đã học. Chuẩn bị phòng thực hành. Copy các tệp CSDL làm csdl cho bài tập c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành. d) Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung: Câu 1: Tạo tập tin CSDL có tên ONTAP.MDB nằm trong th ư m ục My Document Thiết kế các Tables sau: DIEM và SOBAODANH. Tạo mối quan h ệ giữa hai Table này ? Sau đó nhập dữ liệu theo nội dung bên dưới (T1) và (T2).
  15. (T1) (T2) Câu 2: Lập danh sách chứa các trường So_bao_danh, Ho_ten, Ngay_sinh, Toan,Van,Tinhoc, Phongthi và tạo thêm trường mới DiemTB theo công thức DiemTB=(2*Toan+2*Van+Tinhoc)/5. Sắp xếp trường SO_BAO_DANH theo chiều tăng dần, đặt tên Query này là: Q_DIEMTB Câu 3: Lập danh sách đếm số lượng các loại điểm thi môn Toan lớn hơn 7
  16. H dẫn: Chọn vào lưới QBE truờng điểm TOAN hai lần, Đổi tên Field thành Đổi tên Field thành Số lượng Điểm Tóan Câu 4: Tạo Form chứa 3 trường SO_BAO_DANH, HO_TEN, NGAY_SINH trong Form này có chứa một Form khác chứa các thông tin như sau: SO_BAO_DANH, TOAN, VAN,TINHOC,DIEMTB
  17. Tuần 15: Tiết : 29 KIỂM TRA THỰC HÀNH (TRÊN MÁY) a) Mục đích, yêu cầu: Về kỹ năng: Nắm cách thiết kế Table, lập mối quan hệ giữa các bảng, nhập dữ liệu. Lập danh sách bằng mẩu hỏi. Thiết kế biểu mẫu (Form) bằng Wizard. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, đi ều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho HK2. b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Chuẩn bị phòng thực hành. c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành phòng Hi class, chia làm 2 đợt, đợt 2 dành cho những hs nghỉ học có phép, những hs lần kiểm tra trước bị hỏng máy. d) Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung: Nội dung đề : A) Đề thi thực hành – 45 phút Câu 1 (1đ): Tạo một tệp CSDL có tên THIHK1.MDB lưu tại th ư mục My Computer, thiết kế 3 Tables như sau được mô tả như sau: Tên bảng Tên trường Khóa Kiểu dữ Ghi chú chính liệu HOC_SINH Ma_hoc_sinh Text Ho_dem Text Ten Text MON_HOC Ma_mon_hoc Text
  18. Ten_mon_hoc Text BANG_DIEM ID AutoNumber Ở thuộc tính Ma_hoc_sinh Text Field Size Ma_mon_hoc Text chọn Single Ngay_kiem_tra Date/Time (số thực) Diem_so Number Format:Fixed Decimal place:1 Câu 2(1đ): Thiết lập mối quan hệ giữa bảng HOC_SINH với BANG_DIEM qua trường Ma_hoc_sinh, giữa bảng MON_HOC với BANG_DIEM qua trường Ma_mon_hoc để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu Câu 3: (1đ)Nội dung dữ liệu nhập vào cho các bảng như sau: Câu 4: (2 đ) Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng 2 bảng một lần:HOC_SINH và BANG_DIEM
  19. Câu 5: (5 đ) Thiết kế một số mẫu hỏi theo yêu cầu sau đây: a) Thống kê (điểm trung bình, điểm cao nhất, điểm thấp nhất ) theo từng h ọc sinh trong lớp. Danh sách hiển thị học sinh theo 05 cột: họ đ ệm,tên, cột đi ểm trung bình, cột điểm cao nhất, cột điểm thấp nhất. Đặt tên Q1 b) Thống kê theo từng môn học, trên trường điểm , để biết trị trung bình, cao nhất, thấp nhất . Danh sách hiển thị 04 cột : tên môn h ọc, và 3 cột th ống kê. Đặt tên Q2 c) Hiển thị danh sách gồm 04 cột, họ đệm, tên, tên môn h ọc và đi ểm s ố. Đ ặt tên Q3 d) Hiển thị danh sách gồm các điểm của tất cả học sinh trong l ớp theo m ột môn học nào đó (họ đệm, tên và điểm). Đặt tên Q4 e) Hiển thị danh sách gồm các cột: Ten_mon_hoc, Diem_so, Ngay_kiem_tra, ngày chỉ định lọc ra là 1/1/2005. Đặt tên Q5 H dẫn: Trong cửa sổ thiết kế q5, ở hàng lọc (criteria) & cột Ngay_kiem_tra, nhập vào ngày chỉ định: 1/1/2005
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
22=>1